ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
10/2019/QĐ-UBND
|
Phú Yên, ngày 07
tháng 5 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
THỐNG KÊ TỔNG HỢP NGÀNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thống kê ngày 23
tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
94/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;
Căn cứ Nghị định số 97/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc
Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia;
Căn cứ Thông tư số
06/2018/TT-BXD ngày 08 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Hệ
thống chỉ tiêu thống kê ngành Xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
07/2018/TT-BXD ngày 08 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chế
độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành Xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 15/TTr-SXD ngày 18/3/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp thực
hiện chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành Xây dựng trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 20 tháng 5 năm
2019 và thay thế Quyết định số 36/2013/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Phú Yên về việc ban hành Quy định phân giao nhiệm vụ thực hiện
chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành Xây dựng trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Điều 3.
Các ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các sở: Xây dựng, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Công thương, Kế hoạch và Đầu tư, Văn hóa Thể thao và Du lịch; Trưởng Ban
Quản lý Khu kinh tế Phú Yên, Trưởng Ban Quản lý Khu nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao Phú Yên; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc
Công ty Cổ phần Cấp thoát nước Phú Yên; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá
nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Đại Dương
|
QUY CHẾ
PHỐI HỢP THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ TỔNG HỢP NGÀNH
XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2019/QĐ-UBND ngày 07/5/2019 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Phú Yên)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định
chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành Xây dựng áp dụng thống nhất trên địa bàn
tỉnh Phú Yên.
2. Đối tượng áp dụng: Quy chế
này áp dụng đối với các cơ quan, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
và tổ chức, cá nhân có trách nhiệm cung cấp thông tin, số liệu cho cơ quan quản
lý nhà nước ngành Xây dựng để tổng hợp, báo cáo.
Điều 2. Mục
đích báo cáo thống kê
Thực hiện chế độ báo cáo thống
kê ngành Xây dựng theo Hệ thống chỉ tiêu thống kê tổng hợp ngành Xây dựng, nhằm
phục vụ cho các cơ quan, lãnh đạo Đảng và Nhà nước các cấp của tỉnh Phú Yên và
Bộ Xây dựng trong việc đánh giá, dự báo tình hình, hoạch định chính sách, xây dựng
kế hoạch phát triển thuộc các lĩnh vực quản lý ngành Xây dựng.
Điều 3.
Chế độ báo cáo thống kê
1. Biểu mẫu báo cáo và các khái
niệm, cách ghi biểu, phương pháp thu thập:
a) Biểu mẫu báo cáo thống kê được
quy định tại Phụ lục I của Thông tư số 07/2018/TT-BXD ngày 08 tháng 8 năm 2018
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Quy định chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành Xây dựng.
Báo cáo thống kê được thực hiện bằng văn bản gửi về Sở Xây dựng, đồng thời gửi
bằng tệp dữ liệu báo cáo định dạng bảng tính Excel theo địa chỉ hòm thư công vụ
của Sở Xây dựng.
b) Các khái niệm, cách tính,
cách ghi biểu, phương pháp thu thập các chỉ tiêu, nguồn số liệu phải tuân thủ
theo quy định tại Phụ lục II của Thông tư số 07/2018/TT-BXD ngày 08 tháng 8 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Quy định chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành
Xây dựng.
2. Kỳ báo cáo và chế độ báo
cáo:
a) Kỳ báo cáo thống kê được quy
định trong các biểu mẫu thống kê theo quy định tại khoản 6 Điều 2 của Thông tư
số 07/2018/TT-BXD ngày 08/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Quy định chế độ báo
cáo thống kê tổng hợp ngành Xây dựng.
b) Chế độ báo cáo: Báo cáo 6
tháng gửi về Sở Xây dựng chậm nhất là ngày 10 tháng 6, báo cáo năm ước tính gửi
về Sở Xây dựng chậm nhất là ngày 10 tháng 12, báo cáo năm chính thức gửi về Sở
Xây dựng chậm nhất ngày 10 tháng 2 năm sau.
Chương II
TRÁCH NHIỆM PHỐI HỢP THỰC
HIỆN CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ
Điều 4. Sở
Xây dựng
1. Đầu mối, chịu trách nhiệm
thu thập, tổng hợp số liệu chế độ báo cáo thống kê ngành Xây dựng định kỳ cho Bộ
Xây dựng, đồng thời báo cáo cho Ủy ban nhân dân tỉnh, Cục Thống kê tỉnh.
2. Chịu trách nhiệm trực tiếp
thu thập các chỉ tiêu thống kê ngành Xây dựng theo các biểu mẫu báo cáo thuộc
lĩnh vực quản lý nhà nước và theo phân cấp về quản lý đầu tư xây dựng trên địa
bàn tỉnh, gồm: Biểu số 01/BCĐP (Tổng hợp số liệu khởi công mới trên địa bàn);
Biểu số 02/BCĐP (Tổng số giấy phép xây dựng được cấp và số công trình vi phạm
quy định trật tự xây dựng trên địa bàn); Biểu số 03/BCĐP (Tổng số sự cố về công
trình xây dựng - từ mã số 01 đến 13); Biểu số 04/BCĐP (Tổng số công trình được
chấp thuận nghiệm thu đưa vào sử dụng); Biểu số 05/BCĐP (Tai nạn lao động, sự cố
kỹ thuật gây mất an toàn lao động trong thi công xây dựng); Biểu số 07/BCĐP
(Quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô
thị, thiết kế đô thị riêng - mục A, mục B từ IV- V); Biểu số 09/BCĐP (Dự án đầu
tư phát triển đô thị); Biểu số 11/BCĐP (Số lượng nhà ở, diện tích nhà ở công vụ
hiện có và sử dụng); Biểu số 12/BCĐP (Công sở cơ quan hành chính nhà nước); Biểu
số 13/BCĐP (Một số sản phẩm vật liệu xây dựng chủ yếu).
Điều 5. Các
sở, ban, ngành
1. Các sở quản lý công trình
xây dựng chuyên ngành (gồm: Sở Giao thông Vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Sở Công Thương): Chịu trách nhiệm trực tiếp thu thập các chỉ tiêu thống
kê ngành Xây dựng theo các biểu mẫu báo cáo thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước và
theo phân cấp về quản lý đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh gửi về Sở Xây dựng để
tổng hợp, gồm: Biểu số 01/BCĐP (Tổng hợp số liệu khởi công mới trên địa bàn);
Biểu số 03/BCĐP (Tổng số sự cố về công trình xây dựng - từ mã số 01 đến 13); Biểu
số 04/BCĐP (Tổng số công trình được chấp thuận nghiệm thu đưa vào sử dụng); Biểu
số 05/BCĐP (Tai nạn lao động, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn lao động trong thi
công xây dựng); Biểu số 11/BCĐP (Số lượng nhà ở, diện tích nhà ở công vụ hiện
có và sử dụng); Biểu số 12/BCĐP (Công sở cơ quan hành chính nhà nước).
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chịu
trách nhiệm phối hợp, cung cấp thông tin một số dự án ngoài ngân sách, ngoài
Khu Kinh tế, Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao liên quan đến phát triển đô
thị trên địa bàn tỉnh do Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu cấp có thẩm quyền quyết
định chủ trương đầu tư hoặc cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo các chỉ
tiêu thống kê Biểu số 09/BCĐP (Dự án đầu tư phát triển đô thị - điểm 2) gửi về
Sở Xây dựng để tổng hợp.
3. Ban Quản lý Khu kinh tế Phú
Yên: Chịu trách nhiệm trực tiếp thu thập các chỉ tiêu thống kê ngành Xây dựng
theo các biểu mẫu báo cáo thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ban quản lý Khu
kinh tế Phú Yên và theo phân cấp về quản lý đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh gửi
về Sở Xây dựng để tổng hợp, gồm: Biểu số 01/BCĐP (Tổng hợp số liệu khởi công mới
trên địa bàn); Biểu số 02/BCĐP (Tổng số giấy phép xây dựng được cấp và số công
trình vi phạm quy định trật tự xây dựng trên địa bàn); Biểu số 03/BCĐP (Tổng số
sự cố về công trình xây dựng - từ mã số 14 đến 19); Biểu số 05/BCĐP (Tai nạn
lao động, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn lao động trong thi công xây dựng); Biểu
số 07/BCĐP (Quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, Quy chế quản lý quy hoạch kiến
trúc đô thị, thiết kế đô thị riêng - mục B phần I); Biểu số 09/BCĐP (Dự án đầu
tư phát triển đô thị); Biểu số 13/BCĐP (Một số sản phẩm vật liệu xây dựng chủ yếu).
4. Ban Quản lý Khu Nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao Phú Yên: Chịu trách nhiệm trực tiếp thu thập các chỉ tiêu thống
kê ngành Xây dựng theo Biểu số 07/BCĐP (Quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị,
Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị, thiết kế đô thị riêng - mục B phần
II, mục C); Biểu số 09/BCĐP (Dự án đầu tư phát triển đô thị) liên quan đến công
tác quản lý nhà nước của Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Phú Yên gửi về
Sở Xây dựng để tổng hợp.
5. Công ty Cổ phần Cấp thoát nước
Phú Yên: Chịu trách nhiệm trực tiếp thu thập các chỉ tiêu thống kê ngành Xây dựng
theo Biểu số 10/BCĐP (Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật đô thị - từ mã số 01 đến 07)
thuộc chức năng nhiệm vụ của đơn vị gửi về Sở Xây dựng để tổng hợp.
6. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
Chịu trách nhiệm trực tiếp thu thập các chỉ tiêu thống kê ngành Xây dựng theo
Biểu số 07/BCĐP (Quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, Quy chế quản lý quy hoạch
kiến trúc đô thị, thiết kế đô thị riêng - mục B phần III) thuộc chức năng nhiệm
vụ của đơn vị gửi về Sở Xây dựng để tổng hợp.
Điều 6. Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
1. Chịu trách nhiệm thu thập, tổng
hợp báo cáo thống kê ngành Xây dựng định kỳ theo chức năng, nhiệm vụ quản lý
nhà nước ngành xây dựng trên địa bàn và theo phân cấp về quản lý đầu tư xây dựng
gửi về Sở Xây dựng để tổng hợp.
2. Chịu Trách nhiệm chỉ đạo Ủy
ban nhân dân các xã, phường, thị trấn thu thập, báo cáo các chỉ tiêu thống kê
ngành xây dựng.
3. Chịu trách nhiệm trực tiếp
thu thập các chỉ tiêu thống kê ngành Xây dựng thuộc các biểu mẫu gồm: Biểu số
01/BCĐP (Tổng hợp số liệu khởi công mới trên địa bàn); Biểu số 02/BCĐP (Tổng số
giấy phép xây dựng được cấp và số công trình vi phạm quy định trật tự xây dựng
trên địa bàn); Biểu số 03/BCĐP (Tổng số sự cố về công trình xây dựng - từ mã số
15 đến 19); Biểu số 04/BCĐP (Tổng số công trình được chấp thuận nghiệm thu đưa
vào sử dụng); Biểu số 05/BCĐP (Tai nạn lao động, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn
lao động trong thi công xây dựng); Biểu số 06/BCĐP (Số lượng và dân số đô thị);
Biểu số 07/BCĐP (Quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, Quy chế quản lý quy hoạch
kiến trúc đô thị, thiết kế đô thị riêng - mục C, mục D, mục E, mục F); Biểu số
08/BCĐP (Diện tích đất đô thị); Biểu số 09/BCĐP (Dự án đầu tư phát triển đô thị);
Biểu số 10/BCĐP (Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật đô thị - từ mã số 08 đến 21); Biểu
số 11/BCĐP (Số lượng nhà ở, diện tích nhà ở công vụ hiện có và sử dụng); Biểu số
12/BCĐP (Công sở cơ quan hành chính nhà nước); Biểu số 13/BCĐP (Một số sản phẩm
vật liệu xây dựng chủ yếu).
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7.
Trách nhiệm thực hiện
1. Giám đốc Sở Xây dựng có trách
nhiệm tổ chức hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện theo đúng các nội
dung Quy chế này và các văn bản quy phạm pháp luật ngành thống kê liên quan cho
các tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh. Giám đốc các Sở quản lý
công trình xây dựng chuyên ngành, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch, Ban Quản lý Khu kinh tế Phú Yên, Ban Quản lý Khu nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao Phú Yên, các cơ quan, ban ngành, các tổ chức có liên quan triển
khai thực hiện các biểu mẫu thống kê được phân giao, phối hợp chặt chẽ với Sở
Xây dựng trong quá trình thực hiện.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo các phòng, ban chuyên môn, đơn
vị trực thuộc, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn và các tổ
chức cá nhân có liên quan thực hiện theo đúng các nội dung Quy chế này và các
văn bản quy phạm pháp luật ngành thống kê có liên quan.
Điều 8. Điều
khoản thi hành
Trong quá trình triển khai thực
hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố, các tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Xây dựng, để tổng hợp báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.