ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 10/2014/QĐ-UBND
|
Đồng Tháp,
ngày 27 tháng
6 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH KHEN THƯỞNG CÁC CÔNG TRÌNH THAM DỰ GIẢI THƯỞNG VỀ CHẤT
LƯỢNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG
THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP
ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
36/2012/QĐ-TTg ngày 06 tháng 9 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế
tổ chức Giải thưởng Quốc gia về chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2013/TT-BXD
ngày 31 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành quy định Tổ chức giải
thưởng về chất lương công trình xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định khen
thưởng các công trình tham dự giải thưởng về chất lượng công trình trên địa bàn
tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ
ngày ký và thay thế Quyết định số 07/2009/QĐ-UBND ngày 03 tháng 3 năm 2009 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế đánh giá công nhận công trình, sản
phẩm xây dựng đạt chất lượng cao trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp và khen thưởng các
đơn vị, cá nhân tham gia.
Giao cho Giám
đốc Sở Xây dựng (Trưởng Ban Chỉ đạo công trình chất
lượng cao) tổ chức triển khai, hướng dẫn, theo dõi và kiểm
tra
việc thi hành Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Thủ
trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh;
Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố; các chủ đầu
tư
và các tổ chức hoạt động xây dựng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (I+II);
- Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Đoàn đại biểu Quốc hội Tỉnh;
- TT/TU, TT/HĐND Tỉnh;
- Các Ban Đảng, đoàn thể Tỉnh;
- CT, các PCT UBND Tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- LĐVP/UBND Tỉnh;
- Lưu: VT+KTN,TH.nhthu.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Hùng
|
QUY ĐỊNH
KHEN
THƯỞNG CÁC CÔNG TRÌNH THAM DỰ GIẢI THƯỞNG VỀ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2014 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này hướng dẫn thực hiện việc tổ chức
khen thưởng các công trình xây dựng tham dự giải thưởng về chất lượng công
trình, bao gồm:
a) Giải thưởng Quốc gia về chất lượng công trình
xây dựng được quy định tại Quy chế Tổ chức Giải thưởng Quốc gia về chất lượng
công trình xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số 36/2012/QĐ-TTg ngày 06
tháng 9 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ;
b) Giải thưởng về chất lượng công trình do Bộ Xây dựng
quy định (sau đây gọi là Giải thưởng Công trình chất lượng cao) theo Khoản 2 Điều
11 Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quản
lý chất lượng công trình xây dựng.
2. Quy định của Ủy ban nhân dân Tỉnh về khen thưởng
các công trình xây dựng đạt chất lượng cao; các tổ chức, cá nhân có thành tích trong
tham gia xây dựng công trình đạt chất lượng cao.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các công trình xây dựng có đăng ký tham dự giải
thưởng về chất lượng công trình xây dựng theo Quy định này.
2. Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến công trình
tham dự giải thưởng về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng
Tháp.
3. Công trình khởi công xây dựng trước ngày Quyết định
này có hiệu lực có thể đăng ký tham gia theo Quy định này.
Điều 3. Ban Chỉ đạo công
trình xây dựng chất lượng cao
1. Ủy ban nhân dân Tỉnh thành lập Ban Chỉ đạo công
trình xây dựng chất lượng cao Tỉnh
a) Thành phần Ban Chỉ đạo:
- Lãnh đạo Sở Xây dựng, Trưởng Ban;
- Lãnh đạo các Sở: Giao thông vận tải; Công thương;
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Phó Trưởng Ban;
- Lãnh đạo các Sở: Nội vụ; Kế hoạch và Đầu tư; Tài
chính; Lao động Thương binh và Xã hội, Uỷ viên;
- Tổ chuyên viên giúp việc cho Ban Chỉ đạo:
+ Công chức Sở Xây dựng, Tổ trưởng;
+ Công chức các Sở: Giao thông vận tải; Công
thương; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tổ phó;
+ Công chức các Sở: Nội vụ; Kế hoạch và Đầu tư; Tài
chính; Lao động Thương binh và Xã hội, Tổ viên.
b) Nhiệm vụ:
- Vận động các tổ chức, cá nhân hoạt động trên lĩnh
vực xây dựng trên địa bàn Tỉnh đăng ký tham dự các giải thưởng về chất lượng
công trình;
- Tổ chức, đánh giá, đề xuất Ủy ban nhân dân Tỉnh tặng
bằng khen cho các công trình xây dựng đạt chất lượng cao và tổ chức, cá nhân
liên quan;
- Xem xét, giới thiệu, đề cử công trình xây dựng đạt
chất lượng cao tham gia Giải thưởng Quốc gia về chất lượng công trình xây dựng,
Giải thưởng Công trình chất lượng cao; hướng dẫn các tổ chức thực hiện đăng ký
và gởi về hồ sơ theo quy định của Thông tư số 12/2013/TT-BXD ngày 31 tháng 7
năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành quy định Tổ chức giải thưởng về chất
lượng công trình xây dựng;
c) Sở Xây dựng là cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo
chịu trách nhiệm tổ chức tiếp nhận các hồ sơ đăng ký; tổ chức kiểm tra, theo
dõi, hướng dẫn chủ đầu tư, tư vấn quản lý dự án, giám sát thi công xây dựng
công trình, nhà thầu thi công, trong quá trình thực hiện; dự thảo các văn bản đề
xuất xét đề nghị khen thưởng công trình xây dựng đạt chất lượng cao; tổ chức,
cá nhân có liên quan và nhiệm vụ quy định tại tiết 3 Điểm b Điều này;
d) Kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo công trình
xây dựng chất lượng cao Tỉnh trích từ ngân sách nhà nước được bố trí trong dự
toán chi thường xuyên của Sở Xây dựng; nguồn thu từ các khoản tài trợ của các tổ
chức, doanh nghiệp, cá nhân trong nước và ngoài nước; các khoản thu khác (nếu
có) phù hợp với quy định của pháp luật.
2. Ủy ban nhân dân huyện, thị, thành phố (gọi là cấp
huyện) tổ chức bộ phận chỉ đạo công trình xây dựng chất lượng cao cấp huyện chịu
trách nhiệm:
a) Vận động các chủ đầu tư, tư vấn quản lý dự án,
giám sát thi công xây dựng công trình, nhà thầu thi công tham gia công trình
xây dựng đạt chất lượng cao đối với các công trình do Ủy ban nhân dân cấp huyện,
cấp xã quyết định đầu tư;
b) Tham gia với Ban Chỉ đạo công trình xây dựng chất
lượng cao Tỉnh trong quá trình xét khen thưởng đối với các các công trình đăng
ký chất lượng cao do Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư.
Chương II
GIẢI THƯỞNG QUỐC GIA VỀ
CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG VÀ GIẢI THƯỞNG CÔNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO
Điều 4. Điều kiện đối với công
trình đăng ký tham gia
1. Các loại công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp,
giao thông, nông nghiệp và phát triển nông thôn, hạ tầng kỹ thuật từ cấp III trở
lên. Việc xác định cấp công trình xây dựng theo quy định tại Thông tư số
10/2013/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi
tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
2. Công trình không vi phạm các quy định của pháp
luật về xây dựng, đất đai, đấu thầu, bảo vệ môi trường và các quy định khác của
pháp luật liên quan.
3. Công trình đã được nghiệm thu hoàn thành, đưa
vào sử dụng tối thiểu hết thời gian bảo hành (đối với công trình tham dự Giải
thưởng Quốc gia về chất lượng công trình xây dựng) và tối thiểu 12 tháng (đối với
công trình tham dự Giải thưởng Công trình chất lượng cao) tính đến thời điểm
đăng ký tham dự xét thưởng.
4. Khuyến khích các công trình xây dựng đăng ký
tham gia ngay từ khi khởi công xây dựng. Khuyến khích các công trình đạt Giải
thưởng Công trình chất lượng cao tiếp tục đăng ký tham dự Giải thưởng Quốc gia
về chất lượng công trình.
Điều 5. Hồ sơ đề nghị xét khen
thưởng đối với công trình xây dựng
1. Bản đăng ký tham dự giải thưởng về chất lượng
công trình của chủ đầu tư, đại diện chủ đầu tư hoặc nhà thầu thi công xây dựng
công trình (có sự thỏa thuận của chủ đầu tư); đối với Giải thưởng Quốc gia về
chất lượng công trình theo mẫu tại Phụ lục 2; đối với
Giải thưởng công trình chất lượng cao theo mẫu tại Phụ lục
3.
2. Báo cáo giới thiệu chung về công trình.
3. Báo cáo tự đánh giá của chủ đầu tư, đại diện chủ
đầu tư hoặc nhà thầu chính, tổng thầu thi công xây dựng thể hiện việc đáp ứng
các tiêu chuẩn xét thưởng tại Điều 6 Quy định này (bao gồm cả việc tự chấm điểm
theo Phụ lục 1 kèm theo Quy định này).
4. Biên bản nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng;
biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng để đưa
vào sử dụng; các văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý có thẩm quyền về phòng
chống cháy, nổ, an toàn môi trường, an toàn vận hành theo quy định của pháp luật;
5. Nhận xét, đánh giá của đơn vị quản lý, sử dụng về
chất lượng công trình.
6. Các ảnh chụp minh họa về công trình và ảnh chụp
trong quá trình thi công xây dựng công trình; video clip (nếu có).
Điều 6. Giới thiệu, đề cử tham
gia Giải thưởng Quốc gia về chất lượng công trình xây dựng, Giải thưởng Công
trình chất lượng cao do Trung ương tổ chức
1. Công trình tham dự nếu đạt 70 điểm trở lên
(trong đó số điểm về chất lượng công trình tối thiểu phải đạt 40 điểm): Ban Chỉ
đạo công trình xây dựng chất lượng cao Tỉnh xem xét, giới thiệu, đề cử và hướng
dẫn các tổ chức liên quan thực hiện đăng ký tham dự Giải thưởng Công trình chất
lượng cao.
2. Công trình tham dự nếu đạt 85 điểm trở lên
(trong đó số điểm về chất lượng công trình tối thiểu phải đạt 50 điểm): Ban Chỉ
đạo công trình xây dựng chất lượng cao Tỉnh xem xét, giới thiệu, đề cử và hướng
dẫn các tổ chức liên quan thực hiện đăng ký tham dự Giải thưởng Quốc gia về chất
lượng công trình xây dựng.
3. Thời gian đăng ký xét tham dự giải thưởng gửi về
Ban chỉ đạo trước ngày 01 tháng 6 của năm tổ chức giải thưởng; Giải thưởng Công
trình chất lượng cao sẽ xem xét, giới thiệu, đề cử hàng năm; Giải thưởng Quốc
gia về chất lượng công trình sẽ xem xét, giới thiệu, đề cử 02 năm một lần.
Chương III
KHEN THƯỞNG CỦA ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH
Điều 7. Điều kiện đối với công
trình được Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét khen thưởng.
1. Công trình đảm bảo điều kiện theo Khoản 1, Khoản
2 Điều 4 Quy định này
2. Công trình được nghiệm thu hoàn thành, đưa vào sử
dụng tối thiểu 12 tháng tính đến thời điểm xem xét khen thưởng.
Điều 8. Tiêu chí đánh giá,
phương pháp đánh giá và bảng thang điểm chi tiết đánh giá công trình xây dựng
1. Tiêu chí đánh giá đối với chất lượng công trình
xây dựng:
a) Chất lượng công trình;
b) An toàn trong thi công xây dựng, an toàn phòng,
chống cháy, nổ và việc thực hiện cam kết về bảo vệ môi trường;
c) Công tác quản lý chất lượng của các chủ thể tham
gia xây dựng công trình; sự tuân thủ các quy định về quản lý chất lượng, các
quy trình, quy phạm trong xây dựng;
d) Việc thực hiện đúng tiến độ xây dựng công trình
đã được cơ quan, cấp có thẩm quyền phê duyệt;
đ) Ứng dụng công nghệ mới, vật liệu mới, tiến bộ
khoa học, kỹ thuật trong xây dựng;
e) Đánh giá của người quản lý, sử dụng công trình
và dư luận xã hội về chất lượng công trình tham dự.
2. Phương pháp đánh giá
a) Đánh giá trên cơ sở các văn bản quy phạm pháp luật,
quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật có liên quan và hồ sơ chất lượng công trình;
b) Kinh nghiệm của chuyên gia kỹ thuật và phương
pháp trực quan để xem xét hiện trường.
3. Bảng điểm chi tiết đánh giá công trình xây dựng
được quy định cụ thể tại Phụ lục 1 kèm theo Quy định
này.
4. Chủ đầu tư, Ban Chỉ đạo công trình xây dựng chất
lượng cao Tỉnh căn cứ vào phương pháp đánh giá, bảng điểm chi tiết để chấm điểm.
Điều 9. Tiêu chuẩn xét khen thưởng
đối với công trình xây dựng, tổ chức, cá nhân theo Khoản 2 Điều 1 Quy định này
1. Công trình xây dựng nếu đạt 70 điểm trở lên
(trong đó số điểm về chất lượng công trình tối thiểu phải đạt 40 điểm): Ban Chỉ
đạo công trình xây dựng chất lượng cao Tỉnh đề nghị Ủy ban nhân dân Tỉnh tặng Bằng
khen.
2. Đơn vị thi công xây dựng, Ban Quản lý dự án (trường
hợp chủ đầu tư thuê tư vấn quản lý dự án), đơn vị tư vấn giám sát thi công xây
dựng công trình, đơn vị tư vấn thiết kế và chủ đầu tư có công trình xây dựng được
khen thưởng theo quy định này sẽ được Ban Chỉ đạo công trình xây dựng chất lượng
cao Tỉnh xem xét và đề nghị Ủy ban nhân dân Tỉnh tặng Bằng khen.
3. Chỉ huy trưởng công trường, cán bộ giám sát,
công nhân tiêu biểu và các cá nhân khác tham gia xây dựng công trình được khen
thưởng theo quy định này sẽ được Ban Chỉ đạo công trình xây dựng chất lượng cao
Tỉnh xem xét và đề nghị Ủy ban nhân dân Tỉnh tặng Bằng khen.
Điều 10. Hồ sơ đăng ký tham dự
1. Hồ sơ đăng ký: Bản đăng ký tham dự của chủ đầu
tư hoặc nhà thầu thi công xây dựng công trình (có sự thỏa thuận của chủ đầu tư)
theo mẫu tại Phụ lục 4 kèm theo Quy định này.
2. Hồ sơ đăng ký lập thành 02 bản gởi về Thường trực
Ban Chỉ đạo công trình xây dựng chất lượng cao Tỉnh (Sở Xây dựng).
3. Công trình phải được đăng ký tham dự ngay từ khi
khởi công xây dựng.
Điều 11. Hồ sơ đề nghị xét
khen thưởng đối với tổ chức, cá nhân
1. Công văn đề nghị xét khen thưởng của tổ chức.
2. Báo cáo của tổ chức được đề nghị khen thưởng
(theo mẫu tại Phụ lục 5 kèm theo Quy định này).
3. Quyết định của tổ chức phân công cá nhân thực hiện
nhiệm vụ.
Điều 12. Chi phí khen thưởng
Chi phí khen thưởng sử dụng nguồn quỹ khen thưởng
hàng năm của tỉnh theo quy định, nguồn thu từ các khoản tài trợ phù hợp với quy
định của pháp luật.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 13. Tổ chức, cá nhân được khen thưởng, tùy từng hình thức khen
thưởng, được tặng hiện vật kèm theo và được hưởng lợi ích khác phù hợp với quy
định của pháp luật.
Tổ chức được tặng các hình thức khen thưởng có quyền
lưu giữ, trưng bày, được sử dụng biểu tượng của các hình thức khen thưởng đó
trên các văn bản, tài liệu chính thức của tổ chức.
Cá nhân được tặng các danh hiệu thi đua và hình thức
khen thưởng có quyền lưu giữ, trưng bày và sử dụng hiện vật khen thưởng.
Điều 14. Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Sở Xây dựng và các ngành
liên quan đề xuất chính sách khuyến khích các nhà thầu được khen thưởng theo
quy định này; thực hiện đăng tải thông tin năng lực hoạt động của các tổ chức
được khen thưởng theo quy định này trên Trang thông tin điện tử của Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Xây dựng.
Điều 15. Tổ chức thực hiện
Ban Chỉ đạo công trình xây dựng chất lượng cao Tỉnh,
bộ phận chỉ đạo công trình xây dựng chất lượng cao cấp huyện, các chủ đầu tư,
các tổ chức hoạt động xây dựng có liên quan có trách nhiệm thi hành Quy định
này.
Giao Sở Xây dựng có trách nhiệm chủ trì phối hợp với
các sở, ban, ngành tỉnh theo dõi việc thực hiện Quy định này. Trong quá trình
thực hiện có vướng mắc, phát sinh phải báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân Tỉnh
xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
PHỤ
LỤC 1
(Kèm theo Quyết định
số 10/2014/QĐ-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
BẢNG ĐIỂM CHI TIẾT ĐÁNH GIÁ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG.
TT
|
Tiêu chí
đánh giá
|
Công trình dân dụng
|
Công trình
công nghiệp
|
Công trình giao thông
|
Công trình NN và PTNT
|
Công trình hạ tầng KT
|
Đường ô tô,
đường S.bay
|
Cầu và cảng
|
Đường sắt
|
1.
|
Chất lượng
công trình
|
55
|
55
|
55
|
55
|
55
|
55
|
55
|
1.1
|
Kết cấu
|
20
|
18
|
30
|
30
|
30
|
28
|
18
|
|
- Chất lượng vật liệu đầu vào so với yêu cầu
thiết kế
- Chất lượng thi công các kết
cấu công trình
(các chỉ tiêu kỹ thuật,
vị trí, cao độ, kích thước hình học…) so với yêu cầu thiết
kế, tiêu chuẩn, quy chuẩn
được áp dụng.
- Kết quả kiểm
tra,
đánh giá chất lượng kết
cấu qua các số liệu
quan trắc so với
yêu cầu thiết
kế (độ lún, chuyển
vị, biến dạng, thấm…).
- Mức độ sai sót trong thi công
+ Sai sót trong thi công
nhưng được khắc phục
kịp thời không gây ảnh hưởng đến chất
lượng công việc tiếp
theo;
+ Sai sót không được khắc phục
kịp thời
|
5
10
5
-2
-5
|
5
8
5
-2
-5
|
8
15
7
-2
-5
|
8
15
7
-2
-5
|
8
15
7
-2
-5
|
7
14
7
-2
-5
|
5
8
5
-2
-5
|
1.2
|
Kiến trúc – hoàn
thiện
|
17
|
12
|
5
|
10
|
5
|
5
|
12
|
|
- Mức độ hài hòa
của hình khối kiến trúc
công trình với cảnh
quan môi trường
- Chất lượng thi công các bộ phận
kiến trúc theo yêu cầu
thiết kế.
- Chất lượng vật liệu hoàn thiện
- Mức độ hoàn thiện,
độ tinh xảo
|
4
5
3
5
|
3
4
2
3
|
2
2
1
|
3
3
1
3
|
2
2
1
|
2
2
1
|
3
4
2
3
|
1.3
|
Hệ thống kỹ thuật,
thiết bị
|
8
|
15
|
5
|
5
|
7
|
9
|
15
|
|
- Xuất xứ, nguồn gốc thiết bị
- Công tác chế
tạo, lắp đặt và
nghiệm thu theo yêu cầu
thiết kế
|
2
4
|
3
8
|
4
|
4
|
5
|
2
4
|
3
8
|
|
- Vận hành an toàn,
các thông số kỹ thuật
nằm trong giới hạn cho phép
|
2
|
4
|
1
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1.4
|
Công năng
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
|
- Dây chuyền công năng phù hợp
- Đảm bảo quy mô, công suất
theo thiết kế
- Tính thích dụng
|
2
2
1
|
2
2
1
|
3
2
|
3
2
|
3
2
|
2
2
1
|
2
2
1
|
1.5
|
Giai đoạn bảo hành,
khai thác,
sử dụng
|
5
|
5
|
10
|
5
|
8
|
8
|
5
|
|
- Không có những biểu hiện suy giảm về chất lượng
(lún, nứt, thấm, biến dạng…)
- Hệ thống kỹ thuật, thiết bị vận hành an toàn,
không xảy ra sự cố
- Thực hiện công tác bảo trì đúng quy định
|
2
2
1
|
2
2
1
|
7
3
|
3
2
|
5
3
|
4
2
2
|
2
2
1
|
2.
|
An toàn trong thi công xây dựng, an
toàn phòng,
chống cháy nổ và
việc thực hiện cam kết bảo
vệ môi trường
|
9
|
9
|
9
|
9
|
9
|
9
|
9
|
2.1
|
Đảm bảo an toàn
trong thi công xây dựng
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
2.2
|
Đảm bảo an toàn
phòng, chống cháy nổ
|
2
|
2
|
2
|
2
|
4
|
2
|
2
|
2.3
|
Đảm bảo an toàn
vệ
sinh môi trường
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
2.4
|
Sự cố
- Cấp đặc biệt
nghiêm trọng,
cấp I
- Cấp II
- Cấp III
|
Không xét
-5
-3
|
Không xét
-5
-3
|
Không xét
-5
-3
|
Không xét
-5
-3
|
Không xét
-5
-3
|
Không xét
-5
-3
|
Không xét
-5
-3
|
3.
|
Công tác quản lý chất lượng của các chủ
thể tham gia
xây dựng công trình; sự tuân thủ các quy định về quản lý
chất lượng, các quy
trình quy phạm trong
xây dựng
|
18
|
18
|
18
|
18
|
18
|
18
|
18
|
3.1
|
Mức độ đáp ứng về điều kiện năng lực của
các chủ thể (nhân
lực,
năng lực thiết bị, kinh nghiệm …)
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
3.2
|
Hệ thống quản
lý
chất lượng của các chủ
thể (mức độ hoàn thiện của HTQLCL và hiệu quả
hoạt động của nó)
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
3.3
|
Sự tuân thủ các quy định về quản lý chất lượng của các chủ
thể (mức độ, vi phạm)
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
3.4
|
Hồ sơ quản lý chất lượng,
hồ sơ hoàn thành công trình
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4.
|
Việc thực hiện đúng tiến độ
xây dựng công trình đã
được phê duyệt
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
4.1
|
Đảm bảo đúng hoặc vượt
tiến độ
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
4.2
|
Kéo dài tiến độ nhưng do những điều kiện bất
khả kháng
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
4.3
|
Kéo dài tiến độ do lỗi hoàn toàn của Chủ đầu
tư hay của nhà thầu
|
-5
|
-5
|
-5
|
-5
|
-5
|
-5
|
-5
|
5.
|
Ứng dụng công nghệ mới, vật liệu mới,
tiến bộ khoa học, kỹ
thuật trong xây dựng
|
8
|
8
|
8
|
8
|
8
|
8
|
8
|
5.1
|
Có áp dụng tiến
bộ KHKT, công nghệ, vật
liệu xây dựng mới
mang lại hiệu quả cao
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
5.2
|
Có sáng kiến cải
tiến trong thiết
kế, thi công, quản
lý
nhằm nâng cao
chất
lượng công trình, rút
ngắn
thời gian thi công
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
6.
|
Đánh giá của
người quản lý, sử dụng
công trình và
dư luận xã hội về chất lượng
công trình
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
6.1
|
Được người quản
lý,
sử dụng hài lòng,
đánh giá cao về
chất lượng
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
6.2
|
Đạt các giải
thưởng khác về kiến trúc, xây dựng
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
Ghi chú: Mức điểm
trong bảng là điểm tối đa cho các tiêu chí đánh giá
PHỤ LỤC 2
MẪU ĐĂNG KÝ
THAM DỰ GIẢI THƯỞNG QUỐC GIA VỀ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
BẢN ĐĂNG KÝ THAM DỰ
GIẢI THƯỞNG
QUỐC GIA VỀ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH
XÂY
DỰNG NĂM 20......
1. Thông tin công trình xây dựng: ……………..…………………………..
- Tên công trình:
……………………………………………………….…………….
- Quy mô, cấp công trình:
……………………………………………………..…….
- Địa điểm xây dựng:
…………………………………………………………….…..
- Ngày khởi công xây dựng:
…………………………………………………….…..
- Ngày hoàn thành xây dựng đưa vào
sử dụng: …………………………………….
- Giá trị dự toán xây lắp:
……………………………………………………….…..
2. Chủ đầu tư (hoặc đại diện có thẩm quyền của
chủ
đầu tư, Ban QLDA):
………………………………………………………………………………
3. Các nhà thầu chính tham gia
xây
dựng công trình:
- Thiết kế xây dựng:
……………………………………………….…………….…..
- Thi công xây dựng: …………………………………………………………….…..
- Giám sát thi công xây dựng:
………………………………………………………
- Tư vấn quản lý dự án:
………………………..………………………….…….….
4. Đơn vị đăng ký:
…………………………………………………………….
- Tên người đại diện liên lạc:
………………………………………………………
- Địa chỉ: ………………………………………………………………………………
- Điện thoại: …………………………..… Fax:
…………..…………………………
|
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN
CỦA ĐƠN VỊ ĐĂNG KÝ
(ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 3
MẪU ĐĂNG KÝ THAM DỰ GIẢI THƯỞNG CÔNG
TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO
(Kèm theo Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2014 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
BẢN ĐĂNG KÝ THAM DỰ
GIẢI THƯỞNG
CÔNG
TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO
NĂM 20......
1. Thông tin công trình xây dựng: ……………..……………………………..
- Tên công trình: ……………………………………………………….…………….
- Quy
mô, cấp công trình: ……………………………………………………..…….
- Địa điểm xây
dựng:
…………………………………………………………….…..
- Ngày
khởi công xây dựng:
…………………………………………………….…..
- Ngày
hoàn thành xây dựng đưa vào sử dụng: ……………………………….….
- Giá trị dự toán xây lắp: ……………………………………………………….…..
2. Chủ đầu tư (hoặc đại diện có thẩm quyền của
chủ
đầu tư, Ban QLDA):
…………………………………………………………………………………
3. Các nhà thầu chính tham gia
xây
dựng công trình:
- Thiết kế xây dựng:
……………………………………………….…………….…..
- Thi công xây dựng: …………………………………………………………….…..
- Giám sát thi công xây
dựng:
………………………………………………………
- Tư vấn quản lý
dự án: …………………………………………………….…….….
4. Đơn vị đăng ký:
…………………………………………………………….
- Tên người đại diện liên lạc: ………………………………………………………
- Địa chỉ: ………………………………………………………………………………
- Điện thoại: …………………………..…
Fax: …………..…………………………
|
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA ĐƠN VỊ ĐĂNG
KÝ
(ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 4
ĐĂNG KÝ THAM DỰ KHEN THƯỞNG VỀ CHẤT LƯỢNG
CÔNG TRÌNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
BẢN
ĐĂNG KÝ THAM DỰ
KHEN THƯỞNG VỀ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NĂM 20......
1. Thông tin công trình xây dựng: ……………..……………………………
- Tên công trình: ………………………………………………………….……………
- Quy
mô, cấp công trình: ………………………………………………………..…
- Địa điểm xây
dựng:
……………………………………………………………….…
- Ngày
khởi công xây dựng:
……………………………………………………….…
- Ngày
hoàn thành xây dựng đưa vào sử dụng: ………………………………….…
- Giá trị dự toán xây lắp: ………………………………………………………….….
2. Chủ đầu tư (hoặc đại diện có thẩm
quyền của chủ đầu tư, Ban QLDA):
………………………………………………………………………
3. Các nhà thầu chính tham gia
xây
dựng công trình:
- Thiết kế xây dựng:
………………………………………………….…………….….
- Thi công xây dựng: ……………………………………………………………….….
- Giám sát thi công xây
dựng:
………………………………………………………
- Tư vấn quản lý
dự án: ……………………………………………………….…….
4. Đơn vị đăng ký:
……………………………………………………………
- Tên người đại diện liên lạc:
………………………………………………………
- Địa chỉ: ………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ……………………………..…
Fax:
…………..………………………
|
ĐƠN VỊ ĐĂNG KÝ
(ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 5
(Kèm
theo Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2014 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Đồng Tháp)
Tên đơn vị đăng ký
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày…
tháng… năm 200…
|
BÁO CÁO CỦA TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG
CHO TẬP THỂ, CÁ NHÂN
1. Đơn vị/ cá nhân:
- Địa chỉ:
- Điện thoại/Fax:
2. Tên công trình/ sản phẩm thiết kế đã được khen thưởng:
STT
|
Tên công trình
|
Chủ đầu tư
|
Hình thức
đã khen thưởng
|
Đơn vị tham gia
|
Cá nhân tham gia
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
3. Đề nghị hình thức khen thưởng.
- Đơn vị:
- Cá nhân:
Nơi nhận:
- BCĐ
công trình xây dựng CLC Tỉnh;
- Lưu.
|
Thủ trưởng đơn
vị
(ký tên, đóng dấu)
|