|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
10/2009/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Thuận
|
|
Người ký:
|
Đỗ Hữu Nghị
|
Ngày ban hành:
|
13/01/2009
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
10/2009/QĐ-UBND
|
Phan Rang-Tháp
Chàm, ngày 13 tháng 01 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG THÀNH PHỐ
PHAN RANG - THÁP CHÀM, TỈNH NINH THUẬN ĐẾN NĂM 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24
tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07 tháng
04 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy
hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị quyết số 30/2008/NQ-HĐND ngày 10
tháng 12 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc thông qua Đồ án
điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh
Thuận đến năm 2025;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số
05/TTr-SXD ngày 02 tháng 01 năm 2009 và Kết quả thẩm định số 01/SXD-QHKT ngày
02 tháng 01 năm 2009;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố
Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận đến năm 2025, với những nội dung trọng
tâm như sau:
1. Mục tiêu, tính chất và
chức năng của Đồ án:
a) Mục tiêu:
- Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Phan Rang
- Tháp Chàm trên cơ sở đồ án “Điều chỉnh lần 1 quy hoạch chung xây dựng thị xã
Phan Rang - Tháp Chàm” được phê duyệt năm 2000 phù hợp với chiến lược phát triển
kinh tế - xã hội của vùng duyên hải Nam Trung bộ, của tỉnh Ninh Thuận và của
thành phố Phan Rang - Tháp Chàm trong thời kỳ mới, đảm bảo phát triển bền vững.
- Đảm bảo các tiêu chí cho sự phát triển của
thành phố trong giai đoạn trước mắt và định hướng cho các giai đoạn tiếp theo.
- Hội nhập với sự phát triển của chuỗi đô thị
ven biển Nam Trung bộ.
- Làm cơ sở pháp lý cho công tác quản lý xây dựng
và chuẩn bị đầu tư theo quy hoạch;
b) Tính chất đô thị:
- Là trung tâm chính trị - kinh tế - văn hoá và
khoa học kỹ thuật của tỉnh.
- Là một trong những trọng điểm du lịch của miền
Trung và của cả nước.
- Là đầu mối giao thông liên vùng, là trung tâm
giao lưu kinh tế với vùng Tây Nguyên, vùng duyên hải miền Trung, khu kinh tế trọng
điểm phía Nam và miền Đông Nam bộ.
- Là đô thị hạt nhân của các khu vực xung quanh
thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, phát triển rõ nét các loại hình phục vụ như dịch
vụ, thương mại và du lịch;
c) Chức năng đô thị: đô thị Phan Rang - Tháp
Chàm là đô thị du lịch kết hợp dịch vụ thương mại, là đô thị hạt nhân thúc đẩy
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2. Quy mô và phạm vi ranh giới
lập quy hoạch:
- Phạm vi ranh giới quy hoạch: 8.463,56 ha
(tổng diện tích đất tự nhiên toàn thành phố và một phần diện tích của thị trấn
Khánh Hải, bờ Nam sông Dinh thuộc địa phận của huyện Ninh Phước);
- Bảng cơ cấu sử dụng đất:
STT
|
HẠNG MỤC
|
Hiện trạng 2007
|
QUY HOẠCH
|
2015
|
2025
|
ha
|
ha
|
%
|
m2/ng
|
ha
|
%
|
m2/ng
|
|
Tổng diện tích đất tự
nhiên toàn thành phố
|
7.937,56
|
8.463,56
|
|
|
8.463,56
|
|
|
|
Diện tích đất tự nhiên mở
rộng
|
|
526,00
|
|
|
|
|
|
|
Tổng diện tích đất tự nhiên ngoại thị
|
2548,86
|
2.189,86
|
|
|
1.458,86
|
|
|
|
Tổng diện tích đất tự nhiên nội thị
|
5.388,70
|
6.273,70
|
100,0
|
|
7.004,70
|
100,0
|
|
|
- Đất xây dựng
đô thị
|
1.023,18
|
1.827,94
|
29,1
|
|
2.578,15
|
36,8
|
|
|
- Đất khác
|
4.365,52
|
4.445,76
|
70,9
|
|
4.426,55
|
63,2
|
|
A
|
Tổng diện tích đất xây dựng đô thị
|
1.096,56
|
1.827,94
|
100,0
|
115,0
|
2.578,15
|
100,0
|
130,9
|
I
|
Đất dân dụng
|
775,9
|
1.245,55
|
68,1
|
78,3
|
1.812,40
|
70,3
|
92,0
|
|
- Đất khu ở
|
626,68
|
717,62
|
39,3
|
45,1
|
886,50
|
34,4
|
45,0
|
|
- Đất công trình công cộng
đô thị
|
48,26
|
88,60
|
4,8
|
5,6
|
137,90
|
5,3
|
7,0
|
|
- Đất cây
xanh, thể dục thể thao
|
7,38
|
171,00
|
9,4
|
10,8
|
421,00
|
16,3
|
21,4
|
|
- Đất giao thông nội thị
|
93,60
|
268,34
|
14,7
|
16,9
|
367,00
|
14,2
|
18,6
|
II
|
Đất ngoài
dân dụng
|
247,3
|
582,39
|
31,9
|
36,6
|
765,75
|
29,7
|
38,9
|
|
- Cơ quan, trường chuyên
nghiệp không thuộc quản lý của đô thị
|
20,8
|
117,44
|
6,4
|
7,4
|
235,60
|
9,1
|
12,0
|
|
- Đất công
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, kho tàng
|
114,6
|
142,75
|
7,7
|
9,0
|
182,7
|
7,1
|
9,3
|
|
- Đất di
tích lịch sử văn hoá
|
22,44
|
32,80
|
1,8
|
|
32,80
|
1,3
|
|
|
- Đất du lịch
|
19,64
|
50,00
|
2,7
|
|
80,00
|
3,1
|
|
|
- Giao thông đối ngoại
|
18,05
|
146,24
|
8,0
|
9,2
|
156,50
|
6,1
|
7,9
|
|
- Đất nghĩa trang nghĩa địa
|
55,68
|
55,68
|
3,0
|
|
55,68
|
2,2
|
|
|
- Đất chuyên
dùng khác
|
69,47
|
37,47
|
2,0
|
|
22,47
|
0,9
|
|
|
Đất khác
|
4.039,20
|
4.445,76
|
100,0
|
|
4.426,55
|
100,0
|
|
|
- Đất nông nghiệp
|
1.778,42
|
2.219,98
|
49,9
|
|
2.235,77
|
50,5
|
|
|
- Đất an ninh quốc phòng (sân bay)
|
2.145,68
|
2.145,68
|
48,3
|
|
2.145,68
|
48,5
|
|
|
- Đất chưa sử dụng
|
115,10
|
80,10
|
1,8
|
|
45,10
|
1,0
|
|
a) Quy mô dân số:
- Đến 2015: toàn thành phố 190.000 người, nội thị
159.000 người.
- Đến 2025: toàn thành phố 230.000 người, nội thị
197.000 người;
b) Nhu cầu đất xây dựng đô thị:
- Năm 2015: khoảng 1.828 ha, bình quân 115 m2/người.
- Năm 2025: khoảng 2.578 ha, bình quân 130,9 m2/người.
3. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ
thuật: các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật phát triển thành phố đến năm
2025 được áp dụng theo tiêu chí của đô thị loại 2:
CHỈ TIÊU
|
Đơn vị
|
Hiện trạng
2007
|
Quy hoạch
|
2015
|
2025
|
Dân số
|
|
|
|
|
Tổng dân số toàn thành phố
|
1000 người
|
165,1
|
190
|
230
|
Dân số nội
thị
|
1000 người
|
133,0
|
159
|
197
|
Tỷ lệ tăng dân số đô thị
trung bình
|
%
|
0,98
|
1,70
|
1,90
|
Tỷ lệ tăng tự nhiên dân số
đô thị
|
%
|
0,6
|
1,20
|
1,10
|
Đất xây dựng
đô thị
|
m2/người
|
61,97
|
107,2
|
114,4
|
Đất dân dụng
|
m2/người
|
58,33
|
74,5
|
82,6
|
- Đất khu ở
|
m2/người
|
47,11
|
45,1
|
45,0
|
- Đất công trình công cộng
đô thị
|
m2/người
|
3,63
|
5,6
|
7,0
|
- Đất cây
xanh đô thị
|
m2/người
|
0,55
|
6,9
|
12,0
|
- Đất giao thông
|
m2/người
|
7,03
|
16,9
|
18,6
|
Đất ngoài
dân dụng
|
m2/người
|
18,59
|
32,6
|
31,7
|
- Đất cơ quan, trường
chuyên nghiệp
|
m2/người
|
1,56
|
|
|
- Đất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, kho
tàng
|
m2/người
|
8,62
|
3,4
|
4,8
|
- Đất giao thông đối ngoại
|
m2/người
|
1,36
|
9,0
|
9,3
|
Hạ tầng
kỹ thuật độ thị
|
|
|
|
|
Mật độ đường
phố chính và khu vực
|
km/km2
|
|
|
|
Tỷ lệ đất giao thông
|
% đất xây dựng đô thị
|
11,34
|
24,3
|
23,2
|
Mật độ cống
thoát nước
|
m/ha
|
|
|
|
Cấp nước
|
|
|
|
|
- Nước
sinh hoạt
|
l/ng/ngày
|
|
110
|
150
|
- Nước
công nghiệp
|
m3/ha
|
|
40
|
40
|
- Vệ sinh môi trường (rác
thải)
|
kg/ng/ngày
|
|
1.0
|
1,2
|
- Cấp điện
sinh hoạt
|
Kwh/ng/năm
|
|
700
|
1.500
|
- Điện công nghiệp
|
|
|
250
|
250
|
4. Quy hoạch định hướng phát
triển đô thị:
a) Quy hoạch tổ chức không gian kiến trúc cảnh
quan đô thị:
- Quan điểm phát triển:
+ Khai thác tiềm năng phát triển dịch vụ du lịch
và phát triển kinh tế - xã hội của thành phố tương xứng với vai trò là một
trong những trọng điểm du lịch của miền Trung và của cả nước; đây là định hướng
chủ đạo trong việc tổ chức hệ thống giao thông, tổ chức các khu chức năng cũng
như các giải pháp tổ chức và khai thác cảnh quan.
+ Tạo mối liên kết chặt chẽ và sự phát triển đồng
đều giữa hai khu vực Đông - Tây và phía Nam của thành phố.
+ Phát triển đô thị theo xu hướng gắn kết với
không gian phát triển của các khu vực lân cận như: khu vực núi Cà Đú, Đầm Nại
và thị trấn Khánh Hải.
- Định hướng phát triển: tiếp tục phát triển về
phía Đông để khai thác tiềm năng du lịch biển theo định hướng của Đồ án quy hoạch
năm 2000 và bổ sung:
+ Phát triển về phía thị trấn Khánh Hải để kết nối
khai thác tiềm năng du lịch.
+ Hình thành tuyến trục chính có vai trò là hành
lang du lịch.
+ Phát triển về phía Tây kết nối với khu vực
Tháp Chàm trên cơ sở hình thành tuyến đường tránh Quốc lộ 27 (Quốc lộ 27 mới -
đường Phan Đăng Lưu).
+ Phát triển về phía Nam để khai thác cảnh quan
2 bên bờ sông Dinh, phát triển du lịch ven sông;
b) Quy hoạch định hướng phát triển hệ thống hạ tầng
kỹ thuật: thống nhất với các chỉ tiêu, giải pháp quy hoạch xây dựng cơ sở hạ tầng
kỹ thuật gồm: giao thông, san nền, cấp nước, cấp điện, thoát nước mưa, thoát nước
thải, thông tin liên lạc, ... đã xác định trong nội dung đồ án quy hoạch.
5. Phân đợt đầu tư xây dựng
đô thị:
- Tiếp tục cải tạo và nâng cấp các khu dân cư hiện
trạng theo dự án chỉnh trang 15 phường, xã;
- Hoàn thành việc xây dựng tuyến đường tránh Quốc
lộ 27;
- Hình thành khu dân cư Tây Bắc, Bắc Trần Phú,
khu Nam đường 16 tháng 4;
- Khu trung tâm hành chính tập trung, khu liên hợp
thể dục thể thao tỉnh;
- Các khu tái định cư chuẩn bị đầu tư phát triển
các dự án;
- Hoàn chỉnh xây dựng hạng mục công trình hai
bên trục đường 16 tháng 4 theo quy hoạch;
- Hoàn chỉnh xây dựng các khu du lịch ven biển
và khoảng 50 ha khu đô thị sinh thái dọc biển theo quy hoạch chi tiết khu du lịch
Bình Sơn Ninh Chữ, khu vực Đông Văn Sơn - Bắc Bình Sơn và khu dân cư Đông Bắc;
- Hoàn thiện hệ thống kè bờ Bắc sông Dinh, dự án
Đập dâng sông Dinh;
- Dự án mở rộng nâng công suất trạm 110KV Tháp
Chàm;
- Dự án cải tạo toàn bộ lưới điện trung thế
thành phố để vận hành ở cấp điện áp 22kV;
- Dự án ngầm hoá hệ thống hạ tầng các tuyến dùng
chung tại trục trung tâm Phan Rang, khu du lịch ven biển;
- Dự án quy hoạch và xây mới hệ thống chiếu sáng
đô thị;
- Hệ thống hạ tầng thoát nước thành phố Phan
Rang - Tháp Chàm.
6. Kinh phí lập quy hoạch:
Tổng kinh phí lập quy hoạch: 1.838.660.249 đồng.
Trong đó:
- Kinh phí đo đạc bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000
phục vụ công tác lập quy hoạch chung thành phố Phan Rang - Tháp Chàm là: 192.245.000
đồng;
- Kinh phí lập quy hoạch: 1.646.415.249 đồng.
(Kèm theo Bảng tổng hợp kinh phí lập quy hoạch
do Sở Xây dựng xác lập)
Lưu ý:
- Chi phí cắm mốc quy hoạch ngoài thực địa căn cứ
theo dự toán sau khi có quyết định phê duyệt quy hoạch;
- Chi phí công bố quy hoạch được thanh toán theo
khối lượng thực tế nhưng không vượt quá giá trị đã phê duyệt.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Các công trình xây dựng trong khu quy hoạch
phải đảm bảo tuân thủ theo đúng Đồ án quy hoạch được duyệt. Cấm xây dựng những
cơ sở gây ô nhiễm môi trường trái với tính chất quy hoạch đã được xác định.
2. Sở Xây dựng có trách nhiệm:
a) Tiếp tục triển khai lập các đồ án quy hoạch
chi tiết xây dựng các khu đô thị mới, khu chức năng chính theo phân cấp;
b) Hướng dẫn Ủy ban nhân dân thành phố Phan Rang
- Tháp Chàm thực hiện các bước tiếp theo về triển khai đầu tư xây dựng cơ sở hạ
tầng và lập các đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng trên địa bàn đã có quy hoạch
chung được duyệt;
c) Chỉ đạo Thanh tra Xây dựng thực hiện chức
năng kiểm tra, quản lý, theo dõi việc triển khai Đồ án quy hoạch xây dựng được
duyệt.
3. Ủy ban nhân dân thành phố Phan Rang - Tháp
Chàm có trách nhiệm:
a) Trên cơ sở quy hoạch chung xây dựng được duyệt
triển khai lập các đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng và các dự án đầu tư xây dựng
hạ tầng làm cơ sở quản lý xây dựng chặt chẽ;
b) Hoàn chỉnh dự thảo Điều lệ quản lý xây dựng
theo quy định ban hành sau khi có sự thoả thuận của các ban, ngành liên quan;
c) Chủ động phối hợp với các ban, ngành trong
trường hợp huy động các nguồn vốn để cải tạo, xây dựng phục vụ quy hoạch theo
quy định hiện hành.
4. Ban quản lý các dự án xây dựng hạ tầng đô thị
có trách nhiệm: tổ chức công bố Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành
phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận đến năm 2025 trong thời hạn 30 ngày
kể từ ngày có Quyết định phê duyệt để các đơn vị, cá nhân có liên quan và nhân
dân khu vực được biết và thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày
ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải, Công Thương,
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn hoá, Thể thao và Du lịch, Thông tin và
Truyền thông, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Trưởng Ban quản lý các khu công
nghiệp, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Phan
Rang - Tháp Chàm, Chánh Thanh tra Xây dựng, Trưởng Ban quản lý các dự án xây dựng
hạ tầng đô thị và thủ trưởng các đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đỗ Hữu Nghị
|
BẢNG TỔNG HỢP KINH PHÍ LẬP QUY HOẠCH
Đồ án: Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố
Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận đến năm 2025
(Kèm theo văn
bản thẩm định số 01/SXD-QLĐT ngày 02 tháng 01 năm 2007 của Sở Xây dựng tỉnh
Ninh Thuận)
- Quy mô dân số: 230.000 (người), đô thị loại
3
→ Giá lập quy hoạch tương ứng: A =
1.203.333.333 (đ)
- Giá lập quy hoạch điều chỉnh hệ số k = 1,09
theo Thông tư số 16/2005/TT-BXD: B = A x 1,09 = 1.311.633.333 (đ)
- Các hạng mục được thực hiện kèm theo:
STT
|
HẠNG MỤC
|
HỆ SỐ
|
Thành tiền
(đồng)
|
1
|
Các thành phần có hồ sơ theo quy định tại Điều
17 Nghị định số 08/2005/NĐ-CP
|
B x 71%
|
|
|
2
|
Chi phí Thiết kế đô thị khu quy hoạch
|
B x 20%
|
|
|
3
|
Chi phí Đánh giá tác động môi trường
|
B x 9%
|
|
|
4
|
Tổng cộng chi phí tương ứng quy mô
|
B x 100%
|
1.311.633.333
|
đ (1)
|
|
Tổng cộng
chi phí tương ứng quy mô (sau thuế)
|
(1) x 1,1%
|
1.442.796.666
|
đ (2)
|
6
|
Chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch (sau thuế)
|
A x 3,188% x
1,1
|
42.198.493
|
đ (3)
|
7
|
Chi phí công bố quy hoạch (sau thuế) tạm tính
|
B x 5% x 1,1
|
72.139.833
|
đ (4)
|
|
Tổng cộng
|
(2) + (3) + (4)
|
1.557.134.992
|
đ (5)
|
8
|
Chi phí Thẩm định quy hoạch (sau thuế)
|
B x 2,844% x
1,1
|
41.033.137
|
đ (6)
|
9
|
Chi phí Quản lý quy hoạch (sau thuế)
|
B x 3,344% x
1,1
|
48.247.120
|
đ (7)
|
|
Tổng cộng chi phí lập quy hoạch
|
(5) + (6) +
(7)
|
1.646.415.249
|
(đ)
|
(Một tỷ, sáu trăm bốn mươi sáu triệu, bốn
trăm mười lăm nghìn, hai trăm bốn mươi chín đồng)
Lưu ý: Nhiệm vụ quy hoạch được hoàn thành trước
thời điểm có hiệu lực của Thông tư số 16/2005/TT-BXD của Bộ Xây dựng nên không
tính theo hệ số 1,09 như Đồ án quy hoạch.
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND phê duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận đến năm 2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND ngày 13/01/2009 phê duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận đến năm 2025
3.882
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|