|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND bảng giá nhà xây mới tài sản vật kiến trúc Đắk Nông
Số hiệu:
|
09/2015/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Lê Diễn
|
Ngày ban hành:
|
12/02/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
09/2015/QĐ-UBND
|
Đắk Nông, ngày 12
tháng 02 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ NHÀ XÂY DỰNG MỚI, TÀI SẢN, VẬT KIẾN TRÚC TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 34/2013/NĐ-CP
ngày 22/4/2013 của Chính phủ, về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 45/2011/NĐ-CP
ngày 17/6/2011 của Chính phủ, về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Nghị định số 23/2013/NĐ-CP
ngày 25/3/2013 của Chính phủ, về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ, quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi
nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP
ngày 14/12/2009 của Chính phủ, về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD
ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng, về hướng dẫn quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng
công trình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 1243/TTr-SXD ngày 16/12/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá nhà
xây dựng mới, tài sản, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Điều 2. Giá nhà xây dựng mới, tài sản, vật kiến trúc
trên áp dụng cho các trường hợp sau:
1. Bồi thường thiệt hại về nhà ở, nhà
làm việc, nhà kho, tài sản vật kiến trúc.
2. Làm căn cứ để tính lệ phí trước bạ
đối với nhà ở, nhà tạm.
3. Làm căn cứ để xác định giá trị nhà
ở, nhà làm việc, nhà kho, tài sản vật kiến trúc của các cơ quan, doanh nghiệp
Nhà nước khi đánh giá giá trị tài sản, bàn giao để cổ phần hóa theo quy định của
Nhà nước.
4. Xác định giá nhà ở thuộc sở hữu
Nhà nước để bán cho người đang thuê theo quy định của nhà nước.
5. Làm cơ sở để tham khảo:
- Định giá nhà, tài sản vật kiến trúc
trong việc phục vụ công tác thi hành án, xét xử của Tòa án theo quy định của
pháp luật;
- Xác định giá tài sản cố định, làm
cơ sở để quản lý hoạt động mua bán và kinh doanh nhà ở.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ
ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 18/2010/QĐ-UBND ngày 14/7/2010, về
việc ban hành bảng giá nhà xây mới, tài sản vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Đắk
Nông; Quyết định số 32/2011/QĐ-UBND ngày 29/11/2011, về bổ sung Quyết định số
18/2010/QĐ-UBND ngày 14/7/2010 của UBND tỉnh Đắk Nông và Quyết định số
26/2013/QĐ-UBND ngày 27/11/2013, quy định hệ số điều chỉnh bảng giá nhà xây mới,
tài sản vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh của UBND tỉnh Đắk Nông.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường;
Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Gia Nghĩa và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Xây dựng (b/c);
- Bộ Tài chính (b/c);
- TT.Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh (b/c);
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh (b/c);
- UBMT Tổ quốc tỉnh (b/c);
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Cục KTVB - Bộ Tư pháp;
- Sở Tư pháp;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Chi Cục văn thư lưu trữ tỉnh;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Đắk Nông;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTTC, NN, CNXD(Hg).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Diễn
|
BẢNG GIÁ
NHÀ XÂY DỰNG MỚI, TÀI SẢN, VẬT KIẾN TRÚC
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 12 tháng 02 năm 2015 của
UBND tỉnh Đắk Nông)
IA: Giá nhà xây dựng
mới
TT
|
KẾT CẤU CHÍNH CỦA
NHÀ
|
ĐƠN GIÁ
|
A
|
TRƯỜNG HỢP NHÀ Ở
XÂY BẰNG GẠCH ỐNG THỦ CÔNG
|
I
|
Nhà ở 01 tầng
|
Đồng/m2
xây dựng
|
1
|
Móng xây đá hộc, tường xây gạch ống thủ công, nền
láng xi măng, trần ván, cửa gỗ nhóm IV, mái lợp:
|
|
|
- Tôn sóng vuông
|
2.705.409
|
|
- Tôn Fibrô xi măng
|
2.670.022
|
|
- Ngói 22 viên/m2
|
2.733.581
|
|
- Ngói 13 viên/m2
|
2.934.817
|
2
|
Móng xây đá hộc, vách đóng ván, khung cột gỗ, nền
láng xi măng, trần ván, cửa gỗ nhóm IV, mái lợp:
|
|
|
- Tôn sóng vuông
|
2.256.163
|
|
- Tôn Fibrô xi măng
|
2.200.882
|
|
- Ngói 22 viên/m2
|
2.280.911
|
|
- Ngói 13 viên/m2
|
2.513.110
|
3
|
Móng xây đá hộc, tường lửng xây gạch ống thủ công
+ gỗ, nền láng xi măng, trần ván, cửa gỗ nhóm IV, mái lợp:
|
|
|
- Tôn sóng vuông
|
2.551.196
|
|
- Tôn Fibrô xi măng
|
2.494.641
|
|
- Ngói 22 viên/m2
|
2.573.446
|
|
- Ngói 13 viên/m2
|
2.801.543
|
4
|
Móng xây đá hộc, tường xây gạch ông thủ công, nền
láng xi măng, trần ván, có sênô mặt đứng, cửa gỗ nhóm IV, mái lợp:
|
|
|
- Tôn sóng vuông
|
3.228.033
|
|
- Tôn Fibrô xi măng
|
3.116.567
|
|
- Ngói 22 viên/m2
|
3.231.044
|
|
- Ngói 13 viên/m2
|
3.495.922
|
5
|
Móng xây đá hộc, tường xây gạch ống thủ công, nền
láng xi măng, trần ván, móng cột, khung cột bằng BTCT, có sênô mặt đứng, cửa
gỗ nhóm IV, mái lợp:
|
|
|
+ Tôn sóng vuông
|
3.236.383
|
|
+ Tôn Fibrô xi măng
|
3.178.442
|
|
+ Ngói 22 viên/m2
|
3.252.483
|
|
+ Ngói 13 viên/m2
|
3.495.842
|
6
|
Mái bằng, kết cấu khung cột BTCT chịu lực, nền
láng XM, tường xây gạch ống thủ công, cửa gỗ nhóm IV.
|
3.987.623
|
II
|
Nhà ở 02 tầng
|
Đồng/m2
sàn
|
1
|
Móng xây đá hộc, hệ khung BTCT chịu lực, tường xây
gạch ống thủ công, nền láng xi măng, sàn BTCT, cửa gỗ nhóm III, mái lợp:
|
|
|
- Mái bằng (mái bêtông cốt thép)
|
3.586.906
|
|
- Tôn sóng vuông
|
3.319.866
|
|
- Tôn Fibrô xi măng
|
3.243.549
|
|
- Ngói 22 viên/ m2
|
3.384.058
|
|
- Ngói 13 viên/m2
|
3.462.469
|
2
|
Móng xây đá hộc, tường xây gạch ống thủ công chịu
lực, nền láng xi măng, gác suốt bằng gỗ, cửa gỗ nhóm III, mái lợp:
|
|
|
- Tôn sóng vuông
|
2.802.355
|
|
- Tôn Fibrô xi măng
|
2.705.172
|
|
- Ngói 22 viên/m2
|
3.009.989
|
|
- Ngói 13 viên/ m2
|
3.012.634
|
3
|
Nhà bao che cầu thang
|
1.076.555
|
III
|
Nhà ở 3 tầng trở lên
|
Đồng/m2
sàn
|
|
Móng xây đá hộc, hệ khung BTCT chịu lực tường xây
gạch ống thủ công, nền láng xi măng, sàn BTCT, cửa gỗ nhóm III, mái lợp:
|
|
|
- Mái bằng (mái BTCT)
|
3.621.614
|
|
- Tôn sóng vuông
|
3.251.118
|
|
- Ngói 22 viên/m2
|
3.469.894
|
|
- Ngói 13 viên/ m2
|
3.436.620
|
B
|
PHẦN ĐƯỢC CỘNG THÊM HOẶC TRỪ ĐI CHO CÁC TRƯỜNG
HỢP SAU:
|
Đồng/m2 sàn
|
1
|
Cộng thêm:
|
|
|
- Nhà ở xây bằng gạch ống tuynel được cộng thêm
cho 1m2 xây dựng, 1m2 sàn.
|
36.215
|
|
- Lát nền gạch hoa (200x200)mm tính cho 1m2
lát nền
|
198.621
|
|
- Lát nền gạch Ceramic (300x300)mm tính cho 1m2
lát nền
|
234.732
|
|
- Tường bả matíc + sơn nước tính cho 1m2
sàn, 1m2 xây dựng
|
112.643
|
|
- Nhà có bể bán tự hoại tính cho 01 bể
|
9.238.000
|
|
- Nhà có giếng thấm tính cho 01 giếng
|
4.976.000
|
2
|
Trừ đi:
|
|
|
- Không đóng trần ván nhóm IV tính cho 1m2
trần
|
519.963
|
|
- Đóng trần nhựa Lambris tính cho 1m2
trần
|
353.560
|
|
- Đóng trần tôn lạnh tính cho 1m2 trần
|
296.498
|
C
|
NHÀ GỖ
|
Đồng/m2
sàn
|
1
|
Nhà kết cấu gỗ chịu lực 2 tầng gỗ nhóm IV, nền
láng vữa XM mác 50, móng bó hè xây gạch ống thủ công, vách ván, sàn gỗ nhóm
IV, trần ván nhóm IV, cửa gỗ nhóm IV, mái lợp tôn sóng vuông.
|
1.824.311
|
2
|
Nhà kết cấu gỗ chịu lực 2 tầng gỗ nhóm IV, nền
láng vữa XM mác 50, móng bó hè xây gạch ống thủ công, vách ván, sàn gỗ nhóm
V, trần ván nhóm V, cửa gỗ nhóm IV, mái lợp tôn sóng vuông.
|
1.782.711
|
3
|
Nhà sàn dân tộc, sàn ván dày 3 cm, không đóng trần,
cửa gỗ nhóm IV, mái lợp:
|
|
|
+ Tôn sóng vuông
|
1.785.172
|
|
+ Tôn Fibrô xi măng
|
1.732.980
|
|
+ Ngói 22 viên/m2
|
1.791.730
|
|
+ Ngói 13 viên/m2
|
2.017.527
|
D
|
NHÀ TẠM
|
Đồng/m2
xây dựng
|
1
|
Nhà khung cột gỗ chịu lực nhóm IV, nền đất, móng
xây đá hộc bó nền, vách ván nhóm IV, không đóng trần, mái lợp:
|
|
|
+ Tôn sóng vuông
|
1.333.548
|
|
+ Tôn Fibrô xi măng
|
1.247.785
|
|
+ Ngói 22 viên/m2
|
1.473.978
|
|
+ Giấy dầu
|
1.026.935
|
|
+ Mái tranh
|
952.581
|
|
+ Ngói 13 viên/m2
|
1.854.032
|
2
|
Nhà khung gỗ xẻ nhóm V, nền đất, xếp đá hộc quanh
móng, vách ván nhóm V, không đóng trần, mái lợp:
|
|
|
+ Tôn sóng vuông
|
1.252.028
|
|
+ Tôn Fibrô xi măng
|
1.176.611
|
|
+ Ngói 22 viên/m2
|
1.314.028
|
|
+ Giấy dầu
|
894.556
|
|
+ Mái tranh
|
821.639
|
|
+ Ngói 13 viên/m2
|
1.518.750
|
3
|
Nhà khung gỗ xẻ nhóm V, nền đất, không xếp đá hộc,
vách ván nhóm VI, không đóng trần, mái lợp:
|
|
|
+ Tôn sóng vuông
|
1.178.284
|
|
+ Tôn Fibrô xi măng
|
1.054.114
|
|
+ Ngói 22 viên/m2
|
1.339.158
|
|
+ Giấy dầu
|
813.233
|
|
+ Mái tranh
|
787.309
|
|
+ Ngói 13 viên/m2
|
1.449.809
|
4
|
Xếp đá hộc quanh móng, nhà khung gỗ tròn nhóm V,
vách ván nhóm VI, nền đất, không đóng trần, mái lợp:
|
|
|
+ Tôn sóng vuông
|
1.234.464
|
|
+ Tôn Fibrô xi măng
|
922.444
|
|
+ Ngói 22 viên/m2
|
1.439.571
|
|
+ Giấy dầu
|
924.893
|
|
+ Mái tranh
|
854.500
|
|
+ Ngói 13 viên/m2
|
1.563.357
|
5
|
Không xếp đá hộc, nhà khung gỗ tròn nhóm V, vách
ván nhóm VI, nền đất, không đóng trần, mái lợp:
|
|
|
+ Tôn sóng vuông
|
1.098.567
|
|
+ Tôn Fibrô xi măng
|
1.015.669
|
|
+ Ngói 22 viên/m2
|
1.245.127
|
|
+ Giấy dầu
|
770.573
|
|
+ Mái tranh
|
752.261
|
|
+ Ngói 13 viên/m2
|
1.356.815
|
6
|
Trường hợp nền nhà có kết cấu đá 4x6 trộn vữa xi
măng mác 50 dày 100mm, láng VXM mác 50 dày 20mm đánh màu bằng xi măng nguyên
chất thì được cộng thêm cho 1m2 nền là:
|
151.000
|
E
|
NHÀ KHO
|
Đồng/m2
xây dựng
|
1
|
Nhà 01 tầng: Hệ khung cột BTCT, Vì kèo thép chịu
lực, xà gồ thép, hệ khung mái tiền chế giả Tiệp, mái lợp tôn sóng vuông, cửa
đi sắt xếp, cửa sổ bằng khung sắt kính cố định, tường xây gạch ống thủ công
VXM mác 75, cấu kiện bằng thép sơn chống rỉ, nền nhà đổ BTCT mác 200 lưới
thép f12, toàn bộ nhà quét vôi.
|
2.818.750
|
2
|
Nhà 01 tầng: Hệ khung cột BTCT, Vì kèo thép chịu
lực, xà gồ thép, mái lợp tôn sóng vuông, cửa đi sắt xếp, cửa sổ bằng khung sắt
cố định, tường xây gạch ống thủ công VXM mác 50, cấu kiện bằng thép sơn chống
rỉ, nền nhà đổ BTCT mác 150, toàn bộ nhà quét vôi.
|
2.983.415
|
3
|
Nhà 01 tầng: Hệ khung cột BTCT, vì kèo gỗ nhóm
III. Móng xây đá hộc VXM mác 50, mái lợp tôn sóng vuông, cửa đi, cửa sổ Panô
nhóm IV, xà gồ, dầm trần bằng gỗ nhóm IV, tường xây gạch ống thủ công VXM mác
50, nền láng vữa XM mác 75 dày 20mm đánh màu bằng XM nguyên chất, hành lang
đóng trần ván Lambri nhóm III, toàn bộ nhà quét vôi.
|
3.168.272
|
4
|
Nhà 01 tầng: Hệ khung chịu lực chính bằng khung
thép tiền chế, móng bằng BTCT, mái lợp tôn sóng vuông, cửa đi sắt xếp, cửa sổ
bằng khung sắt kính cố định, tường xây gạch ống thủ công VXM mác 50, cấu kiện
bằng thép sơn chống rỉ, nền nhà đổ BTCT mác 200, toàn bộ nhà quét vôi.
|
3.029.281
|
5
|
Nhà 01 tầng: Hệ khung kèo chịu lực bằng thép, xà
gồ thép hình, móng bằng BTCT, mái lợp tôn sóng vuông, cửa đi sắt xếp, cửa sổ
bằng khung sắt cố định, tường xây gạch ống thủ công VXM mác 50, cấu kiện bằng
thép sơn chống rỉ, nền nhà láng VXM mác 75 dày 20mm đánh màu, toàn bộ nhà
quét vôi.
|
3.048.178
|
6
|
Trường hợp xây tường bằng gạch ống Tuynel được cộng
thêm mỗi m2 xây dựng là:
|
26.205
|
F
|
NHÀ LÀM VIỆC
|
|
I
|
Nhà làm việc 01 tầng
|
Đồng/m2
sàn
|
1
|
Móng, khung cột BTCT, móng tường xây đá hộc, tường
xây gạch ống thủ công VXM mác 50, xà gồ, dầm trần gỗ nhóm IV, mái lợp tôn
sóng vuông, cửa đi, cửa sổ Panô kính gỗ nhóm III, trần đóng ván ép sơn nước,
mặt trước có sênô, nền láng VXM mác 50 dày 20mm đánh màu bằng xi măng nguyên
chất, toàn bộ nhà quét vôi.
|
4.514.230
|
2
|
Trường hợp được cộng thêm hoặc trừ đi:
|
|
|
- Đóng trần tấm nhựa Lambri cho 1m2
xây dựng
|
-13.311
|
|
- Đóng trần ván Lambri gỗ nhóm III tính cho 1m2
xây dựng
|
399.876
|
|
- Cửa đi, cửa sổ kính, khung sắt, kính Trung Quốc
tính cho 1m2 xây dựng
|
113.681
|
|
- Lát nền gạch hoa (200x200)mm tính cho 1m2
lát nền
|
117.564
|
|
- Lát nền gạch Ceramíc (300x300)mm tính cho 1m2
lát nền
|
168.381
|
II
|
Nhà làm việc 02 tầng
|
Đồng/m2
sàn
|
1
|
Móng, khung cột BTCT, móng tường xây đá hộc, tường
xây gạch ống thủ công VXM mác 50, xà gồ, dầm trần gỗ nhóm IV, mái lợp tôn
sóng vuông, cửa đi, cửa sổ Panô kính gỗ nhóm III, trần đóng ván ép sơn nước,
mặt trước có sênô, nền láng VXM mác 50 dày 20mm đánh màu bằng xi măng nguyên
chất, toàn bộ nhà quét vôi.
|
4.986.122
|
2
|
Trường hợp được cộng thêm hoặc trừ đi:
|
|
|
- Tường xây bằng gạch ống tuynel tính cho 1m2
sàn
|
31.800
|
|
- Đóng trần tấm nhựa Lambris tính cho 1m2
sàn
|
-10.720
|
|
- Đóng trần ván Lambri gỗ nhóm III tính cho 1m2
sàn
|
189.906
|
|
- Mái lợp ngói Đồng Tâm 10v/m2 tính
cho 1m2 sàn
|
96.418
|
|
- Cửa đi, cửa sổ kính khung nhôm Đài Loan, kính
Trung Quốc tính cho 1m2 sàn
|
-2.000
|
|
- Cửa đi, cửa sổ kính, khung sắt, kính Trung Quốc
tính cho 1m2 sàn
|
-144.196
|
|
- Bả tường bột Ventonít và Sơn Nippon tính cho 1m2
sàn
|
423.412
|
|
- Lát nền gạch hoa (200x200)mm VXM mác 50 tính
cho 1m2 lát nền
|
198.621
|
|
- Lát nền gạch Ceramíc (300x300)mm VXM mác 50
tính cho 1m2 lát nền
|
234.732
|
III
|
Nhà làm việc 03 tầng
|
Đồng/m2 sàn
|
1
|
Móng, khung cột BTCT, móng tường xây đá hộc, tường
xây gạch ống thủ công VXM mác 50, xà gồ, dầm trần gỗ nhóm IV, mái lợp tôn
sóng vuông, cửa đi, cửa sổ Panô kính gỗ nhóm III, trần đóng ván ép sơn nước,
mặt trước có sênô, nền láng VXM mác 50 dày 20mm đánh màu bằng xi măng nguyên
chất, toàn bộ nhà quét vôi.
|
5.114.757
|
2
|
Trường hợp cộng thêm hoặc trừ đi cho nhà
làm việc từ 3 tầng đến 7 tầng:
|
|
|
- Tường xây gạch ống Tuynel tính cho 1m2
sàn
|
32.500
|
|
- Đóng trần tấm nhựa Lambris tính cho 1m2
sàn
|
-10.720
|
|
- Đóng trần ván Lambri gỗ nhóm III tính cho 1m2
sàn
|
189.906
|
|
- Mái lợp ngói Đồng Tâm 10v/m2 tính
cho 1m2 sàn
|
45.595
|
|
- Cửa đi, cửa sổ kính khung nhôm Đài Loan, kính
Trung Quốc tính cho 1m2 sàn
|
-2.000
|
|
- Cửa đi, cửa sổ kính, khung sắt, kính Trung Quốc
tính cho 1m2 sàn
|
-144.196
|
|
- Bả tường bột Ventonít và Sơn Nippon tính cho 1m2
sàn
|
423.412
|
|
- Lát nền gạch hoa (200x200)mm VXM mác 50 tính
cho 1m2 lát nền
|
198.621
|
|
- Lát nền gạch Cêramíc (300x300)mm VXM mác 75
tính cho 1m2 lát nền
|
234.732
|
|
- Lát nền gạch Cêramíc (400x400)mm VXM mác 75
tính cho 1m2 lát nền
|
220.720
|
|
- Lát nền gạch Cêramíc (500x500)mm VXM mác 75
tính cho 1m2 lát nền
|
234.617
|
|
- Lát nền gạch Cêramíc (600x600)mm VXM mác 75
tính cho 1m2 lát nền
|
254.099
|
|
- Lát nền gạch Graníc (500x500)mm VXM mác 75 tính
cho 1m2 lát nền
|
268.933
|
|
- Lát nền gạch Graníc (600x600)mm VXM mác 75 tính
cho 1m2 lát nền
|
313.099
|
G
|
KHÁCH SẠN (từ 02 tầng đến 07 tầng)
|
Đồng/m2
sàn
|
|
Móng, khung cột BTCT, móng tường xây đá hộc, tường
xây gạch ống thủ công VXM mác 50, xà gồ, dầm trần gỗ nhóm IV, mái lợp tôn
sóng vuông. Cửa đi, cửa sổ Panô kính gỗ nhóm III, trần đóng thạch cao, mặt
trước có sênô, nền láng VXM mác 50 dày 20mm đánh màu bằng xi măng nguyên chất,
toàn bộ nhà sơn nước.
|
6.421.748
|
H
|
HỘI TRƯỜNG
|
Đồng/m2
xây dựng
|
|
Hội trường sức chứa >100 chỗ ngồi (tùy theo kết
cấu chịu lực)
|
6.718.027
|
I
|
BỆNH VIỆN, TRẠM Y TẾ
|
Đồng/m2
|
1
|
Bệnh viện 02 tầng: Móng, khung cột BTCT, móng tường
xây đá hộc, tường xây gạch ống thủ công VXM mác 50, xà gồ, dầm trần gỗ nhóm
IV, mái lợp tôn sóng vuông, cửa đi, cửa sổ Panô kính gỗ nhóm III. trần đóng
thạch cao, mặt trước có sênô, nền láng VXM mác 50 dày 20mm đánh màu bằng xi
măng nguyên chất, toàn bộ nhà sơn nước.
|
4.435.275
Đồng/m2 sàn
|
2
|
Trạm y tế 01 tầng: Móng, khung cột BTCT, móng tường
xây đá hộc, tường xây gạch ống thủ công VXM mác 50, xà gồ, dầm trần gỗ nhóm
IV, mái lợp tôn sóng vuông, cửa đi, cửa sổ Panô kính gỗ nhóm III, trần đóng
thạch cao, mặt trước có sênô, nền láng VXM mác 50 dày 20mm đánh màu bằng xi
măng nguyên chất, toàn bộ nhà sơn nước.
|
3.626.608
Đồng/m2 xây dựng
|
J
|
TRƯỜNG HỌC
|
Đồng/m2
|
1
|
01 tầng: Móng, khung cột BTCT, móng tường xây đá
hộc, tường xây gạch ống thủ công VXM mác 50, xà gồ, dầm trần gỗ nhóm IV, mái
lợp tôn sóng vuông, cửa đi, cửa sổ Panô kính gỗ nhóm III, trần đóng thạch
cao, mặt trước có sênô, nền láng VXM mác 50 dày 20mm đánh màu bằng xi măng
nguyên chất, toàn bộ nhà sơn nước.
|
3.924.022
Đồng/m2 xây dựng
|
2
|
Từ 02 đến 05 tầng: Móng, khung cột BTCT, móng tường
xây đá hộc, tường xây gạch ống thủ công VXM mác 50, xà gồ, dầm trần gỗ nhóm
IV, mái lợp tôn sóng vuông, cửa đi, cửa sổ Panô kính gỗ nhóm III, trần đóng
thạch cao, mặt trước có sênô, nền láng VXM mác 50 dày 20mm đánh màu bằng xi
măng nguyên chất, toàn bộ nhà sơn nước.
|
5.007.459
Đồng/m2 sàn
|
K
|
CÂY XĂNG (Kết cấu chính)
|
(Đồng/trụ bơm)
|
|
1. Sơ đồ công nghệ:
- Tổng dung tích: 75m3 gồm các trạm bơm: Xăng M95, xăng M92 và dầu Diezen
- Chức năng công nghệ:
+ Nhập các loại dầu vào bể bằng tự chảy vào ô tô xitec qua các họng nhập kín.
+ Xuất cho các loại phương tiện 6 cột bơm nhật đơn.
2. Mặt bằng công nghệ:
- Bể chứa:
+ Dùng loại bể trụ nằm ngang V= 25m3
+ Liên kết ống và thiết bị bằng nối ren, các nối liên kết được làm kín bằng
gai tầm mỡ chịu xăng dầu và các gioăng chịu dầu.
+ Liên kết giữ ống bà bích tăng cường bằng phương pháp hàn, que hàn dùng loại
N50-26.
+ Tại các nối hàn ống được đánh sạch rỉ tới ánh kim, sơn 2 lớp sơn chống rỉ.
|
453.880.667
|
· Phương pháp tính: Tính theo hệ số
tăng đơn giá bình quân m= 1,15 cho nhà làm việc tầng thứ 4 trở lên theo công thức
sau:
- Đơn giá nhà làm việc 4 tầng = (Đơn
giá nhà làm việc 3 tầng) x 1,15.
- Đơn giá nhà làm việc 5 tầng = (Đơn
giá nhà làm việc 4 tầng) x 1,15.
- Đơn giá nhà làm việc n+1 tầng =
(Đơn giá nhà làm việc n tầng) x 1,15.
· Đối với nhà có xây dựng tầng hầm
thì đơn giá tầng hầm bằng đơn giá nhà làm việc tương ứng nhân với hệ số 0,8 (đồng/m2
xây dựng tầng hầm).
Mức giá trên đây đã bao gồm thuế giá
trị gia tăng 10%, chi phí thiết bị điện nước trong công trình.
IB: Hệ số điều chỉnh
giá nhà xây dựng mới tại các huyện so với thị xã Gia Nghĩa
|
Nội dung yêu cầu
|
STT
|
Địa phương
|
Hệ số điều chỉnh
|
|
|
Nhà ở, nhà tạm
|
Nhà làm việc
|
Nhà kho
|
Giếng khoan
|
1
|
Thị xã Gia Nghĩa
|
1,000
|
1,000
|
1,000
|
1,000
|
2
|
Huyện Đắk R'lấp
|
0,993
|
0,987
|
0,989
|
0,989
|
3
|
Huyện Đắk Mil
|
0,991
|
0,972
|
0,980
|
0,980
|
4
|
Huyện Đắk Song
|
1,022
|
1,025
|
1,026
|
1,026
|
5
|
Huyện Krông Nô
|
0,979
|
0,961
|
0,967
|
0,967
|
6
|
Huyện Cư Jút
|
0,973
|
0,959
|
0,957
|
0,957
|
7
|
Huyện Đắk Glong
|
1,037
|
1,041
|
1,042
|
1,042
|
8
|
Huyện Tuy Đức
|
1,046
|
1,056
|
1,053
|
1,053
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Bảng giá tài
sản, vật kiến trúc
1. Giếng nước dùng cho sinh hoạt:
a) Giếng đất
STT
|
Độ sâu
|
Đơn giá (đồng/cái)
|
1
|
Có độ sâu dưới 5m
|
1.872.000
|
2
|
Có độ sâu từ 5 - đến 8m
|
2.686.000
|
3
|
Có độ sâu từ 8 - đến 10m
|
3.453.000
|
4
|
Có độ sâu từ 10 - đến 12m
|
4.376.000
|
5
|
Có độ sâu từ 12 - đến 14m
|
5.358.000
|
6
|
Có độ sâu từ 14 - đến 16m
|
6.181.000
|
7
|
Có độ sâu từ 16 - đến 18m
|
7.735.000
|
8
|
Có độ sâu từ 18 - đến 21m
|
9.461.000
|
9
|
Có độ sâu từ 21 - đến 24m
|
11.269.000
|
10
|
Có độ sâu từ 24 - đến 27m
|
12.805.000
|
11
|
Trên 27m
|
15.375.000
|
b) Giếng nước có xây thành
|
Đơn giá (đồng/cái)
|
- Có xây thành được cộng thêm
|
1.821.000
|
- Có sân giếng được cộng thêm
|
249.164
|
- Có nắp đậy bằng tấm đan BTCT được cộng thêm
|
240.000
|
c) Giếng có đá được cộng thêm (mét sâu có đá):
STT
|
Đường kính giếng
|
Đơn giá
(đồng/m sâu có đá)
|
1
|
- Có đường kính dưới 2m
|
1.155.910
|
2
|
- Có đường kính từ 2m đến 3m
|
2.600.790
|
Trường hợp chiều dày lớp đá >
2,5 mét thì được nhân với hệ số điều chỉnh như sau:
STT
|
Chiều dày lớp
đá
|
Hệ số điều chỉnh
|
1
|
Chiều dày từ 2,5m đến dưới 3,5m
|
1,19
|
2
|
Chiều dày từ 3,5m đến dưới 4,5m
|
1,35
|
3
|
Chiều dày từ 4,5 m trở lên
|
1,38
|
2. Bể nước xây gạch: Kết cấu tính
cho bể chứa nước:
STT
|
Thành phần công
việc
|
Đơn giá (Đồng/m2)
|
1
|
Đào móng bể nước sâu bình quân 0,3 m, đổ đá 4x6
trộn VXM mác 50 dày 100mm
|
199.185
|
2
|
Xây tường bằng gạch ống (180x80x80) dày 100mm,
VXM M75
|
121.633
|
3
|
Xây tường bằng gạch ống (180x80x80) dày 200mm,
VXM M75
|
243.266
|
4
|
Xây tường bằng gạch thẻ (180x80x50) dày 100mm,
VXM M75
|
178.282
|
5
|
Xây tường bằng gạch thẻ (180x80x50) dày 200mm,
VXM M75
|
427.877
|
6
|
Trát tường VXM M50 dày 15mm
|
66.712
|
7
|
Láng bể nước VXM M75 dày 20mm đánh màu bằng XM
nguyên chất
|
47.948
|
8
|
Quét nước xi măng 2 nước
|
10.868
|
3. Sân, vỉa hè:
STT
|
Kết cấu sân
|
Đơn giá (Đồng/m2)
|
1
|
Kết cấu đá 4x6 trộn VXM M50 dày 100mm, láng VXM mác
75 dày 20mm đánh màu bằng XM nguyên chất
|
143.940
|
2
|
Không có kết cấu đá 4x6 trộn VXM M50 dày 100mm,
láng VXM mác 50 dày 20mm đánh màu bằng XM nguyên chất
|
57.240
|
3
|
Kết cấu đá 4x6 trộn VXM mác 50 dày 100mm, lớp bê
tông đá 1x2 VXM mác 150 dày 50mm.
|
180.810
|
4
|
Đường nội bộ Kết cấu đá 4x6 trộn VXM M50 dày
100mm, láng VXM mác 75 dày 30mm.
|
154,642
|
5
|
Đường nội bộ Kết cấu đá 4x6 trộn VXM M50 dày
100mm, lớp bê tông đá 1x2 VXM mác 150 dày 50mm.
|
1.515.356
|
4. Tường rào:
STT
|
Kết cấu tường
rào
|
Đơn giá (đồng/m
dài)
|
1
|
Xây gạch ống dày 100mm, móng đá hộc, có giằng
BTCT, chiều cao bình quân 2m, quét vôi
|
1.309.093
|
2
|
Xây gạch ống dày 100mm, móng đá hộc, có hàng rào
sắt và giằng BTCT, cao bình quân 2m
|
2.247.423
|
3
|
Xây gạch ống dày 100mm, móng đá hộc, Cao bình
quân 0,4m + rào lưới B40, Chiều cao bình quân 1,2m, khoảng cách các trụ, cọc
bình quân 3m:
|
|
a
|
Trụ xây gạch 300x300, cao bình quân 2m
|
660.918
|
b
|
Trụ bê tông đúc sẵn 100x100, cao bình quân 2m
|
570.639
|
c
|
Cọc sắt V50x50x5, cao bình quân 2m
|
484.258
|
Không tính lưới rào và cọc sắt, bên được bồi thường
tự thu hồi
|
4
|
Xây bằng gạch ống dày 100mm cao bình quân 1,5m,
móng xây bằng gạch ống VXM mác 50 dày 200mm cao 200mm, tường quét vôi.
|
707.866
|
5
|
Tường rào sắt thoáng cao bình quân 1,5m, móng xây
bằng gạch ống VXM mác 50 dày 200mm cao 200mm, hàng rào song sắt.
|
1.230.309
|
5. Đất đào ao:
Đất đào ao
(đồng/m3)
|
20.081
|
6. Bồi thường việc di chuyển mồ mả:
STT
|
Bồi thường việc
di chuyển mồ mả
|
Đơn giá (đồng/cái)
|
1
|
Mộ xây kiên cố
|
5.311.000
|
2
|
Mộ đất
|
3.057.000
|
3
|
Mộ xây kiên cố có ốp gạch Ceranic
|
+ 802.960
|
4
|
Mộ xây kiên cố có ốp đá Granic tự nhiên
|
+901.802
|
7. Bồi thường hệ thống cung cấp điện,
nước, điện thoại: Căn cứ vào giá trị hợp đồng thực tế,
giá trị lắp đặt các loại thiết bị tại thời điểm bồi thường.
8. Đối với các công trình hạ tầng
kỹ thuật (Đèn đường, cáp điện lực, cáp điện thoại, đường
cấp nước và các công trình khác): Thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải
phóng mặt bằng phối hợp với các ngành chức năng tính toán và xây dựng phương án
di dời, bồi thường cụ thể.
9. Giếng khoan:
TT
|
Giếng khoan
|
Đơn giá (đồng/m)
|
1
|
Giếng khoan sâu đến 50m, ống nhựa Φ89 mm
|
910.060
|
2
|
Giếng khoan sâu đến 50m, ống nhựa Φ108 mm
|
959.160
|
3
|
Giếng khoan sâu đến 50m, ống nhựa Φ127 mm
|
1.053.820
|
4
|
Giếng khoan sâu đến 50m, ống nhựa Φ146 mm
|
1.155.280
|
5
|
Giếng khoan sâu đến 50m, ống nhựa Φ168 mm
|
1.301.620
|
6
|
Giếng khoan sâu đến 50m, ống gang Φ89 mm
|
1.397.140
|
7
|
Giếng khoan sâu đến 50m, ống gang Φ108 mm
|
1.335.640
|
8
|
Giếng khoan sâu đến 50m, ống gang Φ127 mm
|
1.414.540
|
9
|
Giếng khoan sâu đến 50m, ống gang Φ146 mm
|
1.517.040
|
10
|
Giếng khoan sâu đến 50m, ống gang Φ168 mm
|
1.672.520
|
11
|
Giếng khoan sâu từ 51m đến 100m, ống nhựa Φ89 mm
|
896.170
|
12
|
Giếng khoan sâu từ 51m đến 100m, ống nhựa Φ108 mm
|
1.097.660
|
13
|
Giếng khoan sâu từ 51m đến 100m, ống nhựa Φ127 mm
|
1.165.560
|
14
|
Giếng khoan sâu từ 51m đến 100m, ống nhựa Φ146 mm
|
1.240.290
|
15
|
Giếng khoan sâu từ 51m đến 100m, ống nhựa Φ168 mm
|
1.327.820
|
16
|
Giếng khoan sâu từ 51m đến 100m, ống gang Φ89 mm
|
1.404.750
|
17
|
Giếng khoan sâu từ 51m đến 100m, ống gang Φ108 mm
|
1.333.150
|
18
|
Giếng khoan sâu từ 51m đến 100m, ống gang Φ127 mm
|
1.414.010
|
19
|
Giếng khoan sâu từ 51m đến 100m, ống gang Φ146 mm
|
1.516.510
|
20
|
Giếng khoan sâu từ 51m đến 100m, ống gang Φ168 mm
|
1.672.000
|
21
|
Giếng khoan sâu từ 101m đến 150m, ống nhựa Φ89 mm
|
895.978
|
22
|
Giếng khoan sâu từ 101m đến 150m, ống nhựa Φ108
mm
|
1.097.480
|
23
|
Giếng khoan sâu từ 101m đến 150m, ống nhựa Φ127
mm
|
1.165.387
|
24
|
Giếng khoan sâu từ 101m đến 150m, ống nhựa Φ146
mm
|
1.240.113
|
25
|
Giếng khoan sâu từ 101m đến 150m, ống nhựa Φ168
mm
|
1.359.720
|
26
|
Giếng khoan sâu từ 101m đến 150m, ống gang Φ89 mm
|
1.396.433
|
27
|
Giếng khoan sâu từ 101m đến 150m, ống gang Φ108
mm
|
1.322.840
|
28
|
Giếng khoan sâu từ 101m đến 150m, ống gang Φ127
mm
|
1.413.840
|
29
|
Giếng khoan sâu từ 101m đến 150m, ống gang Φ146
mm
|
1.516.333
|
30
|
Giếng khoan sâu từ 101m đến 150m, ống gang Φ168
mm
|
1.671.820
|
Đơn giá giếng khoan trên là đơn giá
xây dựng mới trên địa bàn thị xã Gia Nghĩa có cả ống chống của giếng khoan,
không bao gồm: Chi phí khoan thăm dò khảo sát, thí nghiệm; máy bơm chìm, dây điện
và đường ống bơm nước. Trường hợp có thăm dò khảo sát, thí nghiệm thì căn cứ
vào hồ sơ thanh quyết toán cụ thể để tính toán bồi thường theo quy định.
- Trường hợp áp dụng cho công tác bồi
thường thì hỗ trợ thêm cho đối tượng bị di dời chi phí tháo dỡ, di dời hệ thống
bơm chìm, dây điện và ống nước: 300.000đồng/giếng.
- Đối với các huyện trên địa bàn tỉnh
đơn giá giếng khoan được nhân với hệ số theo Bảng IB tại Quyết định này.
10. Tường, trần nhà:
1. Phần tường nhà xây nhưng không tô
trát trừ đi: 51.642 đồng/m2 trát tường.
2. Phần tường nhà xây, tô trát nhưng
không quét vôi trừ đi: 12.001 đồng/m2 quét vôi.
3. Trần nhà bằng gỗ được tính trong
nhà xây mới phải đảm bảo yêu cầu có dầm trần liên kết cứng với khối xây hoặc hệ
cột, dầm gỗ của nhà; ván trần được bào nhẵn 01 mặt, được ghép mí hoặc ghép âm
dương, liên kết với dầm trần bằng đinh, đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật và đạt chất
lượng tương đương với thời gian xây dựng nhà.
Khi đo vẽ hiện trạng nhà, nếu trần
nhà không đảm bảo yêu cầu nêu trên thì tổ chức được giao thực hiện công tác bồi
thường giải phóng mặt bằng không tính toán bồi thường trần nhà theo đơn giá trần
tại Quyết định này. Phần trần nhà tạm đó được hỗ trợ công thu hồi: 27.434
đồng/m2 trần.
11. Trường hợp xây tường gạch bê
tông khí chưng áp bằng vữa xây thông thường:
- Gạch không nung 7.5*20*60: 2.042.224
đồng /m3tường
- Gạch không nung 10*20*60: 2.049.276
đồng /m3tường
- Gạch không nung 20*10*60: 1.934.214
đồng /m3tường
12. Trường hợp xây tường gạch bê
tông khí chưng áp bằng vữa xây bê tông nhẹ:
- Gạch không nung 7.5*20*60: 2.056.557
đồng /m3tường
- Gạch không nung 10*20*60: 2.052.596
đồng /m3tường
- Gạch không nung 20*10*60: 1.956.848
đồng /m3tường
13. Trường hợp tấm sàn V-3D:
Đơn giá: 622.899 đồng/m2 sàn.
14. Trường hợp khối xây đá hộc:
Đơn giá: 1.100.000 đồng/m3
xây.
15. Hỗ trợ di dời tài sản, vật kiến
trúc như:
- Mái hiên đơn giá: 20.000 đồng/m2
xây dựng
- Điện thờ đơn giá: 200.000 đồng/cái.
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về bảng giá nhà xây mới, tài sản, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND ngày 12/02/2015 về bảng giá nhà xây mới, tài sản, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
7.551
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|