ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 08/2021/QĐ-UBND
|
Quảng Bình, ngày
05 tháng 5 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH VỀ QUY MÔ, CHIỀU CAO ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG VÀ THỜI HẠN TỒN TẠI CỦA
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG CÓ THỜI HẠN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Xây dựng
ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020.
Căn cứ Nghị định 15/2021/NĐ-CP
ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về
quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại
Tờ trình số 749/TTr-SXD ngày 07 tháng 4 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định về quy mô, chiều cao đối với
công trình xây dựng mới và công trình đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo;
thời hạn tồn tại của công trình được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn trên
địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với cơ
quan quản lý nhà nước về xây dựng; các tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép
xây dựng có thời hạn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc cấp
Giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 3. Quy mô, chiều cao đối với
công trình xây dựng được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn
1. Đối với công trình xây dựng mới.
a) Nhà ở riêng lẻ có diện tích sàn
xây dựng tối đa là 200m2, tầng cao tối đa 02 tầng (không có tầng
hầm) với chiều cao tối đa là 10,0m so với cao trình nền
sân công trình theo quy hoạch đã duyệt tại vị trí xây dựng công trình.
b) Công trình trụ sở làm việc có diện
tích sàn xây dựng tối đa 250m2,
tầng cao tối đa 02 tầng (không có tầng hầm) và chiều cao
tối đa 10,0m so với cao trình nền sân công trình theo quy
hoạch đã duyệt tại vị trí xây dựng công trình.
c) Công trình sản xuất, công trình
thương mại dịch vụ và các công trình khác (trừ công trình tại mục d này) có
diện tích sàn xây dựng tối đa 300m2, tầng cao tối đa 01 tầng và
chiều cao tối đa 7,5m so với cao trình nền sân công trình theo quy hoạch đã
duyệt tại vị trí xây dựng công trình.
d. Các công trình đặc thù (gồm: tháp
phát sóng truyền hình, thông tin liên lạc, cột điện, cột anten và các công
trình tương tự): Tại thời điểm Chủ đầu tư đề nghị cấp giấy
phép có thời hạn, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng căn cứ vào quy mô,
tính chất và yêu cầu kỹ thuật đối với từng công trình cụ thể để hướng dẫn về quy
mô, chiều cao tối đa của công trình được cấp giấy phép xây
dựng có thời hạn.
2. Đối với công trình sửa chữa, cải
tạo:
a) Đối với công trình hiện trạng có
quy mô (diện tích sàn xây dựng hoặc chiều cao công trình) nhỏ hơn quy mô đã quy
định đối với công trình xây dựng mới được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn
quy định tại Khoản 1 Điều này thì được phép sửa chữa, cải tạo nhưng không vượt
quá quy mô như quy định đối với công trình xây dựng mới đã nêu ở trên.
b) Đối với công trình hiện trạng có
quy mô (diện tích sàn xây dựng hoặc chiều cao công trình) lớn hơn quy mô đã quy định đối với công trình xây dựng mới được cấp giấy phép xây
dựng có thời hạn quy định tại Khoản 1 Điều này thì được phép sửa chữa, cải tạo nhưng
không vượt quá quy mô công trình hiện trạng đang tồn tại.
Điều 4. Thời gian tồn tại của công
trình được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn (viết tắt là thời hạn tồn tại của công trình)
1. Thời hạn tồn tại của công trình
theo kế hoạch thực hiện quy hoạch phân khu xây dựng, quy hoạch phân khu xây
dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết, quy hoạch chi tiết xây dựng khu
chức năng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Đối với khu vực
chưa có kế hoạch thực hiện quy hoạch, cơ quan thụ lý hồ sơ
cấp giấy phép phải lấy ý kiến thống nhất của các sở, ngành và địa phương liên
quan để thống nhất về thời hạn tồn tại của công trình.
2. Nếu hết thời hạn tồn tại của công
trình nhưng Nhà nước vẫn chưa thực hiện quy hoạch xây dựng thì chủ đầu tư (chủ
sở hữu công trình hoặc người được giao sử dụng công trình) được tiếp tục sử
dụng công trình cho đến khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền có quyết định thu
hồi đất. Việc hỗ trợ khi phá dỡ được thực hiện theo quy định của pháp luật về
đất đai.
3. Khi hết thời hạn tồn tại của công
trình ghi trong giấy phép xây dựng có thời hạn và cơ quan nhà nước có thẩm quyền có quyết định thu hồi đất, chủ đầu tư (chủ sở hữu công
trình hoặc người được giao sử dụng công trình) cam kết tự phá dỡ công trình, nếu
không tự phá dỡ thì bị cưỡng chế và chịu mọi chi phí cho việc phá dỡ.
4. Khi hết thời hạn tồn tại của công
trình ghi trong giấy phép xây dựng mà quy hoạch xây dựng có điều chỉnh kéo dài
kế hoạch thực hiện thì cơ quan đã cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm thông
báo về việc gia hạn thời gian tồn tại của công trình. Trường hợp chủ đầu tư
(chủ sở hữu công trình hoặc người được giao sử dụng công trình) tiếp tục có nhu
cầu xây dựng mới hoặc sửa chữa, cải tạo thì thực hiện cấp giấy phép xây dựng có
thời hạn theo thời hạn của quy hoạch xây dựng điều chỉnh.
Điều 5. Tổ chức
thực hiện
Sở Xây dựng; Ban Quản lý Khu kinh tế
tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có
liên quan thực hiện các quy định của Quyết định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Xây dựng để tổng
hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Điều 6. Hiệu lực
thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành
từ ngày 15 tháng 5 năm 2021 và thay thế Quyết định số 35/2017/QĐ-UBND ngày
01/9/2017 của UBND tỉnh quy định về quy mô công trình, chiều cao tối đa và thời
gian được phép tồn tại của công trình để làm căn cứ cấp giấy phép xây dựng có
thời hạn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 7. Điều
khoản thi hành
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc,
thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành
phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Xây dựng;
- Vụ Pháp chế - Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm tra VB - Bộ Tư pháp;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Ban Pháp chế, Ban KTNS HĐND tỉnh;
- Sở Tư Pháp;
- Báo Quảng Bình; Đài PT-TH Quảng Bình;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- VPUBND tỉnh;
- Lưu VT, KT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Mạnh Hùng
|