|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
08/2011/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Trà Vinh
|
|
Người ký:
|
Trần Khiêu
|
Ngày ban hành:
|
03/08/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
08/2011/QĐ-UBND
|
Trà
Vinh, ngày 03 tháng 8 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ BẢNG GIÁ CHUẨN NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC VÀ
CÔNG TÁC XÂY LẮP XÂY DỰNG MỚI ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29
tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số
197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số
71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số
69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng
đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Xét Tờ trình số 85/TTr-SXD
ngày 11 tháng 7 năm 2011 của Giám đốc Sở Xây dựng về việc đề nghị ban hành Quy
định về Bảng giá chuẩn nhà ở, công trình kiến trúc và các công việc xây lắp khác
trên địa bàn tỉnh Trà Vinh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về Bảng giá chuẩn, vật kiến trúc và
công tác xây lắp xây dựng mới áp dụng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế cho
Quyết định số 02/2009/QĐ-UBND ngày 19 tháng 02 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Trà Vinh về việc ban hành Bảng giá nhà ở, công trình kiến trúc và các công việc
xây lắp khác trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành tỉnh, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này ./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Khiêu
|
QUY ĐỊNH
BẢNG GIÁ CHUẨN NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC VÀ CÔNG TÁC XÂY LẮP XÂY DỰNG
MỚI ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2011/QĐ-UBND ngày 03 tháng 8 năm 2011 của
UBND tỉnh Trà Vinh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối
tượng, phạm vi điều chỉnh
Sử dụng Bảng giá nhà, vật kiến
trúc và công tác xây lắp xây dựng mới trong các trường hợp sau:
1. Xác định giá bán nhà
thuộc sở hữu nhà nước.
2. Xác định giá sàn để
bán đấu giá nhà, bàn giao nhà.
3. Xác định giá trị nhà để
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất có nhà và vật kiến
trúc để sử dụng vào mục đích phát triển kinh tế, an ninh, quốc phòng, lợi ích
quốc gia, lợi ích công cộng.
4. Làm căn cứ để tính các
loại thuế, lệ phí về nhà, vật kiến trúc theo quy định của pháp luật.
5. Định giá trị tài sản cố
định.
6. Làm căn cứ để quản lý
hoạt động mua bán kinh doanh nhà.
Điều 2. Giải
thích từ ngữ
1. Nhà trong phạm vi quy
định này bao gồm: Nhà ở, nhà kho, xưởng sản xuất, nhà vệ sinh độc lập, nhà bán
kiên cố, nhà tạm, nhà bao che các trại ươm giống.
2. Nhà ở liên kế:
a) Nhà ở liên kế: Là loại nhà ở
riêng, gồm các căn hộ được xây dựng liền nhau, thông nhiều tầng được xây dựng
sát nhau thành dãy trong những lô đất nằm liền nhau và có chiều rộng nhỏ hơn
nhiều lần so với chiều sâu (chiều dài) của nhà, cùng sử dụng chung một hệ thống
hạ tầng của khu vực đô thị.
b) Nhà phố liên kế (nhà phố): Là
loại nhà ở liên kế, được xây dựng ở các trục đường phố, khu vực thương mại, dịch
vụ theo quy hoạch đã được duyệt. Nhà phố liên kế ngoài chức năng để ở còn sử dụng
làm cửa hàng buôn bán, dịch vụ văn phòng, nhà trọ, khách sạn, cơ sở sản xuất nhỏ
v.v.
c) Nhà liên kế có sân vườn: Là
loại nhà liên kế, phía trước hoặc phía sau nhà có một khoảng sân vườn nằm trong
khuôn viên của mỗi nhà và kích thước được lấy thống nhất cả dãy theo quy hoạch
chi tiết của khu vực.
3. Nhà ở độc lập: Loại
nhà ở được xây dựng độc lập có hoặc không có sân vườn, tường rào và có lối ra
vào riêng biệt. Có đầy đủ hoặc không đầy đủ các phòng để ở (ngủ, sinh hoạt
chung, ăn…), phòng phụ (vệ sinh, bếp, kho, nhà để xe…). Giải pháp kiến trúc, mỹ
thuật, trang trí, hoàn thiện bên trong, bên ngoài nhà chất lượng trung bình.
4. Nhà biệt thự tại đô thị
(nông thôn): Là nhà ở riêng biệt (hoặc có nguồn gốc là nhà ở đang được dùng vào
mục đích khác) có sân, vườn, hàng rào và lối ra vào riêng biệt, có số tầng
chính không quá ba tầng (không kể tầng mái che cầu thang, tầng mái và tầng hầm),
có ít nhất ba mặt nhà trông ra sân hoặc vườn, có diện tích xây dựng không vược
quá 50% diện tích khuôn viên đất, được xác định là khu chức năng trong quy hoạch
đô thị được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
Điều 3.
Đơn vị áp dụng, phương pháp xác định
1. Đơn vị áp dụng.
a) Đối với nhà: Đơn vị áp dụng
là diện tích sàn (m2 sàn) của ngôi nhà.
Việc cộng thêm hoặc trừ đi do có một số đặc điểm khác với từng loại nhà cũng sử
dụng đơn vị tính là m2 sàn.
b) Đối với vật kiến trúc: Áp dụng
đơn vị tính diện tích (m2) hoặc thể tích (m3).
2. Phương pháp xác định.
a) Đối với nhà: Diện tích sàn của
một ngôi nhà là tổng diện tích sàn của các tầng trong ngôi nhà. Diện tích sàn của
mỗi tầng được tính theo các kích thước phủ bì của các bộ phận bao quanh sàn ở mỗi
tầng; các bộ phận này bao gồm cả các phần đã hoàn thiện, lớp ốp chân tường.
b) Đối với vật kiến trúc: Theo
kích thước xây dựng thực tế của từng vật kiến trúc để tính toán diện tích hoặc
thể tích xây dựng theo quy định của bảng đơn giá nêu tại Điều 4 Quy định này.
c) Bảng giá chuẩn tại Chương II
Quy định này là chi phí xây dựng có thuế giá trị gia tăng chưa bao gồm hệ thống
cấp nước và cấp điện trong nhà.
Chương II
BẢNG GIÁ CHUẨN NHÀ, VẬT
KIẾN TRÚC VÀ CÔNG TÁC XÂY LẮP XÂY DỰNG MỚI
Điều 4. Bảng giá chuẩn nhà, vật kiến trúc và công tác xây lắp
xây dựng mới.
A. Bảng
giá chuẩn nhà ở
TT
|
Loại
nhà
|
ĐVT
|
Đơn
giá
|
I
|
Nhà ở dạng
độc lập, nhà tạm
|
1
|
Nhà tre lá, nền đất
|
Đồng/m2
|
291.750
|
2
|
Khung cột gỗ
tạp, nền đất, vách lá, mái lá
|
Đồng/m2
|
304.750
|
3
|
Khung cột gỗ
tạp, nền gạch tàu, vách lá, mái lá
|
Đồng/m2
|
545.400
|
4
|
Khung cột gỗ
tạp, nền xi măng có BT lót, vách lá, mái lá
|
Đồng/m2
|
583.800
|
II
|
Nhà ở dạng
độc lập, khung cột gỗ xây dựng
|
1
|
Nền đất, vách lá, mái lá
|
Đồng/m2
|
483.750
|
2
|
Nền láng vữa
xi măng có BT lót, vách lá, mái lá
|
Đồng/m2
|
762.800
|
3
|
Nền lát gạch tàu, vách lá, mái lá
|
Đồng/m2
|
724.400
|
4
|
Nền đất, vách lá, mái tole
|
Đồng/m2
|
560.000
|
5
|
Nền láng vữa
xi măng có BT lót, vách lá, mái tole
|
Đồng/m2
|
838.650
|
6
|
Nền lát gạch tàu, vách lá, mái tole
|
Đồng/m2
|
800.650
|
III
|
Nhà bán
kiên cố
|
1
|
Cột BTCT
đúc sẵn, không móng, vách lá+tole, mái tole có kết cấu đỡ gỗ, nền đất, không
trần
|
Đồng/m2
|
549.500
|
2
|
Cột BTCT
đúc sẵn, không móng, vách lá+tole, mái tole có kết cấu đỡ gỗ, nền gạch tàu,
không trần
|
Đồng/m2
|
790.150
|
3
|
Cột gạch+gỗ
xây dựng, vách lá+tole+cột BTCT đúc sẵn, mái tole có kết cấu đỡ gỗ, không trần,
nền lót gạch tàu
|
Đồng/m2
|
810.150
|
4
|
Cột BTCT
đúc sẵn, cột gạch, không móng, vách tole+ván, mái tole có kết cấu đỡ gỗ, nền
gạch tàu, không trần
|
Đồng/m2
|
857.900
|
5
|
Có một phần
móng cột BTCT, cột gỗ, vách lá, mặt trước xây tường, mái tole có kết cấu đỡ gỗ,
nền láng ximăng, không trần
|
Đồng/m2
|
965.450
|
6
|
Có một phần
móng cột BTCT, cột gỗ, vách tole, mặt trước xây tường, mái tole có kết cấu đỡ
gỗ, nền lát gạch men, không trần
|
Đồng/m2
|
1.225.400
|
7
|
Có một phần
móng cột BTCT, cột BTCT đúc sẳn, vách lá, mặt trước xây tường, mái tole có kết
cấu đỡ gỗ, nền láng xi măng, không trần
|
Đồng/m2
|
918.450
|
IV
|
Nhà ở dạng
liên kế, cột gỗ xây dựng (trệt), tường xây gạch, trát vữa, quét vôi, lắp dựng
cửa khung sắt kính
|
1
|
Nền gạch
men, mái tole, có trần tấm nhựa
|
Đồng/m2
|
1.748.400
|
2
|
Nền gạch
men, mái tole, không trần
|
Đồng/m2
|
1.432.000
|
3
|
Nền gạch
men, mái ngói, có trần tấm nhựa
|
Đồng/m2
|
1.966.900
|
4
|
Nền gạch
men, mái ngói, không trần
|
Đồng/m2
|
1.650.500
|
5
|
Nền láng xi
măng có BT lót, mái tole, không trần
|
Đồng/m2
|
1.245.050
|
6
|
Nền láng xi
măng có BT lót, mái ngói, không trần
|
Đồng/m2
|
1.463.550
|
7
|
Nền gạch
tàu, mái tole, không trần.
|
Đồng/m2
|
1.206.650
|
8
|
Nền gạch
tàu, mái ngói, không trần
|
Đồng/m2
|
1.425.150
|
V
|
Nhà ở dạng
độc lập, cột gỗ xây dựng (trệt), tường xây gạch, trát vữa, quét vôi, lắp dựng
cửa khung sắt kính.
|
1
|
Nền gạch
men, mái tole, có trần tấm nhựa
|
Đồng/m2
|
1.807.400
|
2
|
Nền gạch
men, mái tole, không trần.
|
Đồng/m2
|
1.491.000
|
3
|
Nền gạch
men, mái ngói, có trần tấm nhựa
|
Đồng/m2
|
2.025.900
|
4
|
Nền gạch
men, mái ngói, không trần.
|
Đồng/m2
|
1.709.500
|
5
|
Nền láng xi
măng có BT lót, mái tole, không trần
|
Đồng/m2
|
1.304.050
|
6
|
Nền láng xi
măng có BT lót, mái ngói, không trần
|
Đồng/m2
|
1.522.550
|
7
|
Nền gạch
tàu, mái tole, không trần
|
Đồng/m2
|
1.265.650
|
8
|
Nền gạch
tàu, mái ngói, không trần
|
Đồng/m2
|
1.484.150
|
VI
|
Nhà ở dạng
độc lập, cột BTCT, không móng (chôn chân), trệt, xây tường, trát vữa, quét vôi,
lắp dựng cửa khung sắt kính.
|
1
|
Nền gạch
men, mái tole, có trần tấm nhựa
|
Đồng/m2
|
1.761.200
|
2
|
Nền gạch
men, mái tole, không trần.
|
Đồng/m2
|
1.444.800
|
3
|
Nền gạch
men, mái ngói, có trần tấm nhựa
|
Đồng/m2
|
1.978.900
|
4
|
Nền gạch
men, mái ngói, không trần
|
Đồng/m2
|
1.662.500
|
5
|
Nền láng xi
măng có BT lót, mái tole, có trần tấm nhựa
|
Đồng/m2
|
1.574.250
|
6
|
Nền láng xi
măng có BT lót, mái tole, không trần
|
Đồng/m2
|
1.257.850
|
7
|
Nền láng xi
măng có BT lót, mái ngói, có trần tấm nhựa.
|
Đồng/m2
|
1.791.950
|
8
|
Nền láng xi
măng có BT lót, mái ngói, không trần
|
Đồng/m2
|
1.475.550
|
9
|
Nền gạch
tàu, mái tole, có trần tấm nhựa
|
Đồng/m2
|
1.535.850
|
10
|
Nền gạch
tàu, mái tole, không trần
|
Đồng/m2
|
1.219.450
|
11
|
Nền gạch
tàu, mái ngói, không trần
|
Đồng/m2
|
1.437.150
|
VII
|
Nhà ở dạng
liên kế: móng cột gạch (trệt), tường xây gạch, trát vữa, quét vôi, lắp dựng cửa
khung sắt kính
|
1
|
Nền gạch
men, mái tole, có trần tấm nhựa
|
Đồng/m2
|
1.865.100
|
2
|
Nền gạch
men, mái tole, không trần.
|
Đồng/m2
|
1.548.700
|
3
|
Nền gạch
men, mái ngói, có trần tấm nhựa
|
Đồng/m2
|
2.082.800
|
4
|
Nền gạch
men, mái ngói, không trần.
|
Đồng/m2
|
1.766.400
|
5
|
Nền láng xi
măng có BT lót, mái tole, không trần
|
Đồng/m2
|
1.361.750
|
6
|
Nền láng xi
măng có BT lót, mái ngói, không trần
|
Đồng/m2
|
1.579.450
|
7
|
Nền gạch
tàu, mái tole, không trần
|
Đồng/m2
|
1.323.350
|
8
|
Nền gạch
tàu, mái ngói, không trần
|
Đồng/m2
|
1.541.050
|
VIII
|
Nhà ở dạng
độc lập: móng cột gạch (trệt), tường xây gạch, trát vữa, quét vôi, lắp dựng cửa
khung sắt kính.
|
1
|
Nền gạch
men, mái tole, có trần tấm nhựa
|
Đồng/m2
|
2.041.400
|
2
|
Nền gạch
men, mái tole, không trần.
|
Đồng/m2
|
1.725.000
|
3
|
Nền gạch
men, mái ngói, có trần tấm nhựa
|
Đồng/m2
|
2.259.100
|
4
|
Nền gạch
men, mái ngói, không trần.
|
Đồng/m2
|
1.942.700
|
5
|
Nền láng xi
măng có BT lót, mái tole, không trần
|
Đồng/m2
|
1.504.050
|
6
|
Nền láng xi
măng có BT lót, mái ngói, không trần
|
Đồng/m2
|
1.721.750
|
7
|
Nền gạch
tàu, mái tole, không trần
|
Đồng/m2
|
1.499.650
|
8
|
Nền gạch
tàu, mái ngói, không trần
|
Đồng/m2
|
1.717.350
|
IX
|
Nhà ở dạng
liên kế: móng cột BTCT (trệt), tường xây gạch, trát vữa, quét vôi, lắp dựng cửa
khung sắt kính
|
1
|
Nền gạch
men, mái tole, có trần tấm nhựa
|
Đồng/m2
|
3.201.000
|
2
|
Nền gạch
men, mái tole, không trần
|
Đồng/m2
|
2.884.600
|
3
|
Nền gạch
men, mái ngói, có trần tấm nhựa
|
Đồng/m2
|
3.418.700
|
4
|
Nền gạch
men, mái ngói, không trần.
|
Đồng/m2
|
3.102.300
|
5
|
Nền láng xi
măng có BT lót, mái tole, có trần tấm nhựa
|
Đồng/m2
|
3.014.100
|
6
|
Nền láng xi
măng có BT lót, mái tole, không trần
|
Đồng/m2
|
2.697.700
|
7
|
Nền láng xi
măng có BT lót, mái ngói, có trần tấm nhựa
|
Đồng/m2
|
3.231.800
|
8
|
Nền láng xi
măng có BT lót, mái ngói, không trần
|
Đồng/m2
|
2.915.400
|
9
|
Nền gạch
tàu, mái tole, không trần
|
Đồng/m2
|
2.659.300
|
10
|
Nền gạch
tàu, mái ngói, không trần
|
Đồng/m2
|
2.877.000
|
X
|
Nhà ở dạng
độc lập: móng cột BTCT (trệt), tường xây gạch, trát vữa, quét vôi, lắp dựng cửa
khung sắt kính.
|
1
|
Nền gạch
men, mái tole, có trần tấm nhựa
|
Đồng/m2
|
3.458.400
|
2
|
Nền gạch
men, mái tole, không trần.
|
Đồng/m2
|
3.142.000
|
3
|
Nền gạch
men, mái ngói, có trần tấm nhựa
|
Đồng/m2
|
3.676.100
|
4
|
Nền gạch
men, mái ngói, không trần
|
Đồng/m2
|
3.359.700
|
5
|
Nền láng xi
măng có BT lót, mái tole, có trần tấm nhựa
|
Đồng/m2
|
3.271.450
|
6
|
Nền láng xi
măng có BT lót, mái tole, không trần
|
Đồng/m2
|
2.955.050
|
7
|
Nền láng xi
măng có BT lót, mái ngói, có trần tấm nhựa
|
Đồng/m2
|
3.489.150
|
8
|
Nền láng xi
măng có BT lót, mái ngói, không trần
|
Đồng/m2
|
3.172.750
|
9
|
Nền gạch
tàu, mái tole, không trần
|
Đồng/m2
|
2.916.650
|
10
|
Nền gạch
tàu, mái ngói, không trần
|
Đồng/m2
|
3.134.350
|
XI
|
Nhà ở dạng
liên kế: móng, khung cột dầm sàn BTCT (có lầu), tường xây gạch, trát vữa, quét
vôi, lắp dựng cửa khung sắt kính.
|
1
|
Nền gạch
men, mái tole, không trần
|
Đồng/m2
|
3.391.800
|
2
|
Nền gạch
men, mái ngói, không trần
|
Đồng/m2
|
3.609.500
|
3
|
Nền gạch
men, mái bằng BTCT
|
Đồng/m2
|
3.542.250
|
4
|
Nền gạch
men, mái bằng BTCT, có dán ngói
|
Đồng/m2
|
3.818.600
|
5
|
Nền gạch
bông, mái tole, không trần.
|
Đồng/m2
|
3.363.500
|
XII
|
Nhà ở dạng
độc lập: móng, khung cột dầm sàn BTCT (có lầu), tường xây gạch, trát vữa,
quét vôi, lắp dựng cửa khung sắt kính
|
1
|
Nền láng xi
măng có BT lót, mái tole, không trần
|
Đồng/m2
|
3.255.050
|
2
|
Nền gạch
men, mái tole, không trần
|
Đồng/m2
|
3.442.000
|
3
|
Nền gạch
men, mái ngói, không trần
|
Đồng/m2
|
3.659.700
|
4
|
Nền gạch
men, mái bằng BTCT
|
Đồng/m2
|
3.592.450
|
5
|
Nền gạch
men, mái bằng BTCT, có dán ngói
|
Đồng/m2
|
3.868.800
|
XIII
|
Nhà ở dạng
độc lập: móng, khung cột dầm sàn BTCT, sàn gỗ (có lầu), tường xây gạch, trát
vữa, quét vôi, lắp dựng cửa khung sắt kính
|
1
|
Nền gạch
men, mái tole, không trần
|
Đồng/m2
|
3.135.000
|
2
|
Nền láng xi
măng có BT lót, mái tole, không trần
|
Đồng/m2
|
2.948.050
|
3
|
Nền gạch
men, mái ngói, không trần
|
Đồng/m2
|
3.352.700
|
4
|
Nền gạch
bông, mái tole, không trần
|
Đồng/m2
|
3.106.700
|
XIV
|
Nhà ở dạng
độc lập: móng, khung cột dầm sàn BTCT (trệt+lững), tường xây gạch, trát vữa,
quét vôi, lắp dựng cửa khung sắt kính
|
1
|
Nền gạch
men, mái tole, không trần
|
Đồng/m2
|
3.269.900
|
2
|
Nền gạch
men, mái ngói, không trần
|
Đồng/m2
|
3.487.600
|
3
|
Nền gạch
men, mái bằng BTCT
|
Đồng/m2
|
3.420.350
|
4
|
Nền gạch
men, mái bằng BTCT, dán ngói
|
Đồng/m2
|
3.696.700
|
XV
|
Nhà biệt
thự: móng, khung cột dầm BTCT (trệt), tường xây gạch, trát vữa, quét vôi, lắp
dựng cửa khung sắt kính
|
1
|
Nền gạch
men, mái tole giả ngói, có trần tấm nhựa
|
Đồng/m2
|
4.669.000
|
2
|
Nền gạch
men, mái tole giả ngói, không trần
|
Đồng/m2
|
4.352.600
|
3
|
Nền gạch
men, mái ngói, có trần tấm nhựa
|
Đồng/m2
|
4.886.700
|
4
|
Nền gạch
men, mái ngói, không trần
|
Đồng/m2
|
4.570.300
|
5
|
Nền gạch
men, mái bằng BTCT dán ngói
|
Đồng/m2
|
4.779.400
|
6
|
Nền gạch
men, mái bằng BTCT
|
Đồng/m2
|
4.503.050
|
XVI
|
Nhà biệt
thự: móng, khung cột dầm sàn BTCT (có lầu), tường xây gạch, trát vữa, quét
vôi, lắp dựng cửa khung sắt kính
|
1
|
Nền gạch
men, mái tole giả ngói, không trần
|
Đồng/m2
|
4.646.700
|
2
|
Nền gạch
men, mái ngói, không trần
|
Đồng/m2
|
4.864.400
|
3
|
Nền gạch
men, mái bằng BTCT
|
Đồng/m2
|
4.797.150
|
4
|
Nền gạch
men, mái bằng BTCT dán ngói
|
Đồng/m2
|
5.073.500
|
XVII
|
Nhà biệt
thự: móng cột xây gạch (trệt), tường xây gạch, trát vữa, quét vôi, lắp dựng cửa
khung sắt kính
|
1
|
Nền gạch
men, mái tole, có trần tấm nhựa
|
Đồng/m2
|
3.062.000
|
2
|
Nền gạch
men, mái tole, không trần
|
Đồng/m2
|
2.745.600
|
3
|
Nền gạch
men, mái ngói, có trần tấm nhựa
|
Đồng/m2
|
3.279.700
|
4
|
Nền gạch
men, mái ngói, không trần
|
Đồng/m2
|
2.963.300
|
5
|
Nền gạch
bông, mái tole, có trần tấm nhựa
|
Đồng/m2
|
3.033.700
|
6
|
Nền gạch
bông, mái ngói, có trần tấm nhựa
|
Đồng/m2
|
3.251.400
|
B. Bảng
giá chuẩn nhà vệ sinh:
TT
|
Loại
nhà
|
ĐVT
|
Đơn
giá
|
1
|
Nhà tre lá
nền đất (có xí xỏm, không có hầm tự hoại)
|
Đồng/m2
|
293.400
|
2
|
Nhà tre lá
nền láng ximăng có BT lót (có xí xỏm, không có hầm tự hoại)
|
Đồng/m2
|
572.450
|
3
|
Nhà tre lá
nền lát gạch tàu (có xí xỏm, không có hầm tự hoại)
|
Đồng/m2
|
534.050
|
4
|
Móng khung
BTCT, tường xây gạch, nền gạch men, mái tole, không trần (có hầm tự hoại).
|
Đồng/m2
|
4.460.000
|
5
|
Móng khung
BTCT, tường xây gạch, nền gạch men, mái tole, có trần tấm nhựa (có hầm tự hoại)
|
Đồng/m2
|
4.776.400
|
6
|
Móng cột gạch,
tường xây gạch, mái tole, nền láng xi măng có BT lót (có hầm tự hoại)
|
Đồng/m2
|
3.289.000
|
7
|
Móng cột gạch,
tường xây gạch, mái tole, nền gạch men (có hầm tự hoại)
|
Đồng/m2
|
3.475.950
|
8
|
Hầm tự hoại
|
Đồng/m3
|
1.722.000
|
C. Bảng
giá chuẩn nhà kho, xưởng sản xuất:
Nhà 01 tầng,
móng BTCT; tường xây gạch; quét vôi; xà gồ thép hình (hoặc gỗ nhóm IV); mái lợp
tole.
TT
|
Loại
công trình
|
ĐVT
|
Đơn
giá
|
I
|
Loại 1:
Nhà 1 tầng khẩu độ ≤12m, cao ≤6m, không có cầu trục
|
1
|
Cột BTCT,
kèo thép, nền gạch men
|
Đồng/m2
|
2.346.700
|
2
|
Cột BTCT,
kèo thép, nền BTCT
|
Đồng/m2
|
2.549.000
|
3
|
Cột kèo
BTCT, nền gạch men
|
Đồng/m2
|
2.432.100
|
4
|
Cột kèo
BTCT, nền BTCT
|
Đồng/m2
|
2.634.400
|
5
|
Cột kèo
thép, nền gạch men
|
Đồng/m2
|
2.096.900
|
6
|
Cột kèo
thép, nền BTCT
|
Đồng/m2
|
2.299.200
|
7
|
Cột thép,
kèo gỗ nhóm IV, nền gạch men
|
Đồng/m2
|
2.168.300
|
8
|
Cột thép,
kèo gỗ nhóm IV, nền BTCT
|
Đồng/m2
|
2.370.600
|
II
|
Loại 2:
Nhà 1 tầng khẩu độ 12m < L ≤ 18m, cao ≤9m, không có cầu trục
|
1
|
Cột BTCT,
kèo thép, nền gạch men
|
Đồng/m2
|
3.111.700
|
2
|
Cột BTCT,
kèo thép, nền BTCT
|
Đồng/m2
|
3.314.000
|
3
|
Cột kèo
thép, nền gạch men
|
Đồng/m2
|
2.787.000
|
4
|
Cột kèo
thép, nền BTCT
|
Đồng/m2
|
2.989.300
|
III
|
Các nhà
kho, xưởng sản xuất loại 1 và loại 2 có kết cấu xây tường lửng, trên đóng
vách tole thì giảm 10% đơn giá
|
D. Bảng
giá chuẩn vật kiến trúc (công trình khác)
TT
|
Loại
công trình
|
ĐVT
|
Đơn
giá
|
I
|
Hàng
rào:
|
1
|
Kẽm gai
carô 150x150, trụ bê tông cốt thép đúc sẳn
|
m2
|
140.000
|
2
|
Kẽm gai carô 150x150, trụ đá
|
m2
|
124.000
|
3
|
Lưới B40,
trụ BTCT đúc sẳn
|
m2
|
152.000
|
4
|
Lưới B40 trụ
đá
|
m2
|
136.000
|
5
|
Móng, cột,
dầm BTCT; tường xây gạch, quét vôi
|
m2
|
606.000
|
6
|
Xây tường,
quét vôi, cột BT đúc sẳn
|
m2
|
321.000
|
7
|
Hàng rào
song sắt: có móng cột, đà kiềng BTCT, xây tường lửng, hoàn thiện, lắp dựng
song sắt, quét vôi
|
m2
|
932.000
|
8
|
Hàng rào
khung lưới B40: có móng, cột, đà kiềng BTCT, xây tường lửng, hoàn thiện, lắp
dựng khung lưới B40 (khung bằng thép hình), quét vôi
|
m2
|
716.000
|
9
|
Song sắt
hàng rào
|
m2
|
530.000
|
10
|
Kẽm gai
carô 150x150, trụ tre hoặc gỗ tạp
|
m2
|
94.500
|
11
|
Lưới B40 trụ
tre hoặc gỗ tạp
|
m2
|
121.000
|
II
|
Các công
trình khác:
|
1
|
Đài nước bằng
thép hình có 4 móng BTCT, cao ≤ 3,6m, sức chịu tải ≤ 3m3 (không có
bồn nước)
|
Cái
|
11.767.000
|
2
|
Đài nước bằng
bê tông cốt thép (thể tích < 100 m3 cao trên 10m)
|
m3
|
23.300.000
|
3
|
Đài nước bằng
bê tông cốt thép (thể tích > 100 m3 cao trên 10m)
|
m3
|
29.450.000
|
4
|
Hồ nước xây
gạch thẻ (thể tích < 50 m3), có cừ
|
m3
|
1.226.000
|
5
|
Hồ nước xây
gạch thẻ (thể tích < 50 m3), không cừ
|
m3
|
597.700
|
6
|
Hồ nước xây
gạch thẻ (thể tích từ 50 đến < 100 m3), có cừ
|
m3
|
1.152.000
|
7
|
Hồ nước xây
gạch thẻ (thể tích từ 50 đến < 100 m3), không cừ
|
m3
|
572.600
|
8
|
Hồ nước xây
gạch thẻ (thể tích từ 100 đến ≤ 200 m3), có cừ
|
m3
|
1.100.300
|
9
|
Hồ nước xây
gạch thẻ (thể tích từ 100 đến ≤ 200 m3), không cừ
|
m3
|
520.700
|
10
|
Hồ nước xây
gạch ống (thể tích < 50 m3), có cừ
|
m3
|
1.164.000
|
11
|
Hồ nước xây
gạch ống (thể tích < 50 m3), không cừ
|
m3
|
535.200
|
12
|
Hồ nước xây
gạch ống (thể tích từ 50 đến < 100 m3), có cừ
|
m3
|
1.049.000
|
13
|
Hồ nước xây
gạch ống (thể tích từ 50 đến < 100 m3), không cừ
|
m3
|
514.000
|
14
|
Hồ nước xây
gạch ống (thể tích từ 100 đến ≤ 200 m3), có cừ
|
m3
|
1.030.000
|
15
|
Hồ nước xây
gạch ống (thể tích từ 100 đến ≤ 200 m3), không cừ
|
m3
|
326.000
|
16
|
Hồ nước bằng
bê tông cốt thép. Có cừ
|
m3
|
2.404.000
|
17
|
Hồ bơi bằng
bê tông cốt thép (thể tích từ 50 đến <100 m3)
|
m3
|
2.573.800
|
18
|
Hồ bơi bằng
bê tông cốt thép (thể tích từ 100 đến ≤ 300 m3)
|
m3
|
2.541.900
|
19
|
Hồ bơi bằng
bê tông cốt thép (thể tích từ 300 đến ≤ 500 m3)
|
m3
|
2.512.800
|
20
|
Sân có láng
đá mài có bê tông lót
|
m2
|
363.400
|
21
|
Sân bê tông
nhựa nóng có kết cấu nền
|
m2
|
539.200
|
22
|
Sân tưới nhựa
có kết cấu nền
|
m2
|
245.000
|
23
|
Lan can
(khung sắt hoặc khung sắt xây lửng)
|
m2
|
517.200
|
24
|
Lan can
(Inox hoặc Inox xây tường lửng)
|
m2
|
1.224.600
|
25
|
Sàn gỗ (gỗ
XD)
|
m2
|
865.150
|
26
|
Sàn gỗ (gỗ
tạp)
|
m2
|
467.000
|
27
|
Mái hiên
tole có kết cấu đở bằng gỗ xây dựng hoặc thép
|
m2
|
254.800
|
28
|
Mái tole,
vách tole có kết cấu đỡ bằng tre gỗ tạp
|
m2
|
183.500
|
29
|
Vách lá có
kết cấu đỡ bằng tre, gỗ tạp
|
m2
|
110.500
|
30
|
Mái lá có kết
cấu đỡ bằng tre, gỗ tạp
|
m2
|
107.250
|
31
|
Mái lá có kết
cấu đỡ bằng gỗ XD
|
m2
|
191.600
|
32
|
Vách ván gỗ
xây dựng
|
m2
|
233.000
|
33
|
Vách tole
có đố bằng gỗ xây dựng (thép hộp)
|
m2
|
213.000
|
34
|
Mộ đất
|
m2
|
1.560.000
|
35
|
Mộ đá (xây
gạch, trát vữa, quét vôi)
|
cái
|
4.550.000
|
36
|
Giếng nước
bơm tay không nền
|
cái
|
3.850.000
|
37
|
Giếng nước
bơm tay có nền
|
cái
|
5.404.000
|
38
|
Đồng hồ điện
(điện kế chính)
|
cái
|
300.000
|
39
|
Đồng hồ điện
phụ (điện kế phụ hơi)
|
cái
|
160.000
|
40
|
Đồng hồ nước
|
cái
|
350.000
|
41
|
Cống bọng cấp,
thoát nước bằng BTCT
|
m3
|
4.426.000
|
42
|
Chuồng trại,
nhà tạm (chòi) và các công trình bao che khác có kết cấu tre lá, gỗ tạp, nền
đất
|
m2
|
233.400
|
E. Bảng
giá chuẩn công tác xây lắp:
TT
|
Loại
công trình
|
ĐVT
|
Đơn
giá
|
1
|
Đóng cừ
tràm L=5m (25 cây/m2 + cả công đào đất)
|
m2
|
1.595.000
|
2
|
Đóng cừ
tràm L=3m (25 cây/m2 + cả công đào đất)
|
m2
|
984.000
|
3
|
Đóng cừ
tràm L= 4m (25 cây/m2 + cả công đào đất)
|
m2
|
1.329.000
|
4
|
Cát tôn nền
|
m3
|
143.600
|
5
|
BT gạch vỡ
Mác 75
|
m3
|
583.100
|
6
|
BT đá 40x60
Mác 100
|
m3
|
902.000
|
7
|
BT móng đá
10x20 Mác 200 (không cốt thép)
|
m3
|
1.872.000
|
8
|
BT nền đá
10x20 Mác 200 (không cốt thép)
|
m3
|
1.209.200
|
9
|
BT cột đá
10x20 Mác 200 (không cốt thép)
|
m3
|
4.047.000
|
10
|
BTCT móng
đá 10x20 Mác 200
|
m3
|
5.766.200
|
11
|
BTCT cột đá
10x20 Mác 200
|
m3
|
7.082.600
|
12
|
BTCT sàn đá
10x20 Mác 200
|
m3
|
6.146.400
|
13
|
BTCT dầm đá
10x20 Mác 200
|
m3
|
7.830.000
|
14
|
BTCT tấm
đan 10x20 Mác 200
|
m3
|
5.146.800
|
15
|
Xây móng,
bó nền, gạch thẻ
|
m3
|
1.494.950
|
16
|
Xây gạch thẻ
D=100, không tô
|
m2
|
165.700
|
17
|
Xây gạch thẻ
D=100, tô 1 mặt
|
m2
|
208.700
|
18
|
Xây gạch thẻ
D=100, tô 2 mặt
|
m2
|
251.700
|
19
|
Xây gạch thẻ
D=200, không tô
|
m2
|
301.000
|
20
|
Xây gạch thẻ
D=200, tô 1 mặt
|
m2
|
344.000
|
21
|
Xây gạch thẻ
D=200, tô 2 mặt
|
m2
|
387.000
|
22
|
Xây cột (trụ)
gạch thẻ
|
m3
|
1.715.400
|
23
|
Xây gạch ống
D=100, không tô
|
m2
|
134.200
|
24
|
Xây gạch ống
D=100, tô 1 mặt
|
m2
|
177.200
|
25
|
Xây gạch ống
D=100, tô 2 mặt
|
m2
|
220.200
|
26
|
Xây gạch ống
D=200, không tô
|
m2
|
256.400
|
27
|
Xây gạch ống
D=200, tô 1 mặt
|
m2
|
299.400
|
28
|
Xây gạch ống
D=200, tô 2 mặt
|
m2
|
342.400
|
29
|
Xây tường
đá hộc
|
m3
|
1.106.900
|
30
|
Trát tường
vữa XM
|
m2
|
43.000
|
31
|
Trát trần,
tường BT vữa XM
|
m2
|
73.000
|
32
|
Trát dầm vữa
XM
|
m2
|
54.600
|
33
|
Trát cột vữa
XM
|
m2
|
75.500
|
34
|
Tô đá mài
|
m2
|
273.200
|
35
|
Tô đá rửa
|
m2
|
199.600
|
36
|
Láng nền,
Sênô, ô văng, vữa XM
|
m2
|
35.250
|
37
|
Láng nền vữa
XM có BT lót (không xây bó nền)
|
m2
|
125.450
|
38
|
Láng nền vữa
XM có BT lót (có xây bó nền)
|
m2
|
279.050
|
39
|
Nền gạch
tàu 300x300 (không xây bó nền)
|
m2
|
87.050
|
40
|
Nền gạch
tàu 300x300 (có xây bó nền)
|
m2
|
240.650
|
41
|
Lát gạch vỉa
hè (không có BT lót)
|
m2
|
142.000
|
42
|
Lát gạch vỉa
hè (có BT lót)
|
m2
|
295.600
|
43
|
Nền lát gạch
bông (không có BT lót)
|
m2
|
193.900
|
44
|
Nền lát gạch
bông (có BT lót)
|
m2
|
284.100
|
45
|
Nền gạch
bông có BT lót (có xây bó nền)
|
m2
|
437.700
|
46
|
Nền gạch
men có BT lót (không xây bó nền)
|
m2
|
312.400
|
47
|
Nền gạch
men có BT lót (có xây bó nền)
|
m2
|
466.000
|
48
|
Nền gạch Thạch
Anh bóng kiếng, gạch đá (không xây bó nền) có BT lót
|
m2
|
409.200
|
49
|
Nền gạch Thạch
Anh bóng kiếng, gạch đá (có xây bó nền) có BT lót
|
m2
|
562.800
|
50
|
Nền đá
granit (thiên nhiên) có BT lót (không xây bó nền)
|
m2
|
1.092.200
|
51
|
Nền đá
granit (thiên nhiên) có BT lót (có xây bó nền)
|
m2
|
1.245.800
|
52
|
Ốp gạch men
|
m2
|
292.100
|
53
|
Ốp đá Granit (tự nhiên)
|
m2
|
1.333.000
|
54
|
Trần tấm nhựa
cách nhiệt (có khung các loại)
|
m2
|
316.400
|
55
|
Trần ván ép
thường có khung và sơn
|
m2
|
235.700
|
56
|
Trần thạch
cao có khung và sơn “B”
|
m2
|
373.900
|
57
|
Trần tấm
Luxalon
|
m2
|
805.200
|
58
|
Mái ngói 22v/m2
|
m2
|
472.500
|
59
|
Mái BTCT có
láng vữa
|
m2
|
405.250
|
60
|
Mái BTCT
dán ngói
|
m2
|
681.600
|
61
|
Mái tole có
kết cấu đỡ bằng thép hoặc gỗ xây dựng
|
m2
|
254.800
|
62
|
Sản xuất lắp
dựng khung kính nhôm
|
m2
|
1.004.500
|
63
|
Cửa đi
khung nhôm kính (có khung bảo vệ)
|
m2
|
1.020.000
|
64
|
Cửa sổ
khung nhôm kính (có khung bảo vệ)
|
m2
|
939.000
|
65
|
Cửa đi
khung sắt kính (có khung bảo vệ)
|
m2
|
914.000
|
66
|
Cửa sổ
khung sắt kính (có khung bảo vệ)
|
m2
|
895.000
|
67
|
Cửa đi gỗ
(gỗ nhóm III)
|
m2
|
975.600
|
68
|
Cửa sổ gỗ
(gỗ nhóm III)
|
m2
|
923.400
|
69
|
Quét vôi (3
nước)
|
m2
|
7.500
|
70
|
Sơn (B) có
lớp bả đúng kỹ thuật
|
m2
|
74.800
|
71
|
Sơn dầu,
sơn B, không bả đúng kỹ thuật
|
m2
|
37.000
|
72
|
Cửa sắt kéo (có lá)
|
m2
|
621.200
|
73
|
Cửa cổng sắt
bọc tole
|
m2
|
667.000
|
Điều 5. Các
trường hợp cụ thể khác
1. Nhà không trát tường
được tính bằng 80% giá trị cùng loại nhà xây dựng hoàn thiện.
2. Nhà không xây tường
ngăn các phòng riêng biệt thì tính như sau:
a) Đối với nhà trệt thì tính bằng
giá trị cùng loại nhà nêu tại Điều 4, Quy định này giảm đi (trừ ra) 11%.
b) Đối với nhà có lầu thì tính bằng
giá trị cùng loại nhà nêu tại Điều 4, Quy định này giảm đi (trừ ra) 7%.
c) Đối với nhà có kiến trúc
tương tự Biệt thự trệt thì tính bằng giá trị cùng loại nhà nêu tại Điều 4, Quy
định này giảm đi (trừ ra) 6,5%.
d) Đối với nhà có kiến trúc
tương tự biệt thự có lầu thì tính bằng giá trị cùng loại nhà nêu tại Điều 4,
Quy định này giảm đi (trừ ra) 5%.
3. Nhà có đặc điểm sau
đây giá trị được cộng thêm giá trị cùng loại nhà nêu tại Điều 4, Quy định này:
a) Có cửa nhôm kính, cộng thêm
75.000 đồng/m2.
b) Có cửa gỗ (nhóm III), cộng
thêm 45.000 đồng/m2.
4. Nhà lầu hoặc nhà (trệt
+ lững) tại Điều 4, Quy định này, có đóng trần tùy theo loại trần thực tế được
xác định diện tích, giá trị loại trần nêu tại Điều 4, Quy định này, để cộng
thêm giá trị của ngôi nhà. Không được cộng thêm giá trị trần (đồng/m2)
vào giá trị nhà lầu hoặc (trệt + lửng), tại Điều 4, Quy định này để áp giá.
5. Nhà có tường sơn nước,
sơn “B”, thì tính như sau:
a) Đối với nhà độc lập trệt thì
tính bằng giá trị cùng loại nhà nêu tại Điều 4, Quy định này, sau khi được cộng
thêm, trừ đi giá trị đặc điểm các bộ phận cấu tạo vật liệu phù hợp với thực tế
của ngôi nhà, cộng thêm 10%.
b) Đối với nhà liên kế trệt thì
tính bằng giá trị cùng loại nhà nêu tại Điều 4, Quy định này, sau khi được cộng
thêm, trừ đi giá trị đặc điểm các bộ phận cấu tạo vật liệu phù hợp với thực tế
của ngôi nhà, cộng thêm 5%.
c) Đối với nhà độc lập có lầu
thì tính bằng giá trị cùng loại nhà nêu tại Điều 4, Quy định này, sau khi được
cộng thêm, trừ đi giá trị đặc điểm các bộ phận cấu tạo vật liệu phù hợp với thực
tế của ngôi nhà, cộng thêm 7%.
d) Đối với nhà liên kế có lầu
thì tính bằng giá trị cùng loại nhà nêu tại Điều 4, Quy định này, sau khi được
cộng thêm, trừ đi giá trị đặc điểm các bộ phận cấu tạo vật liệu phù hợp với thực
tế của ngôi nhà, cộng thêm 4%.
đ) Đối với nhà biệt thự trệt thì
tính bằng giá trị cùng loại nhà nêu tại Điều 4, Quy định này, sau khi được cộng
thêm, trừ đi giá trị đặc điểm các bộ phận cấu tạo vật liệu phù hợp với thực tế
của ngôi nhà, cộng thêm 6%.
e) Đối với nhà biệt thự có lầu
thì tính bằng giá trị cùng loại nhà nêu tại Điều 4, Quy định này, sau khi được
cộng thêm, trừ đi giá trị đặc điểm các bộ phận cấu tạo vật liệu phù hợp với thực
tế của ngôi nhà, cộng thêm 4%.
g) Đối với nhà kho, xưởng sản xuất
thì tính bằng giá trị cùng loại nhà nêu tại Điều 4, Quy định này, sau khi được
cộng thêm, trừ đi giá trị đặc điểm các bộ phận cấu tạo vật liệu phù hợp với thực
tế của ngôi nhà, cộng thêm 3%.
6. Hệ thống điện và cấp
thoát nước trong nhà được tính như sau:
a) Đối với nhà có hệ thống điện
hoàn chỉnh (âm tường hoặc đi nổi) thì tính bằng giá trị cùng loại nhà nêu tại
Điều 4, Quy định này, sau khi được cộng thêm, trừ đi giá trị đặc điểm các bộ phận
cấu tạo vật liệu và công tác hoàn thiện sơn nước, sơn “B” phù hợp thực tế của
ngôi nhà cộng thêm 3%.
b) Đối với nhà có hệ thống cấp,
thoát nước hoàn chỉnh (âm tường hoặc đi nổi) thì tính bằng giá trị cùng loại
nhà nêu tại Điều 4, Quy định này, sau khi được cộng thêm, trừ đi giá trị, đặc
điểm các bộ phận cấu tạo vật liệu và công tác hoàn thiện sơn nước, sơn “B” phù
hợp với thực tế của ngôi nhà, cộng thêm 1,6%.
7. Nhà có kết cấu cột, giằng
bằng thép hộp (tole ống cuốn hay còn gọi là khung tiền chế) thì tùy theo các kết
cấu khác như vách, tấm lợp mái, nền, … áp dụng đơn giá như nhà có kết cấu cột gỗ
xây dựng nêu tại Điều 4, Quy định này.
8. Nhà tình thương, nhà
tình nghĩa: được tính theo giá quy định do UBND tỉnh ban hành tại thời điểm áp
dụng (ngoại trừ giá trị đầu tư thêm bằng vốn cá nhân của chủ hộ).
9. Cây xăng:
a) Đối với cửa hàng giao dịch,
mái đón, sân, đường dẫn, …thì tùy theo các kết cấu khác như vách, tấm lợp mái,
nền, …áp dụng đơn giá tương ứng tại Điều 4, Quy định này.
b) Đối với bồn chứa, bể chứa, đường
ống kỹ thuật, trụ bơm, …áp dụng đơn giá chuyên ngành đặc thù tại thời điểm.
10. Ngoài ra: nếu thực tế
kết cấu nhà và vật kiến trúc có khác nhưng cơ bản các kết cấu chính vẫn thuộc
trong khung giá Quy định này thì được phép cộng trừ đơn giá đơn vị từng công
tác xây lắp theo kết cấu phù hợp vào khung giá để xử lý cho từng trường hợp cụ
thể.
11. Đối với những công
trình, vật kiến trúc không có trong Quy định này thì được Hội đồng Bồi thường
giải phóng mặt bằng lập dự toán theo đơn giá vật liệu, nhân công tại thời điểm
hiện hành, trình cấp thẩm quyền xem xét quyết định.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 6. Giao
Giám đốc Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp Sở Tài chính tham khảo chỉ số giá do Bộ Xây
dựng công bố hàng năm trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh Bảng giá
cho phù hợp.
Điều 7. Xử
lý hồ sơ
Không điều chỉnh theo Quy định
này đối với các phương án bồi thường, các hoạt động có liên quan đến giá nhà vật
kiến trúc đã được cấp thẩm quyền phê duyệt trước ngày Quy định này có hiệu lực.
Đối với hồ sơ để tính các loại
thuế, lệ phí về nhà thì căn cứ vào biên nhận hồ sơ của cơ quan thẩm quyền, ngày
nhận hồ sơ trước ngày Quy định này có hiệu lực thì áp dụng theo Quyết định
02/2009/QĐ-UBND ngày 19 tháng 02 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh, nếu
ngày nhận hồ sơ sau ngày Quy định này có hiệu lực thì áp dụng theo Quy định
này./.
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy định Bảng giá chuẩn, vật kiến trúc và công tác xây lắp xây dựng mới áp dụng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND ngày 03/08/2011 về Quy định Bảng giá chuẩn, vật kiến trúc và công tác xây lắp xây dựng mới áp dụng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành
3.707
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|