UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHÊ AN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 08/2007/QĐ-UBND
|
Vinh, ngày 30 tháng
01 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ
AN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHÊ AN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003; Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số: 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005
của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, Nghị định số: 112/2006/NĐ-CP
ngày 29/9/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số: 16/2005/NĐ-CP
về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số: 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004
của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số:
1423/SXD-QLKT&N ngày 30 tháng 11 năm 2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này bản "Quy định cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa
bàn tỉnh Nghệ An".
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký, những quy định trước đây trái với
quy định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Các ông: Chánh Văn
phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành liên quan cấp tỉnh;
Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò; Chủ tịch UBND các xã,
phường, thị trấn và các chủ đầu tư có công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh
Nghệ An chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hồng Trường
|
QUY ĐỊNH
CẤP
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Ban hành kèm theo Quyết đinh số 08/2007/QĐ-UBND ngày 30 tháng 01 năm 2007
của Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
Chương I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng.
1. Quy định này điều chỉnh hoạt động quản lý,
cấp giấy phép xây dựng các công trình trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
2. Các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước đầu
tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Nghệ An phải thực hiện theo quy định này và các
quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 2. Mục đích và
yêu cầu của việc cấp giấy phép xây dựng.
1. Tạo điều kiện cho các tổ chức, hộ gia đình,
cá nhân (sau đây gọi chung là chủ đầu tư) thực hiện xây dựng các công trình
nhanh chóng, thuận tiện theo quy định.
2. Thực hiện quản lý xây dựng theo quy hoạch
và các quy định của Pháp luật có liên quan; bảo vệ cảnh quan, môi trường, bảo
tồn và tôn tạo các di tích lịch sử, văn hoá, danh lam thắng cảnh và các công
trình kiến trúc có giá trị; phát triển kiến trúc mời, hiện đại, đậm đà bản sắc
dân tộc và sử dụng hiệu quả đất đai xây dựng công trình.
3. Làm căn cứ để kiểm tra, giám sát thi công,
xử lý các vi phạm về trật tự xây dựng, lập hồ sơ hoàn công (nghiệm thu, bàn
giao công trình; đăng ký quyền sở hữu, sử dụng công trình).
Điều 3. Trước khi
khởi công xây dựng công trình, chủ đầu tư phải có giấy phép xây dựng kể cả công
trình đã được cơ quan có thẩm quyền thẩm định thiết kế cơ sở, trừ các trường
hợp sau đây:
1. Công trình thuộc bí mật Nhà nước được xác định
bằng văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
2. Công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp được
xác định bằng lệnh của các cấp có thẩm quyền.
3. Công trình tạm phục vụ trong thời gian thi
công xây dựng công trình chính, bao gồm công trình tạm của chủ đầu tư và công
trình tạm của nhà thầu nằm trong sơ đồ tổng mặt bằng công trường xây dựng đã được
phê duyệt.
4. Công trình xây dựng theo tuyến không đi
qua đô thị nhưng phù hợp với quy hoạch xây dựng được duyệt thuộc dự án đầu tư
xây dựng đã được cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
5. Công trình xây dựng thuộc dự án khu đô
thị, khu công nghiệp, khu nhà ở có hồ sơ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ
lệ 1/500 trong đó có thiết kế cơ sở đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
(quy định tại Điều 23 của Luật Xây dựng; Điều 26 Nghị định số 08/2005/NĐ-CP
ngày 24/01/2005 của Chính phủ về Quy hoạch xây dựng và mục c - khoản 9 - Điều 1
Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP).
6. Công trình sửa chữa, cải tạo nội thất, lắp
đặt thiết bị bên trong không làm thay đổi kiến trúc, kết cấu chịu lực và an
toàn của công trình.
7. Công trình hạ tầng kỹ thuật (bao gồm các
công trình: nhà máy xử lý rác thải, bãi chôn lấp rác, cấp nước, thoát nước, đường,
kênh, mương,...) có tổng mức đầu tư dưới 5 tỷ đồng ở vùng sâu, vùng xa không vi
phạm các khu vực bảo tồn di sản văn hoá, di tích lịch sử - văn hoá; nằm ngoài
khu vực đầu nguồn nước, sông, suối từ 50 mét trở lên.
8. Nhà ở riêng lẻ từ 02 tầng trở xuống, có
diện tích sàn nhỏ hơn 150 m2 ở vùng sâu, vùng xa không thuộc đô thị
và điểm dân cư tập trung; xa các quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ (trên 100m tính từ
lộ giới quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ).
Điều 4. Quản lý xây
dựng các công trình được miễn giấy phép xây dựng.
1. Chủ đầu tư phải thực hiện đầy đủ thủ tục
về đầu tư xây dựng và điều kiện khởi công xây dựng công trình quy định tại Điều
72 của Luật Xây dựng.
2. Văn bản thẩm định thiết kế cơ sở, thiết kế
bản vẽ thi công (đối với công trình chỉ yêu cầu lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật)
các công trình được miễn giấy phép xây dựng của cấp có thẩm quyền tại Điều 9 Nghị
định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ được dùng để kiểm tra, giám
sát quá trình thi công, xử lý các vi phạm trật tự xây dựng.
3. Đối với các công trình được miễn giấy phép
xây dựng tại Khoản 5, Điều 3 của Quy định này trước khi khởi công chủ đầu tư
phải gửi hồ sơ thiết kế cơ sở thiết kế bản vẽ thi công đã được thẩm định đến cơ
quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng để kiểm tra, theo dõi thi công và lưu
trữ.
Trường hợp cơ quan cấp giấy phép xây dựng đồng
thời cũng là cơ quan thẩm định thiết kế cơ sở, thiết kế bản vẽ thi công công
trình đó mà chủ đầu tư đã gửi hồ sơ thiết kế cơ sở, thiết kế bản vẽ thi công
xin thẩm định rồi thì không phải gửi hồ sơ thiết kế cơ sở, thiết kế bản vẽ thi
công theo quy định tại Khoản 3 Điều này.
Chương II
QUY ĐỊNH
VỀ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Mục 1. GIẤY PHÉP XÂY
DỰNG
Điều 5. Căn cứ để xét
cấp giấy phép xây dựng.
1. Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng do Chủ đầu
tư lập.
2. Quy hoạch xây dựng đã dược cơ quan quản lý
Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; các văn bản thoả thuận chuyên ngành của các
cơ quan có liên quan.
3. Khảo sát xây dựng và thiết kế xây dựng
công trình được lập, thẩm định và phê duyệt theo quy định của Pháp luật.
4. Quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy phạm về kiến
trúc, quy hoạch xây dựng, vệ sinh môi trường và các văn bản Pháp luật có liên
quan.
Điều 6. Điều kiện cấp
giấy phép xây dựng công trình.
1. Phù hợp với quy hoạch chi tiết được cấp có
thẩm quyền phê duyệt và công bố. Riêng các khu vực đường trong đô thị có chỉ
giới trên 24m, các đường Quốc lộ và các nút giao thông ngã 3, ngã 4 trở lên
phải phù hợp thiết kế kiến trúc được duyệt (nếu chưa có thiết kế thì phải có
thoả thuận của Sở Xây dựng).
2. Bảo đảm các quy định về chỉ giới đường đỏ,
chỉ giới xây dựng; thiết kế đô thị; các yêu cầu về an toàn đối với công trình
xung quanh; bảo đảm hành lang bảo vệ các công trình giao thông, thuỷ lợi, đê điều,
hệ thống dẫn điện, dẫn xăng dầu, dẫn khí, thông tin liên lạc, cấp thoát nước,
năng lượng, khu di sản văn hoá, di tích lịch sử - săn hoá và khu vực bảo vệ các
công trình khác theo quy định của Pháp luật;
3. Các công trình xây dựng, nhà ở riêng lẻ
trong khu bảo tồn di sản văn hoá, di tích lịch sử - văn hoá phải bảo đảm mật độ
xây dựng, đất trồng cây xanh, nơi để các loại xe, không làm ảnh hưởng đến cảnh
quan, môi trường;
4. Bảo đảm khoảng cách theo quy định đối với
công trình vệ sinh, kho chứa hoá chất độc hại, các công trình khác có khả năng
gây ô nhiễm môi trường, không làm ảnh hưởng đến người sử dụng ở các công trình
liền kề xung quanh.
5. Lô đất được phép xây dựng công trình phải
có kích thước và vị trí phù hợp với quy hoạch được duyệt, khoảng cách cách ly vệ
sinh và an toàn cho người sử dụng, không bị úng ngập thường xuyên, không có
nguy cơ bị ô nhiễm, cháy nổ, xảy ra tai nạn giao thông và được xử lý cụ thể như
sau:
a) Lô đất có diện tích nhỏ hơn 25 mà có chiều
rộng mặt tiền nhỏ hơn 3m hoặc những lô đất có kích thước hình học không đủ điều
kiện để xây dựng công trình theo quy hoạch, kiến trúc (phần diện tích xây dựng
công trình có nhiều góc cạnh, tỷ lệ chiều dài, chiều rộng không hợp lý,...) thì
không được cấp giấy phép xây dựng.
b) Các trường hợp còn lại được cấp giấy phép
xây dựng nhưng phải tuân theo quy hoạch xây dựng được duyệt, quy định về kiến
trúc, cảnh quan của khu vực, quỵ chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng và các quy định của
Pháp luật có liên quan.
6. Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng phải được
lập đúng theo quy đinh tại Điều 10, Điều 11 và Điều 12 của Quy định này.
7. Đối với các công trình tôn giáo và khu vực
xung quanh sân bay Vinh, trận địa pháo phòng không, khu vực có tượng đài, công
trình văn hoá, đài truyền thanh, truyền hình phải tuân thủ các quy định riêng
của các cơ quan chức năng như: Quân sự, hàng không, Ban tuyên giáo, truyền
thanh, truyền hình, văn hoá... đồng thời phải có thoả thuận về kiến trúc của Sở
Xây dựng thì mới được cấp giấy phép xây dựng.
8. Các công trình chỉ được cấp giấy phép xây
dựng tạm:
a) Việc cấp giấy phép xây dựng tạm chỉ áp
dụng đối với công trình, nhà ở riêng lẻ nằm trong vùng đã có quy hoạch xây dựng
tỷ lệ 1/2000 hoặc tỷ lệ 1/500 được duyệt và công bố nhưng chưa có quyết định
thu hồi đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để thực hiện quy hoạch.
b) Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch
có trách nhiệm xác định cụ thể thời gian thực hiện quy hoạch do mình phê duyệt.
Trường hợp chưa xác định được thời gian thực hiện quy hoạch thì thời gian có
hiệu lực của giấy phép cho đến khi có quyết định thu hồi đất của cơ quan Nhà
nước cố thẩm quyền.
c) Hết thời hạn có hiệu lực của giấy phép,
nếu Nhà nước thu hồi giải phóng mặt bằng để thực hiện quy hoạch thì chủ công
trình phải tự phá dỡ mà không được bồi thường hay hỗ trợ vật kiến trúc. Nếu
không tự phá dỡ thì sẽ bị cưỡng chế và chủ công trình xây dựng phải chịu mọi
chi phí cho việc cưỡng chế.
d) Chủ đầu tư có giấy tờ hợp pháp, hợp lệ về
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà nếu có nhu cầu xây dựng công trình thì được
cấp giấy phép xây dựng tạm nhưng chủ đầu tư phải có cam kết tự phá dỡ công
trình khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện xây dựng theo quy hoạch. Quy mô
công trình được phép xây dựng tạm là dạng bán kiên cố tối đa 02 tầng (tổng
chiều cao công trình không quá 8,5m) có kết cấu đơn giản, đảm bảo an toàn sử
dụng, dễ tháo dỡ khi thực hiện xây dựng theo quy hoạch.
9. Đối với công trình nằm trong khu vực đã có
quy hoạch chi tiết được duyệt và đã có quyết định thu hồi đất, giao đất, cho
thuê đất của cơ quan có thẩm quyền thì không được xây dựng mới, cải tạo, sửa
chữa làm thay đổi quy mô, kết cấu, kiến trúc công trình và diện tích sử dụng mà
chỉ được sửa chữa nhỏ như: chống thấm, dột, thay nền nhà- vách ngăn.
Trước khi sửa chữa chủ đầu tư phải báo cáo
bằng văn bản với UBND phường, xã nơi xây dựng công trình để được kiểm tra, theo
dõi việc sửa chữa.
10. Đối với công trình, nhà ở còn lại sau
giải phóng mặt bằng để mở đường giao thông theo quy hoạch, chủ đầu tư có giấy
tờ hợp pháp, hợp lệ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà nếu có nhu cầu xây
dựng thì được giải quyết như sau:
a) Công trình, nhà ở không phù hợp quy hoạch
xây dựng mà chưa thực hiện quy hoạch thì được cấp giấy phép xây dựng tạm theo
Quy định tại Khoản 7 Điều này.
b) Công trình, nhà ở phù hợp với quy hoạch
xây dựng thì được phép sửa chữa, nâng cấp, cải tạo, xây dựng nhưng phải tuân
theo Quy định này.
11. Đối với nhà ở riêng lẻ tại nông thôn do
Uỷ ban nhân dân cấp huyện quy định cụ thể về các điểm dân cư nông thôn thuộc địa
bàn phải cấp giấy phép xây dựng và phải tuân theo Quy định này.
12. Công trình dự bến xây dựng phù hợp với quy
hoạch xây dựng được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt nhưng loại công
trình xây dựng không phù hợp với mục đích sử dụng đất ghi tại các loại giấy tờ
quy định tại Điều 7 Quy định này thì phải làm thủ tục chuyển đổi mục đích sử
dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai thì mới được cấp giấy phép xây
dựng.
Điều 7. Các loại giấy
tờ hợp lệ về quyền sở hữu công trình và quyền sử dụng đất để xét cấp giấy phép
xây dựng.
1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền cấp, kể cả giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp
cho hộ gia đình mà trong đó có ghi diện tích đo đạc tạm thời hoặc ghi nợ tiền sử
dụng đất, thuế chuyển quyền sử dụng đất, lệ phí trước bạ.
2. Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và
quyền sử dụng đất ở được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định của
Nghị định 60/CP ngày 05/07/1994; Nghị định 61/CP ngày 05/07/1994 của Chính phủ
về quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất ở tại đô thị. Các loại giấy tờ hợp lệ
về quyền sử dụng đất được quy định tại Chương III - Quyết định số 48/2005/QĐ-UB
ngày 31/3/2005 của UBND tỉnh Nghệ An.
3. Quyết định giao đất, cho thuê đất để sử
dụng vào mục đích xây dựng nhà ở và các công trình khác của cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai.
4. Những giấy tờ được cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích làm nhà ở, chuyên
dùng, trong quá trình thực hiện các chính sách về đất đai qua từng thời kỳ của
Nhà nước Việt Nam Dân chủ cộng hoà, Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam, mà người được giao đất, thuê đất vẫn liên tục sử dụng từ đó đến nay.
5. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời
do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong sổ địa chính mà không
có tranh chấp, khiếu kiện.
6. Giấy tờ thừa kế nhà, đất được Uỷ ban nhân dân
phường, xã, thị trấn xác nhận về thừa kế, về đất không có tranh chấp.
7. Bản án hoặc quyết định của toà án nhân dân
đã có hiệu lực pháp luật hoặc quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền đã có hiệu lực pháp luật.
8. Giấy tờ chuyển nhượng đất đai, mua bán nhà
ở kèm theo quyền sử dụng đất ở được Uỷ ban nhân dân cấp phường, xã, thị trấn
thẩm tra lô đất đó không có tranh chấp và được Uỷ ban nhân dân cấp quận, huyện
xác nhận kết quả thẩm tra của Uỷ ban nhân dân cấp phường, xã, thị trấn.
9. Giấy tờ của Hợp tác xã sản xuất nông
nghiệp cấp đất ở cho gia đình xã viên của hợp tác xã từ trước ngày 28/6/1971,
ngày ban hành Nghị quyết số 125/CP của Hội đồng chính phủ (nay là Chính phủ) về
tăng cường công tác quản lý ruộng đất.
10. Giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở theo hướng
dẫn tại Thông tư số 47/BXD- XDCBĐT ngày 05/08/1989 và Thông tư số 02/BXD-ĐT
ngày 29/04/1 992 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện ý kiến của thường trực Hội
đồng Bộ trưởng về việc hoá giá nhà cấp III, cấp IV tại các đô thị từ trước ngày
15/10/1993 hoặc từ ngày 15/10/1993 đến trước ngày 05/07/1994 mà trong giá nhà đã
tính đến giá đất ở của nhà đó.
Điều 8. Yêu cầu về hồ
sơ khảo sát xây dựng và hồ sơ thiết kế để được xét cấp giấy phép xây dựng:
Tất cả các công trình xây dựng của các tổ
chức thuộc các thành phần kinh tế và các công trình nhà ở riêng lẻ từ 3 tầng
trở lên và có tổng diện tích sàn > 250m2 đều phải có hồ sơ khảo sát xây dựng
do tổ chức và cá nhân có đủ năng lực khảo sát thực hiện kèm theo hồ sơ thiết kế
xây dựng công trình.
Hồ sơ thiết kế để xét cấp giấy phép xây dựng
phải phù hợp với quy hoạch và kiến trúc cảnh quan khu vực; hồ sơ phải đóng
thành quyển nghiêm túc, trang bìa ghi rõ chủ đầu tư, người thiết kế và địa điểm
xây dựng; trình bày rõ ràng đầy đủ các danh mục quy định tại Điều 10, Điều 11, Điều
12 của quy định này và ghi rõ ràng đầy đủ các kích thước chủ yếu của công
trình. Ngoài ra, hồ sơ thiết kế xin cấp giấy phép xây dựng phải do các tổ chức
hoặc cá nhân có điều kiện sau thực hiện, tuỳ theo tính chất và quy mô của từng
công trình:
1. Đối với tổ chức thực hiện thiết kế xây
dựng công trình:
a) Có đăng ký hoạt động tư vấn thiết kế xây
dựng công trình;
b) Có đủ điều kiện năng lực hoạt động thiết
kế xây dựng công trình.
c) Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm thiết
kế, chủ trì thiết kế phải có năng lực hành nghề thiết kế xây dựng và có chứng
chỉ hành nghề phù hợp với yêu cầu của loại, cấp công trình.
2. Đối với cá nhân hành nghề độc lập thiết kế
xây dựng công trình:
a) Có năng lực hành nghề, có chứng chỉ hành
nghề thiết kế xây dựng.
b) Có đăng ký hành nghề hoạt động thiết kế
xây dựng công trình;
3. Đối với việc thiết kế xây dựng nhà ở riêng
lẻ:
a) Đối với nhà ở riêng lẻ từ 03 tầng trở lên
và có tổng diện tích sàn > 250 m2 hoặc nhà ở trong các khu di sản
văn hóa, di tích lịch sử văn hóa thì hồ sơ bản vẽ thiết kế kỹ thuật thi công
phải do tổ chức, cá nhân có đủ năng lực hành nghề thiết kế xây dựng lập (chủ
nhiệm hoặc chủ trì thiết kế phải có chứng chỉ hành nghề hoặc bằng cấp nghề
nghiệp trình độ đại học trở lên có công chứng) và phải có văn bản thẩm tra
thiết kế kỹ thuật của cơ quan có năng lực thẩm định.
b) Đối với công trình, nhà ở riêng lẻ dưới 03
tầng và có tổng diện tích sàn < 250m2 thì hồ sơ thiết kế xin phép
xây dựng yêu cầu phải do các tổ chức hoặc cá nhân có bằng cấp chuyên môn phù hợp
thiết kế (chấp nhận các bằng cấp tối thiểu thuộc các ngành sau đây: trung cấp xây
dựng, trung cấp thủy lợi, trung cấp giao thông) và chịu trách nhiệm trước pháp
luật về chất lượng thiết kế.
c) Đối với công trình, nhà ở riêng lẻ từ 02
tầng trở xuống và có tổng diện tích sàn nhỏ hơn 200m2, không nằm
trên các mặt tuyến phố có lộ giới từ 12m trở lên hoặc các nút giao thông ngã 3,
ngã 4 thì cho phép chủ nhà tự thiết kế và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật
về chất lượng thiết kế.
Trong tất cả các trường hợp trên thì chủ đầu
tư đều phải có văn bản cam kết tự chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về
tác động của công trình xây dựng đến môi trường, sự an toàn bền vững của công
trình xây dựng và các công trình lân cận (theo mẫu tại Phụ lục số 7).
Điều 9. Nội dung giấy
phép xây dựng:
Nội dung chủ yếu của giấy phép xây dựng bao
gồm:
1. Địa điểm, vị trí xây dựng công trình,
tuyến xây dựng công trình.
2. Loại, cấp công trình.
3. Cốt xây dựng công trình.
4. Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng.
5. Bảo vệ môi trường và an toàn công trình.
6. Đối với công trình dân dụng, công trình
công nghiệp trong đô thị ngoài các nội dung quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4
và 5 của Điều này còn phải có nội dung về diện tích xây dựng công trình, chiều
cao từng tầng, chiều cao tối đa toàn công trình, màu sắc công trình.
7. Những nội dung khác quy đình đối với từng
loại công trình.
8. Hiệu lực của giấy phép.
Mục 2. HỒ SƠ CẤP GIẤY
PHÉP XÂY DỰNG
Điều 10. Hồ sơ cấp
giấy phép xây dựng công trình và nhà ở đô thị:
1. Đơn xin cấp giấy phép xây dựng: (theo mẫu
tại Phụ lục số 1; Phụ lục số 3 kèm theo Quy định này).
Trong trường hợp xin cấp giấy phép xây dựng
tạm có thời hạn thì trong đơn xin cấp giấy phép xây dựng còn phải có cam kết tự
phá dỡ công trình khi Nhà nước thực hiện giải phóng mặt bằng (theo mẫu tại Phụ
lục số 2; Phụ lục số 4 kèm theo Quy định này).
2. Bản sao có công chứng một trong những giấy
tờ về quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất theo Điều 7 của Quy định này, kèm
theo trích lục bản đồ hoặc trích đo trên thực địa hoặc sơ đồ ranh giới lô đất;
3. Giấy đăng ký kinh doanh (nếu là công trình
xây dựng của doanh nghiệp).
4. Hồ sơ khảo sát xây dựng và thiết kế xây
dựng công trình (02 bộ):
a) Đối với nhà ở riêng lẻ dưới 03 tầng và có
tổng diện tích sàn < 250 m2, bản vẽ thiết kế gồm:
- Bản vẽ định vị công trình trên khu đất, tỷ
lệ 1/500 ÷ 1/200.
- Mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt
công trình, tỷ lệ 1/100 ÷ 1/200.
- Mặt bằng móng, tỷ lệ 1/100 ÷ 1/200, mặt cắt
móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp
nước, cấp điện.
b) Đối với nhà ở từ 03 tầng trở lên và có
tổng diện tích sàn > 250m2, bản vẽ thiết kế gồm:
- Bản vẽ định vị công trình trên khu đất, tỷ
lệ 1/500 ÷ 1/200.
- Hồ sơ khảo sát xây dựng do tổ chức, cá nhân
có năng lực khảo sát xây dựng thực hiện.
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công được cơ
quan, đơn vị có chức năng thẩm định đạt yêu cầu thi công kèm theo văn bản thẩm định.
- Sơ đồ hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước
thải, cấp nước, cấp điện.
c) Đối với công trình xây dựng khác, bản vẽ
gồm:
- Mặt bằng định vị công trình tỷ lệ 1/200 :
1/500 được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Hồ sơ khảo sát xây dựng do tổ chức, cá nhân
có năng lực khảo sát xây dựng thực hiện.
- Báo cáo kinh tế - kỹ thuật của công trình
xin cấp phép được cơ quan, đơn vị có chức năng thẩm định đạt yêu cầu thi công
kèm theo văn bản thẩm định, thẩm tra thiết kế kỹ thuật.
- Quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ
thuật của người có thẩm quyền quyết định đầu tư.
5. Đối với các công trình đã được cơ quan có
thẩm quyền thẩm định thiết kế cơ sở (trừ các trường hợp miễn giấy phép xây dựng
quy định tại Điều 3 của quy định này) thì chủ đầu tư nộp kết quả thẩm định
thiết kế cơ sở thay cho các tài liệu nêu tại Khoản 4, Điều này.
6. Tuỳ theo tính chất công trình, chủ đầu tư
bổ sung thêm thành phần hồ sơ theo Điều 12 của Quy định này.
Điều 11. Hồ sơ cấp
giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn:
1. Đơn xin cấp giấy phép xây dựng (theo mẫu
tại Phụ lục số 5 kèm theo Quy định này).
2. Bản sao một trong những giấy tờ về quyền
sử dụng đất có chứng nhận của Uỷ ban nhân dân xã.
3. Hai bộ hồ sơ thiết kế xây dựng nhà ở:
- Sơ đồ mặt bằng do chủ nhà lập hoặc thuê cá
nhân lập và được thể hiện theo mẫu tại Phụ lục số 6 của Quy định này. Trên bản
vẽ phải ghi rõ tên chủ nhà, địa chỉ nơi ở, địa điểm xây dựng và tên, địa chỉ người
vẽ sơ đồ.
- Sơ đồ mặt bằng xây dựng công trình thể hiện
rõ các kích thước và diện tích chiếm đất của ngôi nhà, các công trình phụ trên
lô đất, khoảng cách đến các công trình xung quanh và các điểm đấu nối điện,
thông tin liên lạc, cấp thoát nước với các công trình hạ tầng kỹ thuật công
cộng bên ngoài (nếu có).
- Nếu là công trình từ 3 tầng trở lên và có
tổng diện tích sàn ≥250m2 thì phải có hồ sơ khảo sát xây dựng do tổ
chức, cá nhân có năng lực thực hiện kèm theo hồ sơ thiết kế xây dựng nhà ở.
4. Tuỳ theo tính chất công trình, chủ đầu tu
bổ sung thêm thành phần hồ sơ theo Điều 12 của Quy định này.
Điều 12. Ngoài thành
phần hồ sơ quy định tại Điều 10, Điều 11 của Quy định này, đối với các loại
công trình sau, chủ đầu tư phải bổ sung thêm các giấy tờ:
1. Đối với công trình tôn giáo: Phải có văn
bản chấp thuận của Ban Tôn giáo tỉnh và Quyết định của UBND tỉnh về chủ trương
cho phép xây dựng công trình tôn giáo.
2. Đối với công trình, nhà ở trong khu vực có
ảnh hưởng đến đê điều, thoát lũ: Phải có văn bản chấp thuận của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
3. Đối với công trình kinh doanh xăng dầu:
Phải có văn bản chấp thuận của Sở Thương mại; văn bản thẩm định về thiết kế
phòng cháy chữa cháy của Phòng Cảnh sát PCCC - Công an tỉnh Nghệ An và văn bản
thoả thuận về điều kiện môi trường của Sở Tài nguyên & Môi trường.
4. Đối với công trình di tích lịch sử - văn
hóa; công trình tương đài, quảng cáo tranh hoành tráng: phải có văn bản chấp
thuận của Sở Văn hóa -Thông tin.
5. Trong trường hợp xây dựng có thay đổi quy
mô công trình, sơ đồ kết cấu phải có hồ sơ khảo sát hiện trạng, báo cáo kết quả
thẩm tra kết cấu công trình, xác định công trình đủ khả năng nâng tầng và biện
pháp gia cố của tổ chức tư vấn có tư cách pháp nhân.
6. Đối với công trình xây xen: Phải có khảo
sát đánh giá hiện trạng và thể hiện rõ mặt bằng, mặt cắt hiện trạng công trình
tỷ lệ 1/100 ÷ 1/200 với các công trình liền kề, kèm theo biện pháp tổ chức thi
công công trình đảm bảo an toàn cho các công trình liền kề do tổ chức tư vấn,
cá nhân có tư cách pháp nhân lập và phải được các cơ quan, đơn vị có chức năng
thẩm định kết luận đủ điều kiện thi công. Đồng thời, chủ đầu tư phải cam kết
bồi thường thiệt hại và chịu trách nhiệm trước pháp luật đối với việc hư hỏng
các công trình liền kề, nếu nguyên nhân hư hỏng được xác định do thi công công
trình mới gây ra.
7. Đối với nhà thuê: Phải có Hợp đồng thuê
nhà theo quy định của Pháp luật và văn bản chấp thuận, uỷ quyền của chủ sở hữu
nhà cho người thuê việc xin phép xây dựng và đầu tư xây dựng công trình.
8. Đối với trường hợp xây dựng công trình
trên đất của người sử dụng đất đã được nhà nước cho thuê hoặc giao quyền sử
dụng đất phải có Hợp đồng thuê đất theo quy định của Pháp luật.
9. Đối với các công trình xây dựng nằm trong
khu vực gần sân bay, trận địa pháo, đài phát thanh truyền hình, công trình
tượng đài, văn hoá và một số công trình đặc biệt khác: phải có thoả thuận của
cơ quan chuyên ngành đó với cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng về chiều cao
khống chế, yêu cầu kỹ thuật, hình thức Kiến trúc, quy mô xây dựng... mới được
cấp phép xây dựng phù hợp quy định.
10. Đối với trường hợp cấp giấy phép tạm: phải
có cam kết tự phá dỡ công trình khi Nhà nước thực hiện quy hoạch xây dựng (theo
mẫu tại Phụ lục số 2, số 4).
11. Đối với các công trình xây dựng nằm trong
danh mục các dự án phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường theo Nghị định
số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều Luật Bảo vệ môi trường thì phải có Quyết định phê duyệt
báo cáo đánh giá tác động môi trường.
12. Đối với các cóng trình đặc thù khác phải
có văn bản chấp thuận của UBND tỉnh.
Mục 3. THẨM QUYỀN CẤP
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Điều 13. Thẩm quyền
của Giám đốc Sở Xây dựng.
Giám đốc Sở Xây dựng cấp giấy phép xây dựng đối
với các công trình xây dựng cấp đặc biệt, cấp I theo phân cấp công trình tại
Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng
công trình xây dựng; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn hoá;
công trình tượng đài, quảng cáo, tranh hoành tráng và các công trình xây dựng khác
trên địa bàn toàn tỉnh, trừ các công trình do UBND cấp huyện, xã cấp giấy phép
xây dựng quy định tại Điều 14 và Điều 15 của Quy định này.
Điều 14. Thẩm quyền
của UBND các huyện, thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò (gọi chung là UBND
cấp huyện).
1. Uỷ ban nhân dân các huyện cấp giấy phép
xây dựng nhà ở riêng lẻ có quy mô từ 03 tầng trở xuống (kể cả tầng hầm) và có
tổng diện tích sàn nhỏ hơn 450 m2 trên các tuyến đường có lộ giới từ
24m trở xuống, thuộc địa giới hành chính do UBND cấp huyện quản lý, trừ các
công trình quy định tại Điều 13 và Điều 15 của Quy định này.
2. Đối với UBND thành phố Vinh được cấp GPXD
nhà ở riêng lẻ từ 04 tầng trở xuống (kể cả tầng hầm) và có tổng diện tích sàn
nhỏ hơn 600 m2 trên các tuyến đường có lộ giới từ 30m trở xuống.
3. Đối với UBND thị xã Cửa Lò được cấp GPXD
nhà ở riêng lẻ từ 04 tầng trở xuống (kể cả tầng hầm) và có tổng diện tích sàn
nhỏ hơn 600m2 trên các tuyến đường có lộ giới từ 24m trở xuống.
Điều 15. Thẩm quyền
của Uỷ ban nhân dân xã.
Uỷ ban nhân dân xã cấp giấy phép xây dựng nhà
ở riêng lẻ tại các điểm dân cư nông thôn đã có quy hoạch được duyệt thuộc địa
giới hành chính do xã quản lý theo quy định của Uỷ ban nhân dân huyện (trừ các
trục đường quốc lộ, tỉnh lộ chạy qua do tỉnh và huyện cấp).
Điều 16. Thẩm quyền
cấp giấy phép xây dựng vỉa hè và hạ tầng.
Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng
công trình theo tuyến lộ giới nào thì cơ quan đó được cấp giấy phép xây dựng
vỉa hè và hạ tầng theo chiều rộng lộ giới đó, nhưng phải phù hợp với thiết kế
cơ sở được phê duyệt.
Mục 4. TRÌNH TỰ, THỦ
TỤC CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Điều 17. Lập hồ sơ
xin cấp giấy phép xây dựng.
1. Chủ đầu tư (hoặc đại diện hợp pháp của Chủ
đầu tư) khi có nhu cầu xây dựng thì liên hệ với Phòng "giao dịch một cửa"
của Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã, phường, xã, thị trấn hoặc
Phòng "Giao dịch một cửa" của Sở Xây dựng Nghệ An để được hướng dẫn
lập hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng theo quy định.
2. Chủ đầu tư lập hồ sơ xin cấp giấy phép xây
dựng theo quy định tại Điều 10, Điều 11, Điều 12 của Quy định này. Tuỳ theo
từng loại công trình, hồ sơ được nộp tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép
xây dựng quy định tại các Điều 13, 14 và 15 của Quy định này.
Điều 18. Tiếp nhận,
phân loại hồ sơ cấp giấy phép xâu dựng.
1. Cơ quan cấp giấy phép xây dựng có nhiệm vụ
cử cán bộ có đủ năng lực, chuyên môn và tư cách đạo đức để nhận hồ sơ đề nghị
cấp giấy phép xây dựng; kiểm tra nội dung và Quy cách hồ sơ, phân loại ghi vào
sổ theo dõi.
2. Khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định,
người tiếp nhận hồ sơ phải lập phiếu giao nhận hồ sơ và có ngày hẹn nhận kết
quả. Phiếu giao nhận hồ sơ được lập thành 2 bản, một bản giao cho chủ đầu tư
còn một bản lưu tại cơ quan cấp giấy phép xây dựng.
3. Đối với hồ sơ chưa đúng quy định thì không
tiếp nhận hồ sơ. Người tiếp nhận hồ sơ phải trả lời rõ lý do từ chối, đồng thời
hướng dẫn cụ thể cho người nộp hồ sơ biết để bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
Điều 19. Xin ý kiến
các tổ chức có liên quan:
1. Đối với các công trình xây dựng có liên
quan đến lĩnh vực quản lý của các cơ quan quản lý Nhà nước chuyên ngành, cơ
quan cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm lấy ý kiến bằng văn bản của các cơ quan
nêu trên về các quy định chuyên ngành liên quan để làm rõ và xử lý trước khi
cấp phép xây dựng.
2. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được công văn xin ý kiến, các tổ chức, cơ quan được hỏi ý kiến có trách
nhiệm trả lời bằng văn bản cho cơ quan cấp giấy phép xây dựng. Quá thời hạn nêu
trên nếu không có văn bản trả lời thì xem như đã đồng ý và phải chịu trách
nhiệm trước pháp luật về mọi hậu quả xảy ra do việc không trả lời hoặc trả lời
chậm trễ. Thời gian xin ý kiến của các tổ chức có liên quan không tính vào thời
gian cấp giấy phép xây dựng.
Điều 20. Thẩm tra hồ
sơ, cấp giấy phép xây dựng và thu phí, lệ phí:
1. Căn cứ vào hồ sơ xin cấp giấy phép xây
dựng, các ý kiến thoả thuận, chứng chỉ quy hoạch (nếu có), quy chuẩn, tiêu
chuẩn về xây dựng và các văn bản Pháp luật khác có liên quan, cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy phép xây dựng thẩm tra hồ sơ, kiểm tra tại thực địa (có biên bản
kiểm tra hiện trạng theo mẫu tại Phụ lục số 8) để giải quyết cấp hoặc từ chối
cấp giấy phép xây dựng.
2. Giấy phép xây dựng được lập thành 2 bản
chính, một bản cấp cho Chủ đầu tư và một bản lưu ở cơ quan cấp giấy phép xây
dựng. Trường hợp giấy phép xây dựng bị mất, thì Chủ đầu tư phải thông báo cho
cơ quan cấp giấy phép xây dựng biết để xét cấp lại.
3. Trước khi giao giấy phép xây dựng cho Chủ đầu
tư, cơ quan cấp giấy phép xây dựng thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng theo quy định
của pháp luật.
Điều 21. Thời hạn cấp
giấy phép xây dựng.
1. Đối với nhà ở riêng lẻ thì thời hạn cấp
giấy phép xây dựng không quá 10 ngày (không kể ngày nghỉ, ngày lễ) kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2. Đối với các công trình còn lại thời hạn
cấp phép không quá 15 ngày (không kể ngày nghỉ, ngày lễ) kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
3. Đối với các công trình liên quan đến phạm
vi quản lý của các cơ quan quản lý Nhà nước chuyên ngành thời hạn cấp phép
không quá 20 ngày (không kể ngày nghỉ, ngày lễ) kể từ ngày nhận được ý kiến của
cơ quan chuyên ngành.
Chương III
GIA HẠN,
CẤP LẠI GIẤY PHÉP XÂY DỰNG, THAY ĐỔI THIẾT KẾ.
Điều 22. Gia hạn giấy
phép xây dựng:
1. Trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày được
cấp giấy phép xây dựng mà công trình chưa khởi công thì người xin cấp giấy phép
xây dựng phải xin gia hạn Giấy phép xây dựng.
2. Hồ sơ xin gia hạn giấy phép xây dựng bao
gồm:
- Đơn xin gia hạn giấy phép xây dựng;
- Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp.
3. Thời gian cấp gia hạn giấy phép xây dựng
chậm nhất là 5 ngày (không kể ngày nghỉ, ngày lễ) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
4. Cơ quan cấp giấy phép xây dựng là cơ quan
gia hạn giấy phép xây dựng.
Điều 23. Cấp lại giấy
phép xây đựng.
1. Hồ sơ xin cấp lại giấy phép xây dựng: Đơn
xin cấp lại giấy phép xây dựng của Chủ đầu tư được chính quyền địa phương (hoặc
cơ quan công an) xác nhận lý do xin cấp lai.
2. Thời gian xét cấp lại giấy phép xây dựng
là 7 ngày (không kể ngày nghỉ, ngày lễ) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3. Cơ quan cấp giấy phép xây dựng là cơ quan
cấp lại giấy phép xây dựng (Cơ quan cấp GPXD phải thu hồi bản chính Giấy phép
xây dựng đã cấp trước đó để lưu vào hồ sơ gốc của công trình).
Điều 24. Điều chỉnh
và thay thế giấy phép xây dựng khi thay đổi thiết kế.
1. Khi thay đổi thiết kế kèm theo giấy phép
xây dựng, Chủ đầu tư phải xin điều chỉnh và thay thế giấy phép xây dựng đã được
cấp.
2. Hồ sơ xin điều chỉnh giấy phép xây dựng
gồm:
- Đơn xin điều chỉnh giấy phép xây dựng.
- Bản chính giấy phép xây dựng.
- Bản vẽ thiết kế xin điều chỉnh và có đủ điều
kiện theo Điều 10, Điều 11 và Điều 12 của Quy định này.
3. Thời hạn điều chỉnh giấy phép xây dựng là
10 ngày (không kể ngày nghỉ, ngày lễ) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Cơ quan cấp giấy phép xây dựng là cơ quan điều
chỉnh giấy phép xây dựng (Cơ quan cấp GPXD phải thu hồi bản chính Giấy phép xây
dựng đã cấp trước đó để lưu vào hồ sơ gốc của công trình và ghi chú giấy phép
xây dựng được điều chỉnh và thay thế).
Chương IV
QUYỀN VÀ
NGHĨA VỤ CỦA CHỦ ĐẦU TƯ XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Điều 25. Chủ đầu tư
xin cấp giấy phép xây dựng có các quyền sau đây:
1. Yêu cầu cơ quan cấp giấy phép xây dựng
giải thích, hướng dẫn và thực hiện đúng các quy định về cấp giấy phép xây dựng.
2. Khiếu nại, tố cáo những hành vi vi phạm
Pháp luật trong việc cấp giấy phép xây dựng.
3. Được khởi công xây dựng công trình nếu sau
thời gian quy định tại Điều 21 của quy định này mà cơ quan cấp giấy phép xây
dựng không có ý kiến trả lời bằng văn bản khi đã đủ các điều kiện quy định tại
các Khoản 1,3,4,5,6,7 Điều 72 của Luật Xây dựng.
Điều 26. Chủ đầu tư
xin cấp giấy phép xây dựng có các nghĩa vụ sau đây:
1. Nộp đầy đủ hồ sơ và lệ phí cấp giấy phép
xây dựng, phí xây dựng công trình theo quy định.
2. Chịu trách nhiệm về tính trung thực của hồ
sơ xin cấp giấy phép xây dựng.
3. Thông báo khởi công xây dựng công trình
bằng văn bản cho Uỷ ban nhân dân phường, xã, thị trấn nơi xây dựng công trình
trong thời hạn 7 ngày làm việc trước khi khởi công xây dựng công trình. Công
trình xây dựng phải được treo phối cảnh công trình và biển báo (trừ nhà ở riêng
lẻ thuộc sở hữu tư nhân có quy mô từ 5 tầng trở xuống) tại công trường thi
công. Nội dung biển báo bao gồm:
- Tên chủ đầu tư xây dựng công trình, tổng
vốn đầu tư, ngày khởi công, ngày hoàn thành.
- Tên đơn vị thi công, tên người chỉ huy
trưởng công trường.
- Tên đơn vị thiết kế, tên chủ nhiệm thiết
kế.
- Tên tổ chức hoặc người giám sát thi công
xây dựng công trình.
- Chủ đầu tư xây dựng công trình, chỉ huy
trưởng công trường, chủ nhiệm thiết kế, tổ chức hoặc người giám sát thi công
xây dựng công trình ngoài việc ghi rõ tên, chức danh, còn phải ghi địa chỉ liên
lạc, số điện thoại.
4. Phải thực hiện đúng nội dung của giấy phép
xây dựng, nếu vi phạm thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng sẽ xử lý theo Khoản 6,
Khoản 7, Điều 28 của Quy định này; khi có sự điều chỉnh thay đổi thiết kế phải được
sự chấp thuận của cơ quan cấp giấy phép xây dựng; chấp hàmh nghiêm chỉnh các
quy định về quản lý kỹ thuật chất lượng, trật tự, an toàn, vệ sinh môi trường
cho người và các công trình xung quanh.
5. Chịu trách nhiệm trước Pháp luật về mọi
hậu quả gây ra do thực hiện không đúng giấy phép xây dựng được cấp và mọi thiệt
hại do việc xây dựng công trình của mình gây ra đối với các công trình ngầm,
trên mặt đất và trên không có liên quan.
Trong khi xây dựng, Chủ đầu tư phải bảo đảm
trật tự, vệ sinh môi trường, che chắn công trình đảm bảo an toàn cho nhân dân
và các công trình xung quanh theo các quy định của Nhà nước và của Uỷ ban nhân
dân tỉnh, nếu gây ra thiệt hại tới quyền lợi, nhà cửa và các công trình khác
của tổ chức và nhân dân thì phải bồi thường. Nếu có tranh chấp không hoà giải được
thì 2 bên (bên bị thiệt hại và chủ đầu tư sẽ giải quyết theo quy định của Uỷ
ban nhân dân tỉnh và Pháp luật hiện hành.
6. Lập hồ sơ hoàn công công trình: Sau khi
xây dựng xong công trình, chủ đầu tư phải nộp bản vẽ hoàn công công trình cho
cơ quan cấp giấy phép xây dựng; Hồ sơ hoàn công phải được cơ quan quản lý quy
hoạch cơ sở xác nhận phù hợp giấy phép xây dựng. Cơ quan quản lý nhà nước xét
cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và công trình khi có bản vẽ hoàn công công
trình phù hợp với giấy phép xây dựng đã được cấp (nếu có sai sót không đáng kể thì
phải được cơ quan cấp giấy phép xây dựng kiểm tra và chấp thuận).
Chương V
TRÁCH
NHIỆM TRONG VIỆC GIẢI QUYẾT CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Điều 27. Trách nhiệm
của cơ quan cấp giấy phép xây dựng:
1. Tuyển dụng đủ cán bộ, công chức theo quy định
của Pháp luật. Người có đủ tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ được tuyển dụng
theo quy định của Pháp luật phải qua lớp đào tạo, tập huấn nghiệp vụ về cấp
giấy phép xây dựng do cơ quan có thẩm quyền tổ chức.
2. Niêm yết công khai điều kiện, trình tự và
các thủ tục cấp giấy phép xây dựng tại trụ sở cơ quan cấp giấy phép xây dựng, đồng
thời thường xuyên phổ biến quy định cấp giấy phép xây dựng và các quy định của
Pháp luật liên quan đến công tác cấp giấy phép xây dựng trên các phương tiện
thông tin đại chúng.
3. Cung cấp bằng văn bản thông tin liên quan đến
cấp giấy phép xây dựng khi có yêu cầu (bằng văn bản) của người xin cấp giấy
phép xây dựng. Thời hạn cung cấp thông tin chậm nhất là 7 ngày làm việc kể từ
khi nhận được yêu cầu.
4. Khi cần làm rõ thông tin liên quan đến các
cơ quan khác để phục vụ việc cấp giấy phép Xây dựng mà không thuộc trách nhiệm
của người xin cấp giấy phép xây dựng thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng có
trách nhiệm lấy ý kiến các cơ quan có liên quan để làm rõ và xử lý.
5. Người có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng
phải chịu trách nhiệm trước Pháp luật và bồi thường thiệt hại do việc cấp giấy
phép xây dựng sai hoặc cấp giấy phép xây dựng chậm. Trường hợp do cấp giấy phép
xây dựng chậm mà người xin phép xây dựng khởi công xây dựng công trình thì
người có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải bồi thường thiệt hại cho người
xin phép xây dựng khi công trình xây dựng bị đình chỉ xử phạt hành chính hoặc
không phù hợp với quy hoạch xây dựng bị buộc phải dỡ bỏ.
6. Thông báo cho cơ quan có thẩm quyền không
cung cấp các dịch vụ điện, nước, các hoạt động kinh doanh và các hoạt động dịch
vụ khác đối với những công trình xây dựng sai quy hoạch, xây dựng không có giấy
phép xây dựng hoặc công trình xây dựng không đúng với giấy phép xây dựng được
cấp.
7. Giải quyết các khiếu nại tố cáo về việc
cấp giấy phép xây dựng theo quy định của luật Khiếu nại, tố cáo.
8. Thu lệ phí cấp phép xây dựng, phí xây dựng
theo quy định.
9. Cơ quan cấp giấy phép xây dựng không được
chỉ định tổ chức, cá nhân thiết kế hoặc lập các đơn vị thiết kế trực thuộc để
thực hiện thiết kế cho người xin cấp giấy phép xây dựng.
Điều 28. Trách nhiệm
của Sở Xây dựng.
1. Cung cấp đầy đủ hồ sơ quy hoạch chi tiết được
duyệt, thiết kế đô thị, kiến trúc các khu vực cho các cơ quan cấp giấy phép xây
dựng.
2. Thoả thuận bằng văn bản về quy hoạch, kiến
trúc các công trình cụ thể tại các khu vực có yêu cầu cao, đặc biệt về quy
hoạch - kiến trúc, các công trình di tích lịch sử văn hoá, tượng đài, tranh
hoành tráng theo yêu cầu của Chủ đầu tư hoặc cơ quan cấp giấy phép xây dựng.
3. Xác định, cung cấp mốc giới, chỉ giới đường
đỏ, cốt cao độ cho các công trình cụ thể theo yêu cầu của chủ đầu tư và cơ quan
cấp giấy phép xây dựng.
4. Chỉ đạo các UBND cấp huyện tăng cường công
tác kiểm tra việc tuân thủ nội dung, trình tự đầu tư xây dựng, quản lý chất
lượng công trình theo các quy định của Luật Xây dựng và các văn bản thi hành
Luật Xây dựng đối với các công trình xây dựng do chủ đầu tư là tư nhân.
5. Quản lý, tổ chức kiểm tra việc thực hiện
cấp giấy phép xây dựng của UBND cấp huyện trên địa bàn toàn tỉnh.
6. Kiểm tra điều kiện khởi công công trình
xây dựng theo quy định tại Điều 72 Luật Xây dựng và kiểm tra việc thực hiện
theo giấy phép xây dựng của chủ đầu tư, đình chỉ xây dựng khi phát hiện sai
phạm đối với các công trình xây dựng sai quy hoạch, xây dựng không có giấy phép
hoặc công trình xây dựng không đúng với giấy phép được cấp.
7. Báo cáo định kỳ (6 tháng, năm) công tác
cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn toàn tỉnh về Uỷ ban nhân dân tỉnh và Bộ Xây
dựng.
Điều 29. Trách nhiệm
của Uỷ ban nhân dân cấp huyện, xã:
1. Quản lý cấp giấy phép xây dựng, tổ chức
kiểm tra việc thực hiện theo giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ của chủ đầu tư
theo thầm quyền.
2. Đình chỉ xây dựng khi phát hiện sai phạm đối
với nhà ở riêng lẽ xây dựng vi phạm quy hoạch, xây dựng không có giấy phép hoặc
không đúng với giấy phép xây dựng được cấp.
3. Trong trường hợp hộ gia đình, cá nhân có
nhu cầu xây dựng nhà ở riêng lẽ nhưng không có các loại giấy tờ về quyền sử
dụng đất theo quy định hiện hành thì UBND cấp huyện, xã căn cứ vào hướng dẫn
của Sở Tài nguyên & Môi trường để xác nhận.
4. Báo cáo định kỳ (hàng tháng, quý, 6 tháng,
năm) công tác cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn về Sở Xây dựng để tổng hợp
báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh và Bộ Xây dựng.
Điều 30. Trách nhiệm
các Sở, ngành và các tổ chức liên quan.
1. Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn:
Hướng dẫn thực hiện Khoản 2 Điều 12 của Quy định
này.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường:
Phối hợp, hướng dẫn và kiểm tra việc thực
hiện Điều 7 Quy định này với cơ quan cấp phép xây dựng.
3. Ban Tôn giáo tỉnh:
a) Thoả thuận bằng văn bản cho Chủ đầu tư đối
với các công trình tôn giáo sửa chữa lớn có thay đổi kết cấu, kiến trúc hoặc
khôi phục công trình tôn giáo bị hư hỏng, xuống cấp.
b) Có văn bản chấp thuận hoặc không chấp
thuận cho Chủ đầu tư đối với các công trình tôn giáo xây dựng mới (Nhà, tượng,
bia, đài, tháp và các công trình nhằm mục đích thờ tự).
4. Các đơn vị quản lý cung cấp các dịch vụ điện,
nước, các hoạt động kinh doanh và các hoạt động dịch vụ khác:
Khi nhận được thông báo của cơ quan cấp giấy
phép xây dựng đối với những công trình xây dựng sai quy hoạch, xây dựng không có
giấy phép xây dựng hoặc công trình xây dựng không đúng giấy phép xây dựng được
cấp thì không cung cấp các dịch vụ điện, nước, các hoạt động kinh doanh và các
hoạt động dịch vụ khác.
5. Các tổ chức liên quan khác:
a) Căn cứ chức năng nhiệm vụ về các lĩnh vực
quản lý chuyên ngành, các Sở, ngành, các tổ chức liên quan có trách nhiệm hướng
dẫn và cung cấp các quy định Pháp luật, các thông tin có liên quan cho cơ quan
cấp giấy phép xây dựng để kịp thời giải quyết hồ sơ cấp giấy phép xây dựng.
b) Trả lời bằng văn bản trong thời hạn 10
ngày làm việc kể từ khi nhận được công văn xin ý kiến của cơ quan cấp giấy phép
xây dựng. Quá thời hạn nêu trên, nếu không có văn bản trả lời thì coi như đã đồng
ý là phải chịu trách nhiệm trước Pháp luật về mọi hậu quả gây ra do việc không
trả lời hoặc trả lời chậm trễ.
c) Phối hợp với Sở Xây dựng, Uỷ ban nhân dân
các cấp trong việc giải quyết cấp giấy phép xây dựng và kiểm tra quản lý quá
trình thực hiện xây dựng theo giấy phép xây dựng.
Chương VI
TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Điều 31. Giám đốc Sở Xây dựng,
Uỷ ban nhân dân cấp huyện, xã có trách nhiệm quản lý và cấp giấy phép xây dựng
theo thẩm quyền, tổ chức kiểm tra định kỳ công tác cấp giấy phép xây dựng, kịp
thời phát hiện các sai phạm để xử lý theo thẩm quyền và đề xuất biện pháp báo
cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh.
Điều 32. Giám đốc Sở Nội vụ
chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Xây dựng, Thủ trưởng các Sở, ngành có liên
quan, Uỷ ban nhân dân cấp huyện, xã xem xét đào tạo bổ sung, kiện toàn, nâng
cao năng lực quản lý và cấp giấy phép Xây dựng (đặc biệt là cấp xã) trên địa
bàn toàn tỉnh.
Điều 33. Giám đốc Sở Xây dựng
chủ trì, phối hợp với các cấp, các ngành có liên quan triển khai xây dựng các
quy hoạch chi tiết và công bố công khai quy hoạch chi tiết, cắm mốc giới, bàn
giao mốc giới quy hoạch cho chính quyền các cấp, cơ quan cấp giấy phép xây dựng
để quản lý cấp giấy phép xây dựng và hướng dẫn mọi tổ chức và công dân có liên
quan thực hiện công tác xây dựng.
Điều 34. Giám đốc Sở Tài
nguyên & Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra định kỳ các chủ thể
sử dụng đất xây dựng đảm bảo các quy định của Pháp luật về đất đai có liên quan
trong quá trình xây dựng công trình.
Điều 35. Giám đốc các Sở:
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông Vận tải, Văn hoá - Thông tin, Khoa
học và Công nghệ; Công an PCCC, Ban Tôn giáo tỉnh... có trách nhiệm trả lời
bằng văn bản cho cơ quan cấp giấy phép xây dựng theo lĩnh vực chuyên ngành do
mình phụ trách đảm bảo thời gian quy định.
Điều 36. Giám đốc Sở Tài chính,
Cục trưởng Cục thuế Nghệ An có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra cơ quan cấp giấy
phép xây dựng về nghiệp vụ thu và sử dụng lệ phí, phí xây dựng để thực hiến tốt
công tác cấp giấy phép xây dựng và quản lý tài chính theo quy định hiện hành.
Điều 37. Chủ tịch UBND cấp
huyện chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan rà soát quy hoạch thuộc địa
bàn cấp huyện quản lý, xác định vùng quy hoạch đã được duyệt và công bố nhưng
chưa có điều kiện triển khai thực hiện, báo cáo bằng văn bản lên UBND tỉnh
quyết định thời hạn thực hiện quy hoạch để làm cơ sở cho việc cấp giấy phép xây
dựng tạm.
Điều 38. Trong quá trình tổ
chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, yêu cầu các Sở, ban, ngành, Uỷ ban
nhân dân cấp huyện, xã có trách nhiệm tổng hợp ý kiến đề xuất giải quyết, báo cáo
UBND tỉnh qua Sở Xây dựng để tổng hợp, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
Phụ
lục 1
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------
ĐƠN
XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử
dụng cho công trình sở hữu tập thể)
Kính gửi: Sở Xây dựng Nghệ An.
* Chủ đầu
tư:...............................................................................................................
- Người đại diện:
................................................Số điện
thoại:..................................
- Địa chỉ liên
hệ:..........................................................................................................
Giấy CMND
số................................do.....................cấp
ngày......tháng.......năm.......
*Xin cấp phép xây dựng công trình (loại công
trình):.................................................
1. Địa điểm xây dựng:
- Lô (thửa) đất số:......Tờ bản đồ
số.........Diện tích............Số nhà..........Đường.........
- Thuộc phường,
xã............................. Thành phố (huyện).........................................
+ Phía Bắc
giáp...................................+ Phía Nam
giáp..............................................
+ Phía Đông
giáp................................+ Phía Tây
giáp................................................
- Giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất:.......................................................................
.....................................................................................................................................
2. Nội dung xin cấp phép xây dựng:
- Loại công trình: . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . ....Cấp công trình:. . . . . . . . . . . . . . . . .
- Diện tích xây dựng tầng 1. . . . . . . . .
. . . . . ...Tổng diện tích sàn. . . . . . . . . . . . . . .
- Số tầng:.. . . . . . .Cao độ nền nhà. . . .
. . . . . . . .so với. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Chiều cao tầng hầm (nếu
có).............Chiều cao tầng 1:............Tầng 2,3.4:.............
- Tổng chiều cao công trình (cả
mái):........................Màu sắc CT...............................
- Định vị công trình (so với lộ
giới)..............................................................................
...................................................................................................................................
- Độ vươn ban công mặt chính, mặt bên (so với
lộ giới). . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
...................................................................................................................................
78 CÔNG BÁO Số 04 - 01/02/2007
3. Tổ chức hoặc cá nhân thiết kế: . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Địa
chỉ:.....................................................................Điện
thoại...............................
- Chứng chỉ hành nghề
số:..........................................Ngày.......tháng........năm......
- Do: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ....cấp.
4. Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết kế (nếu
có):......................................................
- Địa
chỉ:.........................................................................Điện
thoại...........................
Giấy phép hành nghề số (nếu có)
...................................Cấp ngày.........................
5. Phương án phá dỡ, di dời và bảo vệ an toàn
các công trình kế tiếp...................
.................................................................................................................................
6. Dự kiến thời gian khởi công xây dựng công
trình: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
.................................................................................................................................
7. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình:
............................................................
8. Cam kết: Chủ đầu tư xin cam kết và chịu
trách nhiệm trước pháp luật về:
- Quyền sử dụng khu đất xin cấp phép xây dựng
hoàn toàn hợp lệ, không có tranh chấp, thế chấp và không uỷ quyền cho bất kỳ ai
quản lý.
- Chịu hoàn toàn trách nhiệm về độ an toàn,
bền vừng của công trình xây dựng và các công trình lân cận trong quá trình thi
công.
- Cam đoan làm theo đúng quy định giấy phép
xây dựng được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo
quy định của pháp luật.
|
Ngày
......tháng..... .năm........
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Phụ
lục 2
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------
ĐƠN
XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TẠM
(Sử
dụng cho công hình sở hữu tập thể)
Kính gửi:
..............................................
* Chủ đầu
tư:............................................................................................................
- Người đại diện....................................................Số
điện thoại:.............................
- Địa chỉ liên
hệ:.......................................................................................................
- Giấy CMND số...........................do.......................cấp
ngày..... tháng.....năm......
* Xin cấp phép xây dựng công trình (loại công
trình):..............................................
1. Địa điểm xây dựng:
- Lô (thửa) đất số:. .....Tờ bản đồ
số.........Diện tích............Số nhà..........Đường.......
- Thuộc phường,
xã..............................Thành phố
(huyện)........................................
+ Phía Bắc giáp
.................................+ phía Nam
giáp..............................................
+ Phía Đông giáp...............................+
Phía Tây giáp................................................
- Giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất:......................................................................
....................................................................................................................................
2. Nội dung xin cấp phép xây dựng:
- Loại công trình:. . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . ...Cấp công trình:. . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . .
Diện tích xây dựng tầng
1.....................Tổng diện tích sàn....................................
Số tầng:. . . . . . . . . . .Cao độ nền nhà.
. . . . . . . . . . .so với. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
....................................................................................................................................
- Chiều cao tầng hầm (nếu
có).............Chiều cao tầng 1:............Tầng 2,3,4:............
- Tổng chiều cao công trình (cả
mái):...............Màu sắc CT.......................................
Định vị công trình (so với lộ giới). . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . ................................................................................
- Độ vươn ban công mặt chính,mặt bên (so với
lộ giới).............................................
...................................................................................................................................
3. Tổ chức hoặc cá nhân thiết
kế:.....................................................................
Địa chỉ:. . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ..Điện thoại. . . . . .
Chứng chỉ hành nghề
số:..........................................Ngày........ tháng........năm.....
Do:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . ..cấp.
4. Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết kế (nếu có):...........................................
......
Địa chỉ: . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . .. . . . ..Điện thoại. . . . .
Giấy phép hành nghề số (nếu có)
...............................................Cấp ngày:............
5. Phương án phá dỡ, di dời và bảo vệ an toàn
các công trình kế tiếp: . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . .
6. Dự kiến thời gian khởi công xây dựng công
trình:..............................................
7. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .................
8. Cam kết: Chủ đầu tư xin cam kết và chịu
trách nhiệm trước pháp luật về:
- Chủ đầu tư cam kết làm theo đúng giấy phép
xây dựng được cấp và tự dỡ bỏ công trình khi Nhà nước thực hiện quy hoạch theo
thời gian ghi trong giấy phép được cấp. Nếu không thực hiện đúng cam kết xin
chịu hoàn toàn trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
- Quyền sử dụng khu đất xin cấp phép xây dựng
hoàn toàn hợp lệ, không có tranh chấp, thế chấp và không uỷ quyền cho bất kỳ ai
quản lý.
- Chịu hoàn toàn trách nhiệm về độ an toàn,
bền vững của công trình xây dựng và các công trình lân cận trong quá trình thi
công.
- Cam đoan làm theo đúng quy định giấy phép
xây dựng được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo
quy định của pháp luật.
|
Ngày......tháng.....
.năm........
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Phụ
lục 3
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------
ĐƠN
XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử
dụng cho nhà ở riêng lẻ ở đô thị)
Kính gửi:..................................................
* Chủ đầu
lư:........................................
....................................................................
- Người đại diện:......................................................Số
điện thoại:...........................
- Địa chỉ liên hệ: . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Giấy CMND số. . . . . . . . . . . . . .. .
. . ..do.............. cấp ngày .....tháng...... năm....
* Xin cấp phép xây dựng công
trình:........................................................................
1.Địa điểm xây dựng.
Lô (thửa) đất số:. . . . . .Tờ bản đồ số. . .
.Diện tích. . . .....Số nhà:. . . . .Đường. . . .
Thuộc phường, xã. . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . Thành phố(huyện). . . . . . . . . . . . . . . .
+ Phía Bắc giáp:. . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . ..
Chiều cao tầng 1:........- Chiều cao tầng
2,3,4:......- Cao độ nền nhà so với vỉa hè:...
+ Phía Nam
giáp:...................................
Chiều cao tầng 1:.......- Chiều cao tầng
2,3,4:.....- Cao độ nền nhà so với vỉa hè:.....
+ Phía Đông giáp:. . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . ..
- Chiều cao tầng 1:.....- Chiều cao tầng
2,3,4:.....- Cao độ nền nhà so với vỉa hè:.....
+ Phía Tây giáp:. . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . ...
- Chiều cao tầng 1:.....- Chiều cao tầng
2,3,4:......- Cao độ nền nhà so với vỉa hè:.....
- Giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất:.......................................................................
2. Nội dung xin cấp phép xây dựng:
Loại công trình:. . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . ...Cấp công trình: . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
.....
- Diện tích xây dựng tầng
1.....................Tổng diện tích sàn....................................
- Số tầng:. . . . . . . . . . . .Cao độ nền
nhà. . . . . . . . . . . .so với. . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Chiều cao tầng hầm (nếu có). . . . .
....Chiều cao tầng 1:. . . . . . .Tầng 2.3.4:. . . . .
- Tổng chiều cao công trình (cả
mái):............Định vị công trình (so với lộ giới). . . . .
- Độ vươn ban công mái chính, mặt bên (so với
lộ giới)................Màu sắc CT. . . . .
3. Tổ chức hoặc cá nhân thiết kế:. . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Địa chỉ:. . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Điện thoại. . . . . . . . . .
- Chứng chỉ hành nghề
số:................................Ngày.......tháng........năm.................
- Do: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . cấp.
4. Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết kể (nếu
có): ..................................................
- Địa chỉ:. . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Điện thoại. . . . . .
- Giấy phép hành nghề số (nếu có) . ...
...... ..............................Cấp ngày............
5. Phương án phá dỡ, di dời (nếu
có):................................................................
6. Dự kiến thời gian khởi công xây dựng công
trình: ............................................
7. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
8. Cam kết: Chủ đầu tư xin cam kết và chịu
trách nhiệm trước pháp luật về:
- Quyền sử dụng khu đất xin cấp phép xây dựng
hoàn toàn hợp lệ, không có tranh chấp, thế chấp và không ủy quyền cho bất kỳ ai
quản lý.
- Chịu hoàn toàn trách nhiệm bé độ an toàn.
bén vững của cóng trình xác dựng và các công trình lân cận trong quá trình thi
công.
Cam đoan làm theo đúng quy định giấy phép xây
dựng được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định
của pháp luật.
|
Ngày
......tháng.......năm........
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Phụ
lục 4
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------------
ĐƠN
XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TẠM
(Sử
dụng cho nhà ở riêng lẻ ở đô thị)
Kính gửi: ..........................................................
- Chủ đầu
tư:................................................................................................
- Người đại diện: . . . . . . . ..............................................Số
điện thoại:. . . . . . . . . .
- Địa chỉ liên hệ: . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Giấy CMND số:. . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . ..............do............ .............. ...
cấp
ngày.................tháng...........năm.....................
* Xin cấp phép xây dựng công
trình:.......................................................................
1. Địa điểm xây dựng.
Lô (thửa) đất số:......Tờ bản đồ
số.........Diện tích............Số nhà:.........Đường......
Thuộc phường, xã. . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . .Thành phố(huyện). . . . . .
+ phía Bắc giáp:. . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . ..
- Chiều cao tầng 1:......- Chiều cao tầng
2,3,4:.....- Cao độ nền nhà so với vỉa hè:..
+ Phía Nam
giáp:...................................
Chiều cao tầng 1:.......- Chiều cao tầng
2,3,4:.......- Cao độ nền nhà so với vỉa hè:..
+ Phía Đông giáp: . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . ..
- Chiều cao tầng 1:......- Chiều cao tầng
2,3,4......- Cao độ nền nhà so với vỉa hè:...
+ Phía tây
giáp:...................................
- Chiều cao tầng 1:......- Chiều cao tầng
2,3,4.......- Cao độ nền nhà so với vỉa hè:....
- Giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất:. . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
.....................................................................................................................................
2. Nội dung xin cấp phép xây dựng:
- Loại công trình:. . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . ...Cấp công trình:. . . . . . . . .
- Diện tích xây dựng tầng
1.....................Tổng diện tích sàn....................................
- Số tầng:. . . . . . . . . . . .Cao độ nền
nhà. . . . . . . . . . . .so với. . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Chiều cao tầng hầm (nếu
có).............Chiều cao tầng 1:............Tầng 2,3,4:............
- Tổng chiều cao công trình (cả mái)
:............Định vị công trình (so với lộ giới ).......
- Độ vươn ban công mặt chính, mặt bên (so với
lộ giới).................Màu sắc CT.......
3. Tổ chức hoặc cá nhân thiết kế:
........................................... .........................
- Địa chỉ:...
......................................................... . . . . ....Điện
thoại. . . . . . . . . . . . . .
- Chứng chỉ hành nghề
số:.........................................Ngày.......tháng........năm......
- Do:. . . . . . . . . . . .
........................................... . . . . . . . ...cấp.
4. Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết kế (nếu
có): ..................................................
- Địa chỉ:. . . . . . . . . . . . . . . . .
.. . . . . . . . . . .. Điện thoại. . . . . . . . . . . . . . ............
- Giấy phép hành nghề số (nếu có) ....... ...
...............................Cấp ngày.............
5. Phương án phá dỡ, di dời (nếu có):
.........................................................
6. Dự kiến thời gian khởi công xây dựng công
trình:.............................................
7. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ................
8. Cam kết: Chủ đầu tư xin cam kết và chịu
trách nhiệm trước pháp luật về:
- Tôi xin cam kết làm theo đúng giấy phép xây
dựng được cấp và tự dỡ bỏ công trình khi Nhà nước thực hiện quy hoạch theo thời
gian ghi trong giấy phép được cấp. Nếu không thực hiện đúng cam kết tôi xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
- Quyền sử dụng khu đất xin cấp phép xây dựng
hoàn toàn hợp lệ, không có tranh chấp, thế chấp và không uỷ quyền cho bất kể ai
quản lý.
- Chịu hoàn toàn trách nhiệm về độ an toàn,
bền vững của công trình xây dựng và các công trình lên cận trong quá trình thi
công.
- Cam đoan làm theo đúng quy định giấy phép
xây dựng được cấp, nếu sai lời xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo
quy định của pháp luật.
|
Ngày
......tháng.......năm........
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Phụ
lục 5
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------
ĐƠN
XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử
dụng cho nhà ở nông thôn)
Kính gửi: ..........................................................
* Chủ đầu tư:................................................................................................
- Người đại diện: ..............
................................Số điện thoại:. . . . . . . . . ............
- Địa chỉ liên hệ:. . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Giấy CMND số.
....................do.................................cấp ngày,
tháng.......năm....
* Xin cấp phép xây dựng nhà ở (mấy
tầng):............................................................
1 Địa điểm xây dựng.
- Lô thửa đất số: . . . . . .Tờ bản đồ số. .
. . . . . . diện tích. . . . . . . . . ...Đường. . . .
- Thuộc (khối,
xóm):.......................Phường, xã:..................Thành phố (huyện).....
- Nguồn gốc đất:......................................................................................................
2. Nội dung xin cấp phép xây dựng:
- Diện tích xây dựng tầng 1............
.........Tổng diện tích sàn..................................
- Số tầng:. . . . . . . . . . . .Cao độ nền
nhà. . . . . . . . . . . .so với. . . . . . . . . . . . . . . .
- Chiều cao tầng hầm (nếu
có).............Chiều cao tầng 1:............Tầng 2,3,4:.........
- Tổng chiều cao công trình (cả mái): . . . .
. . . . ..... . . . . . . . . . . .Màu sắc CT. . . .
3. Dự kiến thời gian khởi công xây dựng công
trình: .............................................
4. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . .
5. Cam kết: Chủ đầu tư xin cam kết và chịu
trách nhiệm trước pháp luật về:
- Quyền sử dụng khu đất xin cấp phép xây dựng
hoàn toàn hợp lệ, không có tranh chấp, thế chấp và không ủy quyền cho bất kỳ ai
quản lý.
- Chịu hoàn toàn trách nhiệm về độ an toàn,
bền vững của công trình xây dựng và các công trình lân cận trong quá trình thi
công.
- Cam đoan làm theo đúng quy định giấy phép
xây dựng được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo
quy định của pháp luật.
|
Ngày
......tháng.......năm........
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục 7
CỘNG HOÀ XÃ Hội CHỦ
NGHĨA Việt NAM
Độc lập Tự do - Hạnh phúc
------------------------------
BẢN
CAM KẾT
(Kèm
theo đơn xin giấy phép xây dựng)
Kính gửi: .........................................................................
* Tên tôi là:...................... . ...
.... ...... ..... ................. .. . ... ..... .. ....................
.......
- Địa chỉ liên hệ:............ .. . ...... .
... ....................... ......... Số điện thoại: .. . ... . ......
- Giấy CMND
số...........................................do............................................cấp
ngày...............tháng..................năm.. .. .........;
Là chủ đầu tư đã có đơn xin cấp giấy phép xây
dựng công trình (nhà ở) tại thửa đất số:.
..........................................tờ bản đồ số: . . .
.......................................với diện tích:.................... thuộc
phường (xã) . . . ..................thành phố (huyện, thí
xã)............................... ..........tỉnh Nghệ An.
Tôi xin cam kết:
+ Việc xây dựng công trình (nhà ở) trên khu đất
này tại đơn xin phép ngày. . . . . . .tháng. . . . . .năm . . . . . . . .....đảm
bảo không dùng quyền sử dụng đất khu vực này để thế chấp hoặc uỷ quyền cho bất
kỳ ai để xây dụng công trình (nhà ở) tại đây.
+ Tôi đã thoả thuận với các hộ liền kề về độ an
toàn, bền vững và đảm bảo môi trường đối với các công trình (nhà ở) lân cận
trong quá trình xây dựng.
+ Tôi xin cam kết cấm hoàn toàn trách nhiệm đối
với khiếu kiện trong việc xây dựng công trình mới (cải tạo) làm hư hỏng, nứt vỡ
các công trình liền kề.
+ Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về sự an
toàn về sự bền vững cua công trình xây dựng và xây dựng theo đúng quy định của
giấy phép xây dựng được cấp.
|
Ngày
......tháng.......năm........
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Phụ
lục 8
CỘNG HOÀ XÂ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------
BIÊN
BẢN KIỂM TRA HIỆN TRẠNG XÂY DỰNG
(Để
cấp giấy phép xây dựng mới, cải tạo sửa chữa công trình)
Hôm nay, ngày . . . .
. . . . . .tháng . . . . . . năm 200 . . .
1. Thành phần tham gia:
- Ông (bà):. . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Chức vụ:. . . . . . . .
- Ông (bà):. . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . .Chức vụ:. . . .. . . . .
- Ông (bà):.. . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Chức vụ:. . . . . . . .
- Ông (bà):. . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Chức vụ:. . . . . . . .
Chúng tôi đã cùng nhau tiến hành kiểm tra
thực địa tại khu vực xây dựng công trình.
2. Nội dung kiểm tra:
- Số nhà.........................Đường:..................Lô(thửa)
đất:..............Tờ bản đồ số:........
- Thuộc phường (xã, thị
trấn)........................Thành phố (huyện, thị xã). .. . .. . . . .
Sơ đồ hiện trạng khu vực xây dựng công trình
và thủ tục xin cấp GPXD:
3. Kết luận, kiến nghị xử
lý:.....................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
CƠ QUAN ĐƠN VỊ PHỐI
HỢP KIỂM TRA
|
CHỦ ĐẦU TƯ
|
CƠ QUAN CẤP PHÉP
XÂY DỰNG CÁN BỘ KIỂM TRA
|