BỘ XÂY DỰNG
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tư do - Hạnh phúc
|
Số: 08/2007/QĐ-BXD
|
Hà Nội, Ngày 29
tháng 01 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH TCXDVN 382: 2007 "VẬT LIỆU CHỊU LỬA - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ
CHỊU MÀI MÒN Ở NHIỆT ĐỘ THƯỜNG"
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 36/2003/NĐ-CP ngày
4/4/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
Bộ Xây dựng;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1.
Ban hành kèm theo quyết định này 01 Tiêu chuẩn xây dựng
Việt Nam:
TCXDVN 382: 2007 "Vật
liệu chịu lửa - Phương pháp xác định độ chịu mài mòn ở nhiệt độ thường".
Điều
2.
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công
báo.
Điều
3.
Các Ông Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ
và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
-
Như điều 3
- Website Chính Phủ
- Công báo
- Bộ Tư pháp
- Vụ Pháp chế
- Lưu VP, Vụ KHCN
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Liên
|
LỜI NÓI ĐẦU
TCXDVN 382: 2007
"Vật liệu chịu lửa - Phương pháp xác định độ chịu mài mòn ở nhiệt độ
thường" do Viện Vật liệu xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Vụ Khoa học và
Công nghệ - Bộ Xây dựng đề nghị và Bộ Xây dựng ban hành theo Quyết định
số..08.ngày 29 tháng 01 năm 2007..
TCXDVN
382: 2007
VẬT
LIỆU CHỊU LỬA - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ CHỊU MÀI MÒNỞ NHIỆT ĐỘ THƯỜNG
Refractories - Test method for
Abrasion resistance at room temperature
1.
Phạm vi áp dụng:
Tiêu chuẩn này được
sử dụng để xác định độ chịu mài mòn của Vật liệu chịu lửa ở nhiệt độ thường.
2.
Tài liệu viện dẫn:
TCVN 7190-1: 2002 Vật
liệu chịu lửa - Phương pháp lấy mẫu. Phần 1: Lấy mẫu nguyên liệu và sản phẩm
không định hình.
TCVN 7190-2: 2002 Vật
liệu chịu lửa - Phương pháp lấy mẫu. Phần 2: Lấy mẫu và kiểm tra nghiệm thu sản
phẩm định hình.
3.
Nguyên tắc:
Xác định thể tích của
vật liệu chịu lửa bị mài tách khỏi bề mặt mẫu thử dưới tác dụng của dòng khí
nén chứa hạt mài và có áp lực xác định.
4.
Thiết bị, dụng cụ và hạt mài:
4.1. Thiết bị tạo mẫu
thử: khuôn tạo mẫu, máy cắt mẫu.
4.2. Thước cặp có độ
chính xác 0,1 mm.
4.3. Tủ sấy có bộ
phận điều chỉnh nhiệt độ, có thể duy trì nhiệt độ 110 0C ± 50C.
4.4. Cân kỹ thuật: Cân có
trọng tải đến 3 kg, độ chính xác đến 0,1 g.
4.5. Thiết bị thử độ
chịu mài mòn gồm các phần:
4.5.1.
Phễu chứa hạt mài: Phễu phải chứa được 1000g hạt mài, miệng phễu phải có kích
thước phù hợp để đạt tốc độ chảy của hạt mài 1000g trong thời gian 450 giây ±
15 giây và trong khi chảy hạt mài không bịt đầy miệng phễu. Vật liệu sử dụng
làm ống cấp hạt mài có thể là kim loại, thuỷ tinh hay chất dẻo.
4.5.2. Súng phun hạt
mài: Có đường dẫn khí áp lực và đường dẫn hạt mài qua ống văngturi để điều
chỉnh tốc độ hạt mài. ống Văngturi có đường kính trong không vượt quá 10 mm và
được kiểm tra định kỳ. Đầu vào ống dẫn khí phải có đường kính trong đầu vào
khoảng từ 2,84 mm đến 2,92 mm và đầu ra có đường kính trong khoảng từ 2,36 mm
đến 2,44 mm.
4.5.3. Vòi phun:
Đường kính ngoài 7 mm , chiều dày thành vòi phun 1,1 mm, chiều dài 115 mm. Phần
nối vòi phun và súng là ống hình côn có chiều dài 70 mm, đường kính trong phần đầu
của ống 7,15 mm, phần cuối ống có đường kính trong 9,53 mm, được nối với súng
bằng đai ốc có đường kính trong là 9,53 mm. Vòi phun chịu mài mòn và phải đảm
bảo kích thước, được kiểm tra và thay sau mỗi lần thí nghiệm.
4.5.4. Buồng thử:
Buồng hình hộp chữ
nhật, cửa buồng có thể đóng kín. Bộ gá mẫu có thể gắn mẫu hay tháo mẫu ra thuận
lợi. Phần đỉnh buồng thử có lỗ đường kính 13 mm để lắp súng theo chiều thẳng
đứng. Khoảng cách từ đầu của vòi phun đến mặt trên mẫu thử là 203 mm. Buồng
thử có gắn bộ điều áp, có thể điều chỉnh áp suất.
4.5.5. Túi thu bụi: Túi bằng vải có
dung tích thích hợp, nối với buồng thử. Cửa vào túi thu bụi được nối với buồng
thử bằng van điều chỉnh được lượng gió bụi vào túi thu bụi.
4.5.6. Nguồn khí nén: Có áp lực không
khí công tác đến 450 kPa ( 65 Psi ). đường dẫn khí nén vào súng có gắn áp kế đo
áp suất, khoảng xác định đồng hồ 6,9 kPa (1 Psi).
4.5.7. Áp kế cột
nước: Dùng để đo áp suất buồng thử.
Thiết bị thử độ mài
mòn ở nhiệt độ thường mô tả ở Hình 1a và Hình 1b. Sơ đồ khối nguyên lý hoạt
động mô tả ở Hình 2.
4.5.8. Hạt mài là hạt
các bua silíc:
+ Hàm lượng SiC >
97,5%
+ Kích thước hạt mài
cỡ # 36 theo yêu cầu Bảng 1.
Bảng I - Kích thước hạt mài cỡ # 36
Kích thước hạt, mm
|
< 0,20
|
≥ 0,20 ¸ 0,30
|
> 0,30 ¸ 0,60
|
> 0,60 ¸ 0,85
|
> 0,85
|
Phần trăm
khối lượng, %
|
0
|
£ 2
|
80 ± 3
|
20 ± 2
|
0
|
Trong đó:
1. Áp kế cột nước
2. Túi thu bụi
3. Đồng hồ đo áp lực
4. Phễu chứa hạt mài
5. Đồng hồ đo chân
không
Hình 1a- Thiết bị thử
độ chịu mài mòn ở nhiệt độ thường
Trong đó:
1. Súng phun
2. Phần điều áp
3. Vòi phun
4. Mẫu thử
5. Bộ gá mẫu thử
Hình 1b - Thiết bị
thử độ chịu mài mòn ở nhiệt độ thường
Hình 2 - Sơ đồ khối
nguyên lý hoạt động
5.
Chuẩn bị mẫu thử:
Lấy mẫu theo tiêu
chuẩn TCVN 7190-1: 2002 hoặc TCVN 7190-2: 2002. Mỗi tổ mẫu chuẩn bị 3 mẫu thử
để xác định độ mài mòn. Mẫu thử là khối hình hộp được cắt từ viên gạch hoặc sản
phẩm vật liệu chịu lửa, kích thước 114mm x 114mm x 65 mm hoặc 114mm x 114mm x
75 mm Các vật liệu có khả năng chịu mài mòn tốt thì sử dụng mẫu thử có kích
thước 114 mm x 114 mm x 25 mm. Các bề mặt mẫu phải phẳng, hai mặt đối diện phải
song song với nhau.
Bê tông chịu lửa, vật
liệu chịu lửa dẻo được tạo mẫu, sấy và nung theo quy trình tiêu chuẩn.
6.
Tiến hành thử:
+ Sấy khô mẫu thử ở
110 0C ± 5 0C đến
khối lượng không đổi trước khi kiểm tra.
+ Cân mẫu thử (m1),
độ chính xác 0,1 g.
+ Cân 1000 gam hạt
mài, độ chính xác 0,1 g.
+
Xác định thể tích mẫu thử ( V): Đo chiều dài, chiều rộng và chiều cao mẫu thử,
độ sai số 0,5 mm. Xác định thể tích của mẫu bằng công thức tính thể tích hình hộp
qua các kích thước chiều dài, rộng và chiều cao của mẫu thử.
+
Lắp mẫu thử vào vị trí mài, bề mặt mẫu có kích thước 114 mm x 114 mm vuông góc
với miệng vòi phun. Kiểm tra khoảng cách từ bề mặt bị mài của mẫu đến miệng vòi
phun là 203 mm. Bề mặt mẫu thử mài mòn là bề mặt phản ánh chính xác nhất tình
trạng vật liệu khi làm việc.
+ Đóng chặt cửa buồng
thử.
+ Bật nguồn khí nén
và điều chỉnh áp lực vào súng 448 kPa. Kiểm tra áp suất không khí vào súng
trước và sau mỗi lần thí nghiệm.
+ Đo áp suất trong
buồng thử bằng áp kế nước, điều chỉnh áp suất trong buồng thử khoảng 311 Pa (
31 mmH2O).
+ Nối đầu vòi đồng hồ
kiểm tra độ chân không đường dẫn hạt mài và điều chỉnh độ chân không để đạt áp
suất – 10 KPa. Nếu độ chân không không đạt được giá trị tối thiểu – 5 KPa, phải
kiểm tra vòi phun và văngturi. Sau khi đạt áp suất yêu cầu, nối lại đầu ống cấp
hạt mài và đổ hạt mài vào phễu.
+ Mở đường dẫn không
khí để dòng không khí thổi vào mẫu thử. Đổ hạt mài đã cân sẵn vào phễu, đồng
thời xác định thời gian bắt đầu mài mòn mẫu thử. Thời gian chảy của hạt mài
450s ± 15 s.
+ Lấy mẫu thử ra khỏi
buồng thử, làm sạch bụi bẩn và cân lại mẫu thử (m2), độ chính xác
đến 0,1g.
+ Sau các lần bắn hạt
mài được sàng lại và lấy các hạt có kích thước từ 0,3 mm đến 0,85 mm. Hạt mài
sử dụng không quá 5 lần.
7.
Tính toán số liệu:
Tính khối lượng thể
tích mẫu thử:
m1
g
= ( g/ cm3 )
V
Tính thể tích phần
mẫu thử bị tách khỏi mẫu thử trong quá trình mài mòn
m1 - m2
V1 = (
cm3 )
g
V - Thể tích của mẫu
trước khi mài (cm3)
V1 - Thể
tích phần bị mài tách khỏi mẫu thử (cm3)
g - Khối lượng thể tích của mẫu thử
(gam/cm3)
m1 - Khối
lượng mẫu thử trước khi mài (gam)
m2 - Khối
lượng mẫu thử sau khi mài (gam)
Độ mài mòn của mẫu là
giá trị trung bình cộng của 3 lần mài mẫu thử.
8.
Báo cáo kết quả:
Nội dung của báo cáo
thử nghiệm bao gồm:
- Tên phòng thí
nghiệm.
- Tên khách hàng.
- Tên sản phẩm.
- Kết quả thử nghiệm,
trình bày theo bảng 1.
- Nhận xét và kết
luận.
- Ngày, tháng tiến
hành thử.
- Người thí nghiệm.
Bảng 2 - Kết quả xác định độ chịu mài mòn của
mẫu thử ở nhiệt độ thường
TT
|
Kích thước mẫu thử,
mm
|
Khối lượng thể
tích mẫu thử,
g/cm3
|
Khối lượng mẫu thử
bị mài,
gam
|
Độ mài mòn của các
mẫu thử,
cm3
|
Độ mài mòn trung
bình của mẫu thử,
cm3
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|