BỘ
XÂY DỰNG
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
08/2006/QĐ-BXD
|
Hà
Nội, ngày 29 tháng 03 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH TCXDVN 368 : 2006 "VẬT LIỆU CHỐNG THẤM
- SƠN NHŨ TƯƠNG BITUM POLYME"
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 36/2003/NĐ-CP ngày
4/4/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Xây dựng;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này 01 Tiêu chuẩn xây dựng Việt
Nam:
TCXDVN 368 : 2006 " Vật liệu chống thấm -
Sơn nhũ tương bitum Polyme"
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công
báo
Điều 3. Chánh văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Thủ
trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3
- VP Chính Phủ
- Công báo
- Bộ Tư pháp
- Vụ Pháp chế
- Lưu VP&Vụ KHCN
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Liên
|
TCVN368 : 2006 DỰ THẢO LẦN THỨ NHẤT
VẬT LIỆU CHỐNG THẤM - SƠN NHŨ TƯƠNG BITUM POLYME
Waterproofing materials - Emulsified bitumen - polymer paint
Lời nói đầu
TCVN…368..:2006 do Tiểu Ban Kỹ thuật tiêu chuẩn
TCVN/TC35/SC 2 “Vật liệu chống thấm” hoàn thiện trên cơ sở dự thảo của Viện Vật
liệu xây dựng, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường – Chất lượng
xét duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
VẬT LIỆU CHỐNG THẤM
- SƠN NHŨ TƯƠNG BITUM POLYME
Waterproofing
materials - Emulsified bitumen - polymer paints
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho sơn nhũ tương gốc
bitum được biến tính bằng polyme, dùng chống thấm trong xây dựng.
2. Tài liệu viện dẫn
TCVN 2090 - 1993 Sơn. Phương pháp lấy mẫu, bao
gúi, ghi nhón, vận chuyển và bảo quản.
TCVN 3121 : 2003 Vữa và hỗn hợp vữa xây dựng.
Phương pháp thử cơ lý.
TCVN 2091 - 1993 Sơn. Phương pháp xác định độ mịn.
TCVN 2092 - 1993 Sơn. Phương pháp xác định thời
gian chảy (độ nhớt quy ước) bằng phễu chảy.
TCVN 2095 - 1993 Sơn. Phương pháp xác định độ phủ.
TCVN 2099 - 1993 Sơn. Phương pháp xác định độ bền
uốn của màng.
TCVN 2097 - 1993 Sơn. Phương pháp cắt xác định độ
bám dính của màng.
TCVN 2094 - 1993 Sơn. Phương pháp gia cụng màng
TCVN 6557 : 2000 Vật liệu chống thấm - Sơn bitum
cao su.
3. Yêu cầu kỹ thuật
Các chỉ tiêu kỹ thuật của sơn nhũ tương bitum
polyme được qui định trong bảng 1.
Bảng 1 :
Các chỉ tiêu kỹ thuật của sơn nhũ tương bitum polyme
Tên chỉ tiêu
|
Mức
|
1. Độ mịn, àm, không lớn hơn
|
35
|
2. Độ nhớt quy ước, ở 27 ±2oC,
giây
|
20 ữ 40
|
3. Độ phủ, g/m2,
không lớn hơn
|
140
|
4. Hàm lượng chất không bay
hơi, %, không nhỏ hơn
|
50
|
5. Thời gian khô, giờ, không lớn
hơn
- Khô bề mặt
- Khô hoàn toàn
|
12
48
|
6. Độ bền uốn, mm, không lớn
hơn
|
1
|
7. Độ bám dính của màng sơn
trên nền vữa, điểm, không lớn hơn
|
2
|
8. Độ chịu nhiệt, oC,
không nhỏ hơn
|
70
|
9. Độ xuyên nước, giờ, không
nhỏ hơn
|
24
|
10. Độ bền lâu, chu kỳ, không
nhỏ hơn
|
30
|
4. Phương pháp thử
4.1. Lấy mẫu
Theo TCVN 2090 - 1993.
4.2. Tấm chuẩn để thử
4.2.1. Tấm chuẩn để thử được chế tạo bằng vữa xi
măng cát mác M15 có kích thước 150 mm x 100 mm x 10 mm và được bảo dưỡng theo
TCVN 3121 - 2003.
Trước khi gia công màng sơn, bề mặt tấm chuẩn để
thử phải phẳng và sạch sẽ.
4.3. Xác định độ mịn: Theo TCVN 2091 -
1993.
4.4. Xác định độ nhớt quy ước: Theo TCVN
2092 - 1993.
4.5. Xác định độ phủ của màng sơn: Theo
TCVN 2095 - 1993.
4.6. Xác định hàm lượng chất không bay hơi
4.6.1. Nguyên tắc: Sấy mẫu cho dung môi bay hơi
hoàn toàn, sau đó cân xác định hàm lượng chất không bay hơi.
4.6.2. Lấy mẫu
Theo TCVN 2090 - 1993.
4.6.3. Thiết bị và dụng cụ
- Cốc cân có nắp đậy;
- Đũa thuỷ tinh;
- Thìa sứ;
- Bình hút ẩm;
- Tủ sấy có bộ phận tự ngắt nhiệt độ;
- Cân kỹ thuật có độ chính xác 0,01g.
4.6.4. Tiến hành thử
Sấy cốc cân ở nhiệt độ 105 oC ±5oC
đến khối lượng không đổi (sai số giữa 2 lần cân phải nhỏ hơn 0,05g). Trước khi
cân phải để nguội cốc đến nhiệt độ phòng trong bình hút ẩm.
Cân khoảng 5g sơn vào cốc đã được sấy khô ở
trên, rồi đem sấy ở nhiệt độ 1050C±5oC cho tới khối lượng
không đổi (sai số giữa 2 lần cân nhỏ hơn 0,05g). Trước khi cân phải để nguội tới
nhiệt độ phòng trong bình hút ẩm.
4.6.5. Tính toán kết quả
Hàm lượng chất không bay hơi (X), được tính bằng
phần trăm, theo công thức
X =
|
G2 - G0
--------- x100 =
G1 - G0
|
Trong đó:
G0: là khối lượng cốc cân, tính bằng
gam.
G1: là khối lượng của cốc và mẫu sơn
trước khi sấy, tính bằng gam.
G2: là khối lượng của cốc và mẫu sơn
sau khi sấy, tính bằng gam.
Kết quả là giá trị của hai mẫu thử tiến hành
song song có độ sai khác 1%, lấy chính xác đến một đơn vị.
4.7. Xác định thời gian khô: Theo mục 4.6
của TCVN 6557 : 2000 .
4.8. Xác định độ bền uốn của màng sơn:
Theo TCVN 2099 - 1993.
4.9. Xác định độ bám dính của màng sơn
Tấm chuẩn được chuẩn bị theo mục 4.2.1 của Tiêu
chuẩn này, các bước tiến hành theo TCVN 2097 - 1993.
4.10. Xác định độ chịu nhiệt của màng sơn
4.10.1. Nguyên tắc: Độ chịu nhiệt của màng sơn
được đánh giá bằng nhiệt độ mà tại đó màng sơn không bị phồng rộp hoặc không bị
chảy mềm.
4.10.2. Thiết bị và dụng cụ
- Tấm chuẩn để thử: Theo 4.2.1 của tiêu chuẩn
này.
- Nhiệt kế 100OC;
- Tủ sấy có bộ phận tự ngắt nhiệt độ;
- Giá để mẫu;
- Chổi lông quét sơn.
- Kính lúp phóng đại 2 hoặc 3 lần.
4.10.3. Tiến hành thử
Tấm chuẩn để thử được quét sơn sao cho độ dày của
màng tương ứng với mức qui định độ phủ của Tiêu chuẩn này, sau đó để màng sơn
khô hoàn toàn rồi đem thử.
Đặt tấm thử vào tủ sấy theo góc nghiêng 30O,
mặt có màng sơn quay lên trên. Nâng nhiệt độ tủ sấy lên 70 ±2 oC,
duy trì nhiệt độ này trong 6 giờ. Lấy mẫu ra khỏi tủ sấy và kiểm tra ngay bằng
kính lúp.
4.10.4. Đánh giá kết quả
Sơn đạt độ chịu nhiệt khi màng sơn không bị phồng
rộp hoặc không bị chảy mềm.
4.11. Xác định độ xuyên nước: Theo mục
4.10 của TCVN 6557 : 2000 .
4.12. Xác định độ bền lâu
4.12.1. Nguyên tắc: Độ bền lâu của màng sơn được
xác định bằng độ bám dính sau 30 chu kỳ thử nóng lạnh.
4.12.2. Thiết bị và dụng cụ
- Tấm chuẩn để thử: Theo 4.2.1 của tiêu chuẩn
này.
- Bếp điện;
- Nồi nhôm có dung tích 10 lít;
- Xô chứa nước có dung tích 15 -20 lít;
- Đồng hồ bấm giây;
- Nhiệt kế 1000C;
- Kẹp gắp bằng thép.
- Giá để mẫu.
4.12.3. Tiến hành thử
Dùng kẹp gắp để giữ tấm mẫu chuẩn sau đó treo
trên giá để mẫu, sau đó sơn cả sáu mặt của tấm chuẩn để thử theo TCVN 2094 -
1993. Để màng sơn khô hoàn toàn mới tiến hành thử.
Cho nước vào nồi, đun tới nhiệt độ 70 ±20C,
đặt tấm mẫu thử theo phương thẳng đứng sao cho nước bao ngập tấm mẫu thử trong
1 phút.
Sau đó, dùng kẹp lấy mẫu ra và ngâm ngay vào nước
ở nhiệt độ phòng trong thời gian 5 phút.
Quá trình ngâm mẫu 1 phút trong nước có nhiệt độ
700C ±20C và 5 phút trong nước ở nhiệt độ phòng, được gọi
là một chu kỳ nóng lạnh.
4.12.4. Đánh giá kết quả
Sau 30 chu kỳ nóng lạnh, lấy mẫu ra để chỗ
thoáng gió cho đến khi mẫu khô hoàn toàn thì tiến hành thử độ bám dính của màng
sơn theo mục 4.9 của tiêu chuẩn này.
5. Bao gói, ghi nhãn, bảo quản
và vận chuyển
5.1. Bao gói
Sản phẩm được đóng trong can, thùng có dung tích
2, 3, 5, 10, 20, 200 lít.
Bao bì phải sạch, không chứa các tạp chất và phải
có nắp đậy kín để sơn không bị chảy ra ngoài.
5.2. Ghi nhãn
Khi xuất xưởng phải có giấy chứng nhận chất lượng
và nhãn sản phẩm được ghi theo nội dung sau:
- Tên cơ sở sản xuất.
- Tên gọi, kí hiệu và chất lượng theo Tiêu chuẩn
này.
- Dung lượng và số hiệu lô.
- Ngày, tháng, năm sản xuất.
- Hướng dẫn sử dụng.
- Hạn sử dụng.
5.3. Bảo quản
Sơn phải được bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng
mát.
Kho chứa đảm bảo sạch, có tường bao và mái che
chắc chắn, có lối ra vào xuất nhập dễ dàng.
5.4. Vận chuyển
Sơn chống thấm nhũ tương bitum polyme được vận
chuyển bằng mọi phương tiện, đảm bảo không có ảnh hưởng đến chất lượng của sơn.