UỶ
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
07/2005/QĐ-UB
|
Hà
Nội, ngày 18 tháng 1 năm 2005
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI
TIẾT KHU ĐẤT XÂY DỰNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT ĐỂ ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT PHÍA
BẮC ĐƯỜNG 23B TẠI XÃ TIÊN DƯƠNG - HUYỆN ĐÔNG ANH - HÀ NỘI, TỶ LỆ 1/500.
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà nội;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý
quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 06/2005/QĐ-UB ngày 18 tháng 01 năm 2005 của Uỷ ban nhân
dân thành phố Hà nội về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu đất xây dựng hạ tầng
kỹ thuật để đấu giá quyền sử dụng đất phía Bắc đường 23B tại xã Tiên Dương -
huyện Đông Anh- Hà Nội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch Kiến trúc,
QUYẾT ĐỊNH
Điều I:
Ban hành kèm theo Quyết định này Điều lệ quản lý xây dựng
theo quy hoạch chi tiết khu đất xây dựng hạ tầng kỹ thuật để đấu giá quyền sử dụng
đất phía Bắc đường 23B tại xã Tiên Dương - huyện Đông Anh – Hà nội.
Điều II:
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều III:
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân thành phố Hà nội; Giám đốc
các Sở: Quy hoạch Kiến trúc, Tài nguyên Môi trường và Nhà đất, Kế hoạch và Đầu
tư, Xây dựng, Giao thông công chính; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Đông Anh,
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã Tiên Dương; Giám đốc Ban quản lý dự án huyện Đông
Anh; Giám đốc, thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, các tổ chức, cơ quan và cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH
Nguyễn Quốc Triệu
|
ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG
THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU ĐẤT XÂY DỰNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT ĐỂ
ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT PHÍA BẮC ĐƯỜNG 23B TẠI XÃ TIÊN DƯƠNG, HUYỆN ĐÔNG ANH,
HÀ NỘI.
(Ban hành theo Quyết định số: 07/2005/QĐ-UB ngày18 tháng 01 năm 2005 của
UBND thành phố Hà Nội)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1:
Điều lệ này hướng dẫn việc quản lý xây dựng, sử dụng
các công trình theo đúng đồ án Quy hoạch chi tiết khu đất xây dựng hạ tầng kỹ
thuật để đấu giá quyền sử dụng đất phía Bắc đường 23B tại xã Tiên Dương - huyện
Đông Anh, Hà Nội đã được phê duyệt theo Quyết định số: 06/2005/QĐ-UB ngày 18
tháng 01 năm 2005 của Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội.
Điều 2:
Ngoài những quy định nêu trong bản Điều lệ này, việc quản
lý xây dựng trong khu đấu giá quyền sử dụng đất tại xã Tiên Dương, huyện Đông
Anh còn phải tuân thủ các quy định khác của Pháp luật.
Điều 3:
Việc điều chỉnh bổ sung hoặc thay đổi Điều lệ phải được
Uỷ ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định.
Điều 4:
Chủ tịch UBND huyện Đông Anh, Giám đốc Sở Quy hoạch Kiến
trúc, Giám đốc Sở Xây dựng chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND thành phố về việc
quản lý và hướng dẫn chủ đầu tư thực hiện đầu tư xây dựng tại khu đấu giá quyền
sử dụng đất phía Bắc đường 23B tại xã Tiên Dương - huyện Đông Anh theo đúng quy
hoạch được duyệt và quy định của Pháp luật.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5:
Ranh giới và phạm vi lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500:
*. Phạm vi, giới hạn khu đất lập
quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 là phần đất phía Nam thôn Cổ Dương xã Tiên
Dương, thuộc đất 2 đơn vị ở ký hiệu: 37.10 và 37.11, với diện tích khoảng:
25,329ha.
- Phía Bắc giáp khu dân cư thôn
Cổ Dương xã Tiên Dương.
- Phía Nam giáp đường liên khu vực
(một phần trùng đường 23B hiện có).
- Phía Đông giáp đường quy hoạch
phía Đông thôn Cổ Dương.
- Phía Tây giáp đường quy hoạch.
Điều 6:
Khu đất lập quy họach chi tiết có tổng diện tích:
25,329ha, bao gồm:
- Đất làm đường thành phố và khu
vực: 4,481 ha
- Phần đất còn lại có diện tích:
20,848 ha
Được chia thành các khu chức
năng như sau:
+ Đất xây dựng công trình công cộng
đơn vị ở: 0,819 ha
+ Đất xây dựng trường học:
2,252 ha
+ Đất xây dựng nhà trẻ mẫu giáo:
1,450 ha
+ Đất cây xanh và hạ tầng kỹ thuật:
2,443 ha
+ Đất ở (gồm đất nhà ở và đường
vào nhà): 10,995 ha
+ Đất đường nhánh:
2,889 ha
Điều 7:
Đất xây dựng công trình công cộng đơn vị ở có diện tích
0,819 ha (ký hiệu: I-E1-CC). Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc quy định như sau:
Số
hiệu
|
Chức
năng sử dụng
|
Ký
hiệu
|
Diện
tích đất
(m2)
|
Diện
tích XD
(m2)
|
Diện
tích sàn
(m2)
|
Tầng
cao TB
|
Mật
độ XD (%)
|
Hệ
số SDĐ (Lần)
|
I-E1
|
Công trình công cộng
|
CC
|
8.190
|
2.780
|
12.520
|
4,5
|
34
|
1,53
|
- Các yêu cầu về kiến trúc quy
hoạch và hạ tầng kỹ thuật: Thiết kế công trình hiện đại, chức năng thương mại dịch
vụ kết hợp văn phòng cao tầng, tuân thủ các chỉ tiêu đã khống chế về chỉ giới
đường đỏ, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất. Nếu có thay đổi so với quy định,
cần được xem xét theo thiết kế cụ thể và có ý kiến của cấp có thẩm quyền. Trong
khuôn viên đất xây dựng công trình phải bố trí đủ bãi đỗ xe, sân bãi phục vụ
riêng cho công trình.
Điều 8:
Đất xây dựng trường học có diện tích 2,252ha, gồm 2 ô đất
(ký hiệu: I-F1-TH và I-F2-TH). Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc quy định như
sau:
Số
hiệu
|
Chức
năng sử dụng
|
Ký
hiệu
|
Diện
tích đất
(m2)
|
Diện
tích XD
(m2)
|
Diện
tích sàn
(m2)
|
Tầng
cao TB
|
Mật
độ XD (%)
|
Hệ
số SDĐ (Lần)
|
I-F1
|
Trường tiểu học
|
TH
|
9.740
|
2.440
|
6.180
|
2,5
|
25
|
0,63
|
I-F2
|
Trường THCS
|
TH
|
12.780
|
2.810
|
7.660
|
2,5
|
24
|
0,6
|
- Các yêu cầu về kiến trúc quy
hoạch và hạ tầng kỹ thuật: Thiết kế công trình cần tuân thủ các chỉ tiêu đã khống
chế về chỉ giới đường đỏ, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất và tiêu chuẩn thiết
kế trường học. Hình thức công trình hiện đại, phù hợp với chức năng và yêu cầu
môi trường sư phạm (bố trí sân chơi, vườn trường cho học sinh).
Điều 9:
Đất xây dựng nhà trẻ mẫu giáo có diện tích 1,45 ha, gồm 2
ô đất (ký hiệu: I-C1-NT và I-C2-NT). Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc quy định
như sau:
Số
hiệu
|
Chức
năng sử dụng
|
Ký
hiệu
|
Diện
tích đất
(m2)
|
Diện
tích XD
(m2)
|
Diện
tích sàn
(m2)
|
Tầng
cao TB
|
Mật
độ XD (%)
|
Hệ
số SDĐ (Lần)
|
I-C1
|
Nhà trẻ mẫugiáo
|
NT
|
7.220
|
1.730
|
3.180
|
1,8
|
24
|
0,43
|
I-C2
|
Nhà trẻ mẫugiáo
|
NT
|
7.280
|
2.040
|
3.660
|
1,8
|
28
|
0,50
|
- Các yêu cầu về kiến trúc quy
hoạch và hạ tầng kỹ thuật: Thiết kế công trình cần tuân thủ các chỉ tiêu đã khống
chế về chỉ giới đường đỏ, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất. Hình thức công
trình phải được nghiên cứu phù hợp với loại hình công trình theo tiêu chuẩn của
ngành. Trong khuôn viên khu đất phải bố trí sân chơi, vườn hoa cho trẻ em.
Điều 10: Đất cây xanh, thể dục
thể thao và công trình hạ tầng kỹ thuật: có diện tích 2,443 ha, gồm 3 ô đất (ký
hiệu: I-D1-CX; I-D2-CX; I-D3-CX). Trong đó:
+ Ô đất I-D1-CX: diện tích 0,312
ha
+ Ô đất I-D2-CX: diện tích 0,718
ha
+ Ô đất I-D3-CX: diện tích 1,363
ha
- Các yêu cầu về kiến trúc quy
hoạch và hạ tầng kỹ thuật: Trong khu đất trồng cây xanh, thảm cỏ kết hợp bố trí
sân chơi, sân bãi thể dục thể thao, công trình hạ tầng kỹ thuật như trạm điện,
nước... Không được xây dựng công trình kiến trúc khác. Đảm bảo cốt san nền theo
yêu cầu thiết kế, xây dựng hệ thống thoát nước cùng với hệ thống chiếu sáng và
đường dạo.
Điều 11:
Đất ở có tổng diện tích 10,995 ha, gồm 13 ô đất, trong
đó có 6 ô đất xây dựng nhà ở cao tầng (ký hiệu: I-A1-NO; I-A2-NO; I-A3-NO,
I-A4-NO; I-A5-NO; I-A6-NO), 7 ô đất xây dựng nhà ở thấp tầng (ký hiệu:
I-A8a-TT1; I-A8b-TT2; I-A9a-TT1; I-A9b-TT2; I-A10-TT1; I-A11a-TT1; I-A11b-TT2).
Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc quy định như sau:
Số
hiệu
|
Chức
năng sử dụng
|
Ký
hiệu
|
Diện
tích đất (m2)
|
Diện
tích XD (m2)
|
Diện
tích sàn (m2)
|
Tầng
Cao TB
|
Mật
độ XD (%)
|
Hệ
số SDĐ (Lần)
|
I-A1
|
Nhà ở cao tầng
|
NO
|
5.310
|
1.960
|
9.800
|
5,0
|
37,0
|
1,85
|
I-A2
|
Nhà ở cao tầng
|
NO
|
14.530
|
4.500
|
29.820
|
6,6
|
31,0
|
2,05
|
I-A3
|
Nhà ở cao tầng
|
NO
|
6.700
|
2.280
|
11.400
|
5,0
|
34,0
|
1,70
|
I-A4
|
Nhà ở cao tầng kết hợp dịch vụ
tầng 1
|
NO
|
10.770
|
3.880
|
18.030
|
4,6
|
36,0
|
1,67
|
I-A5
|
Nhà ở cao tầng
|
NO
|
15.350
|
5.370
|
26.850
|
5,0
|
35,0
|
1,75
|
I-A6
|
Nhà ở cao tầng
|
NO
|
5.800
|
2.030
|
13.880
|
6,8
|
35,0
|
2,39
|
I-A8a
|
Nhà ở thấp tầng
|
TT1
|
7.710
|
4.090
|
12.270
|
3,0
|
53,0
|
1,59
|
I-A8b
|
Nhà vườn, biệt thự
|
TT2
|
6.060
|
1.760
|
3.520
|
2,0
|
29,0
|
0,58
|
I-A9a
|
Nhà ở thấp tầng
|
TT1
|
7.040
|
3.730
|
11.190
|
3,0
|
53,0
|
1,59
|
I-A9b
|
Nhà vườn, biệt thự
|
TT2
|
3.350
|
1.010
|
2.020
|
2,0
|
30,0
|
0,60
|
I-A10
|
Nhà ở thấp tầng
|
TT1
|
14.550
|
3.780
|
7.560
|
2,0
|
26,0
|
0,52
|
I-A11a
|
Nhà vườn, biệt thự
|
TT1
|
8.070
|
4.280
|
12.840
|
3,0
|
53,0
|
1,59
|
I-A11b
|
Nhà vườn, biệt thự
|
TT2
|
4.710
|
1.320
|
2.640
|
2,0
|
28,0
|
0,56
|
- Các yêu cầu về kiến trúc quy
hoạch và hạ tầng kỹ thuật: Khi thiết kế xây dựng cần tuân thủ các chỉ tiêu đã
khống chế về chỉ giới đường đỏ, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất. Các công
trình nhà ở nằm giáp trục đường chính có thể xây dựng với tầng cao lớn hơn quy
định, nhưng cần được xem xét và chấp thuận của cơ quan quản lý quy hoạch kiến
trúc. Hình thức kiến trúc phải đẹp, đóng góp cho bộ mặt của trục đường khu vực.
Trong các ô đất cần trồng cây xanh sân vườn và bố trí bãi đỗ xe đảm bảo phục vụ
nội bộ khu nhà ở .
- Đất tái định cư giải phóng mặt
bằng tại ô đất có diện tích 0,771ha (ký hiệu: I-A8a-TT1) và một phần tại ô đất
(ký hiệu: I-A11a-TT1). Quy mô đất tái định cư giải phóng mặt bằng sẽ được điều
chỉnh bổ sung chính xác trong quá trình điều tra, lập Dự án do UBND huyện Đông
Anh xem xét quyết định theo quy định hiện hành của Thành phố.
Điều 12:
Hệ thống giao thông:
Gồm có các tuyến đường quy hoạch
như sau:
- Tuyến đường liên khu vực: có mặt
cắt ngang 50m (gồm hai dải xe chạy nhanh, mỗi dải rộng 7,5m; hai dải xe địa
phương, mỗi dải rộng 7m; vỉa hè hai bên rộng 8m và các dải phân cách), đoạn qua
khu đất quy hoạch dài khoảng 1106m.
- Các tuyến đường phân khu vực
được thiết kế mặt cắt ngang 25- 30m (gồm lòng đường rộng 15m, vỉa hè hai bên rộng
5-7,5m), đoạn qua khu đất quy hoạch dài khoảng 612m.
- Tuyến đường nhánh chính đi dọc
phía Nam thôn Cổ Dương với mặt cắt ngang rộng 21,25m (gồm lòng đường rộng
11,25m, vỉa hè hai bên rộng 5m) chiều dài khoảng 1023m. Tuyến đường này là ranh
giới giữa khu vực làng xóm hiện có và khu vực xây dựng mới.
- Các tuyến đường nhánh còn lại
gồm: Tuyến đường 13,5m ở phía Tây (gồm lòng đường 7,5m, vỉa hè hai bên rộng 3m;
dài khoảng 247m) và tuyến đường đôi mặt cắt ngang rộng 25m (gồm lòng đường hai
dải, mỗi dải rộng 7,5m; vỉa hè hai bên rộng 5m; dài khoảng 176m).
- Các đường vào nhà: Các đường
vào nhà có mặt cắt ngang 10,5-11,5 m (gồm lòng đường 5,5m hè hai bên rộng
2,5-3m mỗi bên), phân bổ theo khoảng cách 50- 120m.
Điều 13:
Hệ thống thoát nước mưa – san nền:
a) Thoát nước mưa:
- Các tuyến cống thoát nước mưa
ngoài việc đảm bảo thoát nước mặt cho khu vực quy hoạch còn đảm bảo tiêu thoát
nước trước mắt cho các khu vực lân cận.
- Mạng lưới cống thoát nước mưa:
Các tuyến cống chính có tiết diện
D1000 - D1500mm xây dựng dọc theo tuyến đường liên khu vực và phân khu vực Các
tuyến cống nhánh có tiết diện D600 - D1000mm xây dựng dọc theo các tuyến đường
vào nhà, đường nhánh thoát nước vào tuyến cống chính.
b) San nền:
- Cao độ nền thiết kế từ 10,7 -
11,3 m. Hướng dốc nền từ Bắc xuống Nam với độ dốc nền i ³ 0,004.
Điều 14:
Quy hoạch cấp nước:
- Nguồn cấp cho khu vực được lấy
từ nhà máy nước Vân Trì. Trước mắt xây dựng một trạm cấp nước ngầm cục bộ tại
khu đất dự kiến là đất cây xanh. Tại trạm cấp nước này bể chứa và trạm bơm cấp
II đồng thời là bể chứa và trạm bơm tăng áp nước cấp từ nhà máy nước Đông Anh tới.
- Mạng lưới đường ống cấp nước
được xây dựng dọc theo các tuyến đường quy hoạch.
Điều 15:
Cấp điện:
- Nguồn cấp: từ trạm biến áp
110/35/22KV Đông Anh 2 x 40MVA thông qua tuyến cáp 22KV: 2XLPE - 150mm2 đi ngầm
dọc đường Nam Hồng.
- Mạng lưới trung thế: xây dựng
Tuyến cáp 22KV: 2XLPE - 150mm2 cấp điện cho khu quy hoạch (rẽ từ đường cáp trục
22KV 2XLPE - 240mm2 - Đông Anh - Sóc Sơn) đi ngầm dọc đường Nam Hồng. Từ tuyến
cáp này rẽ các tuyến cáp nhánh 22KV có tiết diện dây XLPE - 70mm2 đi ngầm dọc
theo các đường quy hoạch cấp điện cho các trạm biến áp 22/0,4KV xây mới và hiện
có
- Mạng phân phối: gồm 5 trạm biến
áp với tổng công suất máy biến áp là 5500KVA. Từ các trạm biến áp đưa ra các lộ
cáp 0,4KV, có tiết diện từ 35mm2 ¸ 120mm2 đi ngầm dọc theo hè đường quy hoạch,
cách chỉ giới đường đỏ 1m đối với nhà thấp tầng; cách móng công trình 1,5m ¸10m
đối với nhà cao tầng. Lưới hạ thế 0,4KV chiếu sáng đèn đường đi ngầm trên hè
cách bó vỉa 0,5m. Các tuyến đường khu vực, phân khu vực có mặt cắt 20m trở lên,
hệ thống đèn đường bố trí hai bên hè, các đường giao thông khu ở hệ thống đèn
đường bố trí 1 bên hè đường.
Điều 16:
Thông tin bưu điện:
- Nguồn cấp: Khu vực dự án được
lấy nguồn từ tổng đài vệ tinh Tiên Dương dung lượng 6000 số.
- Mạng cáp ngoại vi: xây mới
1,26km cáp gốc nối tổng đài vệ tinh Tiên Dương với các tủ cáp thuê bao và 2,3km
cáp thuê bao. Mạng cáp điện thoại được thiết kế đi ngầm trên hè, cách chỉ giới
đường đỏ từ 0,5 - 1,5m.
Điều 17:
Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
- Thoát nước thải:
Hệ thống thoát nước thải là hệ
thống thoát nước kết hợp, trong đó tại khu vực xây dựng mới là hệ thống cống
thoát nước thải riêng, khu vực làng xóm cũ là hệ thống cống thoát nước nửa
riêng.
Nước thải khu đất quy hoạch được
thoát ra tuyến cống nước thải thành phố tiết diện D500mm đặt dọc theo đường Nam
Hồng ở phía Nam. Đường ống này dẫn nước thải về trạm xử lý nước thải có công suất
57100m3/ngày đặt tại thôn Xuân Du- xã Nguyên Khê ở phía Tây Bắc khu quy hoạch.
Trước mắt, khi trạm xử lý nước thải Nguyên Khê chưa xây dựng, nước thải của khu
quy hoạch được đưa về trạm xử lý cục bộ tại khu vực cây xanh ở phía Tây khu quy
hoạch.
Các tuyến cống thoát nước thải
chính của khu đất quy hoạch có đường kính D300mm xây dựng dọc theo các tuyến đường
phân khu vực và đường nhánh chính, dẫn nước thải của khu đất quy hoạch và của
khu vực lân cận ở phía Bắc xả vào tuyến cống thành phố D500mm ở phía Nam. Các
tuyến cống nhánh: đường kính D300mm, xây dựng dọc theo các đường nhánh và đường
vào nhà để thu gom nước thải của từng công trình dẫn đến các tuyến cống chính.
- Vệ sinh môi trường:
Rác thải sinh hoạt được thu gom
hàng ngày vào các thùng rác và công ten nơ kín và được vận chuyển đến nơi tập
trung của thành phố.
Điều 18:
Cắm mốc chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng:
- Nguyên tắc: Định vị mạng lưới
đường từ đường chính đến đường nhánh, từ đường lớn đến đường nhỏ. Đảm bảo khớp
nối các chỉ giới đường đỏ đã được xác định trong khu vực và các công trình khác
lân cận.
- Định vị tim đường: Tim các tuyến
đường được định vị bằng toạ độ kết hợp các thông số kỹ thuật ghi trên bản vẽ.
- Chỉ giới đường đỏ: Trên cơ sở
các tim đường đã được định vị bằng toạ độ, kết hợp các mặt cắt ngang đường áp dụng
cho từng tuyến để xác định chỉ giới đường đỏ. Các góc vát tại các ngả giao nhau
được xác định cụ thể trên bản vẽ.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 19:
Mọi hành vi vi phạm các điều khoản của Điều lệ này tuỳ
theo hình thức và mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách
nhiệm theo quy định của Pháp luật.
Điều 20:
Các cơ quan có trách nhiệm quản lý xây dựng căn cứ đồ án
Quy hoạch chi tiết khu đất xây dựng hạ tầng kỹ thuật để đấu giá quyền sử dụng đất
phía Bắc đường 23B tại xã Tiên Dương - huyện Đông Anh được duyệt và quy định cụ
thể của Điều lệ này để hướng dẫn thực hiện xây dựng.
Điều 21:
Đồ án quy hoạch chi tiết khu đất xây dựng hạ tầng kỹ thuật
để đấu giá quyền sử dụng đất phía Bắc đường 23B tại xã Tiên Dương - huyện Đông
Anh và bản Điều lệ này được lưu trữ tại các cơ quan sau đây để các tổ chức, cơ
quan và nhân dân biết và thực hiện:
- UBND thành phố Hà Nội.
- Sở Quy hoạch Kiến trúc .
- Sở Xây dựng.
- Sở Tài nguyên Môi trường và
Nhà đất.
- UBND huyện Đông Anh.