ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
06/2014/QĐ-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 27 tháng 01 năm 2014
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ CÂY XANH ĐÔ THỊ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
Căn cứ
Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ
Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ
Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ
Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về quản lý
cây xanh đô thị;
Xét đề
nghị của Giám đốc Sở Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế.
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày
ký.
Điều
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở,
ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế;
Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Ngọc Thọ
|
QUY ĐỊNH
QUẢN
LÝ CÂY XANH ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 06/2014/QĐ-UBND ngày 27 tháng 01 năm 2014 của
UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều
1. Mục tiêu quản lý cây xanh đô thị
Nhằm tăng cường công
tác quản lý nhà nước đối với lĩnh vực cây xanh đô thị, đồng thời khuyến khích
toàn xã hội tham gia bảo vệ, phát triển, gìn giữ cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế.
Điều
2. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định
về công tác quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Các tổ chức, cá
nhân trong nước và nước ngoài, có liên quan đến hoạt động quản lý cây xanh đô
thị trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế phải tuân thủ Quy định này và các quy định
của pháp luật khác có liên quan.
Điều
3. Giải thích từ ngữ
1. Quản lý cây
xanh đô thị bao gồm: Quy hoạch, trồng, chăm sóc, ươm cây, bảo vệ và chặt hạ,
dịch chuyển cây xanh đô thị.
2. Cây xanh đô thị
là cây xanh sử dụng công cộng, cây xanh sử dụng hạn chế và cây xanh chuyên dụng
trong đô thị.
3. Các từ ngữ chuyên
môn khác liên quan đến quản lý cây xanh đô thị tại Quy định này được nêu tại Điều
2 của Nghị định số 64/2010/NĐ-CP của Chính phủ.
Điều
4. Các nguyên tắc quản lý cây xanh đô thị
1. Nhà nước và nhân
dân cùng có trách nhiệm giữ gìn, phát triển hệ thống cây xanh nhằm bảo vệ, cải
thiện môi trường và mỹ quan đô thị.
2. UBND tỉnh thống nhất
quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh, có phân công, phân cấp trách nhiệm
theo pháp luật.
3. Việc quản lý cây
xanh đô thị trên địa bàn tỉnh tuân thủ theo Nghị định số 64/2010/NĐ-CP , Quy định
này và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
4. Cơ quan được phân
cấp quản lý cây xanh đô thị có thể thuê các tổ chức, cá nhân có đủ năng lực
theo quy định của pháp luật thực hiện việc trồng, chăm sóc cây xanh sau khi
hoàn thành bàn giao cho cơ quan quản lý, đồng thời ngăn chặn các hành vi gây ảnh
hưởng tới sự phát triển của cây xanh đô thị và xử lý kịp thời cây nguy hiểm khi
có thông báo.
5. Việc lựa chọn chủng
loại và trồng cây xanh phải phù hợp với quy hoạch đô thị trên địa bàn tỉnh, phải
mang bản sắc địa phương, phù hợp với điều kiện khí hậu và thổ nhưỡng, đồng thời
đảm bảo đáp ứng các yêu cầu về sử dụng, mỹ quan, an toàn giao thông và vệ sinh
môi trường đô thị, hạn chế làm hư hỏng các công trình cơ sở hạ tầng trên mặt đất,
dưới mặt đất cũng như trên không; chọn chủng loại cây không được nằm trong danh
mục cây cấm trồng, cây trong danh mục cây trồng hạn chế (Xem danh mục tại phụ
lục kèm theo).
Điều
5. Phân cấp quản lý cây xanh đô thị
1. Sở Xây dựng là cơ
quan giúp UBND tỉnh quản lý Nhà nước về cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh.
2. UBND các huyện, thị
xã, thành phố Huế (sau đây gọi tắt là UBND cấp huyện) quản lý Nhà nước về cây
xanh đô thị trên địa bàn quản lý.
3. Phòng chuyên môn cấp
huyện do UBND cấp huyện phân công là cơ quan tham mưu cho UBND cấp huyện thực
hiện chức năng quản lý nhà nước về cây xanh đô thị trên địa bàn quản lý.
4. Ban quản lý các
khu công nghiệp, Ban Kinh tế Chân Mây - Lăng Cô, Ban quản lý phát triển khu đô thị mới quản lý toàn bộ cây xanh
thuộc địa bàn được cấp có thẩm quyền phân
công quản lý.
Chương
II
QUY ĐỊNH
CỤ THỂ
Điều
6. Những nội dung, yêu cầu đối với quy hoạch cây xanh đô thị
1. Các không gian
xanh trong đô thị phải được gắn kết với nhau bằng các đường phố có trồng cây và
các dãi cây để hình thành một hệ thống xanh liên tục. Việc trồng cây không được
làm ảnh hưởng tới an toàn giao thông, không làm hư hại móng nhà và các công
trình ngầm, không gây nguy hiểm, không làm ảnh hưởng đến vệ sinh môi trường.
2. Yêu cầu và nội
dung quy hoạch cây xanh thực hiện theo quy định tại Điều 8, Điều 9, Nghị định số
64/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của Chính phủ. Khuyến khích quy hoạch và thực hiện
trồng cây bản địa, trồng các dãy cây xanh đặc trưng cho từng tuyến phố.
3. Diện tích vườn ươm
cây được tính theo quy mô dân số đô thị như sau:
a) Đối với thành phố
Huế diện tích đất tối thiểu cho vườn ươm cây khoảng 1 m2/người;
b) Đối với các đô thị
còn lại, diện tích đất tối thiểu cho vườn ươm cây khoảng 0,5 m2/người.
Quy mô, vị trí các vườn
ươm cây được xác định trong quy hoạch xây dựng vùng tỉnh, có thể bố trí tập
trung hoặc phân tán tại các đô thị hoặc ngoài đô thị tùy theo điều kiện tự
nhiên, khả năng khai thác quỹ đất của từng địa phương.
4. Trên cơ sở quy hoạch
xây dựng đô thị được cấp có thẩm quyền phê duyệt, khuyến khích các đô thị lập
quy hoạch chuyên ngành cây xanh.
Điều
7. Trồng, chăm sóc, ươm cây
Trồng, chăm sóc, ươm
cây, thực hiện theo quy định Điều 11, Điều 12 Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày
11/6/2010 của Chính phủ. Ngoài ra cần tuân thủ một số quy định cụ thể sau:
1. Cây xanh trồng
trên đường phố phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau:
a) Cây thẳng, dáng
cân đối, không sâu bệnh, rễ cây khi phát triển không ảnh hưởng đến các công
trình hạ tầng kỹ thuật khác như lề đường, hệ thống thoát nước, công trình ngầm có sẵn hoặc đã có quy hoạch;
b) Cây không thuộc
danh mục cây cấm trồng do UBND Tỉnh ban
hành;
c) Cây có chiều cao tối
thiểu 03m và đường kính thân cây tại chiều cao tiêu chuẩn tối thiểu 10cm;
d) Cây xanh trồng
trên đường phố phải được bảo vệ bằng bo ô cây (bo ô cây được xây dựng bằng các
vật liệu bền vững như đá, bê tông hoặc tương tự.
2. Đối với các tuyến
đường có hè phố thì tùy theo chiều rộng
hè phố cụ thể của từng tuyến đường chọn loại cây trồng có chiều cao phù hợp với
quy định, ít vướng dây trên không và không gây hư hại các công trình sẵn có.
Chú ý tránh trồng cây giữa cổng hoặc trước chính diện nhà dân đối với những nơi
có chiều rộng hè phố nhỏ.
a)
Tùy theo
chủng loại, khoảng cách cây trồng trên đường phố có thể từ 06m đến 12m và khoảng
cách các cây trồng tính từ mép lề đường từ 0,6m đến 01m;
b) Đối với các tuyến
đường lớn có chiều rộng hè phố trên 05m nên trồng các cây có chiều cao khi trưởng
thành tối thiểu là 10m, tối đa là 15m;
c) Đối với các tuyến
đường trung bình có chiều rộng hè phố từ 03m-05m nên trồng các cây có chiều cao
khi trưởng thành tối thiểu là 04m, tối đa là 10m;
d) Không trồng quá
nhiều loại cây trên một tuyến phố: các tuyến đường có chiều dài dưới 02km chỉ
trồng tối đa 02 loại cây; các tuyến đường có chiều dài trên 02km có thể trồng từ
01-03 loài cây;
e) Dãi phân cách có bề
rộng dưới 02m, chỉ có thể trồng cỏ, các loài cây cảnh, cây bụi thấp hơn dưới
01m và phải thường xuyên cắt tỉa cành để đảm bảo an toàn giao thông;
g) Dãi phân cách có bề
rộng 02m trở lên, có thể trồng các loài cây xanh bóng mát thân thẳng có chiều
cao và tán lá không gây ảnh hưởng đến an toàn giao thông (chiều cao phân cành tối
thiểu từ 04m trở lên), trồng cây cách điểm đầu của dãi phân cách, đoạn qua lại
giữa hai dãi phân cách tối thiểu là 03m, để đảm bảo an toàn giao thông;
h) Cây xanh được trồng
cách các góc phố 05 - 08m tính từ điểm lề đường giao nhau gần nhất, không gây ảnh
hưởng đến tầm nhìn giao thông;
i) Cây xanh được trồng
cách các họng cứu hỏa trên đường 02 - 03m, cách cột đèn chiếu sáng và miệng hố
ga 01 - 02m;
k) Cây xanh được trồng
cách mạng lưới đường dây, đường ống kỹ thuật (cấp nước, thoát nước, cáp ngầm) từ 01 - 02m.
3. Đối với việc trồng,
bảo vệ cây xanh trên đường phố, cây xanh
trong công viên, vườn hoa, quảng trường và các khu vực công cộng khác của đô thị
thực hiện theo Điều 15 Nghị định số 64/2010/NĐ-CP .
4. Đối với việc trồng,
bảo vệ cây xanh trong và ngoài lân cận hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao
áp có cấp điện áp 110KV-220KV đi trong đô thị thực hiện theo quy định bảo vệ an
toàn lưới điện cao áp và đảm bảo mỹ quan, an toàn vận hành cho hệ thống lưới điện
truyền tải.
5. Khuyến khích tạo
điều kiện thuận lợi để các tổ chức, cá nhân tham gia quy hoạch; trồng, chăm
sóc, ươm cây, bảo vệ quản lý cây xanh đô
thị trên địa bàn tỉnh. Nghiêm cấm mọi hành vi làm ảnh hưởng, xâm hại đến cây
xanh đô thị được quy định tại Điều 7, Nghị định số 64/2010/NĐ-CP .
Điều
8. Bảo vệ, chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị
1. Việc bảo vệ, chặt
hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị; giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị
thực hiện theo Điều 13, Điều 14 của Nghị định số 64/2010/NĐ-CP .
2. Chủ tịch UBND cấp
huyện có thẩm quyền cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị trên địa
bàn quản lý theo đề nghị của phòng chuyên môn cấp huyện.
Điều
9. Đối với cây xanh sử dụng hạn chế, cây được bảo tồn, cây nguy hiểm trong đô
thị
Thực hiện theo quy định
tại Điều 16, Điều 17, Điều 18 Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của
Chính phủ.
Chương
III
TRÁCH NHIỆM
QUẢN LÝ CÂY XANH
Điều
10. Trách nhiệm của các Sở, ban, ngành cấp tỉnh
1. Sở Xây dựng:
Ngoài việc thực hiện
các nhiệm vụ quy định tại Điều 23 Nghị định số 64/2010/NĐ-CP , Sở Xây dựng có
trách nhiệm sau:
a) Tổ
chức lập
Đơn giá chuyên ngành công viên, cây xanh trình UBND tỉnh ban hành hoặc công bố;
b) Tham gia ý kiến về
thiết kế cơ sở các dự án đầu tư; Thẩm tra hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế
bản vẽ thi công công trình chuyên ngành công viên - cây xanh theo thẩm quyền;
c) Tổ chức thực hiện,
kiểm tra, thanh tra chuyên ngành việc tuân thủ các quy định của pháp luật về quản
lý cây xanh đô thị.
d) Hướng dẫn cho các
tổ chức, cá nhân thực hiện Quy định này; lưu ý hướng dẫn cụ thể về cách đánh số
cây để thực hiện quản lý.
2. Sở Kế hoạch và Đầu
tư:
a) Chủ trì nghiên cứu,
soạn thảo các cơ chế, chính sách về đầu tư, tài chính và sử dụng đất nhằm khuyến
khích xã hội hóa công tác quản lý cây xanh đô thị, đầu tư và phát triển vườn
ươm, công viên, vườn hoa trình UBND tỉnh
ban hành;
b) Phối hợp với Sở
Xây dựng lập kế hoạch hàng năm và 05 năm về đầu tư, phát triển cây xanh sử dụng
công cộng trên địa bàn tỉnh trình UBND Tỉnh phê duyệt;
c) Tham mưu UBND tỉnh
bố trí kinh phí thực hiện kế hoạch hàng năm và 05 năm về đầu tư, phát triển cây xanh sử dụng công cộng trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Tài chính:
a) Chủ trì nghiên cứu,
soạn thảo Quy định về quản lý và sử dụng nguồn lợi thu được từ việc chặt hạ, dịch
chuyển cây xanh sử dụng công cộng đô thị có nguồn lợi thu được trình UBND tỉnh
ban hành;
b) Tổ chức thẩm định
Đơn giá chuyên ngành công viên - cây xanh để Sở Xây dựng trình UBND tỉnh ban
hành hoặc công bố.
4. Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn:
a) Phối hợp với Sở
Xây dựng xác định danh mục cây trồng, cây được bảo tồn, cây nguy hiểm, cây cấm
trồng, cây trồng hạn chế trên địa bàn tỉnh trình UBND
tỉnh ban hành;
b) Phối hợp với Sở
Xây dựng trong việc lựa chọn bổ sung danh mục giống cây trồng phù hợp mục đích
trồng, khí hậu, thổ nhưỡng địa phương; xem xét việc nhập, trồng các giống cây
ngoại lai nhằm bảo vệ đa dạng sinh học và phát triển bền vững hệ thống cây xanh
đô thị theo quy định của pháp luật.
5. Sở Tài Nguyên và
Môi Trường: Tổng hợp quỹ đất dành cho phát triển cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh
vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hàng năm, 05 năm trình UBND Tỉnh phê duyệt và quản lý theo quy định hiện
hành.
6. Sở Công Thương: Chỉ
đạo, hướng dẫn các cơ quan chức năng, đơn vị quản lý đường dây tải điện kiểm
tra, ngăn chặn và xử lý kịp thời các hành vi trồng cây xanh, cắt tỉa cành vi phạm
an toàn đối với vận hành lưới điện cao áp.
7. Sở Giao thông vận
tải: Khi cải tạo hoặc cấp phép cho các chủ đầu tư cải tạo hè đường, dãi phân
cách có cây xanh, thảm cỏ, hoa, cây cảnh thì phải có ý kiến thỏa thuận của Sở
Xây dựng và đơn vị quản lý cây xanh đô thị.
8. Sở Văn hóa Thể
thao và Du lịch: Phối hợp và lấy ý kiến thỏa thuận của Sở Xây dựng, đơn vị quản
lý cây xanh đô thị trong quá trình thẩm định để cấp giấy phép lắp đặt biển quảng
cáo trong công viên, vườn hoa, hè đường và dải phân cách có liên quan đến hệ thống
cây xanh đô thị.
9. Sở Thông tin và
Truyền thông: Chủ trì, phối hợp với Sở
Xây dựng tổ chức tuyên truyền, phổ biến nội dung Quy định này trên các phương tiện thông tin đại chúng.
10. Các Sở, Ban trực
thuộc UBND tỉnh, tổ chức chính trị, tổ chức
xã hội nghề nghiệp: Trong phạm vi trách nhiệm của mình tuyên truyền phổ biến,
giáo dục hướng dẫn người dân và cộng đồng dân cư tham gia trồng, chăm sóc, bảo
vệ cây xanh đô thị và chấp hành nghiêm túc quy định này và các quy định của
pháp luật liên quan về quản lý cây xanh đô thị.
Điều
11. Trách nhiệm của UBND cấp huyện
Ngoài việc thực hiện
các nhiệm vụ quy định tại Điều 22 của Nghị định số 64/2010/NĐ-CP , UBND cấp huyện
có các trách nhiệm sau:
1. Tổ chức lập và phê
duyệt kế hoạch đầu tư, phát triển cây xanh sử dụng công cộng đô thị hàng năm và
05 năm, bố trí kinh phí thực hiện theo kế hoạch trong chương trình hoặc kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội hàng năm và 05 năm của địa phương.
2. Thẩm định, phê duyệt
nhiệm vụ quy hoạch và đồ án quy hoạch chi tiết cây xanh, công viên, vườn hoa đô
thị trên địa bàn quản lý trên cơ sở quy hoạch xây dựng đô thị đã cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
3. Căn cứ Quy hoạch
chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt; UBND cấp huyện tổng hợp báo cáo với Sở Tài Nguyên và Môi Trường
đưa quỹ đất dành cho phát triển cây xanh đô thị trên địa bàn vào quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất hàng năm, 05 năm và quản lý theo quy định hiện hành.
4. Căn cứ kế hoạch sử
dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, UBND cấp huyện có
trách nhiệm bố trí đủ quỹ đất và khoanh định khu vực dành riêng cho việc đầu tư
xây dựng vườn ươm, công viên, vườn hoa trên địa bàn quản lý.
5. Quản lý địa bàn
không để tình trạng lấn chiếm, sử dụng trái phép quỹ đất các vị trí theo quy hoạch
đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt dành
cho vườn ươm, công viên, vườn hoa.
6. Thực hiện chức
năng quản lý nhà nước về cây xanh đối với các dự án đầu tư trên địa bàn, trong
đó đảm bảo tỷ lệ cây xanh trong dự án theo đúng hồ sơ được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
7. Cấp giấy phép chặt
hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị theo đề nghị của phòng chuyên môn cấp huyện; chỉ
đạo lập và phê duyệt kế hoạch chặt hạ, dịch chuyển cây nguy hiểm và trồng cây
thay thế trên địa bàn được giao quản lý. Chỉ đạo UBND phường/thị trấn, lực lượng
quy tắc đô thị, phối hợp cùng đơn vị thực hiện dịch vụ về quản lý cây xanh đô
thị trong quá trình thực hiện cắt tỉa chặt hạ, dịch chuyển cây.
8. Chỉ đạo tổ chức
đánh số cây để lập hồ sơ và định kỳ kiểm tra kỹ thuật cây bóng mát trên các tuyến
đường phố đô thị và công viên - vườn hoa, quảng trường và các khu vực công cộng
khác của đô thị; thống kê về số lượng, chất lượng, đánh số cây, treo biển tên,
lập hồ sơ đối với cây được bảo tồn.
9. Chỉ đạo việc lập hồ
sơ, có biện pháp bảo vệ để bảo đảm an toàn đối với cây nguy hiểm, phê duyệt kế
hoạch chặt hạ, dịch chuyển cây nguy hiểm và trồng cây thay thế trên địa bàn được
giao quản lý.
10. Tổ chức công tác
phổ biến, tuyên truyền, vận động các tổ chức, cá nhân chấp hành nghiêm chỉnh
các quy định của pháp luật về quản lý cây xanh đô thị, đồng thời áp dụng các biện
pháp khuyến khích để động viên và phát triển hệ thống cây xanh đô thị trên địa
bàn.
11. Kiểm tra, giám
sát định kỳ, đánh giá chất lượng quản lý, khai thác, bảo vệ hệ thống cây xanh,
công viên, vườn hoa, công viên trên địa bàn.
12. Chỉ đạo các đơn vị
trực thuộc: UBND phường, thị trấn và lực lượng quy tắc đô thị thường xuyên kiểm
tra phát hiện và xử lý kịp thời các hành vi vi phạm hệ thống cây xanh đô thị,
công viên, vườn hoa, trên địa bàn hoặc lập hồ sơ vi phạm chuyển cơ quan có thẩm
quyền xử lý.
Điều
12. UBND các phường, thị trấn
1. Tuyên truyền, giáo
dục, vận động các tổ chức, cá nhân tích cực tham gia bảo vệ, chăm sóc và phát triển
cây xanh đô thị trên địa bàn.
2. Đề xuất hướng phát
triển cây xanh đô thị trên địa bàn.
3. Thực hiện quản lý
cây xanh đô thị trên địa bàn theo phân cấp của UBND cấp huyện.
Điều
13. Đơn vị thực
hiện dịch vụ về quản lý cây xanh đô thị
1. Thực hiện việc quản
lý, bảo vệ, khai thác hệ thống cây xanh đô thị, công viên, vườn hoa; duy trì vật
kiến trúc, cắt tỉa, chống đỡ cây phòng bão và bảo đảm an toàn mạng lưới điện
theo đúng nội dung hợp đồng cung ứng sản phẩm dịch vụ đô thị đã ký kết với cơ
quan nhà nước có thẩm quyền, tuân thủ quy trình kỹ thuật đảm bảo vệ sinh môi
trường, an toàn, chất lượng, hiệu quả, độ chính xác về khối lượng.
2. Có trách nhiệm quản
lý toàn bộ công trình, tài sản, trong phạm vi địa bàn được giao, đảm bảo an
toàn, chất lượng và hiệu quả. Không được phép tổ chức các hoạt động không thuộc
chức năng của công viên, vườn hoa.
3. Tổ chức đánh số
cây để lập hồ sơ và định kỳ kiểm tra kỹ thuật cây bóng mát trên các tuyến đường
phố đô thị, công viên, vườn hoa, quảng trường, các khu vực công cộng khác của
đô thị; thống kê về số lượng, chất lượng, đánh số cây, treo biển tên, lập hồ
sơ, đồng thời phải có chế độ chăm sóc đặc biệt và bảo vệ từng cây đối với cây
được bảo tồn.
4. Lập hồ sơ, có biện
pháp bảo vệ để bảo đảm an toàn cho cây; lập kế hoạch chặt hạ, dịch chuyển cây
nguy hiểm và trồng cây thay thế trên địa bàn được giao quản lý trình UBND cấp huyện phê duyệt để thực hiện.
5. Lập kế hoạch,
phương án thiết kế, trang trí cây xanh đô thị và công viên vườn hoa trong các dịp
lễ, tết hoặc đột xuất theo yêu cầu trình UBND cấp huyện phê duyệt và tổ chức
thi công theo đúng thiết kế đã được UBND cấp huyện phê duyệt.
6. Lập nội quy bảo vệ
công viên, vườn hoa trình cấp có thẩm quyền ban hành và tổ chức thực hiện, kiểm
tra nội quy bảo vệ công viên, vườn hoa.
7. Tổ chức lực lượng
tuần tra bảo vệ thường xuyên đảm bảo an ninh trật tự, bảo vệ hệ thống cây xanh
đô thị, công viên, vườn hoa, trong phạm vi được giao quản lý.
8. Trồng cây, thay thế
cây xanh đô thị theo kế hoạch và tuân thủ quy hoạch xây dựng đô thị hoặc quy hoạch
chuyên ngành cây xanh đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
9. Cập nhật, lưu trữ
các hồ sơ, tài liệu về cây xanh đô thị trên địa bàn được giao quản lý theo quy
định. Bộ dữ liệu cây xanh đô thị đã được cập nhật hàng năm (bản vẽ và dữ liệu
đã được số hóa) được gởi đến cho UBND cấp huyện, Sở Xây dựng mỗi nơi một bộ.
Điều
14. Trách nhiệm của các đơn vị sở hữu, quản lý và vận hành các công trình hạ tầng
kỹ thuật liên quan
1. Trong quá trình lập
dự án đầu tư, thiết kế kỹ thuật xây dựng mới hoặc nâng cấp, cải tạo công trình
phải có phương án tối ưu để hạn chế việc chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị
hoặc làm tổn hại, gây mất an toàn cho cây trong mùa mưa bão và ảnh hưởng đến sự
phát triển của cây xanh đô thị.
2. Trong quá trình
thi công, xử lý kỹ thuật, duy tu và bảo dưỡng công trình có trách nhiệm thông
báo, phối hợp chặt chẽ với cơ quan được
phân cấp quản lý nhà nước về cây xanh và đơn vị thực hiện dịch vụ quản lý cây
xanh đô thị; trong trường hợp cần chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị phải có
giấy phép của cấp có thẩm quyền theo quy định.
Điều
15. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân liên quan
1. Tổ chức, cá nhân
có trách nhiệm tham gia quản lý, bảo vệ, giữ gìn cảnh quan, vệ sinh môi trường
công viên, vườn hoa, hồ nước, cây xanh công cộng, cây trong khuôn viên, cây thuộc
sở hữu các tổ chức, cá nhân và khu vực trụ sở, gia đình. Tham gia đóng góp ý kiến
trong việc lựa chọn cây giống trong danh mục cây trồng tại khu vực mình quản
lý, cư trú.
2. Quyết định việc lựa
chọn giống cây trồng theo danh mục được trồng trong khuôn viên do mình quản lý.
Những cây trồng phải phù hợp không gian của khuôn viên và chọn cây thích hợp,
chiều cao khi trưởng thành không quá 15m và không làm hư hại đến công trình lân
cận thuộc tổ chức, cá nhân khác quản lý.
3. Việc trồng cây
theo dự án đầu tư phải thực hiện theo đúng hồ sơ kỹ thuật được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền phê duyệt.
4. Phối hợp UBND các cấp và tạo điều kiện cho đơn vị thực
hiện dịch vụ về quản lý cây xanh đô thị thực hiện các công tác thống kê, đánh số
cây, treo biển tên, lập hồ sơ và chăm sóc đặc biệt đối với cây nằm trong danh mục
cây được bảo tồn (nếu có); không được tự ý cắt, tỉa cây được bảo tồn; có trách
nhiệm xin cấp giấy phép khi chặt hạ, dịch chuyển cây được bảo tồn và cây bóng
mát cao từ 10m trở lên trong khuôn viên mình quản lý và sử dụng.
5. Tổ chức, cá nhân
khi phát hiện cây nguy hiểm, cây đã chết và các hành vi phá hoại hoặc gây ảnh
hưởng đến sự phát triển của cây xanh đô
thị cần thông báo kịp thời cho UBND các cấp
hoặc đơn vị thực hiện dịch vụ về quản lý cây xanh đô thị để kịp thời giải quyết.
6. Tự giác chấp hành
các nội dung của quy định này và vận động mọi người cùng tham gia quản lý, chăm
sóc, bảo vệ cây xanh.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều
16. Điều khoản thi hành và xử lý vi phạm
1. Các tổ chức, cá
nhân có trách nhiệm chấp hành nghiêm chỉnh quy định này và các quy định của
pháp luật liên quan về quản lý cây xanh đô thị.
2. Các hành vi vi phạm
quy định này và các hành vi bị cấm, quy định tại Điều 7 của Nghị định số
64/2010/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về quản lý cây xanh đô thị,
tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị
xử phạt vi phạm hành chính và bồi thường thiệt hại theo quy định hiện hành.
Điều
17. Xử lý vướng mắc
Trong quá
trình thực hiện Quy định này nếu có khó khăn vướng mắc, các đơn vị báo cáo kịp
thời cho Sở Xây dựng để được hướng dẫn hoặc tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÂY TRỒNG,
CÂY BẢO TỒN, CÂY NGUY HIỂM, CÂY CẤM TRỒNG, CÂY TRỒNG HẠN CHẾ TRÊN ĐƯỜNG PHỐ,
CÔNG VIÊN - VƯỜN HOA VÀ CÁC KHU VỰC CÔNG CỘNG KHÁC THUỘC ĐỊA BÀN TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 06/2014/QĐ-UBND ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
1. Danh mục cây xanh bóng mát trồng trên đường
phố, công viên, vườn hoa và các khu vực công cộng khác.
Số TT
|
Tên cây
|
Tên khoa học
|
Cây cao
(m)
|
Đường
kính
tán (m)
|
Hình thức
tán
|
Dạng lá
|
Màu lá xanh
|
Kỳ rụng lá trơ cành
(tháng)
|
Kỳ nở hoa (tháng)
|
Màu hoa
|
1
|
Ban
|
Bauhinia variegatalinn
|
6-8
|
3-4
|
tự do
|
bản
|
nhạt
|
11-1
|
12-4
|
Tím, trắng
|
2
|
Bụt mọc
|
Taxodium distichum rich
|
10-15
|
5-7
|
tháp
|
kim
|
sẫm
|
2-3
|
4-5
|
Xanh hồ thuỷ
|
3
|
Bách tán (x)
|
Araucaria excelsa r.br
|
40
|
4-8
|
tháp
|
kim
|
sẫm
|
|
4-5
|
Xanh lam
|
4
|
Bàng (x)
|
Terminalia ctappa linn
|
15-20
|
10
|
phân tầng
|
bản
|
xanh
|
2-3
|
7-8
|
Xanh
|
5
|
Bao báp *
|
Adánonia grandidieri
|
15-20
|
|
chóp
|
|
|
|
8-12ns
|
Trắng vàng
|
6
|
Bằng lăng
|
Lagerstroemia flosreginae retz
|
15-20
|
8-10
|
thuỗn
|
bản
|
sẫm
|
2-3
|
5-7
|
Tím hồng
|
7
|
Chiêu liêu
|
Terminalia tomentosa wight
|
15-30
|
8-15
|
trứng
|
bản
|
vàng
|
3-4
|
5-6
|
Trắng ngà
|
8
|
Chò nâu
|
Dipterocarpus tonkinensis
chev
|
30-40
|
6-10
|
tròn
|
bản
|
nhạt
|
-
|
8-9
|
Vàng ngà
|
9
|
Chuông vàng
|
Tabebuia argentea
|
5-8
|
|
|
bản
|
nhạt
|
|
3-5
|
Vàng
|
10
|
Dầu rái
|
Dipterrocarpus alatus
|
20-30
|
0.5-0.6
|
chóp
|
|
|
|
3-4
|
Trắng
|
11
|
Dầu nước
|
Parashrea stellata kur
|
35
|
8-10
|
tháp
|
bản
|
nhạt
|
-
|
5-6
|
Trắng ngà
|
12
|
Dáng hương
|
Pterocarpus pedatus pierre
|
20-25
|
8-10
|
tròn
|
bản
|
vàng
|
3-4
|
-
|
Vàng
|
13
|
Dâu da xoan
|
Spondias lakonensis
|
6-10
|
6-8
|
tròn
|
bản
|
nhạt
|
2-3
|
4-5
|
Trắng ngà
|
14
|
Dái ngựa
|
Swietenia mahogani jacq
|
15-20
|
6-10
|
trứng
|
bản
|
sẫm
|
1-2
|
4-5
|
Vàng nhạt
|
15
|
Đa búp đỏ (x)
|
Ficus elastica roxb
|
30-40
|
25
|
tự do
|
bản
|
sẫm
|
|
11
|
Vàng
|
16
|
Đề (x)
|
Ficus religiosa linn
|
18-20
|
15-20
|
trứng
|
bản
|
đỏ
|
4
|
5
|
Trắng ngà
|
17
|
Đa lông (x)
|
Ficus pilosa rein
|
15-20
|
15-20
|
tự do
|
bản
|
sẫm
|
-
|
11
|
Vàng ngà
|
18
|
Đại (sứ)
|
Plumeria rubra L
|
10-12
|
|
tròn
|
bản
|
sẫm
|
|
12-7
|
Đỏ hồng
|
19
|
Gõ mật
|
Sindora sianensis
|
12-15
|
|
Tự do
|
|
|
|
5-6
|
Màu trắng
|
20
|
Hoa anh đào
|
Cherry blossom
|
|
|
|
|
|
|
1-5
|
Hồng nhạt
|
21
|
Hoàng lan
|
Michelia champaca linn
|
15-20
|
6-8
|
tháp
|
bản
|
vàng
nhạt
|
-
|
5-6
|
Vàng
|
22
|
Hoè
|
Sophora japonica linn
|
15-20
|
7-10
|
trứng
|
bản
|
sẫm
|
-
|
5-6
|
Vàng
|
23
|
Hoàng Yến
|
Acassia splendida
|
10-15
|
0.3-0.4
|
Bầu dục
|
|
|
|
12-6
|
Vàng
|
24
|
Kim giao
|
Podocarpus wallichianus C.presl
|
10-15
|
6-8
|
tháp
|
bản
|
|
|
5-6
|
Vàng
|
25
|
Lộc vừng
|
Barringtoria racemosa roxb
|
10-12
|
8-10
|
tròn
|
bản
|
sẫm vàng
|
2-3
|
4-10
|
Đỏ thẫm
|
26
|
Long não
|
Cinnamomum camphora
nees et ebern
|
15-20
|
8-15
|
tròn
|
bản
|
nhạt
|
-
|
3-5
|
Vàng
|
27
|
Lim xẹt (lim
vàng)
|
Peltophorum tonkinensis
a.chev
|
25
|
7-8
|
tròn
|
bản
|
vàng
|
1-3
|
5-7
|
Vàng
|
28
|
Mai anh đào
|
Prunus Cesacoides
|
5-7
|
|
nón
|
|
|
10-12
|
1-3
|
Tím
|
29
|
Me
|
Tamarindus indica
|
15-18
|
|
Bầu dục
|
|
|
|
4-8
|
Vàng
|
30
|
Muồng ngủ (Điệp)
|
Samanea saman
|
10-15
|
0.5-0.6
|
Cầu
|
|
|
|
1-6
|
Hồng nhạt
|
31
|
Muồng hoa đào
|
Cassia nodosa linn
|
10-15
|
10-15
|
tròn
|
bản
|
nhạt
|
4
|
5-8
|
Hồng
|
32
|
Mỡ
|
Manglietia glauca bl.
|
10-12
|
23
|
thuỗn
|
bản
|
sẫm
|
-
|
1-2
|
Trắng
|
33
|
Móng bò tím
|
Banhinia purpureaes l.
|
8-10
|
4-5
|
tròn
|
bản
|
nhạt
|
-
|
8-10
|
Tím nhạt
|
34
|
Mù u
|
Ochrocarpus siamensis
|
10-15
|
|
Bầu dục
|
|
|
|
4-12
|
Trắng
|
35
|
Nhãn
|
Dimocarpus longan
|
10-15
|
|
|
|
|
|
2-.3
|
Vàng
|
36
|
Ngọc lan
|
Michelia alba de
|
15-20
|
5-8
|
thuỗn
|
bản
|
vàng
nhạt
|
-
|
5-9
|
Trắng
|
37
|
Nhạc ngựa
|
Swietenia macrophylla
|
15-20
|
|
chóp
|
|
|
|
4-5
|
Vàng, xanh
|
38
|
Ngô đồng *
|
Sterculia coculiera
|
10-15
|
|
|
|
|
|
3-5
|
Tím nhạt
|
39
|
Nhội
|
Bischofia trifoliata
|
10-15
|
|
chóp
|
|
|
|
3-4
|
Xanh nhạt
|
40
|
Ô môi
|
Cassia grandis
|
8-15
|
|
Tự do
|
|
|
|
12-1ns
|
Hồng
|
41
|
Phượng vĩ
hoa vàng
|
Delonix olata
|
8-15
|
|
tự do
|
|
|
|
5-6
|
Vàng
|
42
|
Phượng đỏ
|
Delonix regia
|
8-15
|
|
tự do
|
|
|
|
5-6
|
Đỏ
|
43
|
Sấu
|
Dracontomelum mangiferum b.l
|
15-20
|
6-10
|
tròn
|
bản
|
sẫm
|
-
|
3-5
|
Xanh vàng
|
44
|
Sao
đen
|
Hopea odorata roxb
|
20-25
|
8-10
|
thuỗn
|
bản
|
sẫm
|
2-3
|
4
|
Xanh lục
|
45
|
Sung (x)
|
Ficus glimeratq roxb
|
10-15
|
8-10
|
tự do
|
bản
|
nhạt
|
-
|
-
|
-
|
46
|
Si (x)
|
Ficus benjamina linn
|
10-20
|
6-8
|
tự do
|
bản
|
sẫm
|
-
|
6-7
|
Trắng xám
|
47
|
Sến Trung
|
Homalium hâinnense
|
12-20
|
|
chóp
|
|
|
|
6-7
|
Vàng
|
48
|
Sanh
|
Ficus indiaca linn
|
15-20
|
6-12
|
tự do
|
bản
|
sẫm
|
-
|
6-7
|
-
|
49
|
Sò đo cam
|
Spathodea campanulata
|
10-20
|
|
tháp
|
bản
|
sẫm
|
|
11-4
|
Cam
|
50
|
Sau sau
|
Liquidambar formosana hance
|
20-30
|
8-15
|
trứng
|
bản
|
nhạt vàng
|
-
|
3-4
|
|
51
|
Tếch
|
Tectona graudis linn
|
20-25
|
6-8
|
thuỗn
|
bản
|
vàng
|
1-3
|
6-10
|
Trắng nâu
|
52
|
Thàn mát (sưa)
|
Milletia ichthyocthona drake
|
15
|
4-7
|
trứng
|
bản
|
nhạt
|
11-1
|
3-4
|
Trắng
|
53
|
Thàn mát hoa
tím
|
Milletia ichthyocthona
|
10-12
|
3-6
|
thuỗn
|
bản
|
nhạt
|
-
|
5-6
|
Tím
|
54
|
Thông nhựa
hai lá
|
Pinus merkusili
|
30
|
8-10
|
tự do
|
kim
|
sẫm
|
-
|
5-6
|
Xanh lam
|
55
|
Thông đuôi
ngựa
|
Pinus massoniana
|
30-35
|
|
tháp
|
kim
|
vàng
nhạt
|
-
|
4
|
Xanh lam
|
56
|
Trắc thối
|
Dalbẻgia Tonkinense
|
8-15
|
|
Bầu dục
|
|
|
|
3-6
|
Trắng hồng hồnghồng
|
57
|
Vông (x)
|
Erythrina indica linn
|
8-10
|
6-8
|
trứng
|
bản
|
nhạt
|
1-4
|
4-5
|
Đỏ
|
58
|
Vàng anh
|
Saraca dives pierre
|
7-12
|
8-10
|
tròn
|
bản
|
sẫm
|
-
|
1-3
|
Vàng sẫm
|
59
|
Xà cừ
|
Khaya senegalensis a.Juss
|
15-20
|
10-20
|
tự do
|
bản
|
nhạt
|
-
|
2-3
|
Trắng ngà
|
60
|
Viết
|
Mimusops elengi L.
|
8-12
|
|
tháp
|
|
|
|
10-3ns
|
Trắng nhạt
|
61
|
Bời lời nhớt
|
Litsea glutinasa CB.Rob
|
10
|
|
|
bản
|
lục sẫm
|
|
5-7
|
|
62
|
Thông Cariber
|
Pinus Caribea Morelet
|
36
|
|
|
kim
|
xanh
|
|
|
|
63
|
Lát hoa
|
La tinh:Chukrasia tabularis
|
25
|
|
|
Lá kép
|
|
|
4-5
|
Trắng sữa
|
Ghi chú:
x: Cây không được trồng trên vỉa hè, dải phân cách đường phố.
*: Cây bảo tồn
2. Cây bảo tồn: Cây được bảo tồn là cây cổ thụ, cây thuộc danh mục loài cây quý hiếm, cây được liệt kê trong danh sách đỏ Việt Nam,
cây được
công nhận có giá trị lịch sử văn hoá.
3. Cây nguy hiểm: Cây nguy hiểm là cây đã đến tuổi già cỗi, cây hoặc một phần của cây dễ gãy đổ gây tai nạn cho người, làm hư hỏng
các phương tiện và công trình, cây bị sâu bệnh có nguy cơ gây bệnh trên diện rộng.
4. Danh mục cây cấm trồng:
Danh mục cây cấm trồng trên đường phố, công viên, vườn hoa và các khu vực công cộng khác: (đây là những cây có độc tố, có khả năng gây nguy hiểm cho người, phương tiện và công trình).
Stt
|
Loài cây
|
Họ thực vật
|
Ghi chú
|
Tên VN
|
Tên khoa học
|
01
|
Bả đậu
|
Hura crepitans L.
|
Myrtaceae
|
Thân có gai, nhánh
giòn, dễ gãy, mủ và hạt độc.
|
02
|
Bàng nước
|
Fagraea crenulata Maingay.
ex. Cl.
|
Loganiaceae
|
Thân có gai.
|
03
|
Bồ kết
|
Gleditschia fera (Lour.)
Merr.
|
Caesalpiniaceae
|
Thân có nhiều gai rất to.
|
04
|
Bồ hòn
|
Sapindus mukorossi Gaertn.
|
Sapindaceae
|
Quả gây độc.
|
05
|
Cao su
|
Hevea brasiliensis (A.Juss.) Muell. Arg.
|
Euphorbiaceae
|
Nhánh giòn, dễ gãy, hạt có
chất độc.
|
06
|
Cô ca
cảnh
|
Erythroxylum novagrana -
tense (Morris.) Hieron
|
Eurythroxylaceae
|
Lá có chất cocaine gây nghiện.
|
07
|
Đủng đỉnh
|
Caryota mitis Lour.
|
Arecaceae
|
Trái có chất gây ngứa.
|
08
|
Gòn
|
Ceiba pentendra (l.) Gaertn.
|
Bombacaceae
|
Nhánh giòn, dễ gãy, trái chín
phát tán gây ô nhiễm môi
trường.
|
09
|
Mã tiền
|
Strychnos nux vomica L.
|
Loganiaceae
|
Hạt có chất strychnine gây độc.
|
10
|
Me keo
|
Pithecellobim dulce
(Roxb.) Benth.
|
Mimosaceae
|
Thân và cành nhánh có nhiều
gai.
|
11
|
Sưng Nam Bộ, Son lu
|
Semecarpus
cochinchinensis Engl.
|
Anacardiaceae
|
Nhựa cây có chất làm ngứa, lở loét da.
|
12
|
Thông thiên
|
Thevetia peruviana (Pres.)
Merr.
|
Apocynaceae
|
Hạt, lá, vỏ cây đều có chứa chất độc.
|
13
|
Trúc đào
|
Nerium oleander L.
|
Apocynaceae
|
Thân và lá có chất độc.
|
14
|
Xiro
|
Carissa carandas L.
|
Apocynaceae
|
Thân và cành nhánh có rất
nhiều gai.
|
5. Danh mục cây trồng hạn chế:
Danh mục cây trồng hạn chế trên đường phố, công viên, vườn hoa và các khu
vực
công cộng khác:
đây là các loài cây ăn quả, cây tạo ra mùi gây ảnh hưởng tới
sức khỏe và môi trường hạn chế trồng nơi công cộng, chỉ được phép trồng theo quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch chuyên ngành cây xanh hoặc dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
STT
|
Loài cây
|
Họ thực vật
|
Ghi chú
|
Tên VN
|
Tên khoa học
|
01
|
Bạch đàn
(các loại)
|
Eucalyptus spp
|
Myrtaceae
|
Cây cao, tán thưa, nhỏ... ít
phát huy tác dụng tạo bóng mát.
|
02
|
Dừa
|
Cocos nucifera
L.
|
Arecaceae
|
Cây có trái to có thể rụng gây
nguy hiểm.
|
03
|
Gáo trắng
|
Neolamarkia cadamba
(Roxb.) Bosser.
|
Rubiaceae
|
Nhánh giòn, dễ gãy, quả mọng rơi làm ảnh hưởng vệ sinh môi
trường.
|
04
|
Gáo tròn
|
Haldina cordifolia
(Roxb.) Ridd.
|
Rubiaceae
|
Nhánh giòn, dễ gãy, quả mọng rơi ảnh hưởng đến vệ sinh môi trường.
|
05
|
Keo lá tràm
|
Acacia auriculaeformis
A. Cunn. Ex. Benth.
|
Mimosaceae
|
Nhánh giòn, dễ tét.
|
06
|
Keo tai tượng
|
Acacia mangium
Willd.
|
Mimosaceae
|
Nhánh giòn, dễ tét.
|
07
|
Keo lai
|
Acacia mangium x
Acacia auriculaeformis.
|
Mimosaceae
|
Nhánh giòn, dễ tét.
|
08
|
Lọ nồi, Đại
phong tử
|
Hydnocarpus anthelmintica Pierre.
Ex. Laness.
|
Flacourtiaceae
|
Trái to rơi gây nguy hiểm. Hạt
có
chất trị bệnh
phong.
|
09
|
Lòng mức lông
|
Wrightia pubescen R.
Br. spp lanati (BC.)
Ngan.
|
Apocynaceae
|
Nhánh giòn, dễ gãy, trái chín
phát tán hạt có lông gây ô
nhiễm môi trường.
|
10
|
Lòng mức,
Thừng mức
|
Wrightia annamensis
Eb. Et Dub.
|
Apocynaceae
|
Nhánh giòn, dễ gãy, trái chín phát tán hạt có lông gây ô
nhiễm môi trường.
|
11
|
Hoa sữa, mò
cua
|
Alstonia scholaris (L.)
R. Br.
|
Apocynaceae
|
Nhánh giòn, rất dễ gãy. Hoa có mùi hắc, gây khó chịu cho người.
|
12
|
Trôm hôi
|
Sterculia foetida
L.
|
Sterculiaceae
|
Quả to, hoa có mùi hôi.
|
13
|
Trứng cá
|
Muntingia calabura
L.
|
Elaeocarpaceae
|
Trẻ em leo trèo hái quả, rụng
làm ảnh hưởng vệ sinh đường
phố.
|
14
|
Các loài cây ăn trái
|
|
|
Cây có trái khuyến khích trẻ em
leo trèo, trái rụng gây ô nhiễm môi trường.
|