BỘ XÂY DỰNG
-----
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
|
Số: 06/2008/QĐ-BXD
|
Hà
Nội, ngày 18 tháng 04 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ CẤP CHỨNG CHỈ KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định
số 17/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng công trình;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kinh tế Xây dựng và Viện trưởng Viện Kinh tế Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này "Quy chế cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng".
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.
Điều 3.
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chủ tịch
nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối
cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- UBND, HĐND các tỉnh, thành phố trực
thuộcTW;
- Sở Xây dựng các tỉnh, TP. trực thuộc TW;
- Website Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp;
- Công báo;
- Lưu VP, Vụ KTXD, Viện KTXD, C.300.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đinh Tiến Dũng
|
QUY CHẾ
CẤP CHỨNG CHỈ KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG
(ban hành kèm theo quyết định số: 06/2008/QĐ-BXD ngày 18 tháng 04 năm
2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
Chương 1:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
1. Quy chế này quy định việc cấp
chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng theo điều 18 của nghị định số 99/2007/ NĐ-CP ngày
13/ 6/2007 của chính phủ về quản lý chi phí đầu tư đầu tư xây dựng công trình.
2. Chứng chỉ kỹ sư định giá xây
dựng được cấp theo quy định của quy chế này là cơ sở để các cá nhân, tổ chức thực
hiện hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Điều 2. Đối
tư áp dụng
1. Chứng chỉ kỹ sư định giá xây
dựng cấp cho cá nhân là công dân việt nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài,
người nước ngoài có đủ điều kiện theo quy định tại điều 7 của quy chế này.
2. Người nước ngoài và người Việt
Nam có chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng do nước ngoài cấp còn giá trị thì được
công nhận và sử dụng để hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công
trình tại việt nam. chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng do nước ngoài cấp phải được
dịch ra tiếng việt có công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật Việt
Nam và phải gửi cho cơ quan quản lý hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây
dựng công trình tại địa phương nơi hành nghề để theo dõi, quản lý.
3. Cá nhân
là công chức đang làm việc trong các cơ quan hành chính nhà nước thì không được
cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng theo quy chế này.
Chương 2:
ĐIỀU KIỆN NĂNG LỰC, PHẠM
VI HOẠT ĐỘNG CỦA CÁ NHÂN, TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH
Điều 3. Nội
dung công việc tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
Tư vấn quản lý chi phí đầu tư
xây dựng công trình bao gồm các công việc sau:
1. Lập, thẩm tra tổng mức đầu tư
của dự án đầu tư xây dựng công trình;
2. Đánh gía hiệu quả của dự án đầu
tư xây dựng công trình;
3. Xác định định mức, đơn giá
xây dựng công trình, chỉ số giá xây dựng;
4. Đo bóc khối lượng công trình;
5. Lập, thẩm tra dự toán công
trình;
6. Lựa chọn
nhà thầu trong hoạt động xây dựng;
7. Xác định
giá gói thầu, giá hợp đồng trong hoạt động xây dựng;
8. Kiểm soát chi phí xây dựng
công trình;
9. Lập hồ sơ thanh toán, quyết
toán hợp đồng;
10. Thanh toán, quyết toán vốn đầu
tư của dự án đầu tư xây dựng công trình;
11. Các công việc quản lý chi
phí đầu tư xây dựng công trình khác.
Điều 4. Điều
kiện năng lực của cá nhân, tổ chức hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây
dựng công trình
1. Cá nhân hoạt động độc lập về
tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình phải đáp ứng các điều kiện
sau:
a) Có chứng chỉ kỹ sư định giá
xây dựng;
b) Có đăng ký kinh doanh hoạt động
tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo quy định của pháp luật.
2. Tổ chức hoạt
động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình phải đáp ứng các điều kiện
sau:
a) Tổ chức tư vấn quản lý chi
phí đầu tư xây dựng công trình hạng 1: có ít nhất 5 kỹ sư định giá xây dựng hạng
1;
b) Tổ chức tư vấn quản lý chi
phí đầu tư xây dựng công trình hạng 2: có ít nhất 3 kỹ sư định giá xây dựng hạng
2 hoặc 1 kỹ sư định giá xây dựng hạng 1.
Điều 5. Phạm
vi hoạt động của cá nhân, tổ chức hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình
1. Phạm vi hoạt động của cá nhân
hoạt động độc lập tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình:
a) Cá nhân có chứng chỉ kỹ sư định
giá xây dựng hạng 1 được thực hiện một hoặc một số công việc tư vấn quản lý chi
phí đầu tư xây dựng công trình quy định tại điều 3 của quy chế này đối với các
dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm a, b; được thực hiện tất cả các công việc
tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đối với các dự án nhóm c, dự
án chỉ yêu cầu lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật;
b) Cá nhân có chứng chỉ kỹ sư định
giá xây dựng hạng 2 được thực hiện các công việc tư vấn quản lý chi phí đầu tư
xây dựng công trình như cá nhân có chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 1, trừ
các công việc số 1, 2, 5, 6 và 8 quy định tại điều 3 của quy chế này đối với
các dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm a, b; được thực hiện tất cả các công
việc tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đối với các dự án nhóm C
và các dự án chỉ yêu cầu lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật.
2. Phạm vi hoạt động của tổ chức
họat động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình:
a) Tổ chức tư vấn quản lý chi
phí hạng 1: được thực hiện tất cả các công việc tư vấn quản lý chi phí đầu tư
xây dựng công trình đối với các dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, B, C,
dự án chỉ yêu cầu lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật;
b) Tổ chức tư vấn quản lý chi
phí hạng 2: được thực hiện các công việc tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình như tổ chức tư vấn quản lý chi phí hạng 1, trừ công việc số 1, 2, 5,
6 và 8 quy định tại điều 3 của quy chế này đối với các dự án quan trọng quốc
gia;
c) Đối với tổ
chức chưa đủ điều kiện xếp hạng: được thực hiện các công việc tư vấn quản lý
chi phí đầu tư xây dựng công trình đối với các dự án chỉ yêu cầu lập báo cáo
kinh tế-kỹ thuật.
Chương 3:
TỔ CHỨC CẤP CHỨNG CHỈ KỸ
SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG
Điều 6. Chứng
chỉ kỹ sư định giá xây dựng
1. Chứng chỉ kỹ sư định giá xây
dựng gồm các nội dung chủ yếu sau:
a) Số chứng chỉ và lần cấp chứng
chỉ;
b) Các thông tin về cá nhân của
người được cấp chứng chỉ;
c) Trình độ chuyên môn được đào
tạo;
d) Hạng kỹ sư định giá xây dựng;
e) Trách nhiệm của người được cấp
chứng chỉ.
2. Mẫu của chứng chỉ kỹ sư định
giá xây dựng theo mẫu tại phụ lục số 1 của quy chế này. chứng chỉ kỹ sư định
giá xây dựng có kích thước 85 mm x 125 mm, bìa cứng màu xanh đậm, trong ruột có
2 trang màu trắng.
3. Cách đánh số chứng chỉ và lần
cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng như sau:
a) Số chứng chỉ bao gồm 2 nhóm số:
- Nhóm số thứ nhất: theo số mã
điện thoại của địa phương (tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương);
- Nhóm số thứ hai: số thứ tự của
chứng chỉ gồm có 4 chữ số; hai nhóm số được nối với nhau bằng dấu gạch ngang
(-).
b) Lần cấp chứng chỉ kỹ sư định
giá xây dựng:
- Cấp lần đầu: ghi là cấp lần đầu;
- Cấp lại: ghi theo số lần cấp lại.
Điều 7. Điều
kiện cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng
1. Người được cấp chứng chỉ kỹ
sư định giá xây dựng hạng 2 phải có đủ các điều kiện sau:
a) Có đầy đủ năng lực hành vi
dân sự, không bị cấm hành nghề theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, không
đang trong tình trạng bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù;
b) Có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng
trở lên thuộc chuyên ngành kinh tế, kinh tế-kỹ thuật, kỹ thuật do tổ chức hợp
pháp của việt nam hoặc nước ngoài cấp và đang thực hiện các công việc có liên
quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
c) Có giấy chứng nhận đã qua đào
tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng theo qui định của bộ xây dựng;
d) Có hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ
kỹ sư định giá xây dựng theo quy định tại điều 10 của quy chế này và đã nộp lệ
phí cho cơ quan cấp chứng chỉ theo quy định;
đ) Có 5 năm tham gia hoạt động
xây dựng trước thời điểm xin cấp chứng chỉ;
e) Đã trực tiếp
thực hiện ít nhất 5 công việc tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
quy định tại điều 3 của quy chế này.
2. Người được cấp chứng chỉ kỹ
sư định gía xây dựng hạng 1 ngoài việc đáp ứng các điều kiện của kỹ sư định giá
xây dựng hạng 2 còn phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Có ít nhất 5 năm liên tục
tham gia hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình kể từ thời
điểm được cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2;
b) Đã trực tiếp
thực hiện ít nhất 5 công việc tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
(công việc số 1, 2, 5, 6 và 8) quy định tại điều 3 của
quy chế này của dự án quan trọng quốc gia hoặc dự án nhóm a;
c) Đã tham gia khoá bồi dưỡng, cập
nhật kiến thức về cơ chế chính sách đầu tư xây dựng công trình và nghiệp vụ tư
vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo quy định của bộ xây dựng;
3. Trường hợp
người đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 1 chưa có chứng chỉ kỹ
sư định giá xây dựng hạng 2, nếu tại thời điểm đề nghị cấp chứng chỉ đã có 10
năm liên tục tham gia lập, quản lý chi phí xây dựng và đã trực tiếp thực hiện
ít nhất 5 công việc tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (trong số
các công việc số 1, 2, 5, 6, 7 và 8) quy định tại điều 3 của quy chế này của dự
án quan trọng quốc gia hoặc dự án nhóm A thì được cấp chứng chỉ kỹ sư định giá
xây dựng hạng 1.
Điều 8. Thẩm
quyền cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng
1. Bộ xây dựng thống nhất quản
lý nhà nước về việc cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng trong phạm vi cả nước.
2. Sở xây dựng các tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương tổ chức cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng cho các
cá nhân có đủ điều kiện theo quy định.
Điều 9.
Trình tự, thủ tục cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng
1. Người đề nghị cấp chứng chỉ kỹ
sư định giá xây dựng gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại điều 10 của quy chế này
tới Sở Xây dựng nơi đăng ký cấp chứng chỉ.
2. Sở Xây dựng tiếp nhận và kiểm
tra hồ sơ, yêu cầu bổ sung hồ sơ nếu thiếu hoặc không hợp lệ.
3. Trong thời gian tối đa 10
ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, sở xây dựng xét, cấp chứng chỉ kỹ
sư định giá xây dựng theo đúng quy định tại quy chế này.
4. Việc thu và sử dụng lệ phí cấp
chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng thực hiện theo quy định của bộ tài chính.
Điều 10. Hồ
sơ đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng
1. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ kỹ
sư định giá xây dựng hạng 2 bao gồm các tài liệu sau:
a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ kỹ
sư định giá xây dựng theo mẫu tại phụ lục số 2 của theo quy chế này, có xác nhận
của Uỷ ban nhân dân cấp xã (xã, phường, thị trấn) nơi cư trú hoặc của cơ quan,
tổ chức nơi làm việc;
b) 02 ảnh mầu cỡ 3x4 chụp trong
vòng 6 tháng tính đến ngày đề nghị cấp chứng chỉ;
c) Bản sao có chứng thực các văn
bằng, giấy chứng nhận đã qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng, bản
sao chứng minh nhân nhân dân hoặc hộ chiếu của người đề nghị cấp chứng chỉ;
d) Bản khai kinh nghiệm công tác
chuyên môn liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công
trình theo mẫu tại phụ lục số 3 của quy chế này, có xác nhận của cơ quan, tổ chức
trực tiếp quản lý hoặc của chủ đầu tư.
2. Hồ sơ đề nghị nâng hạng chứng
chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 1 bao gồm các tài liệu sau:
a) Đơn đề nghị nâng hạng kỹ sư định
giá xây dựng theo mẫu tại phụ lục số 4 của quy chế này;
b) 02 ảnh mầu cỡ 3x4 chụp trong
vòng 6 tháng tính đến ngày đề nghị nâng hạng;
c) Bản sao chứng chỉ kỹ sư định
giá xây dựng hạng 2 (trừ trường hợp quy định tại điểm 3 của điều 7);
d) Chứng nhận tham gia khoá bồi
dưỡng cập nhật kiến thức về cơ chế chính sách đầu tư xây dựng công trình và
nghiệp vụ tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
đ) Bản khai kinh nghiệm công tác
chuyên môn liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
theo mẫu tại phụ lục số 3 của quy chế này có xác nhận của cơ quan, tổ chức trực
tiếp quản lý hoặc của chủ đầu tư.
Điều 11. Cấp
lại chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng
1. Chứng chỉ kỹ sư định giá xây
dựng được cấp lại trong các trường hợp chứng chỉ bị rách, nát hoặc bị mất .
2. Điều kiện để được cấp lại chứng
chỉ kỹ sư định giá xây dựng:
a) Có đơn đề nghị cấp lại chứng
chỉ kỹ sư định giá xây dựng;
b) Có chứng chỉ cũ đối với trường
hợp bị rách, nát. có giấy xác minh của cơ quan công an hoặc chính quyền địa
phương đối với trường hợp bị mất chứng chỉ;
c) Có bản kê khai kết quả hoạt động
tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo chứng chỉ đã được cấp,
có xác nhận của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý hoặc của chủ đầu tư.
3. Thủ tục cấp lại chứng chỉ:
a) Người xin cấp lại chứng chỉ nộp
hồ sơ theo các điều kiện quy định tại khoản 2 điều này. cơ quan cấp chứng chỉ
xem xét, cấp lại chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng cho các cá nhân đủ thủ tục
theo quy định. thời gian cấp lại trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ
hồ sơ hợp lệ;
b) Nội dung của chứng chỉ mới được
ghi đúng như chứng chỉ cũ.
Điều 12.
Quyền và nghĩa vụ của người được cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng
1. Người được cấp chứng chỉ kỹ
sư định giá xây dựng có các quyền sau:
a) Được thực hiện các công việc
tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo hạng kỹ sư định giá xây
dựng được cấp;
b) Được ký hồ sơ sản phẩm của
các công việc tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
c) Được khiếu nại, tố cáo những
hành vi vi phạm các quy định của quy chế này;
d) Được thực hiện các quyền khác
theo quy định của pháp luật.
2. Người được cấp chứng chỉ kỹ
sư định giá xây dựng có các nghĩa vụ sau:
a) Chịu trách nhiệm trước người
sử dụng lao động, chủ đầu tư và pháp luật về kết quả hoạt động theo nội dung hợp
đồng tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đã ký kết;
b) Hoạt động tư vấn quản lý chi
phí đầu tư xây dựng công trình đúng với hạng kỹ sư định giá xây dựng được cấp;
c) Không được cho người khác
thuê, mượn chứng chỉ để hành nghề;
d) Không được tự ý tẩy xoá, sửa
chữa chứng chỉ;
đ) Không được vi phạm các yêu cầu
về đạo đức nghề nghiệp;
e) Hàng năm cung cấp thông tin
cho sở xây dựng nơi hoạt động tư vấn về các hoạt động có liên quan đến tư vấn
quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình sau khi được cấp chứng chỉ. nội dung
thông tin cung cấp theo mẫu tại phụ lục số 5 của quy chế này;
g) Xuất trình chứng chỉ và chấp
hành các yêu cầu về thanh tra, kiểm tra khi các cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.
Điều 13.
Quyền và nghĩa vụ của sở xây dựng
1. Sở Xây dựng có quyền:
a) Kiểm tra và xét duyệt hồ sơ
đăng ký cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng theo quy định;
b) Không cấp chứng chỉ kỹ sư định
giá xây dựng cho cá nhân không đủ điều kiện theo quy định tại điều 7 của quy chế
này;
c) Kiểm tra, quản lý hoạt động
tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình tại địa phương;
d) Thu hồi chứng chỉ, xử lý theo
thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các vi phạm trong hoạt động
tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
2. Sở Xây dựng có nghĩa vụ:
a) Cung cấp thông tin cho các đối
tượng liên quan về việc cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng;
b) Tiếp nhận hồ sơ đăng ký cấp
chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng;
c) Cấp chứng chỉ cho các cá nhân
có đủ điều kiện theo đúng quy định;
d) Hàng năm cập nhật thông tin
trên mạng quản lý hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình của
bộ xây dựng và các thông tin có liên quan đến việc cấp chứng chỉ;
đ) Lưu giữ hồ sơ gốc và quản lý
các cá nhân hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Chương 4:
KIỂM TRA, THANH TRA VÀ XỬ
LÝ VI PHẠM
Điều 14.
Trách nhiệm của các cơ quan trong việc quản lý cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây
dựng
1. Trách nhiệm của bộ xây dựng:
a) Kiểm tra, thanh tra việc thực
hiện quy chế này trong phạm vi cả nước;
b) Giải quyết khiếu nại, tố cáo
về những hành vi vi phạm quy chế này.
2. Trách nhiệm của sở xây dựng:
a) Kiểm tra, thanh tra hoạt động
tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trong phạm vi địa giới hành
chính quản lý;
b) Giải quyết khiếu nại, tố cáo
theo thẩm quyền.
Điều 15. Xử
lý vi phạm
1. Người được cấp chứng chỉ kỹ
sư định giá xây dựng sẽ bị thu hồi chứng chỉ khi vi phạm một trong các trường hợp
sau đây:
a) Tự ý tẩy xoá, sửa chữa chứng
chỉ, cho mượn hoặc cho thuê chứng chỉ;
b) Vi phạm đạo đức nghề nghiệp ;
c) Sau 3 năm không hoạt động tư
vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
d) Không tham gia các khoá bồi
dưỡng cập nhật kiến thức về cơ chế chính sách đầu tư xây dựng công trình và
nghiệp vụ tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo quy định.
2. Các tổ chức, cá nhân có liên
quan đối với việc cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng nếu vi phạm các quy định
của quy chế này thì tuỳ mức độ vi phạm, ngoài việc bị xử lý theo quy chế này có
thể bị xử lý kỷ luật, xử lý hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo
quy định của pháp luật.
Chương 5:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 16.
Quy định đối với trường hợp chưa đủ điều kiện cấp chứng chỉ kỹ sư định gía xây
dựng
1. Cá nhân có trình độ trung cấp
chuyên ngành kinh tế, kinh tế-kỹ thuật, kỹ thuật đang thực hiện các công việc
liên quan đến hoạt động xây dựng và có giấy chứng nhận đã qua đào tạo, bồi dưỡng
nghiệp vụ định giá xây dựng thì được hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư
xây dựng công trình đối với các dự án chỉ yêu cầu lập báo cáo kinh tế-kỹ thuật.
2. Cá nhân có bằng cấp chuyên
môn phù hợp với yêu cầu của hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình nhưng chưa có chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng được tham gia thực
hiện các công việc tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình nhưng
không được ký hồ sơ sản phẩm của các công việc tư vấn quản lý chi phí đầu tư
xây dựng công trình.
Điều 17. Tổ
chức thực hiện và hiệu lực thi hành
1. Căn cứ các quy định của quy chế
này, sở xây dựng có trách nhiệm tổ chức triển khai việc cấp chứng chỉ kỹ sư định
giá xây dựng và quản lý hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công
trình.
2. Trong quá trình thực hiện quy
chế nếu có vướng mắc, đề nghị các cá nhân, tổ chức có liên quan phản ánh về bộ
xây dựng để được xem xét giải quyết.
3. Các chứng chỉ liên quan đến định
giá xây dựng đã được cấp không theo quy định của quy chế này không có giá giá
trị pháp lý để hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
PHỤ LỤC 1
MẪU CHỨNG CHỈ KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG
(Ban hành theo Quyết định số: 06 /2008/QĐ-BXD ngày 18/04/2008 của
Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
TÊN CƠ QUAN CẤP CHỨNG CHỈ
------------------
CHỨNG CHỈ
KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG
SỐ CHỨNG CHỈ : (*)
LẦN CẤP:
|
|
ẢNH 3X4 CỦA NGƯỜI
ĐƯỢC CẤP CHỨNG CHỈ (ĐÓNG DẤU NỔI CỦA CƠ QUAN CẤP CHỨNG CHỈ)
|
|
THÔNG TIN CÁ NHÂN CỦA NGƯỜI ĐƯỢC CẤP CHỨNG CHỈ:
- SỐ CMND (HOẶC HỘ CHIẾU)
- NGÀY CẤP CMND: NƠI CẤP CMND:
- QUỐC TỊCH:
|
TRANG BÌA 1 (MÀU XANH ĐẬM)
|
TRANG 2 (MÀU TRẮNG)
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
-----------------
Thủ trưởng
cơ quan cấp chứng chỉ
- Cấp
cho ông/bà:
-
Ngày tháng năm sinh:
-
Nơi thường trú:
- Trình độ chuyên môn:
Chứng
chỉ kỹ sư định giá hạng:
........., ngày ..... tháng ..... năm .....
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP CHỨNG CHỈ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Trách
nhiệm của người được cấp chứng chỉ
- Hoạt động tư vấn quản lý chi
phí đầu tư xây dựng công trình theo qui định.
- Không được tẩy xoá, sửa chữa
nội dung chứng chỉ.
- Không được cho thuê, mượn chứng
chỉ này để hành nghề.
|
Trang 3 (màu trắng)
|
Trang 4 (màu xanh đậm)
|
Ghi
chú: (*) Số chứng chỉ ghi theo ví dụ sau:
chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng cấp ở Hà Nội ghi là: 04-0001; tại TPHCM ghi
là: 08-0001...vv.
PHỤ LỤC 2
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ KỸ S ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG
(Ban hành theo Quyết định số: 06/2008/QĐ-BXD ngày 18/04/2008 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng)
Lần đăng ký cấp
chứng chỉ
.....................
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------
|
|
..........,
ngày..... tháng..... năm.......
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG
Kính
gửi: Sở Xây dựng......................................
1. Tên cá nhân:
2. Ngày, tháng,
năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số chứng
minh nhân dân (hoặc số hộ chiếu):
6. Địa chỉ thường trú:
- Số điện thoại liên hệ:
- E.mail:
- Webside:
7. Địa chỉ nơi công
tác (nếu có):
8. Trình độ
chuyên môn:
- Văn bằng
chuyên môn đã được cấp;
- Giấy chứng nhận
đã qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng
đã được cấp.
9. Kinh nghiệm
nghề nghiệp:
- Thời gian đã
hoạt động trong lĩnh vực đầu tư xây dựng công trình;
- Những công việc
liên quan đến tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đã thực hiện theo qui định tại Điều 3 của Quy chế
này.
Đề nghị được cấp
chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng:...
Tôi xin chịu
trách nhiệm về toàn bộ nội dung trong đơn này và cam kết hành nghề theo đúng chứng
chỉ kỹ sư định giá được cấp và tuân thủ các quy định của
pháp luật có liên quan.
Xác nhận của UBND cấp xã hoặc của cơ quan, tổ chức nơi công
tác
(Ký và đóng dấu)
|
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 3
BẢN KHAI KINH NGHIỆM CÔNG TÁC
CHUYÊN MÔN TRONG HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
(Ban hành theo Quyết định số: 06/2008/QĐ-BXD ngày 18/04/2008 của Bộ trưởng Bộ
Xây dựng)
1. Họ và tên:
2. Quá trình hoạt
động liên quan đến tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (khai rõ thời gian, đơn vị công tác, công việc
tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đã thực hiện và loại công
trình):
Số
TT
|
Thời
gian
|
Tên và loại công trình
|
Nội dung công việc liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí
đầu tư xây dựng công trình (ghi theo công việc quy định tại Điều 3 của Quy chế
này)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin chịu
trách nhiệm về nội dung bản tự khai này
Xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc của chủ đầu tư
(Ký và đóng dấu)
|
Người
kê khai
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 4
ĐƠN ĐỀ NGHỊ NÂNG HẠNG KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG
(Ban hành theo Quyết định số: 06/2008/QĐ-BXD ngày 18/04/2008 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng)
Lần đăng ký cấp
chứng chỉ
.....................
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------
|
|
..........,
ngày..... tháng..... năm.......
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ NÂNG HẠNG KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG
Kính gửi: Sở Xây dựng......................................
1. Tên cá nhân:
2. Ngày, tháng,
năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số chứng
minh nhân dân (hoặc số hộ chiếu):
6. Địa chỉ thường trú:
- Số điện thoại liên hệ:
- E.mail:
- Webside:
7. Địa chỉ nơi công tác (nếu
có):
8. Kinh nghiệm nghề nghiệp:
- Thời gian đã hoạt động tư vấn
quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (kể từ thời điểm được cấp chứng chỉ
kỹ sư định giá xây dựng hạng 2 đến thời điểm xin nâng hạng);
- Những công việc liên quan đến
hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đã thực hiện theo
qui định tại Điều 3 của Quy chế này;
- Tham gia khoá bồi dưỡng cập nhật
kiến thức về cơ chế chính sách đầu tư xây dựng công trình và nghiệp vụ tư vấn
quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (giấy chứng nhận).
Đề nghị được nâng kỹ sư định giá
xây dựng hạng 2 thành kỹ sư định giá xây dựng hạng 1.
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn
bộ nội dung trong đơn này và cam kết hành nghề trong theo đúng chứng chỉ kỹ sư
định giá xây dựng được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
|
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 5
CÁC THÔNG TIN VỀ CÁ NHÂN CỦA KỸ SƯ
ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG
(Ban hành theo Quyết định số: 06/2008/QĐ-BXD
ngày 18/04/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
1. Tên cá nhân:
2. Địa chỉ thường trú:
- Số điện thoại liên hệ:
- E.mail:
- Website:
3. Địa chỉ nơi
công tác (nếu có):
4. Chứng chỉ kỹ
sư định giá xây dựng số:
5. Cơ quan cấp chứng chỉ:
6. Hạng kỹ sư định giá xây dựng
hiện tại:
7. Ngày, tháng, năm được chuyển
hạng:
8. Trình độ chuyên
môn:
- Văn bằng, chứng
chỉ đã được cấp.
9. Những công
việc liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu
tư xây dựng công trình đã thực hiện đến thời điểm cập
nhật thông tin (địa chỉ công trình nơi hoạt động tư vấn
quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, cấp công
trình, loại công việc tư vấn quản lý chi phí đầu tư
xây dựng công trình đang thực hiện...).