|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 05/2017/QĐ-UBND lộ giới chỉ tiêu chủ yếu quản lý quy hoạch xây dựng nhà ở Di Linh sLâm Đồng
Số hiệu:
|
05/2017/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lâm Đồng
|
|
Người ký:
|
Đoàn Văn Việt
|
Ngày ban hành:
|
13/02/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 05/2017/QĐ-UBND
|
Lâm Đồng,
ngày 13 tháng 02 năm 2017
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH LỘ GIỚI VÀ CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU VỀ QUẢN LÝ QUY HOẠCH, XÂY DỰNG
ĐỐI VỚI NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH RIÊNG LẺ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN DI LINH, HUYỆN DI
LINH, TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17
tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6
năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày
07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê
duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây
dựng;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03
tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn Quốc gia về
quy hoạch xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định lộ giới và các chỉ
tiêu chủ yếu về quản lý quy hoạch, xây dựng đối với nhà ở, công trình riêng lẻ
trên địa bàn thị trấn Di Linh, huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3
năm 2017.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân huyện Di Linh có
trách nhiệm:
a) Ban hành bản đồ phân vùng quản lý
chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc đối với nhà trong hẻm sau khi thỏa thuận chuyên
môn với Sở Xây dựng trong thời hạn không quá 30 ngày kể từ ngày Quyết định này
có hiệu lực thi hành.
b) Tổ chức niêm yết, công bố công khai
Quy định kèm theo Quyết định này bằng nhiều hình thức để các tổ chức, đơn vị và
cá nhân có liên quan biết, thực hiện.
c) Tổ chức quản lý quy hoạch xây dựng
nhà ở, công trình riêng lẻ trên địa bàn thị trấn Di Linh theo đúng Quy định kèm
theo Quyết định này.
2. Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi
trường và các Sở, ngành liên quan có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân
huyện Di Linh trong việc tổ chức thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng,
Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Di
Linh và Thủ trưởng các Sở, ngành cơ quan, đơn vị và các cá nhân có liên quan
căn cứ quyết định thi hành./.
Nơi
nhận:
- Văn phòng
Chính phủ;
-
Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản);
-
Bộ Xây dựng;
-
TTTU, TT HĐND tỉnh;
-
CT, các PCT UBND tỉnh;
-
Đoàn Đại biểu Quốc hội đơn vị tỉnh Lâm Đồng;
-
Website Chính phủ;
-
Như Điều 4;
-
Trung tâm Công báo tỉnh;
-
Đài PTTH, Báo Lâm Đồng;
-
Lãnh đạo VP UBND tỉnh; các CV;
-
Website Văn phòng UBND tỉnh;
-
Lưu: VT, XD2.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đoàn
Văn Việt
|
QUY ĐỊNH
LỘ
GIỚI VÀ CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU VỀ QUẢN LÝ QUY HOẠCH, XÂY DỰNG ĐỐI VỚI NHÀ Ở, CÔNG
TRÌNH RIÊNG LẺ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN DI LINH, HUYỆN DI LINH, TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 05/2017/QĐ-UBND
ngày 13 tháng 02 năm 2017 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Chương I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi áp dụng
1. Quy định lộ giới và các chỉ tiêu
chủ yếu về quản lý quy hoạch, xây dựng đối với nhà ở, công trình riêng lẻ trên
địa bàn thị trấn Di Linh, huyện Di Linh là những quy định bắt buộc phải tuân
thủ trong quá trình lập hồ sơ xin phép xây dựng, cấp giấy phép xây dựng và quản
lý xây dựng sau khi cấp phép.
2. Đối với các khu vực đã có đồ án quy
hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị được phê duyệt trên địa bàn
thị trấn Di Linh, huyện Di Linh thì áp dụng các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc
theo các đồ án đó.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Các công trình do tổ
chức, hộ gia đình, cá nhân xây dựng, bao gồm nhà ở riêng lẻ, nhà ở kết hợp thương mại - dịch vụ - du lịch và
các công trình xây dựng riêng lẻ trên đất ở.
2. Công trình riêng lẻ áp dụng theo
quy định này bao gồm: các công trình có diện tích xây dựng nhỏ hơn hoặc bằng
300m2 và chiều ngang công trình nhỏ hơn hoặc bằng 12m (đối
với khu vực quy định nhà liên kế có sân vườn, nhà phố) hoặc công trình có diện
tích xây dựng nhỏ hơn hoặc bằng
400m2 và chiều ngang công trình nhỏ hơn hoặc bằng 16m (đối với khu
vực quy định nhà biệt thự, biệt lập, song lập).
3. Đối với công trình riêng lẻ khác có
quy mô lớn hơn quy mô trên mà có chỉ tiêu kiến trúc lớn hơn quy định tại Khoản
2 Điều này hoặc xây dựng trên đất phi nông nghiệp thì cơ quan có thẩm quyền cấp
phép xây dựng phải trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét chấp thuận các chỉ tiêu
quy hoạch kiến trúc từng trường hợp cụ thể.
Điều 3. Giải
thích về từ ngữ
1. Nhà ở riêng lẻ là công trình được
xây dựng trong khuôn viên đất ở, thuộc quyền sử dụng của hộ gia đình, cá nhân
theo quy định của pháp luật kể cả trường hợp xây dựng trên lô đất của dự án nhà ở.
2. Nhà ở liên kế là loại nhà ở riêng
lẻ của các hộ gia đình, cá nhân được xây dựng liền nhau, thông nhiều tầng được
xây dựng sát nhau thành dãy trong những lô đất nằm liền nhau và có chiều rộng
nhỏ hơn so với chiều sâu (chiều dài) của nhà, cùng sử dụng chung một hệ thống
hạ tầng của khu vực đô thị.
3. Nhà ở kết hợp thương mại - dịch vụ - du lịch là
nhà ở riêng lẻ có kết hợp sử dụng vào mục đích thương mại - dịch vụ - du lịch
(văn phòng, cửa hàng,...).
4. Nhà biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt
lập) là nhà xây dựng riêng lẻ có lối đi riêng và các mặt đứng cách ranh đất tối
thiểu một khoảng theo quy định.
5. Nhà song lập: là 1 khối nhà biệt
lập được hình thành từ 2 căn nhà; mỗi căn có 3 mặt thoáng tiếp giáp với sân,
vườn và 1 mặt tường chung, nằm chung trên một khu đất có lối đi riêng biệt, có
thể đối xứng hoặc không đối xứng với nhau, có hình thức kiến trúc đồng dạng và
liên kết với nhau bằng tường chung.
6. Tầng bán hầm là tầng nằm dưới cao
trình nền tầng trệt và có ít nhất một mặt đứng không tiếp giáp với đất hoặc kè
chắn đất (mặt thoáng).
7. Số tầng cao: số tầng được tính từ
cao trình nền tầng trệt, kể cả tầng lửng, tầng áp mái (nếu có).
8. Tầng áp mái: tầng nằm bên trong
không gian của mái dốc mà toàn bộ hoặc một phần mặt đứng của nó được tạo bởi bề
mặt mái nghiêng hoặc mái gấp, trong đó tường đứng (nếu có), không cao quá mặt
sàn 1,5m.
Chương II
QUY
ĐỊNH VỀ LÔ ĐẤT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Điều 4. Quản
lý quy hoạch trong việc giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất và chuyển quyền
sử dụng đất đối với lô (thửa) đất mới
1. Lô đất xây dựng nhà ở thuộc các
đường có tên trong Phụ lục 1 và các đường, đường hẻm có lộ giới lớn hơn hoặc
bằng 10m theo Bảng
1, cụ thể:
Bảng 1:
STT
|
Loại nhà ở
|
Chiều ngang
tối thiểu của lô đất
|
Diện tích
tối thiểu của lô đất
|
1
|
Biệt thự
|
14,0m
|
400m2
|
2
|
Biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập)
|
12,0m
|
250m2
|
3
|
Nhà song lập
|
2 x 10,0m
|
2 x 140m2
|
4
|
Nhà liên kế có sân vườn
|
4,5m
|
72m2
|
5
|
Nhà phố
|
4,0m
|
40m2
|
2. Lô đất xây dựng nhà ở thuộc các
đường, đường hẻm có lộ giới nhỏ hơn 10m thì cho phép giảm diện tích và kích thước
tối thiểu của lô đất theo Bảng 2, cụ thể:
Bảng 2:
STT
|
Loại nhà ở
|
Chiều ngang
tối thiểu của lô đất
|
Diện tích
tối thiểu của lô đất
|
1
|
Biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập)
|
10,0m
|
200m2
|
2
|
Nhà song lập
|
2 x 8,0m
|
2 x 112m2
|
3
|
Nhà liên kế có sân vườn
|
4,0m
|
64m2
|
4
|
Nhà phố
|
3,3m
|
40m2
|
Chương III
QUY
ĐỊNH VỀ KIẾN TRÚC, XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Điều 5. Quy định về
mật độ xây dựng
Mật độ xây dựng được xác định cụ thể
trong Bảng 3
Bảng 3:
STT
|
Loại nhà ở
|
Mật độ xây
dựng tối đa trên diện tích lô
đất ở
|
1
|
Biệt thự
|
30%
|
2
|
Biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập)
|
50%
|
3
|
Nhà song lập
|
50%
|
4
|
Nhà liên kế có sân
vườn
|
80%
|
5
|
Nhà phố
|
90% - 100%
|
Điều 6. Quy định về
dạng kiến trúc, khoảng lùi và tầng cao nhà
1. Đối với nhà xây dựng thuộc mặt tiền
các đường có tên trong Phụ lục 1 (quy định về lộ giới, dạng kiến trúc, khoảng
lùi, tầng cao theo tên đường) thì các chỉ tiêu tuân thủ theo Phụ lục 1. Trong
khu vực quy định xây dựng nhà biệt lập, có thể xem xét cho phép xây
dựng nhà song lập với điều kiện đảm bảo quy định tại Bảng 1, Bảng 2.
2. Đối với nhà biệt thự, biệt thự tiêu
chuẩn (nhà biệt lập) xây dựng mới, nâng cấp trên lô đất quy định tại Bảng 1 đảm
bảo diện tích, kích thước chiều ngang lô đất thì khoảng cách từ mép công trình
đến ranh đất bên hông và phía sau tối thiểu 2,0m.
3. Đối với nhà biệt thự, biệt thự tiêu
chuẩn (nhà biệt lập) cải tạo, sửa chữa trên lô đất không đảm bảo quy định tại
Bảng 1; xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo, sửa chữa trên lô đất
thuộc quy định tại Bảng 2 đảm bảo diện tích, kích thước chiều ngang lô đất thì
khoảng cách từ mép công trình đến ranh đất bên hông và phía sau tối thiểu 1,0m.
4. Đối với nhà liên kế có sân vườn tại
các khu quy hoạch mới thì khoảng cách từ mép công trình đến ranh đất phía sau
tối thiểu 2,0m. Đối với các khu ở hiện trạng khuyến khích có khoảng cách phía
sau.
5. Đối với nhà xây dựng trong các
đường hẻm, đường chưa có tên trong Phụ lục 1 (quy định về lộ giới, dạng kiến
trúc, khoảng lùi, tầng cao theo tên đường) thì khoảng lùi và tầng cao thực hiện
theo Bảng 4.
Bảng 4:
STT
|
Loại nhà ở
|
Lộ giới
(đường, đường hẻm)
|
Khoảng lùi
tối thiểu
|
Tầng cao
tối đa cho phép
|
1
|
Nhà biệt
thự, biệt thự tiêu chuẩn (biệt lập), song lập
|
Lộ giới ≥ 12m
|
3,0m
|
3 tầng
|
12m > Lộ
giới ≥ 3.5m
|
3,0m
|
2 tầng
|
2
|
Nhà liên kế
có sân vườn
|
Lộ giới ≥ 14m
|
2,4m
|
4 tâng
|
14m > Lộ
giới ≥ 4m
|
2,4m
|
3 tầng
|
4m > Lộ
giới ≥ 3.5m
|
2,4m
|
2 tầng
|
3
|
Nhà phố
|
Lộ giới ≥ 14m
|
0,0m
|
4 tầng
|
14m > Lộ
giới ≥ 4m
|
0,0m
|
3 tầng
|
4m > Lộ
giới ≥ 3.5m
|
0,0m
|
2 tầng
|
Điều 7. Quy định
chiều cao từng tầng nhà
Chiều cao từng tầng được tính từ mặt
sàn tầng dưới đến mặt sàn tầng trên được quy định trong Bảng 5.
Bảng 5:
STT
|
Loại nhà ở
|
Chiều cao từng
tầng nhà (m)
|
Hầm
|
Trệt
|
Lầu
|
2
|
Nhà biệt thự, biệt thự tiêu chuẩn
(nhà biệt lập), song lập
|
≤ 3,6
|
≤ 4,5
|
≤ 3,6
|
4
|
Nhà liên kế có sân vườn
|
≤ 4,0
|
5
|
Nhà phố
|
Điều 8. Quy
định cao trình nền tầng trệt, tầng hầm và tầng bán hầm
1. Trường hợp vị trí nhà xây dựng nằm
trên lô đất bằng phẳng và có cao trình nền chênh lệch với cao trình đường,
đường hẻm không quá 1m thì quy
định cao trình nền tầng trệt và số tầng hầm như sau:
- Đối với khu vực quy định nhà biệt
thự, biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập): Cao trình nền tầng trệt chênh lệch
không quá 1m so với cao
trình đường, đường hẻm (hình số 1, 2 Phụ lục 2).
- Đối với khu vực quy định nhà liên kế
có sân vườn, nhà phố: Cao trình nền tầng trệt chênh cao trung bình từ +0,2m
(không có khoảng lùi) đến +0,5m (có khoảng lùi) so với cao trình vỉa hè đường,
đường, hẻm và lối đi chung và được phép xây dựng tầng hầm. Trường hợp có đường
dẫn xuống hầm thì cao trình nền tầng trệt cao tối đa +1,0m so với
vỉa hè đường, đường hẻm và đường dẫn không được vi phạm chỉ giới đường đỏ.
2. Trường hợp vị trí nhà xây dựng nằm
phía ta luy dương thì quy định cao trình nền tầng trệt như sau:
- Đối với khu vực quy định nhà biệt
thự, biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập):
+ Khi nhà xây dựng nằm trên lô đất
diện tích lớn đủ điều kiện làm đường dẫn từ đường, đường hẻm vào nhà thì cao
trình nền tầng trệt tính từ cao trình đường dẫn (hình số 3 Phụ lục 2).
+ Khi nhà xây dựng nằm trên lô đất
diện tích nhỏ không thể làm đường dẫn từ đường, đường hẻm vào nhà thì cao trình
nền tầng trệt phải tôn trọng địa hình đất tự nhiên, chỉ san gạt cục bộ. Trường
hợp chênh lệch địa hình giữa cao trình nền tầng trệt với đường, đường hẻm thì
cho phép xây dựng 01 tầng hầm để tiếp cận đường, đường hẻm và làm chỗ đậu xe
với quy mô như sau: diện tích tầng hầm không vượt quá phạm vi công trình và bề
rộng cửa hầm phía giáp đường, đường hẻm không quá 4m (hình số 4 Phụ lục 2).
- Đối với khu vực quy định nhà liên kế
có sân vườn, nhà phố thì cho phép san gạt để cao trình nền tầng trệt cao trung
bình từ +0,2m (không có khoảng lùi) đến +0,5m (có khoảng lùi) so với cao trình
vỉa hè đường, đường hẻm và lối đi chung.
3. Trường hợp vị trí nhà
xây dựng nằm phía ta luy âm thì quy định cao trình nền tầng trệt và số tầng bán
hầm như sau:
- Đối với khu vực quy định nhà biệt
thự, biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập): khi nhà xây dựng nằm trên lô đất lớn
đủ điều kiện làm đường dẫn từ đường, đường hẻm vào nhà thì cao trình nền tầng
trệt tính từ cao trình đường dẫn và được phép xây dựng 01 tầng bán hầm (hình số
5 phụ lục 2).
- Đối với khu vực quy định nhà biệt
thự, biệt lập: khi nhà xây dựng nằm trên lô đất nhỏ không thể làm đường
dẫn vào nhà thì số tầng bán hầm và cao trình nền tầng trệt quy định như sau:
+ Khi độ dốc từ đầu đến cuối lô
đất từ 15% đến dưới 30% hoặc lô đất thấp hơn đường, đường hẻm từ 1 đến dưới 3m
thì cao trình nền tầng trệt không quá +1,m so với cao trình đường, đường hẻm và được
phép xây dựng 01 tầng bán hầm (hình số 6 Phụ lục 2);
+ Khi độ dốc từ đầu đến cuối lô đất từ
30% trở lên hoặc lô đất thấp hơn đường, đường hẻm trên 3m thì phương án thiết
kế (xác định cao trình nền tầng trệt, số tầng bán hầm), giải pháp kỹ thuật (san
gạt, xử lý kè chắn đất) phải được cơ quan có thẩm quyền cấp phép xem
xét, chấp thuận theo nguyên tắc không làm ảnh hưởng, phá vỡ cảnh quan kiến trúc
của khu vực và giải quyết cấp phép xây dựng theo quy định;
- Đối với khu vực quy định nhà liên kế
có sân vườn, nhà phố cao trình nền tầng trệt trung bình từ +0,2m (không có
khoảng lùi) đến +0,5m (có khoảng lùi) so với cao trình vỉa hè đường, đường hẻm.
Trường hợp có đường dẫn xuống hầm thì cao trình nền tầng trệt cao tối đa +1,0m so với
vỉa hè đường, đường hẻm và đường dẫn không được vi phạm chỉ giới đường đỏ (hình
số 7, 8 Phụ lục 2).
4. Nhà biệt thự, biệt thự tiêu chuẩn
(nhà biệt lập) có xây dựng tầng bán hầm, hồ sơ xin phép xây dựng phải xử lý mái
nhà để mặt đứng sau nhà chỉ có tối đa 03 tầng. Tổng số tầng nhà không quá 04
tầng kể cả tầng bán hầm, tầng áp mái.
5. Nhà liên kế có sân vườn, nhà phố có
xây dựng tầng bán hầm phải có giải pháp xử lý mái nhà để mặt đứng sau nhà giảm
đi 01 tầng.
6. Nhà biệt thự, biệt thự tiêu chuẩn
(nhà biệt lập), song lập xây dựng trên địa hình dốc, nằm tại vị trí ta luy âm
hoặc dương, phải bạt mái ta luy và làm kè chắn đất, chiều cao mỗi bậc kè không
quá 4,0m, từ tường ngoài nhà đến kè chắn và giữa các bậc kè phải có khoảng
trống để trồng hoa, cây xanh. Nhà liên kế có sân vườn, nhà phố có thể kết hợp
kết cấu kè vào kết cấu của ngôi nhà.
Điều 9. Quy định về
hình thức mái công trình
1. Tất cả các loại nhà ở riêng lẻ trên
địa bàn thị trấn Di Linh khi xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa, mở rộng phải
làm mái dốc và sử dụng vật liệu lợp mái phù hợp.
2. Mái dốc phải đảm bảo tiêu chuẩn kỹ
thuật thoát nước đối với từng loại vật liệu lợp mái.
Chương IV
CÁC
QUY ĐỊNH KHÁC
Điều 10. Quy định về
chỉ tiêu kiến trúc đối với nhà trong hẻm
Công trình xây dựng trong hẻm thuộc
đường, đoạn đường nào (theo Phụ lục 1) thì áp dụng theo dạng kiến trúc cho phép
xây dựng đối với đường, đoạn đường đó.
Trường hợp công trình trong
hẻm thông qua hai hoặc nhiều đường (thuộc Phụ lục 1) có chỉ tiêu quy hoạch kiến
trúc khác nhau, thì chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc xây dựng nhà trong hẻm theo
bản đồ phân vùng quản lý chỉ tiêu kiến trúc trong hẻm được thể hiện trên bản vẽ
hệ thống giao thông đô thị (do Ủy ban nhân dân huyện Di Linh ban hành sau khi
có thỏa thuận chuyên môn với Sở Xây dựng).
Điều 11. Quy định về
chỉ tiêu xây dựng các lô đất không đủ tiêu chuẩn
1. Đối với các trường hợp đất ở, nhà ở
trong các khu ở hiện trạng đã có giấy tờ hợp pháp (trước thời điểm Quy định này
có hiệu lực thi hành) nhưng không đảm bảo diện tích, kích thước theo quy định
tại Bảng 1 và Bảng 2 Điều 4:
a) Đối với khu vực được xác định chỉ
tiêu quy hoạch kiến trúc là nhà biệt thự, biệt lập nhưng lô đất không đủ tiêu
chuẩn theo quy định thì cho phép xây dựng với chỉ tiêu quản lý quy hoạch kiến
trúc như sau:
- Tầng cao: 02 tầng (01 trệt và 01
tầng lầu, không kể 01 tầng bán hầm do chênh lệch địa hình).
- Trường hợp lô đất có chiều ngang nhỏ
hơn 6m thì cho phép xây dựng hết chiều ngang lô đất.
- Trường hợp lô đất có chiều ngang từ
6m đến nhỏ hơn 8m thì cho phép xây dựng cách ranh đất mỗi bên theo chiều ngang
từ 0m đến 1m, đảm bảo
chiều ngang nhà là 6m.
- Trường hợp lô đất có chiều ngang từ
8m đến nhỏ hơn 10m thì cho
phép xây dựng cách ranh đất mỗi bên theo chiều ngang từ 1m đến 2m, đảm
bảo tối thiểu chiều ngang nhà là 6m.
- Chỉ giới xây dựng (khoảng lùi) theo
quy định của đường, hẻm đó.
- Mật độ xây dựng theo quy định của
nhà biệt thự, biệt lập.
Trường hợp các dãy nhà ở hiện trạng
trong đường hẻm có ít nhất 3 nhà ở liền kề (liên kế có sân vườn, nhà phố) không
đủ tiêu chuẩn về diện tích, kích thước chiều ngang để xây dựng nhà biệt thự
tiêu chuẩn (nhà biệt lập), song lập thì cơ quan cấp phép xây dựng xem xét cho
xây dựng dạng nhà liên kế có sân vườn có tầng cao quy định tại khu vực; khoảng
lùi đảm bảo theo quy định của con đường, đoạn đường đó.
b) Đối với khu vực được xác định chỉ
tiêu quy hoạch kiến trúc là nhà liên kế có sân vườn, nhà phố nhưng lô đất không
đủ tiêu chuẩn theo quy định thì xây dựng với chỉ tiêu quản lý quy hoạch kiến
trúc sau:
- Lô đất có diện tích nhỏ hơn 15m2
có chiều rộng mặt tiền hoặc chiều sâu so với chỉ giới xây dựng nhỏ hơn 3m thì
không được phép xây dựng.
- Lô đất có diện tích đất từ 15m2
đến nhỏ hơn 40m2 có chiều rộng mặt tiền từ 3m trở lên và chiều sâu
so với chỉ giới xây dựng từ 3m trở lên thì được phép xây dựng không quá 2 tầng.
- Lô đất có chiều ngang xây dựng nhà
liên kế sân vườn từ 3m đến nhỏ hơn 4,5m và có diện tích từ 40m2 đến
nhỏ hơn 72m2 thì xây dựng theo quy định của đường, hẻm đó.
- Lô đất có chiều ngang xây dựng nhà
phố từ 3m đến nhỏ hơn 4,0m và có
diện tích từ 40m2 đến nhỏ hơn 64m2 thì xây dựng theo quy
định của đường, hẻm đó.
2. Đối với nhà phố nằm tại các đường
hẻm có lộ giới nhỏ hơn 7m, không được xây dựng ban công ngoài lộ giới.
3. Trường hợp nhà nằm ngay góc giao
của hai đường hoặc đường và hẻm hoặc hai hẻm có quy định lộ giới (chỉ giới) thì
nhà xây dựng phải tuân thủ khoảng lùi quy định của cả đường và hẻm.
Điều 12. Xử lý chuyển
tiếp
1. Đối với hồ sơ xin phép xây dựng đã
nộp và hết hạn giải quyết hồ sơ trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành
thì thực hiện theo các chỉ tiêu quản lý quy hoạch kiến trúc đã được thỏa thuận,
phê duyệt; các trường hợp còn thời
gian giải quyết thực hiện theo quy định này.
2. Đối với các trường hợp gia hạn Giấy
phép xây dựng nhưng chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc vượt so với quy định này thì
phải lập hồ sơ xin phép xây dựng mới phù hợp với quy định này và các quy định
hiện hành khác có liên quan./.
PHỤ LỤC
1
QUY
ĐỊNH VỀ LỘ GIỚI, DẠNG KIẾN TRÚC, KHOẢNG LÙI VÀ TẦNG CAO THEO TÊN ĐƯỜNG
(Ban
hành kèm Quyết định số 05/2017/QĐ-UBND ngày 13 tháng 02 năm 2017 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
STT
|
Tên đường
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
Lộ giới (m)
|
Trái (m)
|
Phải (m)
|
Dạng kiến
trúc
|
Khoảng lùi
tối thiểu (m)
|
Tầng cao tối đa (tầng)
|
Ghi chú
|
1
|
Hùng Vương
- QL 20
|
Km 150+900
(QL20)
|
Km 159+500
(QL20)
|
30,0
|
15,0
|
15,0
|
|
|
|
Theo QĐ 2516
|
|
1.1
|
Từ Km 150+900
(QL20)
|
Đến ngã ba
Nguyễn Văn Trỗi
|
30,0
|
15,0
|
15,0
|
Liên kế sân
vườn
|
2,4
|
5
|
|
|
1.2
|
Từ ngã ba
Nguyễn Văn Trỗi
|
Đến đầu
đường Trần Phú
|
30,0
|
15,0
|
15,0
|
Nhà phố
|
0,0
|
5
|
|
|
1.3
|
Từ đầu đường Trần Phú
|
Đến Km
159+500 (QL20)
|
30,0
|
15,0
|
15,0
|
Liên kế sân vườn
|
2,4
|
5
|
|
2
|
Lý Thường
Kiệt - QL28
|
Km 156
(QL20)
|
Km 97+100
(QL28)
|
30,0
|
15,0
|
15,0
|
|
|
|
Theo QĐ 2516
|
|
2.1
|
Từ Km 156
(QL20)
|
Đến giao
đường Ngô Quyền
|
30,0
|
15,0
|
15,0
|
Nhà phố
|
0,0
|
5
|
|
|
2.2
|
Từ giao
đường Ngô Quyền
|
Đến giáp
ranh Tân Châu
|
30,0
|
15,0
|
15,0
|
Liên kế sân
vườn
|
2,4
|
5
|
|
3
|
Lê Lợi -
QL28
|
Km 155+300
(QL20)
|
Km 63+600
(QL28)
|
30,0
|
15,0
|
15,0
|
|
|
|
Theo QĐ 2516
|
|
3.1
|
Từ Km 155+300
(QL20)
|
Đến giao Lê
Thị Hồng Gấm
|
30,0
|
15,0
|
15,0
|
Nhà phố
|
0,0
|
5
|
|
|
3.2
|
Từ giao Lê
Thị Hồng Gấm
|
Giáp ranh
Gung Ré
|
30,0
|
15,0
|
15,0
|
Liên kế sân
vườn
|
2,4
|
5
|
|
4
|
Ngô Quyền
|
Km 97+100
(QL28)
|
Km 150+200
(Ql 20)
|
35,0
|
17,5
|
17,5
|
Liên kế sân
vườn
|
2,4
|
4
|
Theo QĐ 2516
|
5
|
Trần Phú
|
Km 157+400
(QL20)
|
Đường Nguyễn Trung Trực
|
35,0
|
17,5
|
17,5
|
|
|
|
Theo QĐ 2516
|
|
5.1
|
Từ Km 157+400
(QL20)
|
Đến giao
Lương Thế Vinh
|
35,0
|
17,5
|
17,5
|
Nhà phố
|
0,0
|
4
|
|
|
5,2
|
Từ giao
Lương Thế
Vinh
|
Giao đường
Cao Bá Quát
|
35,0
|
17,5
|
17,5
|
Liên kế sân
vườn
|
2,4
|
4
|
|
|
5.3
|
Từ giao
đường Cao Bá Quát
|
Đến Nguyễn Trung
Trực
|
35,0
|
17,5
|
17,5
|
Biệt lập
|
3,0
|
3
|
|
6
|
Nguyễn Văn Trỗi
|
Km 95+980
(QL28 - Lý Thường Kiệt)
|
Km 154+400
(QL20)
|
30,0
|
15,0
|
15,0
|
Liên kế sân
vườn
|
2,4
|
4
|
Theo QĐ 2516 (QHC lộ giới
27m)
|
7
|
Hà Huy Tập
|
Km 154+400
(QL20)
|
Khu dân cư
|
27,0
|
13,5
|
13,5
|
Liên kế sân
vườn
|
3,9
|
4
|
Theo QHC
(MC 2-2)
|
8
|
Trần Hưng
Đạo
|
Km 155+250
(QL20)
|
Km 156+000
(QL20)
|
24,0
|
12,0
|
12,0
|
Liên kế sân
vườn
|
2,4
|
4
|
|
9
|
Nguyễn Trung
Trực
|
Km 159+700
(QL20)
|
Khu dân cư
|
20,0
|
10,0
|
10,0
|
Liên kế sân
vườn
|
2,4
|
4
|
|
10
|
Trần Quốc Toản
|
Km 156+100
(QL20)
|
Khu dân cư
|
16,0
|
8,0
|
8,0
|
Liên kế sân
vườn
|
2,4
|
4
|
|
11
|
Mọ Kọ
|
Km 156+600
(QL20)
|
Thôn Ka
Ming
|
24,0
|
12,0
|
12,0
|
Liên kế sân
vườn
|
2,4
|
4
|
Theo QHC
(MC 5-5), đường chính TT
|
12
|
Hai Bà
Trưng
|
Trần Hưng
Đạo
|
Nguyễn Văn Trỗi
|
14,0
|
7,0
|
7,0
|
Liên kế sân
vườn
|
2,4
|
4
|
|
13
|
Nguyễn Huệ
|
Trần Hưng Đạo
|
Trần Hưng Đạo
|
20,0
|
10,0
|
10,0
|
Liên kế sân
vườn
|
2,4
|
4
|
|
14
|
Đào Duy Từ
|
Km 157+200
(QL20)
|
Chu Văn An
|
16,0
|
8,0
|
8,0
|
Liên kế sân
vườn
|
2,4
|
4
|
|
15
|
Phạm Ngũ
Lão
|
Km 157+500
(QL20)
|
Chu Văn An
|
16,0
|
8,0
|
8,0
|
Liên kế sân
vườn
|
2,4
|
4
|
|
16
|
Nguyễn Du
|
Km 156+600
(QL20)
|
Khu dân cư
|
24,0
|
12,0
|
12,0
|
Liên kế sân
vườn
|
2,4
|
4
|
Theo QHC
(MC 5-5), đường chính TT
|
17
|
Nguyễn Văn
Cừ
|
Km 151+900
(QL20)
|
Khu dân cư
|
16,0
|
8,0
|
8,0
|
Liên kế sân
vườn
|
2,4
|
4
|
|
18
|
Hoàng Văn Thụ
|
Km 156+400
(QL20)
|
Trần Quốc
Toản
|
20,0
|
10,0
|
10,0
|
Liên kế sân
vườn
|
2,4
|
4
|
|
19
|
Bùi Thị Xuân
|
Nguyễn Chí Thanh
|
Khu dân cư
|
12,0
|
6,0
|
6,0
|
Liên kế sân
vườn
|
2,4
|
3
|
|
20
|
Nguyễn Viết Xuân
|
Trần Phú
|
Khu dân cư
|
16,0
|
8,0
|
8,0
|
Liên kế sân
vườn
|
2,4
|
4
|
|
21
|
Cao Bá Quát
|
Trần Phú
|
Khu dân cư
|
16,0
|
8,0
|
8,0
|
Liên kế sân
vườn
|
2,4
|
4
|
|
22
|
Ngô Gia Tự
|
Km 155+750
|
Khu dân cư
|
10,0
|
5,0
|
5,0
|
Liên kế sân
vườn
|
2,4
|
3
|
|
23
|
Lương Thế
Vinh
|
Km 0+300 (
Trần Phú)
|
Khu dân cư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23,1
|
Từ Km 0+300
(Trần Phú)
|
Giao đường
Chu Văn An
|
35,0
|
17,5
|
17,5
|
Liên kế sân
vườn
|
2,4
|
4
|
Theo QHC
(MC 3-3), đường vành đai
|
|
23,2
|
Từ giao
đường Chu Văn An
|
Đến hết
đường (khu dân cư)
|
20,0
|
10,0
|
10,0
|
Liên kế sân
vườn
|
2,4
|
4
|
|
24
|
Huỳnh Thúc
Kháng
|
Ngô Quyền
|
Khu dân cư
|
16,0
|
8,0
|
8,0
|
Liên kế sân
vườn
|
2,4
|
4
|
|
25
|
Nguyễn Đình
Quân
|
Km 153
(QL20)
|
Khu dân cư
|
16,0
|
8,0
|
8,0
|
Liên kế sân
vườn
|
2,4
|
4
|
|
26
|
Ngô Sỹ Liên
|
Km 152
(QL20)
|
Nguyễn Văn Cừ
|
16,0
|
8,0
|
8,0
|
Liên kế sân
vườn
|
2,4
|
4
|
|
27
|
Nguyễn Tri
Phương
|
Km 155+100
(QL20)
|
Lê Lợi
|
24,0
|
10,0
|
14,0
|
Nhà phố
|
0,0
|
4
|
|
28
|
Nguyễn Thái
Học
|
Km 156+200
(QL20)
|
Km 156+400
(QL20)
|
10,0
|
5,0
|
5,0
|
Nhà phố
|
0,0
|
3
|
|
29
|
Bế Văn Đàn
|
Km157+000
(QL20)
|
Khu dân cư
|
16,0
|
8,0
|
8,0
|
Liên kế sân
vườn
|
2,4
|
4
|
|
30
|
Phan Bội
Châu
|
QL28- Lý
Thường Kiệt
|
Khu dân cư
|
16,0
|
8,0
|
8,0
|
Liên kế sân
vườn
|
2,4
|
4
|
|
31
|
Lê Quý Đôn
|
Phan Bội
Châu
|
Khu dân cư
|
16,0
|
8,0
|
8,0
|
Liên kế sân
vườn
|
2,4
|
4
|
|
32
|
Lý Tự Trọng
|
QL28- Lê
Lợi
|
Khu dân cư
|
10,0
|
5,0
|
5,0
|
Liên kế sân
vườn
|
2,4
|
3
|
|
33
|
Lê Thị Hồng Gấm
|
Lý Tự Trọng
|
Khu dân cư
|
10,0
|
5,0
|
5,0
|
Liên kế sân
vườn
|
2,4
|
3
|
|
34
|
Mạc Đĩnh Chi
|
Trần Phú
|
Hồ Đông Di
Linh
|
10,0
|
5,0
|
5,0
|
Liên kế sân
vườn
|
2,4
|
3
|
|
35
|
Hoàng Diệu
|
Km 156+550
(QL20)
|
Lê Văn Tám
|
16,0
|
8,0
|
8,0
|
Liên kế sân
vườn
|
2,4
|
4
|
|
36
|
Lê Lai
|
Km 150+300
(QL20)
|
Ngô Quyền (Kim Lệ)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
36,1
|
Từ Km 150+300
(QL20)
|
Đến Km 0 +
300m (Lê Lai)
|
35,0
|
17,5
|
17,5
|
Liên kế sân
vườn
|
2,4
|
4
|
Theo QHC
(MC 3-3), đường vành đai
|
|
36,2
|
Từ Km 0 +
300m (Lê Lai)
|
Đến giao
đường Ngô Quyền
|
16,0
|
8,0
|
8,0
|
Liên kế sân
vườn
|
2,4
|
4
|
|
37
|
Võ Thị Sáu
|
Km 152+800
(QL20)
|
Suối Đa
Rian
|
|
|
|
|
|
|
|
|
37.1
|
Từ Km
152+800 (QL20)
|
Đến hết khu
Quy hoạch 2/9
|
QHCT
|
|
|
Theo QHCT
|
QHCT
|
QHCT
|
Quản lý
theo QHCT
|
|
37,2
|
Từ hết khu Quy hoạch 2/9
|
Đến Suối Đa
Rian
|
10,0
|
5,0
|
5,0
|
Liên kế sân
vườn
|
2,4
|
3
|
|
38
|
Phan Đình
Giót
|
Km 154+900
(QL20)
|
Hai Bà
Trưng
|
10,0
|
5,0
|
5,0
|
Liên kế sân
vườn
|
2,4
|
3
|
|
39
|
Nguyễn Thị
Minh Khai
|
QL28- Lý
Thường Kiệt
|
Hai Bà
Trưng
|
24,0
|
12,0
|
12,0
|
Liên kế sân
vườn
|
2,4
|
4
|
Theo QHC
(MC 5-5), đường chính TT
|
40
|
Lê Văn Tám
|
Nguyễn Du
|
Khu dân cư
|
16,0
|
8,0
|
8,0
|
Liên kế sân
vườn
|
2,4
|
4
|
|
41
|
Hoàng Hoa
Thám
|
QL28- Lý
Thường Kiệt
|
Khu dân cư
|
16,0
|
8,0
|
8,0
|
Liên kế sân
vườn
|
2,4
|
4
|
|
42
|
Lê Hồng
Phong
|
QL28- Lý
Thường Kiệt
|
Khu dân cư
|
10,0
|
5,0
|
5,0
|
Liên kế sân
vườn
|
2,4
|
3
|
|
43
|
Hồ Tùng Mậu
|
QL28- Lý
Thường Kiệt
|
Lê Hồng
Phong
|
10,0
|
5,0
|
5,0
|
Liên kế sân
vườn
|
2,4
|
3
|
|
44
|
Phan Huy
Chú
|
QL28- Lý
Thường Kiệt
|
Khu dân cư
|
10,0
|
5,0
|
5,0
|
Liên kế sân
vườn
|
2,4
|
3
|
|
45
|
Tôn Thất Thuyết
|
QL28- Lý
Thường Kiệt
|
Khu dân cư
|
10,0
|
5,0
|
5,0
|
Liên kế sân
vườn
|
2,4
|
3
|
|
46
|
Nguyễn Chí
Thanh
|
Km 157+400
(QL20)
|
Khu dân cư
|
10,0
|
5,0
|
5,0
|
Liên kế sân
vườn
|
2,4
|
3
|
|
47
|
Võ Văn Tần
|
Trần Phú
|
Khu dân cư
|
10,0
|
5,0
|
5,0
|
Liên kế sân
vườn
|
2,4
|
3
|
|
48
|
Nguyễn
Khuyến
|
Km 157+300
(QL20)
|
Khu dân cư
|
10,0
|
5,0
|
5,0
|
Liên kế sân
vườn
|
2,4
|
3
|
|
49
|
Phạm Ngọc
Thạch
|
Km 154+600
(QL20)
|
Trung tâm y
tế
|
20,0
|
10,0
|
10,0
|
Liên kế sân
vườn
|
2,4
|
4
|
|
50
|
Nguyễn Đình Chiểu
|
Km 158+500
(QL20)
|
Khu dân cư
|
10,0
|
5,0
|
5,0
|
Liên kế sân
vườn
|
2,4
|
3
|
|
51
|
Ngô Thì
Nhậm
|
Trần Phú
|
Nguyễn Trung
Trực
|
16,0
|
8,0
|
8,0
|
Liên kế sân
vườn
|
2,4
|
4
|
|
52
|
Nguyễn Bỉnh
Khiêm
|
Đường Mọ Kọ
|
Đoàn Thị
Điểm
|
16,0
|
8,0
|
8,0
|
Liên kế sân
vườn
|
2,4
|
4
|
|
53
|
Phạm Hồng
Thái
|
Hà Huy Tập
|
Khu QH dân
cư
|
16,0
|
8,0
|
8,0
|
Liên kế sân
vườn
|
2,4
|
4
|
|
54
|
Phan Đăng
Lưu
|
Km 152+500
(QL20)
|
Ngô Quyền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
54.1
|
Từ Km 152+500
(QL20)
|
Đến giáp hồ
Tây (Phía L20)
|
20,0
|
12,0
|
8,0
|
Liên kế sân
vườn
|
2,4
|
4
|
|
|
54.2
|
Từ giáp hồ Tây (Phía
QL20)
|
Đến hết
ranh hồ Tây
|
20,0
|
12,0
|
8,0
|
Biệt lập
|
3,0
|
3
|
Quy định
nhà mật độ trung bình và thấp
|
|
54.3
|
Từ hết ranh hồ Tây
|
Đến giao
Ngô Quyền
|
20,0
|
10,0
|
10,0
|
Biệt lập
|
3,0
|
3
|
|
55
|
Đoàn Thị Điểm
|
Km 157+100
(QL20)
|
Khu dân cư
|
10,0
|
5,0
|
5,0
|
Liên kế sân
vườn
|
2,4
|
3
|
|
56
|
Đoàn Đức Ngọc
|
Phạm Ngọc
Thạch
|
Hà Huy Tập
|
16,0
|
8,0
|
8,0
|
Liên kế sân
vườn
|
2,4
|
4
|
|
57
|
Tôn Thất Tùng
|
Nguyễn Du
|
khu dân cư
|
10,0
|
5,0
|
5,0
|
Liên kế sân
vườn
|
2,4
|
3
|
|
58
|
Phan Chu
Trinh
|
Km153 (QL20)
|
Khu dân cư
|
10,0
|
5,0
|
5,0
|
Liên kế sân
vườn
|
2,4
|
3
|
|
59
|
K' Đen
|
Hoàng Văn Thụ
|
Mọ Kọ
|
19,0
|
9,5
|
9,5
|
Liên kế sân
vườn
|
2,4
|
4
|
theo QHC
(MC 6-6), đường chính KV
|
60
|
Nguyễn
Thiếp
|
Trần Phú
|
Khu dân cư
|
10,0
|
5,0
|
5,0
|
Liên kế sân
vườn
|
2,4
|
3
|
|
61
|
Chu Văn An
|
Nguyễn Du
|
Lương Thế
Vinh
|
30,0
|
15,0
|
15,0
|
Liên kế sân
vườn
|
2,4
|
4
|
theo QHC
(MC 5-5), đường chính TT
|
Ghi chú:
Lộ giới căn cứ theo Quy hoạch chung
(QHC) thị trấn Di Linh được UBND tỉnh Lâm Đồng phê duyệt tại Quyết định số
3416/QĐ-UBND ngày 20/12/2007 (dựa vào các chỉ tiêu quản lý theo bản đồ định hướng phát
triển giao thông và các mặt cắt đường: MC 5-5 đường chính thị trấn, MC 6-6
đường chính khu vực,...) kết hợp Quyết định 2516/QĐ-UBND ngày 18/11/2014 của UBND tỉnh Lâm Đồng
về việc công nhận các tuyến, trục đường phố chính tại các đô thị trên địa bàn
huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng, hiện trạng và định hướng phát triển chung của thị
trấn.
Quyết định 05/2017/QĐ-UBND Quy định lộ giới và chỉ tiêu chủ yếu về quản lý quy hoạch, xây dựng đối với nhà ở, công trình riêng lẻ trên địa bàn thị trấn Di Linh, huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 05/2017/QĐ-UBND ngày 13/02/2017 Quy định lộ giới và chỉ tiêu chủ yếu về quản lý quy hoạch, xây dựng đối với nhà ở, công trình riêng lẻ trên địa bàn thị trấn Di Linh, huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng
3.777
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|