Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 0352/QĐ-BCT Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Công thương Người ký: Đỗ Hữu Hào
Ngày ban hành: 20/01/2009 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ CÔNG THƯƠNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------

Số: 0352/QĐ-BCT

Hà Nội, ngày 20 tháng 01 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY TRÌNH VẬN HÀNH HỒ CHỨA THỦY ĐIỆN BUÔN KUỐP

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG

Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 20 tháng 5 năm 1998;
Căn cứ Pháp lệnh phòng, chống lụt, bão ngày 20 tháng 03 năm 1993 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Phòng, chống lụt, bão ngày 24 tháng 8 năm 2000;
Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thủy lợi ngày 4 tháng 4 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 08/2006/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Phòng, chống lụt, bão được sửa đổi, bổ sung ngày 24 tháng 8 năm 2000;
Căn cứ Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 72/2007/NĐ-CP ngày 7 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về quản lý an toàn đập;
Căn cứ Nghị định số 112/2008/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ về quản lý, bảo vệ, khai thác tổng hợp tài nguyên và môi trường các hồ chứa thủy điện, thủy lợi;
Căn cứ Quyết định số 285/2006/QĐ-TTg ngày 25 tháng 12 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về nội dung thẩm quyền ban hành và tổ chức thực hiện Quy trình vận hành hồ chứa thủy điện;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình vận hành hồ chứa thủy điện Buôn Kuốp.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Các quy định trước đây liên quan đến việc vận hành hồ chứa thủy điện Buôn Kuốp trái với Quy trình này đều bãi bỏ.

Điều 3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đăk Nông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đăk Lăk, Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Cục trưởng, Vụ trưởng thuộc Bộ, Trưởng Ban Chỉ huy Phòng chống lụt, bão và Giảm nhẹ thiên tai tỉnh Đăk Nông, Trưởng Ban Chỉ huy Phòng chống lụt, bão và Giảm nhẹ thiên tai tỉnh Đăk Lăk, Tổng Giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Thủy điện Srêpôk và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu VT, KHCN

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đỗ Hữu Hào

 

QUY TRÌNH

VẬN HÀNH HỒ CHỨA THỦY ĐIỆN BUÔN KUỐP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 0352/QĐ-BCT, ngày 20 tháng 01 năm 2009)

Chương 1.

NGUYÊN TẮC CHUNG

Điều 1. Nhiệm vụ công trình

Quy trình này áp dụng cho công tác vận hành hồ chứa thủy điện Buôn Kuốp nhằm đảm bảo các yêu cầu theo thứ tự ưu tiên sau:

1. Đảm bảo an toàn tuyệt đối cho công trình đầu mối thủy điện Buôn Kuốp, chủ động đề phòng mọi bất trắc, với mọi trận lũ có chu kỳ lặp lại nhỏ hơn hoặc bằng 1.000 năm một lần không được để mực nước hồ Buôn Kuốp vượt mực nước kiểm tra ở cao trình 414,5m;

2. Cung cấp điện lên lưới điện quốc gia phục vụ kinh tế, xã hội.

Điều 2. Các thông số chính của công trình

1. Tên công trình: công trình thủy điện Buôn Kuốp;

2. Địa điểm xây dựng: thành phố Buôn Ma Thuột và huyện Krông Ana, tỉnh Đăk Lăk và huyện Krông Nô, tỉnh Đăk Nông;

3. Cấp công trình: công trình cấp II theo TCXD VN 285 : 2002;

4. Thông số kỹ thuật chính: các thông số kỹ thuật chính của công trình được trình bày tại Phụ lục 1 kèm theo.

Điều 3. Trình tự, phương thức vận hành cửa van đập tràn

1. Các cửa van được đánh số từ I đến V theo thứ tự từ phải sang trái (theo hướng nhìn từ thượng lưu);

2. Các cửa van cung của đập tràn phải mở theo thứ tự III, I, V, II, IV và đóng theo thứ tự ngược lại;

3. Độ mở của cửa van cung của đập tràn khi chuyển từ trạng thái đóng hoàn toàn sang trạng thái mở phải không nhỏ hơn 0,25m;

4. Phương thức vận hành cửa van cung đập tràn được quy định tại Bảng 1.

Bảng 1. Phương thức vận hành cửa van cung đập tràn

Thao tác

Độ mở cửa

Điều kiện vận hành

Nấc đầu tiên

Từ đóng hoàn toàn đến ≤ 2,0 m

Các cửa được mở và đóng lần lượt theo thứ tự nêu trong Khoản 2 Điều 3 đến 2,0m, mở đều từng cửa với bước 0,25m và đóng các cửa van theo trình tự ngược lại.

Nấc thứ 2

2,0 m < độ mở ≤ 8,0 m

Sau khi kết thúc nấc đầu tiên (tất cả các cửa van đều đã được mở đến 2,0m) thì mới được mở các cửa van với phương thức mở từng bước 0,25m theo trình tự nêu trong Khoản 2 Điều 3 cho đến 8,0m và đóng các cửa van theo trình tự ngược lại.

Nấc cuối cùng

8,0 m < độ mở ≤ mở hoàn toàn

Sau khi kết thúc nấc thứ hai (tất cả các cửa đập tràn đều đã được mở đến 8,0m) thì cho phép mở đến mức tối đa (mở hoàn toàn) theo trình tự nêu trong Khoản 2 Điều 3 và đóng các cửa van theo trình tự ngược lại.

Khả năng xả của đập tràn, trình tự mở và độ mở của các cửa van lấy theo tài liệu thiết kế. Trong giai đoạn sau, khả năng xả của đập tràn, trình tự mở và độ mở của các cửa van phải được hiệu chỉnh trên cơ sở thực tế vận hành.

Điều 4. Vận hành các thiết bị thủy công và thiết bị thủy lực

Các thiết bị thủy công và thiết bị thủy lực công trình thủy điện Buôn Kuốp phải tuân thủ quy trình vận hành và bảo dưỡng của thiết bị.

Chương 2.

VẬN HÀNH CÔNG TRÌNH ĐIỀU TIẾT CHỐNG LŨ

Điều 5. Quy định về thời kỳ lũ

Lũ được định nghĩa tại hồ chứa thủy điện Buôn Kuốp khi lưu lượng về hồ bằng hoặc lớn hơn 320m3/s.

1. Thời kỳ lũ

Để đảm bảo an toàn chống lũ và phát điện, quy định thời kỳ vận hành trong mùa lũ như sau:

a) Thời kỳ lũ sớm: từ ngày 01 tháng 7 đến ngày 30 tháng 9;

b) Thời kỳ lũ chính vụ: từ ngày 01 tháng 10 đến ngày 30 tháng 11;

c) Thời kỳ lũ muộn: từ ngày 01 tháng 12 đến ngày 31 tháng 12;

2. Cấp lũ

Lũ tại hồ chứa thủy điện Buôn Kuốp được phân loại như sau:

a) Lũ cấp 1: lưu lượng đỉnh lũ từ 320 m3/s đến nhỏ hơn 4.400 m3/s

b) Lũ cấp 2: lưu lượng đỉnh lũ từ 4.400 m3/s đến nhỏ hơn 6.800 m3/s

c) Lũ cấp 3: lưu lượng đỉnh lũ từ 6.800 m3/s đến nhỏ hơn 8.000 m3/s

d) Lũ cấp 4: lưu lượng đỉnh lũ lớn hơn hoặc bằng 8.000 m3/s

Điều 6. Điều tiết hồ trong thời kỳ lũ sớm, lũ chính vụ và lũ muộn

1. Quy định về mực nước: cao trình mực nước trước lũ của hồ chứa thủy điện Buôn Kuốp trong hời kỳ lũ sớm, lũ chính vụ và lũ muộn không được vượt quá cao trình mực nước dâng bình thường 412m.

2. Quy định về chế độ vận hành:

Căn cứ vào dự báo lưu lượng lũ vào hồ và mực nước hồ chứa, phương thức vận hành cửa van đập tràn như sau:

a) Nguyên tắc cơ bản: duy trì mực nước hồ ở cao trình mực nước dâng bình thường 412m bằng chế độ xả nước qua các tổ máy phát điện và chế độ đóng mở cửa van đập tràn;

b) Trình tự, phương thức đóng mở cửa van đập tràn thực hiện theo quy định tại Điều 3;

Việc mở các cửa van đập tràn phải tiến hành lần lượt để tổng lưu lượng xả xuống hạ du không được lớn hơn tổng lưu lượng đến hồ;

c) Không cho phép sử dụng phần dung tích hồ từ cao trình mực nước dâng bình thường đến cao trình mực nước kiểm tra để điều tiết cắt lũ khi các cửa van cửa đập tràn và cửa van cửa lấy nước chưa ở trạng thái mở hoàn toàn;

d) Sau đỉnh lũ, phải đưa mực nước hồ về cao trình mực nước dâng bình thường 412m. Tùy theo điều kiện thực tế công trình và dự báo dòng chảy, tiến hành đóng dần các cửa van theo trình tự ngược với trình tự mở cả về thứ tự cửa van và thứ tự độ mở: cửa van mở sau được đóng lại trước.

Điều 7. Vận hành đảm bảo an toàn công trình

Khi mực nước hồ Buôn Kuốp đã gần đạt mức 414,5m mà dự báo lũ tiếp tục lên, mực nước hồ có thể vượt cao trình mực nước kiểm tra 414,5m, bắt đầu chế độ vận hành đảm bảo an toàn công trình: mở dần hoặc mở liên tiếp các cửa van đập tràn để khi mực nước hồ đạt cao trình 414,5m, toàn bộ cửa van đập tràn, cửa van cửa lấy nước đã được mở hết.

Sau đỉnh lũ, phải đưa mực nước hồ về cao trình mực nước trước lũ, tiến hành đóng dần cửa van theo trình tự ngược với trình tự mở.

Điều 8. Thông số, đối tượng và thời gian quan trắc

Những thông số, đối tượng phải tiến hành quan trắc và thời gian quan trắc tương ứng với từng cấp lũ được quy định tại Bảng 2.

Bảng 2. Thông số, đối tượng và thời gian quan trắc

Tên thông số, đối tượng quan trắc, đánh giá

Thời hạn quan trắc (số giờ/lần)

Lũ cấp 1

Lũ cấp 2

Lũ cấp 3

Lũ cấp 4

1. Lượng mưa

12

6

2

1

2. Lưu lượng nước vào hồ

0,25

0,25

0,25

0,25

3. Lưu lượng xả qua tràn.

0,25

0,25

0,25

0,25

4. Cao trình mực nước hồ

0,25

0,25

0,25

0,25

5. Tình trạng công trình

12

6

4

4

Điều 9. Hiệu lệnh thông báo xả nước qua tràn

1. Khi đập tràn đang ở trạng thái đóng hoàn toàn: 3 phút trước khi xả, kéo 2 hồi còi, mỗi hồi còi dài 20 giây và cách nhau 10 giây.

2. Khi đập tràn đang ở trạng thái xả mà tăng thêm lưu lượng xả thì kéo 3 hồi còi dài 20 giây, cách nhau 10 giây.

3. Khi xảy ra các trường hợp đặc biệt cần phải xả nước khẩn cấp để đảm bảo an toàn công trình thì kéo 5 hồi còi, mỗi hồi còi dài 30 giây và cách nhau 5 giây, sau khi kết thúc hiệu lệnh mới được phép xả.

4. Khi đập tràn kết thúc xả nước xuống hạ lưu thì kéo 1 hồi còi dài 30 giây.

Điều 10. Phối hợp vận hành giữa các công trình thủy điện trên bậc thang

Trong quá trình vận hành công trình thủy điện Buôn Kuốp điều tiết chống lũ, phải thường xuyên liên lạc và cập nhật thông tin của các công trình thủy điện trên cùng bậc thang để có chế độ vận hành tối ưu và an toàn.

Chương 3.

VẬN HÀNH CÔNG TRÌNH THỦY ĐIỆN BUÔN KUỐP ĐIỀU TIẾT NƯỚC PHÁT ĐIỆN VÀ CẤP NƯỚC HẠ DU

Điều 11. Vận hành công trình đảm bảo dòng chảy sinh thái và môi trường hạ du.

Để đảm bảo dòng chảy sinh thái và môi trường hạ du, lưu lượng dòng chảy sau tuyến đầu mối công trình về hạ du phải đảm bảo tối thiểu liên tục 24h/24h như sau:

Lưu lượng duy trì đảm bảo trong các tháng, m3/s

X

XI

XII

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

5

5

5

5

5

5

5

5

5

5

5

5

Điều 12. Chế độ làm việc của nhà máy thủy điện Buôn Kuốp

1. Nguyên tắc chung: phải tuân thủ phương thức huy động của cơ quan điều độ hệ thống điện theo phân cấp và Hợp đồng Mua bán điện giữa Công ty Cổ phần Thủy điện Srêpôk và đơn vị mua điện.

2. Hồ chứa thủy điện vận hành theo chế độ điều tiết ngày đêm. Mực nước trong hồ chứa được duy trì trong phạm vị từ cao trình mực nước chết 409 m đến cao trình mực nước dâng bình thường 412m. Trong quá trình vận hành công trình điều tiết nước phát điện, đảm bảo mực nước hạ du nhà máy không dao động lớn;

3. Trong thời gian mùa kiệt, khi mực nước hồ đã ở mực nước dâng bình thường 412m mà lưu lượng về hồ lớn hơn lưu lượng chạy máy, được phép xả điều tiết qua đập tràn để duy trì mực nước hồ không vượt quá cao trình mực nước dâng bình thường 412m.

a) Trình tự, phương thức đóng mở cửa van đập tràn thực hiện theo quy định tại Điều 3;

b) Hiệu lệnh thông báo xả nước qua tràn thực hiện theo quy định tại Điều 9.

4. Trong quá trình vận hành công trình thủy điện Buôn Kuốp điều tiết nước phát điện, phải thường xuyên liên lạc và cập nhật thông tin của các công trình thủy điện trên cùng bậc thang để có chế độ vận hành tối ưu.

Điều 13. Các yêu cầu khác

Khi hạ du có nhu cầu lượng nước xả, trái với quy định tại quy trình này thì cơ quan có nu cầu phải đề nghị với Bộ Công Thương xem xét quyết định.

Chương 4.

QUY ĐỊNH TRÁCH NHIỆM VÀ TỔ CHỨC VẬN HÀNH

Điều 14. Trách nhiệm của Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Thủy điện Srêpôk

1. Ban hành và thực hiện lệnh vận hành công trình theo quy định trong quy trình này.

2. Trường hợp xảy ra những tình huống bất thường, không thực hiện được theo đúng quy trình vận hành, Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Thủy điện Srêpôk phải triển khai ngay các biện pháp đối phó phù hợp, đồng thời báo cáo Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân các tỉnh Đăk Lăk và Đăk Nông, Ban Chỉ huy Phòng chống lụt bão và Giảm nhẹ thiên tai các tỉnh Đăk Lăk và Đăk Nông, Tập đoàn Điện lực Việt Nam và thông báo cho các chủ đập ở phía thượng, hạ du công trình để kịp thời phối hợp, có ứng xử cần thiết.

3. Trước khi vận hành đóng, mở các cửa xả của nhà máy thủy điện Buôn Kuốp, Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Thủy điện Srêpôk phải thông báo cho Ban Chỉ huy Phòng chống lụt bão và Giảm nhẹ thiên tai các tỉnh Đăk Lăk và Đăk Nông, các chủ đập và nhân dân sinh sống ở khu vực hạ du công trình để chủ động phòng tránh.

4. Trước khi hồ xả lũ khẩn cấp đảm bảo an toàn cho công trình đầu mối, phải báo cáo Ủy ban nhân dân các tỉnh Đăk Lăk và Đăk Nông, Ban Chỉ huy Phòng chống lụt bão và Giảm nhẹ thiên tai các tỉnh Đăk Lăk và Đăk Nông để chỉ đạo chống lũ cho hạ du, đồng thời báo cáo Bộ Công Thương, Tập đoàn Điện lực Việt Nam và thông báo cho các chủ đập ở phía thượng, hạ du công trình để kịp thời phối hợp, có ứng xử cần thiết.

5. Sau mùa lũ hàng năm, lập báo cáo tổng kết gửi Bộ Công Thương, Tập đoàn Điện lực Việt Nam về việc thực hiện quy trình vận hành hồ chứa thủy điện Buôn Kuốp, đánh giá kết quả khai thác, tính hợp lý, những tồn tại và nêu những kiến nghị cần thiết.

6. Thành lập Ban Chỉ huy Phòng chống lụt bão (sau đây viết tắt là BCH-PCLB) nhà máy thủy điện Buôn Kuốp. Cơ cấu thành phần của BCH-PCLB nhà máy thủy điện Buôn Kuốp tối thiểu như sau:

a) Giám đốc: Trưởng Ban – Chỉ đạo và chịu trách nhiệm chung;

b) Phó Giám đốc phụ trách kỹ thuật: Phó Trưởng Ban, thay Trưởng ban khi Trưởng Ban vắng mặt;

c) Quản đốc phân xưởng vận hành: Ủy viên thường trực

d) 5 Ủy viên phụ trách kỹ thuật, vận hành, sửa chữa, hành chính và thủy văn;

7. Trước khi tích nước hồ chứa thủy điện Buôn Kuốp, nếu có bất kỳ thay đổi của công trình ảnh hưởng đến nội dung quy trình vận hành hồ chứa thủy điện Buôn Kuốp đã được phê duyệt, Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Thủy điện Srêpôk phải lập báo cáo nêu rõ mức độ ảnh hưởng và đề xuất hướng xử lý gửi Bộ Công Thương xem xét, quyết định.

Điều 15. Trách nhiệm của Trưởng BCH-PCLB nhà máy thủy điện Buôn Kuốp

1. Chịu trách nhiệm về công tác phòng chống lụt bão cho công trình và hạ du, cụ thể:

a) Tổ chức thu thập, theo dõi chặt chẽ tình hình diễn biến khí tượng thủy văn:

b) Kiểm tra tình trạng công trình, thiết bị, tình hình sạt lở vùng hồ và có các biện pháp khắc phục kịp thời các hư hỏng để đảm bảo tình trạng, độ tin cậy làm việc bình thường, an toàn của công trình và thiết bị.

c) Thi hành lệnh của Ban Chỉ huy Phòng chống lụt bão và Giảm nhẹ thiên tai các tỉnh Đăk Lăk và Đăk Nông. Trong trường hợp lệnh của Ban Chỉ huy Phòng chống lụt bão và Giảm nhẹ thiên tai các tỉnh Đăk Lăk và Đăk Nông trái với quy định trong quy trình này, phải báo cáo Bộ Công Thương xem xét, quyết định.

d) Tổ chức, huy động lực lượng trực, sẵn sàng triển khai công tác khi cần thiết.

2. Tổ chức việc kiểm tra, đánh giá toàn bộ thiết bị, công trình và nhân sự, lập kế hoạch xả và tích nước hồ chứa, cụ thể đề cập đến các vấn đề sau:

a) Tình trạng làm việc của các công trình thủy công và hồ chứa;

b) Công tác sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị chính, phụ và công trình liên quan đến công tác vận hành chống lũ;

c) Các thiết bị, bộ phận công trình liên quan tới đảm bảo vận hành an toàn của các tổ máy phát điện;

d) Các nguồn cung cấp điện;

đ) Phương án và các phương tiện thông tin liên lạc;

e) Các nguồn vật liệu dự phòng, phương án huy động nhân lực, các thiết bị và phương tiện vận chuyển, các thiết bị và phương tiện cần thiết cho xử lý sự cố;

f) Các dụng cụ cứu sinh, dụng cụ bơi;

g) Công tác tính toán, dự báo về khí tượng thủy văn; các tài liệu và phương tiện cần thiết cho tính toán điều tiết hồ chứa;

h) Diễn tập và kiểm tra quy trình, kỹ thuật xả lũ cho các chức danh có liên quan như tính toán, đóng mở cửa van, thông báo thử;

i) Phối hợp với các cơ quan ở địa phương của tỉnh Đăk Lăk và Đăk Nông và các đơn vị liên quan để thông báo và tuyên truyền sâu rộng đến nhân dân vùng hạ du những thông tin và điều lệnh về công tác phòng chống lụt bão của hồ chứa thủy điện Buôn Kuốp, đặc biệt là với nhân dân sinh sống gần hạ lưu công trình.

3. Trường BCH-PCLB nhà máy thủy điện Buôn Kuốp lập phương án phòng, chống lụt bão cho công trình, tổ chức cuộc họp với sự tham gia của đại diện Ban Chỉ huy Phòng chống lụt bão và Giảm nhẹ thiên tai các tỉnh Đăk Lăk và Đăk Nông và các đơn vị liên quan để thông qua phương án phòng chống lụt bão. Biên bản cuộc họp và phương án phòng chống lụt bão phải được gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh Đăk Lăk và Đăk Nông, Ban Chỉ huy Phòng chống lụt bão và Giảm nhẹ thiên tai các tỉnh Đăk Nông và Đăk Lăk để thống nhất chỉ đạo.

4. Sau mỗi trận lũ và sau cả mùa lũ, Trưởng BCH-PCLB nhà máy thủy điện Buôn Kuốp phải tiến hành ngay các công tác sau:

a) Kiểm tra tình trạng ổn định, an toàn của công trình, thiết bị bao gồm cả ảnh hưởng xói lở ở hạ lưu đập tràn;

b) Phối hợp với các cơ quan chức năng ở địa phương kiểm tra thiệt hại vùng hạ du;

c) Lập báo cáo diễn biến lũ;

d) Sửa chữa những hư hỏng nguy hiểm đe dọa đến sự ổn định, an toàn công trình và thiết bị;

e) Báo cáo Ban Chỉ huy Phòng chống lụt bão và Giảm nhẹ thiên tai các tỉnh Đăk Lăk và Đăk Nông kết quả thực hiện những công tác trên.

5. Báo cáo Ban Chỉ huy Phòng chống lụt bão và Giảm nhẹ thiên tai các tỉnh Đăk Lăk và Đăk Nông của tất cả các lần quan trắc đo đạc trong suốt thời gian làm nhiệm vụ điều tiết chống lũ:

a) Mực nước thượng lưu, mực nước hạ lưu hồ;

b) Lưu lượng vào hồ, lưu lượng xả, lưu lượng tháo qua tuốc bin;

c) Dự tính khả năng gia tăng mực nước hồ khi tính theo lưu lượng đến hồ;

d) Trạng thái làm việc của công trình.

Điều 16. Trách nhiệm về an toàn công trình           

1. Lệnh vận hành hồ thủy điện Buôn Kuốp nếu trái với các quy định trong quy trình này, dẫn đến công trình đầu mối, hệ thống các công trình và dân sinh ở hạ du bị mất an toàn thì người ra lệnh phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.

2. Trong quá trình vận hành công trình nếu phát hiện có nguy cơ xảy ra sự cố công trình đầu mối, đòi hỏi phải điều chỉnh tức thời thì Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Thủy điện Srêpôk có trách nhiệm xử lý sự cố, đồng thời báo cáo Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân các tỉnh Đăk Lăk và Đăk Nông, Ban Chỉ huy Phòng chống lụt bão và Giảm nhẹ thiên tai các tỉnh Đăk Nông và Đăk Lăk, Tập đoàn Điện lực Việt Nam và thông báo cho các chủ đập ở thượng và hạ du công trình để kịp thời phối hợp, có ứng xử cần thiết.

3. Tháng 6 hàng năm là thời kỳ tổng kiểm tra trước mùa lũ. Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Thủy điện Srêpôk có trách nhiệm tổ chức kiểm tra các trang thiết bị, các hạng mục công trình, và tiến hành sửa chữa để đảm bảo vận hành theo chế độ làm việc quy định, đồng thời báo cáo kết quả về Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân các tỉnh Đăk Lăk và Đăk Nông, Ban Chỉ huy Phòng chống lụt bão và Giảm nhẹ thiên tai các tỉnh Đăk Lăk và Đăk Nông, Tập đoàn Điện lực Việt Nam để theo dõi chỉ đạo.

Trường hợp có sự cố công trình và trang thiết bị, không thể sửa chữa xong trước ngày 01 tháng 7, Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Thủy điện Srêpôk phải có biện pháp xử lý phù hợp kịp thời và báo cáo với Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân các tỉnh Đăk Lăk và Đăk Nông, Ban Chỉ huy Phòng chống lụt bão và Giảm nhẹ thiên tai các tỉnh Đăk Lăk và Đăk Nông, Tập đoàn Điện lực Việt Nam để theo dõi, chỉ đạo và thông báo cho các chủ đập ở phía thượng, hạ du công trình để kịp thời phối hợp, có ứng xử cần thiết.

Điều 17. Trách nhiệm của Ban Chỉ huy Phòng chống lụt bão và Giảm nhẹ thiên tai các tỉnh Đăk Lăk và Đăk Nông.

1. Theo dõi diễn biến tình hình mưa lũ và việc vận hành công trình thủy điện Buôn Kuốp để chỉ đạo phòng chống lũ lụt và xử lý các tình huống bất thường có ảnh hưởng đến an toàn hạ du.

2. Khi nhận được lệnh đóng, mở cửa xả hồ chứa thủy điện Buôn Kuốp, Trưởng Ban Chỉ huy Phòng chống lụt bão và Giảm nhẹ thiên tai các tỉnh Đăk Lăk và Đăk Nông phải triển khai ngay các biện pháp đối phó phù hợp với từng tình huống nhằm hạn chế tác hại do việc đóng, mở các cửa xả gây ra, đồng thời thông báo cho các địa phương liên quan và thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh.

Điều 18. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các tỉnh Đăk Lăk và Đăk Nông

Chỉ đạo các cơ quan liên quan trong địa bàn tỉnh phối hợp với Công ty Cổ phần Thủy điện Srêpôk thực hiện đúng các quy định trong Quy trình vận hành này.

Điều 19. Trách nhiệm của Tập đoàn Điện lực Việt Nam

Kiểm tra, giám sát Công ty Cổ phần Thủy điện Srêpôk thực hiện các quy định trong Quy trình vận hành này.

Điều 20. Phương thức thông tin, báo cáo vận hành công trình

Các lệnh, ý kiến chỉ đạo, kiến nghị, trao đổi có liên quan đến việc vận hành và chống lũ của hồ thủy điện Buôn Kuốp đều phải thực hiện bằng văn bản, đồng thời bằng fax, thông tin trực tiếp qua điện thoại, chuyển bản tin bằng mạng vi tính, sau đó văn bản gốc được gửi để theo dõi, đối chiếu và lưu hồ sơ quản lý.

Chương 5.

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 21. Trong quá trình thực hiện Quy trình vận hành hồ chứa thủy điện Buôn Kuốp, nếu có nội dung cần sửa đổi, bổ sung, Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Thủy điện Srêpôk, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan phải kiến nghị kịp thời bằng văn bản cho Bộ Công Thương để xem xét, quyết định.

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đỗ Hữu Hào

 

PHỤ LỤC 1

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHÍNH CỦA HỒ CHỨA THỦY ĐIỆN BUÔN KUỐP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 0352/QĐ-BCT, ngày 20 tháng 01 năm 2009)

TT

Thông số

Đơn vị

Số lượng

I

Thông số hồ chứa

1

Diện tích lưu vực (Flv)

km2

7.980

2

Dòng chảy trung bình năm (Qo)

m3/s

217

3

Lưu lượng đỉnh lũ kiểm tra P = 0,1%

m3/s

11.190

4

Lưu lượng đỉnh lũ thiết kế P = 0,5%

m3/s

8.000

5

Mực nước lũ Kiểm tra P=0,1% (MNLKT)

m

414,5

6

Mực nước dâng bình thường (MNDBT)

m

412

7

Mực nước chết (MNC)

m

409

8

Dung tích toàn bộ (Wtb)

106m3

63,24

9

Dung tích hữu ích (Whi)

106m3

14,7

10

Diện tích mặt hồ ở MNDBT

km2

5,57

II

Đập dâng chính

1

Loại

 

Đập đồng nhất

2

Cao trình đỉnh đập

m

415,5

3

Cao trình đỉnh tường chắn sóng

m

416,3

4

Chiều cao đập lớn nhất

m

34

5

Chiều rộng đỉnh đập

m

8

6

Chiều dài đập theo đỉnh (kể cả tràn xả lũ)

m

1.828

III

Công trình xả lũ

1

Tràn xả mặt có cửa van cung

 

 

2

Cao độ ngưỡng tràn

m

396

3

Số lượng và kích thước cửa van

n (B x H)

5 (15 x 16)

4

Lưu lượng xả lớn nhất qua tràn (Q=0,1%)

m3/s

11.180

IV

Cửa lấy nước

1

Kiểu

 

Kiểu hở

2

Lưu lượng thiết kế

m3/s

316

V

Đường hầm dẫn nước

1

Loại

 

ọc bê tông cốt thép

2

Chiều dài

m

4.360,52

3

Đường kính trong

m

7 m/5m

4

Số lượng

 

2

VI

Nhà máy thủy điện

1

Lưu lượng thiết kế (Qtk)

m3/s

316

2

Cột nước thiết kế (Htk­)

m

98,5

3

Công suất lắp máy (Nlm)

MW

280

4

Điện lượng trung bình nhiều năm (E)

106kWh

1.458,6

5

Số tổ máy

Tổ

2

 

PHỤ LỤC 2

ĐƯỜNG QUAN HỆ MỰC NƯỚC, DIỆN TÍCH VÀ DUNG TÍCH HỒ CHỨA THỦY ĐIỆN BUÔN KUỐP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 0352/QĐ-BCT, ngày 20 tháng 01 năm 2009)

Z

m

381

384

385

386

387

388

389

390

391

392

W

106m3

0

0,16

0,34

0,59

0,92

1,32

1,82

2,46

3,28

4,25

F

Km2

0

0,16

0,21

0,29

0,37

0,44

0,55

0,74

0,90

1,04

Z

m

393

394

395

396

397

398

399

400

401

402

W

106m3

5,37

6,66

8,08

9,64

11,36

13,25

15,30

17,55

20,02

22,71

F

Km2

1,22

1,36

1,49

1,63

1,81

1,97

2,14

2,36

2,58

2,79

Z

m

403

404

405

406

407

408

409

410

411

412

W

106m3

25,63

28,76

32,19

35,95

39,94

44,14

48,55

53,15

57,98

63,24

F

Km2

3,05

3,21

3,66

3,88

4,10

4,30

4,51

4,71

4,95

5,57

Z

m

413

414

415

 

 

 

 

 

 

 

W

106m3

69,43

78,49

95,71

 

 

 

 

 

 

 

F

Km2

6,82

11,52

23,63

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 3

LƯU LƯỢNG XẢ QUA TRÀN CÓ ÁP ỨNG VỚI ĐỘ MỞ CỬA VAN VÀ SỐ LƯỢNG CỬA VAN - HỒ CHỨA THỦY ĐIỆN BUÔN KUỐP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 0352/QĐ-BCT, ngày 20 tháng 01 năm 2009)

- Cao trình mực nước hồ thiết kế: 412,0m

- Cao trình đỉnh ngưỡng tràn: 396,0m

- Cột nước ứng với cao trình MN thiết kế: 16m

- Bề rộng 1 khoang tràn: 15m

- Độ sâu phân giới chảy tự do: 11,25m

Độ mở (m)

Số cửa van mở

I

II

III

IV

V

0,25

36,35

72,70

109,05

145,40

181,75

0,50

72,54

145,08

217,62

290,16

362,70

0,75

108,54

217,08

325,62

434,16

542,70

1,00

144,36

288,72

433,08

577,44

721,80

1,25

179,95

359,90

539,85

719,80

899,75

1,50

215,34

430,68

646,02

861,36

1.076,70

1,75

250,53

501,06

751,59

1.002,12

1.252,65

2,00

285,50

571,00

856,50

1.142,00

1.427,50

2,25

320,26

640,52

960,78

1.281,04

1.601,30

2,50

354,80

709,60

1.064,40

1.419,20

1.774,00

2,75

389,13

778,26

1.167,39

1.556,52

1.945,65

3,00

423,23

846,46

1.269,69

1.692,92

2.116,15

3,25

457,10

914,20

1.371,30

1.828,40

2.285,50

3,50

490,75

981,50

1.472,25

1.963,00

2.453,75

3,75

524,16

1.048,32

1.572,48

2.096,64

2.620,80

4,00

557,34

1.114,68

1.672,02

2.229,36

2.786,70

4,25

590,28

1.180,56

1.770,84

2.361,12

2.951,40

4,50

622,98

1.245,96

1.868,94

2.491,92

3.114,90

4,75

655,42

1.310,84

1.966,26

2.621,68

3.277,10

5,00

687,62

1.375,24

2.062,86

2.750,48

3.438,10

5,25

719,57

1.439,14

2.158,71

2.878,28

3.597,85

5,50

751,26

1.502,52

2.253,78

3.005,04

3.756,30

5,75

782,82

1.565,64

2.348,46

3.131,28

3.914,10

6,00

814,33

1.628,66

2.442,99

3.257,32

4.071,65

6,25

845,60

1.691,20

2.536,80

3.382,40

4.228,00

6,50

876,62

1.753,24

2.629,86

3.506,48

4.383,10

6,75

908,62

1.817,24

2.725,86

3.634,48

4.543,10

7,00

941,13

1.882,26

2.823,39

3.764,52

4.705,65

7,25

973,50

1.947,00

2.920,50

3.894,00

4.867,50

7,50

1.005,73

2.011,46

3.017,19

4.022,92

5.028,65

7,75

1.037,04

2.074,08

3.111,12

4.148,16

5.185,20

8,00

1.068,04

2.136,08

3.204,12

4.272,16

5.340,20

8,25

1.098,82

2.197,64

3.296,46

4.395,28

5.494,10

8,50

1.129,55

2.259,10

3.388,65

4.518,20

5.647,75

8,75

1.161,31

2.322,62

3.483,93

4.645,24

5.806,55

9,00

1.192,90

2.385,80

3.578,70

4.771,60

5.964,50

9,25

1.224,31

2.448,62

3.672,93

4.897,24

6.121,55

9,50

1.256,60

2.513,20

3.769,80

5.026,40

6.283,00

9,75

1.290,75

2.581,50

3.872,25

5.163,00

6.453,75

10,00

1.324,82

2.649,64

3.974,46

5.299,28

6.624,10

10,25

1.358,79

2.717,58

4.076,37

5.435,16

6.793,95

10,50

1.393,30

2.786,60

4.179,90

5.573,20

6.966,50

10,75

1.428,18

2.856,36

4.284,54

5.712,72

7.140,90

11,00

1.462,96

2.925,92

4.388,88

5.851,84

7.314,80

11,25

1.497,64

2.995,28

4.492,92

5.990,56

7.488,20

 

 

PHỤ LỤC 4

KHẢ NĂNG XẢ CỦA ĐẬP TRÀN TRƯỜNG HỢP MỞ HOÀN TOÀN HỒ CHỨA THỦY ĐIỆN BUÔN KUỐP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 0352/QĐ-BCT, ngày 20 tháng 01 năm 2009)

Mực nước (m)

Cột nước động năng H0 (m)

Hệ số co đứng ε

Hệ số co đứng σH

εσHm

Lưu lượng Q (m3/s)

396,00

0,00

1,000

0,800

0,3768

0,00

396,25

0,25

0,998

0,805

0,3784

15,71

396,50

0,50

0,996

0,811

0,3805

44,69

396,75

0,75

0,994

0,816

0,3820

82,43

397,00

1,00

0,993

0,822

0,3845

127,72

397,25

1,25

0,991

0,827

0,3860

179,22

397,50

1,50

0,989

0,832

0,3876

236,53

397,75

1,75

0,987

0,838

0,3896

299,61

398,00

2,00

0,985

0,843

0,3911

367,49

398,25

2,25

0,983

0,849

0,3931

440,72

398,50

2,50

0,981

0,854

0,3946

518,17

398,75

2,75

0,979

0,859

0,3961

600,08

399,00

3,00

0,978

0,865

0,3985

687,81

399,25

3,25

0,976

0,870

0,3999

778,44

399,50

3,50

0,974

0,875

0,4014

873,17

399,75

3,75

0,972

0,879

0,4024

970,81

400,00

4,00

0,970

0,882

0,4030

1.070,93

400,25

4,25

0,968

0,885

0,4035

1.174,45

400,50

4,50

0,966

0,888

0,4040

1.281,27

400,75

4,75

0,964

0,891

0,4046

1.391,32

401,00

5,00

0,962

0,894

0,4051

1.504,52

401,25

5,25

0,960

0,897

0,4056

1.620,82

401,50

5,50

0,958

0,901

0,4065

1.742,07

401,75

5,75

0,956

0,904

0,4070

1.864,49

402,00

6,00

0,954

0,907

0,4075

1.989,82

402,25

6,25

0,952

0,910

0,4080

2.118,02

402,50

6,50

0,950

0,913

0,4085

2.249,03

402,75

6,75

0,949

0,917

0,4099

2.387,94

403,00

7,00

0,947

0,920

0,4104

2.524,74

403,25

7,25

0,945

0,923

0,4108

2.664,23

403,50

7,50

0,943

0,926

0,4113

2.806,38

403,75

7,75

0,941

0,929

0,4117

2.951,14

404,00

8,00

0,939

0,932

0,4122

3.098,48

404,25

8,25

0,937

0,935

0,4126

3.248,36

404,50

8,50

0,935

0,938

0,4131

3.400,75

404,75

8,75

0,934

0,940

0,4135

3.555,65

405,00

9,00

0,932

0,941

0,4131

3.705,11

405,25

9,25

0,930

0,942

0,4126

3.856,36

405,50

9,50

0,928

0,944

0,4126

4.013,63

405,75

9,75

0,926

0,945

0,4122

4.168,52

406,00

10,00

0,924

0,946

0,4117

4.325,09

406,25

10,25

0,922

0,949

0,4121

4.492,77

406,50

10,50

0,920

0,952

0,4125

4.662,73

406,75

10,75

0,918

0,955

0,4129

4.834,93

407,00

11,00

0,917

0,958

0,4138

5.014,82

407,25

11,25

0,915

0,960

0,4137

5.186,24

407,50

11,50

0,913

0,961

0,4133

5.353,93

407,75

11,75

0,911

0,963

0,4132

5.528,83

408,00

12,00

0,909

0,964

0,4127

5.699,60

408,25

12,25

0,907

0,965

0,4122

5.871,79

408,50

12,50

0,905

0,966

0,4118

6.045,36

408,75

12,75

0,902

0,969

0,4117

6.226,26

409,00

13,00

0,899

0,972

0,4116

6.408,74

409,25

13,25

0,897

0,974

0,4115

6.593,36

409,50

13,50

0,894

0,977

0,4114

6.778,98

409,75

13,75

0,893

0,979

0,4118

6.974,61

410,00

14,00

0,893

0,980

0,4122

7.173,01

410,25

14,25

0,893

0,982

0,4130

7.381,03

410,50

14,50

0,893

0,983

0,4135

7.583,83

410,75

14,75

0,893

0,984

0,4139

7.788,72

411,00

15,00

0,893

0,986

0,4147

8.003,81

411,25

15,25

0,893

0,987

0,4151

8.213,06

411,50

15,50

0,893

0,989

0,4160

8.432,90

411,75

15,75

0,893

0,990

0,4164

8.646,48

412,00

16,00

0,893

0,992

0,4172

8.871,04

412,25

16,25

0,893

0,993

0,4177

9.088,92

412,50

16,50

0,893

0,994

0,4181

9.308,84

412,75

16,75

0,893

0,995

0,4185

9.530,78

413,00

17,00

0,893

0,997

0,4193

9.764,54

413,25

17,25

0,893

0,998

0,4198

9.990,73

413,50

17,50

0,893

0,999

0,4202

10.218,94

413,75

17,75

0,893

1,001

0,4210

10.459,59

414,00

18,00

0,893

1,002

0,4214

10.692,02

414,25

18,25

0,893

1,004

0,4223

10.937,33

414,50

18,50

0,893

1,005

0,4227

11.173,95

414,75

18,75

0,893

1,006

0,4231

11.412,56

415,00

19,00

0,893

1,007

0,4235

11.653,14

415,25

19,25

0,893

1,008

0,4240

11.895,69

415,50

19,50

0,893

1,010

0,4248

12.152,24

 

PHỤ LỤC 5

ĐIỀU TIẾT LŨ P=0,1% - HỒ CHỨA THỦY ĐIỆN BUÔN KUỐP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 0352/QĐ-BCT, ngày 20 tháng 01 năm 2009)

Thời gian (giờ)

Qđến (m3/s)

Qxả tràn (m3/s)

ΔQ (m3/s)

ΔV (Triệu m3)

Vhồ (Triệu m3)

Cao trình MNH (m)

0

200,00

200,00

0,00

0

63,24

412,00

6

204,00

204,00

0,00

0

63,24

412,00

12

234,00

234,00

0,00

0

63,24

412,00

18

299,00

299,00

0,00

0

63,24

412,00

24

388,00

388,00

0,00

0

63,24

412,00

30

490,00

490,00

0,00

0

63,24

412,00

36

629,00

629,00

0,00

0

63,24

412,00

42

786,00

786,00

0,00

0

63,24

412,00

48

913,00

913,00

0,00

0

63,24

412,00

54

1.016,00

1.016,00

0,00

0

63,24

412,00

60

1.135,00

1.135,00

0,00

0

63,24

412,00

66

1.262,00

1.262,00

0,00

0

63,24

412,00

72

1.355,00

1.355,00

0,00

0

63,24

412,00

78

1.430,00

1.430,00

0,00

0

63,24

412,00

84

1.531,00

1.531,00

0,00

0

63,24

412,00

90

1.639,00

1.639,00

0,00

0

63,24

412,00

96

1.716,00

1.716,00

0,00

0

63,24

412,00

102

1.774,00

1.774,00

0,00

0

63,24

412,00

108

1.866,00

1.866,00

0,00

0

63,24

412,00

114

1.964,00

1.964,00

0,00

0

63,24

412,00

120

2.026,00

2.026,00

0,00

0

63,24

412,00

126

2.068,00

2.068,00

0,00

0

63,24

412,00

132

2.138,00

2.138,00

0,00

0

63,24

412,00

138

2.208,00

2.208,00

0,00

0

63,24

412,00

144

2.237,00

2.237,00

0,00

0

63,24

412,00

150

2.243,00

2.243,00

0,00

0

63,24

412,00

156

2.271,00

2.271,00

0,00

0

63,24

412,00

162

2.300,00

2.300,00

0,00

0

63,24

412,00

168

2.294,00

2.294,00

0,00

0

63,24

412,00

174

2.271,00

2.271,00

0,00

0

63,24

412,00

180

2.272,00

2.272,00

0,00

0

63,24

412,00

186

2.278,00

2.278,00

0,00

0

63,24

412,00

192

2.254,00

2.254,00

0,00

0

63,24

412,00

198

2.217,00

2.217,00

0,00

0

63,24

412,00

204

2.205,00

2.205,00

0,00

0

63,24

412,00

210

2.199,00

2.199,00

0,00

0

63,24

412,00

216

2.167,00

2.167,00

0,00

0

63,24

412,00

222

2.124,00

2.124,00

0,00

0

63,24

412,00

228

2.106,00

2.106,00

0,00

0

63,24

412,00

234

2.096,00

2.096,00

0,00

0

63,24

412,00

240

2.064,00

2.064,00

0,00

0

63,24

412,00

246

2.028,00

2.028,00

0,00

0

63,24

412,00

252

2.038,00

2.038,00

0,00

0

63,24

412,00

258

2.084,00

2.084,00

0,00

0

63,24

412,00

264

2.132,00

2.132,00

0,00

0

63,24

412,00

270

2.188,00

2.188,00

0,00

0

63,24

412,00

276

2.306,00

2.306,00

0,00

0

63,24

412,00

282

2.456,00

2.456,00

0,00

0

63,24

412,00

288

2.575,00

2.575,00

0,00

0

63,24

412,00

294

2.676,00

2.676,00

0,00

0

63,24

412,00

300

2.837,00

2.837,00

0,00

0

63,24

412,00

306

3.031,00

3.031,00

0,00

0

63,24

412,00

312

3.187,00

3.187,00

0,00

0

63,24

412,00

318

3.334,00

3.334,00

0,00

0

63,24

412,00

324

3.589,00

3.589,00

0,00

0

63,24

412,00

330

3.923,00

3.923,00

0,00

0

63,24

412,00

336

4.232,00

4.232,00

0,00

0

63,24

412,00

342

4.574,00

4.574,00

0,00

0

63,24

412,00

348

5.243,00

5.243,00

0,00

0

63,24

412,00

354

6.231,00

6.231,00

0,00

0

63,24

412,00

360

7.315,00

7.315,00

0,00

0

63,24

412,00

366

8.417,00

8.417,00

0,00

0

63,24

412,00

372

9.775,00

9.554,10

220,90

4,7714

68,01

412,77

378

10.789,00

10.423,90

365,10

7,8862

75,09

413,71

384

11.190,00

10.898,90

291,10

6,2878

82,19

414,21

390

11.168,00

11.045,90

122,10

2,6374

84,82

414,37

396

10.778,00

10.899,50

-121,50

-2,6244

82,20

414,22

402

10.369,00

10.587,80

-218,80

-4,7261

77,47

413,89

408

9.823,00

10.059,80

-236,80

-5,1149

72,36

413,32

414

9.293,00

9.508,60

-215,60

-4,6570

67,70

412,72

420

8.870,00

9.025,20

-155,20

-3,3523

64,35

412,18

426

8.456,00

8.507,20

-51,20

-1,1059

63,24

412,00

432

8.017,00

8.017,00

0,00

0

63,24

412,00

438

7.589,00

7.589,00

0,00

0

63,24

412,00

444

7.270,00

7.270,00

0,00

0

63,24

412,00

450

6.966,00

6.966,00

0,00

0

63,24

412,00

456

6.629,00

6.629,00

0,00

0

63,24

412,00

462

6.307,00

6.307,00

0,00

0

63,24

412,00

468

6.027,00

6.027,00

0,00

0

63,24

412,00

474

5.780,00

5.780,00

0,00

0

63,24

412,00

480

5.533,00

5.533,00

0,00

0

63,24

412,00

486

5.301,00

5.301,00

0,00

0

63,24

412,00

492

5.083,00

5.083,00

0,00

0

63,24

412,00

498

4.889,00

4.889,00

0,00

0

63,24

412,00

504

4.662,00

4.662,00

0,00

0

63,24

412,00

510

4.436,00

4.436,00

0,00

0

63,24

412,00

516

4.231,00

4.231,00

0,00

0

63,24

412,00

522

4.032,00

4.032,00

0,00

0

63,24

412,00

528

3.838,00

3.838,00

0,00

0

63,24

412,00

534

3.662,00

3.662,00

0,00

0

63,24

412,00

540

3.525,00

3.525,00

0,00

0

63,24

412,00

546

3.402,00

3.402,00

0,00

0

63,24

412,00

552

3.270,00

3.270,00

0,00

0

63,24

412,00

558

3.142,00

3.142,00

0,00

0

63,24

412,00

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 0352/QĐ-BCT ngày 20/01/2009 về việc ban hành quy trình vận hành hồ chứa thủy điện Buôn Kuốp do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


2.649

DMCA.com Protection Status
IP: 3.135.183.89
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!