ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 03/2025/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
20 tháng 01 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KHUNG GIÁ DỊCH VỤ QUẢN LÝ VẬN HÀNH NHÀ CHUNG CƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Giá ngày 19
tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 27
tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số
85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số
05/2024/TT-BXD ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi
tiết một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số
100/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết số điều
của Luật Nhà ở về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 244/TTr-SXD ngày 10 tháng 01 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quyết định này quy định khung
giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa để áp
dụng cho các trường hợp quy định tại khoản 7 Điều 151 Luật Nhà ở năm 2023.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Chủ đầu tư dự án xây dựng
nhà chung cư; chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư; ban quản trị nhà chung
cư; đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư.
b) Cơ quan quản lý nhà nước có
liên quan đến việc quản lý, sử dụng nhà chung cư.
c) Các tổ chức, cá nhân khác có
liên quan đến việc quản lý, sử dụng nhà chung cư.
Điều 2. Khung giá dịch vụ
quản lý vận hành nhà chung cư
Đơn
vị tính: đồng/m2/tháng
Loại
|
Mức giá tối thiểu
|
Mức giá tối đa
|
Nhà chung cư không có thang máy
|
1.000
|
6.500
|
Nhà chung cư có thang máy
|
1.850
|
8.500
|
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Sở Xây dựng
a) Hướng dẫn việc tổ chức thực
hiện khung giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư theo quy định tại Quyết
định này và các quy định hiện hành của pháp luật có liên quan. Chủ động giải
quyết theo thẩm quyền hoặc báo cáo, đề xuất cơ quan có thẩm quyền xem xét, giải
quyết các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện Quyết định này.
b) Chủ trì, phối hợp với các
sở, ngành, đơn vị có liên quan tham mưu đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
ban hành mới khung giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư theo quy định tại khoản
3 Điều 59 Nghị định số 95/2024/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Nhà ở.
2. Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố
a) Kiểm tra, xử lý theo thẩm
quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm quy định về
quản lý, sử dụng kinh phí quản lý vận hành nhà chung cư trên địa bàn quản lý.
Giải quyết tranh chấp về kinh phí quản lý vận hành nhà chung cư trên địa bàn
quản lý theo quy định tại khoản 4 Điều 194 Luật Nhà ở năm 2023.
b) Triển khai Quyết định này và
các quy định khác có liên quan trong việc quản lý, sử dụng kinh phí quản lý vận
hành nhà chung cư đến các chủ đầu tư, đơn vị quản lý, vận hành, ban quản trị nhà
chung cư trên địa bàn quản lý.
c) Tổng hợp, báo cáo công tác
kiểm tra, xử lý các hành vi vi phạm quy định về quản lý, sử dụng giá dịch vụ
quản lý vận hành nhà chung cư, giải quyết tranh chấp về kinh phí quản lý vận
hành nhà chung cư và các nội dung có liên quan trên địa bàn quản lý, gửi về Sở
Xây dựng định kỳ trước ngày 15 tháng 12 hàng năm để tổng hợp.
3. Chủ đầu tư; đơn vị quản lý,
vận hành; ban quản trị nhà chung cư:
a) Tổ chức quản lý, vận hành,
cung cấp các dịch vụ theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng dịch vụ quản lý vận
hành nhà chung cư và quy định của pháp luật, đảm bảo an toàn, an ninh trật tự,
tạo lập nếp sống văn minh đô thị cho người dân sinh sống trong khu nhà chung
cư; đồng thời duy trì chất lượng, kiến trúc, cảnh quan, vệ sinh môi trường của
khu nhà chung cư.
b) Tổ chức thu, chi, hạch toán
kinh phí dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư và các nguồn thu, chi khác, bảo
đảm công khai, minh bạch và tuân thủ đúng quy định của pháp luật.
c) Định kỳ trước ngày 30 tháng
11 hàng năm, báo cáo tình hình quản lý hoạt động, kinh phí quản lý vận hành nhà
chung cư do đơn vị quản lý, gửi về Sở Xây dựng và Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố nơi có nhà chung cư để tổng hợp.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 30 tháng 01 năm 2025.
2. Quyết định số
08/2019/QĐ-UBND ngày 09 tháng 4 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban
hành khung giá dịch vụ quản lý, vận hành nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Thanh
Hóa hết hiệu lực kể từ Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5 Quyết định;
- Bộ Xây dựng (để b/c);
- TTr Tỉnh ủy, TTr HĐND tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KTTC, CN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Thi
|