ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 03/2022/QĐ-UBND
|
Bình Dương, ngày
13 tháng 01 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CẤP TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG,
CHẤT LƯỢNG, THI CÔNG XÂY DỰNG, BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG, CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO GIẤY PHÉP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng
6 năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13
tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP
ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP
ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản
lý chất lượng, thi công xây dựng vả bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP
ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP
ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản
lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Quy định về
phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 10/2021/TT-BXD
ngày 25 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Hướng dẫn một số điều và biện
pháp thi hành Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ
và Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 4522/TTr-SXD ngày 31/12/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phân cấp
trách nhiệm quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng, chất lượng, thi công xây dựng,
bảo trì công trình xây dựng, cấp giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng trên địa
bàn tỉnh Bình Dương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày 25/01/2022 và thay thế, bãi bỏ các Quyết định: Quyết định số
13/2018/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương
ban hành Quy định về cấp giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng trên địa bàn tỉnh
Bình Dương, Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Quy định phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước
về đầu tư xây dựng, chất lượng và bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh
Bình Dương và Quyết định số 2883/QĐ-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2019 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành quy trình thực hiện nhóm thủ tục hành chính
trong công tác thẩm định và cấp giấy phép xây dựng theo cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Công Thương; Ban Quản lý các Khu công nghiệp Bình Dương;
Thủ trưởng: Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể và các tổ chức, cá
nhân hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Dương chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- VPCP; Bộ XD;
- Cục kiểm tra VBQPPL Bộ Tư pháp;
- TT TU; TT HĐND;
- UBMTTQVN; Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT và các PCT;
- Như điều 3;
- Sở Tư pháp;
- TT Công báo, Website tỉnh;
- LĐVP,Km,Thg,NC,TH;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Lộc Hà
|
QUY ĐỊNH
PHÂN CẤP TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG, CHẤT LƯỢNG,
THI CÔNG XÂY DỰNG, BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG, CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG VÀ QUẢN
LÝ XÂY DỰNG THEO GIẤY PHÉP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số: 03/2022/QĐ-UBND
ngày 13 tháng 01 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Bình Dương)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định này phân cấp trách nhiệm của
các ngành, các cấp trong công tác quản lý đầu tư xây dựng, chất lượng, thi công
xây dựng, bảo trì công trình xây dựng, cấp giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng
trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các Sở
quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, Ban Quản lý các Khu công nghiệp Bình
Dương, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan đến hoạt động đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình
Dương.
Chương II
TRÁCH NHIỆM QUẢN
LÝ NHÀ NƯỚC VÈ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG, CHẤT LƯỢNG, THI CÔNG XÂY DỰNG VÀ BẢO TRÌ CÔNG
TRÌNH XÂY DỰNG
Điều 3. Trách
nhiệm của Sở Xây dựng, Sở Công thương, Sở Giao thông Vận tải, Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
1. Trách nhiệm quản lý của Sở Xây dựng,
Sở Công thương, Sở Giao thông Vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
như sau:
a) Sở Xây dựng có trách nhiệm quản lý
đối với dự án, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng dân dụng; dự án đầu tư
xây dựng khu đô thị, khu nhà ở; dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu chức
năng; dự án đầu tư xây dựng công nghiệp nhẹ, công nghiệp vật liệu xây dựng, hạ
tầng kỹ thuật và đường bộ trong đô thị (trừ đường quốc lộ qua đô thị).
b) Sở Công Thương có trách nhiệm quản
lý đối với dự án, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình công nghiệp
(trừ dự án, công trình do Sở Xây dựng quản lý).
c) Sở Giao thông Vận tải có trách nhiệm
quản lý đối với dự án, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình giao
thông trên địa bàn tỉnh (trừ dự án, công trình do Sở Xây dựng quản lý).
d) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn có trách nhiệm quản lý đối với dự án, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng
công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn.
2. Sở Xây dựng, Sở Công thương, Sở
Giao thông Vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có nhiệm vụ, quyền hạn
cụ thể như sau:
a) Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả
thi:
- Dự án đầu tư xây dựng nhóm A sử dụng
vốn đầu tư công do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đầu tư: chủ trì thẩm định
các nội dung của người quyết định đầu tư tại Điều 58 của Luật Xây dựng năm 2014
được sửa đổi, bổ sung tại khoản 14 Điều 1 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Xây dựng năm 2020.
- Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu
tư công: chủ trì thẩm định các nội dung quy định tại Điều 58 của Luật Xây dựng
năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 14 và khoản 15 Điều 1 của Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020 đối với các dự án nhóm B, dự án
nhóm C được đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh (trừ dự án
được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 13 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03
tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự
án đầu tư xây dựng và điểm a khoản 2 Điều 6 của Quy định này).
- Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn
nhà nước ngoài đầu tư công: chủ trì thẩm định các nội dung quy định tại Điều 58
của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 15 Điều 1 của Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020 đối với các dự án nhóm B trở
lên, dự án có công trình ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng được đầu
tư xây dựng trên địa bàn tỉnh (trừ dự án được quy định tại điểm a khoản 2 Điều 13 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP và điểm a khoản 2 Điều 6 của
Quy định này).
- Dự án PPP: thẩm định các nội dung
quy định tại Điều 58 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản
15 Điều 1 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020 đối
với các dự án được đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh (trừ dự án được quy định tại
điểm a khoản 3 Điều 13 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP).
- Dự án sử dụng vốn khác: chủ trì thẩm
định các nội dung quy định tại khoản 2 Điều 58 của Luật Xây dựng năm 2014 được
sửa đổi, bổ sung tại khoản 15 Điều 1 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Xây dựng năm 2020 đối với các dự án có quy mô lớn, dự án
có công trình ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng được đầu tư xây dựng
trên địa bàn tỉnh (trừ dự án được quy định tại diêm a khoản 4 Điều 13 Nghị định
số 15/2021/NĐ-CP và điểm b khoản 3 Điều 7 của Quy định này).
- Dự án có công năng phục vụ hỗn hợp:
chủ trì thẩm định các nội dung quy định tại Điều 58 của Luật Xây dựng năm 2014
được sửa đổi, bổ sung tại khoản 15 Điều 1 của Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020 đối với công năng phục vụ của
công trình chính của dự án được xây dựng trên địa bàn tỉnh (trừ các dự án được
quy định tại điểm a khoản 1, điểm a khoản 2, điểm a khoản 3, điểm a khoản 4 Điều
13 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP).
- Chủ trì thẩm định hoặc có ý kiến về
công nghệ đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng công nghệ hạn chế hoặc dự án có
nguy cơ tác động xấu đến môi trường có sử dụng công nghệ theo Luật Chuyển giao
công nghệ quy định tại điểm c khoản 1, điểm b khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 16
Nghị định số 15/2021/NĐ-CP của Chính phủ.
b) Thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật
đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công: chủ
trì thẩm định các nội dung quy định tại khoản 5 Điều 57 và khoản 4 Điều 58 của
Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 14 Điều 1 của Luật Xây dựng
năm 2020 đối với Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng do Ủy ban nhân dân
tỉnh quyết định đầu tư.
c) Thẩm định thiết kế xây dựng triển
khai sau thiết kế cơ sở:
- Dự án sử dụng vốn đầu tư công: chủ
trì thẩm định các nội dung quy định tại Điều 83 của Luật Xây dựng năm 2014 được
sửa đổi, bổ sung tại khoản 26 Điều 1 của Luật Xây dựng năm 2020 đối với các
công trình được xây dựng trên địa tỉnh (trừ các công trình được quy định tại điểm
a khoản 1 Điều 36 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP và điểm a khoản 5 Điều 7 của Quy định
này).
- Dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu
tư công: chủ trì thẩm định các nội dung quy định tại Điều 83 của Luật Xây dựng
năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 26 Điều 1 của Luật Xây dựng năm 2020 đối
với các công trình thuộc dự án có quy mô từ nhóm B trở lên, dự án có công trình
ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng được xây dựng trên địa bàn tỉnh
(trừ các công trình được quy định tại điểm a khoản 2 và điểm a khoản 3 Điều 36
Nghị định số 15/2021/NĐ-CP của Chính phủ).
- Dự án PPP: thẩm định các nội dung
quy định tại Điều 83 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản
26 Điều 1 của Luật Xây dựng năm 2020 đối với các công trình thuộc dự án được
xây dựng trên địa bàn tỉnh (trừ các công trình được quy định tại điểm a khoản 3
Điều 36 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP)
- Dự án hỗn hợp gồm nhiều loại công
trình khác nhau sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công: chủ
trì thẩm định các nội dung quy định tại Điều 83 của Luật Xây dựng năm 2014 được
sửa đổi, bổ sung tại khoản 26 Điều 1 của Luật Xây dựng năm 2020 đối với công
năng phục vụ của công trình chính của dự án được xây dựng trên địa bàn tỉnh (trừ
các công trình được quy định tại điểm a khoản 1, điểm a khoản 2 và điểm a khoản
3 Điều 36 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP và điểm a, điểm b khoản 5 Điều 7 của Quy định
này).
- Dự án sử dụng vốn khác: chủ trì thẩm
định các nội dung quy định tại Điều 83 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi,
bổ sung tại khoản 26 Điều 1 của Luật Xây dựng năm 2020 đối với công trình cấp
II trở xuống, dự án được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của 02 huyện
trở lên thuộc dự án có công trình ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng
được xây dựng tại khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu khu
chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm xây dựng dân cư nông thôn trên
địa bàn tỉnh (trừ các công trình được quy định tại điểm a khoản 4 Điều 36 Nghị
định số 15/2021/NĐ-CP và diêm c khoản 5 Điều 7 của Quy định này).
- Thẩm định thiết kế FEED hoặc bước
thiết kế khác triển khai theo thông lệ quốc tế: chủ trì thẩm định dự án có cấp
công trình từ cấp II trở xuống được xây dựng trên địa bàn
tỉnh (trừ các công trình được quy định tại diêm a khoản 1, diêm a khoản 2 và điểm
a khoản 3 Điều 36 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP và điểm a khoản 2 Điều 6 của Quy định
này) đối với hồ sơ thiết kế xây dựng trình thẩm định có đủ các nội dung theo
quy định tại Điều 80 của Luật Xây dựng năm 2014.
d) Kiểm tra công tác nghiệm thu công
trình xây dựng thuộc thẩm quyền quy định tại điểm c khoản 2 Điều 24 Nghị định số
06/2021/NĐ-CP (trừ công trình thuộc thẩm quyền kiểm tra quy định tại điểm a, điểm
b khoản 2 Điều 24 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của
Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây
dựng và bảo trì công trình xây dựng, khoản 5 Điều 4 và khoản 6 Điều 7 của Quy định
này).
e) Rà soát công tác đánh giá an toàn
công trình và thông báo kết quả đánh giá an toàn công trình cấp I, cấp II trên
địa bàn tỉnh (trừ các công trình quy định tại khoản 6 Điều 4 của Quy định này).
g) Chủ trì tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
xử lý đối với công trình có dấu hiệu nguy hiểm, không đảm
bảo an toàn cho khai thác sử dụng đối với công trình cấp
I, cấp II trên địa bàn tỉnh (trừ các công trình quy định tại khoản 7 Điều 4 của
Quy định này).
h) Chủ trì tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
xử lý đối với công trình cấp I, cấp II trên địa bàn tỉnh hết thời hạn sử dụng
theo thiết kế và phá dỡ công trình xây dựng (trừ các công trình quy định tại khoản
8 Điều 4 của Quy định này).
i) Chủ trì tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
giải quyết sự cố công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh đối với công trình sự cố
cấp I, sự cố cấp II đối với công trình do Sở quản lý xây dựng
chuyên ngành quản lý (trừ các công trình quy định tại khoản 9 Điều 4 của Quy định
này). Chủ trì tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết sự cố sập đổ máy, thiết
bị phục vụ thi công xây dựng trong trường hợp được Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
3. Ngoài nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể
được quy định tại khoản 2 Điều này, Sở Xây dựng, Sở Công thương, Sở Giao thông
Vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn còn thực hiện nhiệm vụ như sau:
a) Đối với Sở Xây dựng:
- Tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành các văn bản hướng dẫn triển khai các văn bản quy phạm pháp luật về đầu
tư xây dựng, quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng
trên địa bàn tỉnh.
- Hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện,
các tổ chức và cá nhân tham gia hoạt động xây dựng thực hiện quy định của pháp
luật về đầu tư xây dựng, quản lý chất lượng thi công xây dựng và bảo trì công
trình xây dựng trên địa bàn tỉnh.
- Kiểm tra thường xuyên, định kỳ theo
kế hoạch và kiểm tra đột xuất công tác quản lý chất lượng của các cơ quan, tổ
chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với Sở quản lý công trình
xây dựng chuyên ngành kiểm tra việc tuân thủ quy định về quản lý chất lượng,
thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng chuyên ngành.
- Theo dõi, tổng hợp, báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh về tình hình sự cố công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh.
- Cấp, gia hạn, thu hồi chứng chỉ
năng lực hoạt động xây dựng và công bố thông tin năng lực của các cá nhân, tổ
chức hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh lên trang thông tin điện tử do mình
quản lý.
- Báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh định kỳ,
đột xuất về việc tuân thủ quy định về quản lý chất lượng công trình và tình
hình chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh.
- Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp
và báo cáo Bộ Xây dựng về tình hình chất lượng công trình xây dựng định kỳ hằng
năm và đột xuất; báo cáo danh sách các đơn vị vi phạm quy định về chất lượng
công trình khi tham gia các hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh.
b) Đối với Sở Công thương, Sở Giao
thông Vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng
kiểm tra thường xuyên, định kỳ theo kế hoạch và kiểm tra đột xuất công tác quản
lý chất lượng của các tổ chức, cá nhân tham gia xây dựng công trình chuyên
ngành và chất lượng công trình xây dựng chuyên ngành trên địa bàn tỉnh.
- Tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh,
đồng thời gửi Sở Xây dựng để tổng hợp tình hình về quản lý chất lượng và bảo
trì công trình xây dựng chuyên ngành trên địa bàn tỉnh định kỳ hằng năm hoặc đột
xuất.
Điều 4. Trách nhiệm
của Ban Quản lý các Khu công nghiệp Bình Dương
1. Chủ trì kiểm tra thường xuyên, định
kỳ theo kế hoạch công tác quản lý chất lượng của tổ chức, cá nhân tham gia xây
dựng công trình và chất lượng công trình xây dựng trong khu công nghiệp.
2. Phối hợp với Sở quản lý công trình
xây dựng chuyên ngành kiểm tra thường xuyên, định kỳ theo kế hoạch và kiểm tra
đột xuất công tác quản lý chất lượng của tổ chức, cá nhân tham gia xây dựng
công trình và chất lượng công trình xây dựng trong khu công nghiệp.
3. Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả
thi:
a) Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn
nhà nước ngoài đầu tư công: chủ trì thẩm định các nội dung quy định tại Điều 58
của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 15 Điều 1 của Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020 đối với các dự án nhóm B trở
lên, dự án có công trình ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng được đầu
tư xây dựng trong khu công nghiệp (trừ dự án được quy định tại điểm a khoản 2
Điều 13 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP).
b) Dự án sử dụng vốn khác: chủ trì thẩm
định các nội dung quy định tại khoản 2 Điều 58 của Luật Xây dựng năm 2014 được
sửa đổi, bổ sung tại khoản 15 Điều 1 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Xây dựng năm 2020 đối với các dự án có công trình ảnh hưởng lớn đến an
toàn, lợi ích cộng đồng được đầu tư xây dựng trong khu công nghiệp (trừ dự án
được quy định tại điểm a khoản 4 Điều 13 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP).
c) Dự án có công năng phục vụ hỗn hợp:
chủ trì thẩm định các nội dung quy định tại Điều 58 của Luật Xây dựng năm 2014
được sửa đổi, bổ sung tại khoản 15 Điều 1 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Xây dựng năm 2020 đối với các dự án được đầu tư xây dựng trong khu
công nghiệp (trừ dự án được quy định tại điểm a khoản 1, điểm a khoản 2, điểm a
khoản 3, điểm a khoản 4 Điều 13 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP).
d) Chủ trì thẩm định dự án đầu tư xây
dựng sử dụng công nghệ hạn chế hoặc dự án có nguy cơ tác động
xấu đến môi trường có sử dụng công nghệ theo Luật Chuyển giao công nghệ quy định
tại điểm c khoản 1, điểm b khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 16 Nghị định số
15/2021/NĐ-CP đối với các dự án được đầu tư xây dựng trong khu công nghiệp.
4. Thẩm định thiết kế xây dựng triển
khai sau thiết kế cơ sở:
a) Dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu
tư công: chủ trì thẩm định các nội dung quy định tại Điều 83 của Luật Xây dựng
năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 26 Điều 1 của Luật Xây dựng năm 2020 đối
với các công trình thuộc dự án có quy mô từ nhóm B trở lên, dự án có công trình
ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng được xây dựng trong khu công nghiệp
(trừ các công trình được quy định tại điểm a khoản 2 Điều 36 Nghị định số
15/2021/NĐ-CP).
b) Thẩm định thiết kế FEED hoặc bước
thiết kế khác triển khai theo thông lệ quốc tế: chủ trì tổ chức thẩm định dự án
có cấp công trình từ cấp II trở xuống được đầu tư xây dựng trong khu công nghiệp
(trừ các công trình được quy định tại điểm a khoản 1, điểm a khoản 2 và điểm a
khoản 3 Điều 36 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP) đối với hồ sơ thiết kế xây dựng
trình thẩm định có đủ các nội dung theo quy định tại Điều 80 của Luật Xây dựng
năm 2014.
5. Kiểm tra công tác nghiệm thu công
trình xây dựng thuộc thẩm quyền quy định tại điểm c khoản 2 Điều 24 của Nghị định
số 06/2021/NĐ-CP đối dự án có công trình ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng
đồng có cấp công trình từ cấp II trở xuống được đầu tư xây dựng trong khu công
nghiệp (trừ các công trình thuộc thẩm quyền kiểm tra quy định tại điểm a, điểm
b khoản 2 Điều 24 của Nghị định số 06/2021/NĐ-CP).
6. Rà soát công tác đánh giá an toàn
công trình và thông báo kết quả đánh giá an toàn công trình được xây dựng trong
khu công nghiệp.
7. Chủ trì tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
xử lý đối với công trình có dấu hiệu nguy hiểm, không đảm bảo an toàn cho khai
thác sử dụng trong các khu công nghiệp.
8. Chủ trì tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
xử lý đối với công trình hết thời hạn sử dụng theo thiết kế và phá dỡ công
trình xây dựng được đầu tư xây dựng trong khu công nghiệp.
9. Chủ trì tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
giải quyết sự cố công trình xây dựng, sự cố sập đổ máy, thiết bị phục vụ thi
công xây dựng được đầu tư xây dựng trong khu công nghiệp.
10. Tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân
tỉnh, đồng thời gửi Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành để tổng hợp
tình hình về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn định
kỳ hằng năm hoặc đột xuất.
Điều 5. Trách nhiệm
của Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, Công an tỉnh
1. Chủ trì kiểm tra thường xuyên, định
kỳ theo kế hoạch và kiểm tra đột xuất công tác quản lý chất lượng của tổ chức,
các nhân tham gia hoạt động xây dựng công trình và chất lượng công trình xây dựng
thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh do mình quản lý.
2. Phối hợp với Sở quản lý công trình
xây dựng chuyên ngành kiểm tra thường xuyên, định kỳ theo kế hoạch và kiểm tra
đột xuất công tác quản lý chất lượng của tổ chức, cá nhân tham gia xây dựng
công trình và chất lượng công trình xây dựng.
3. Tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân
tỉnh, đồng thời gửi Sở Xây dựng để tổng hợp tình hình chất lượng công trình xây
dựng do mình quản lý định kỳ hằng năm và đột xuất.
Điều 6. Trách nhiệm
của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Quản lý dự án đầu tư xây dựng, chất
lượng công trình do mình quyết định đầu tư hoặc làm chủ đầu tư, nhà ở riêng lẻ,
công trình thuộc thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2. Phân công phòng có chức năng quản
lý về xây dựng thực hiện công tác thẩm định do Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy
ban nhân dân cấp xã quyết định đầu tư:
a) Dự án nhóm B, nhóm C.
b) Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư
xây dựng.
3. Trường hợp phòng có chức năng quản
lý về xây dựng không đủ điều kiện thực hiện công tác thẩm định các nội dung của
cơ quan chuyên môn về xây dựng được quy định tại Điều 58 của Luật Xây dựng năm
2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 15 Điều 1, khoản 26 Điều 1 của Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020 thì yêu cầu chủ đầu tư trình thẩm
định tại Sở quản lý xây dựng chuyên ngành.
4. Phân công, phân cấp trách nhiệm quản
lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng cho các Phòng chức năng trực thuộc,
Ủy ban nhân dân cấp xã.
5. Hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp xã,
các tổ chức và cá nhân tham gia hoạt động xây dựng thực hiện quy định của pháp
luật về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn được
giao quản lý.
6. Tổ chức kiểm tra thường xuyên, định
kỳ theo kế hoạch và kiểm tra đột xuất công tác quản lý chất lượng và bảo trì
công trình xây dựng của các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng
trên địa bàn được giao quản lý.
7. Phân công cơ quan được giao quản
lý xây dựng tham mưu Ủy ban nhân dân cấp huyện xử lý đối với công trình cấp
III, cấp IV có dấu hiệu nguy hiểm, không đảm bảo an toàn cho khai thác sử dụng
trên địa bàn được giao quản lý.
8. Xử lý đối với công trình cấp III,
cấp IV hết thời hạn sử dụng theo thiết kế và phá dỡ công trình xây dựng trên địa
bàn được giao quản lý.
9. Chủ trì giải quyết đối với sự cố
công trình xây dựng cấp II (đối với công trình do cấp huyện quản lý), cấp III
trên địa bàn được giao quản lý. Chủ trì giải quyết sự cố sập đổ máy, thiết bị
phục vụ thi công xây dựng được đầu tư xây dựng trên địa bàn được giao quản lý.
Điều 7. Trách nhiệm
của Phòng có chức năng quản lý về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Tham mưu Ủy ban nhân dân cấp huyện
hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp xã, các tổ chức và cá nhân tham gia hoạt động xây
dựng thực hiện quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng, chất lượng, thi công
xây dựng và bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn được giao quản lý.
2. Tham mưu Ủy ban nhân dân cấp huyện
tổ chức kiểm tra định kỳ, đột xuất việc tuân thủ quy định về đầu tư xây dựng,
chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng thuộc trách nhiệm
quản lý của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
3. Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả
thi:
a) Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn
đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công: chủ trì thẩm định các nội dung quy
định tại Điều 58 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 14
và khoản 15 Điều 1 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm
2020 đối với các dự án theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 6 của Quy định này
được đầu tư xây dựng trên địa bàn được giao quản lý.
b) Dự án sử dụng vốn khác: chủ trì thẩm
định các nội dung quy định tại Điều 58 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi,
bổ sung tại khoản 15 Điều 1 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây
dựng năm 2020 đối với các dự án có quy mô lớn, dự án có công trình ảnh hưởng lớn
đến an toàn, lợi ích cộng đồng được đầu tư xây dựng trên địa bàn được giao quản
lý có cấp công trình từ cấp III trở xuống thuộc thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng
của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
4. Thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật
đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công: chủ trì
thẩm định các nội dung quy định tại khoản 5 Điều 57 và khoản 4 Điều 58 của Luật
Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 14 Điều 1 của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020 và khoản 5 Điều 12 Nghị định số
15/2021/NĐ-CP đối với các dự án theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 6 của Quy
định này được đầu tư xây dựng trên địa bàn được giao quản lý.
5. Thẩm định thiết kế xây dựng triển
khai sau thiết kế cơ sở:
a) Dự án sử dụng vốn đầu tư công: chủ
trì thẩm định các nội dung quy định tại Điều 83 của Luật Xây dựng năm 2014 được
sửa đổi, bổ sung tại khoản 26 Điều 1 của Luật Xây dựng năm 2020 đối với các
công trình thuộc dự án theo quy định tại khoản 2 Điều 6 của Quy định này được đầu
tư xây dựng trên địa bàn được giao quản lý.
b) Dự án sử vốn nhà nước ngoài đầu tư
công: chủ trì thẩm định các nội dung quy định tại Điều 83 của Luật Xây dựng năm
2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 26 Điều 1 của Luật Xây dựng năm 2020 đối với
các công trình thuộc dự án có quy mô nhóm B, dự án có công trình ảnh hưởng lớn
đến an toàn, lợi ích cộng đồng theo quy định tại khoản 2 Điều 6 của Quy định
này được đầu tư xây dựng trên địa bàn được giao quản lý.
c) Dự án sử dụng vốn khác: chủ trì thẩm
định các nội dung quy định tại Điều 83 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi,
bổ sung tại khoản 26 Điều 1 của Luật Xây dựng năm 2020 đối với công trình cấp
III trở xuống thuộc dự án có công trình ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng
đồng được xây dựng tại khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng
khu khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm xây dựng dân cư nông
thôn thuộc thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
6. Kiểm tra công tác nghiệm thu đối với
công trình xây dựng thuộc thẩm quyền quy định tại điểm c khoản 2 Điều 24 Nghị định
số 06/2021/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư và công
trình xây dựng cấp III, cấp IV có ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng
theo quy định của pháp luật về quản lý dự án đầu tư xây dựng thuộc trách nhiệm
quản lý của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
7. Phối hợp với Sở quản lý công trình
xây dựng chuyên ngành kiểm tra việc thực hiện bảo trì công trình xây dựng, đánh
giá an toàn chịu lực và an toàn vận hành công trình trong quá trình khai thác,
sử dụng; kiểm tra công trình xây dựng trên địa bàn huyện khi có yêu cầu.
8. Tham mưu Ủy ban nhân dân cấp huyện
xử lý đối với công trình cấp III, cấp IV có dấu hiệu nguy hiểm, không đảm bảo
an toàn cho khai thác, sử dụng trên địa bàn được giao quản lý.
9. Tham mưu Ủy ban nhân dân cấp huyện
xử lý đối với các công trình cấp III, cấp IV hết thời hạn sử dụng theo thiết kế
và phá dỡ công trình xây dựng được đầu tư xây dựng trên địa bàn được giao quản
lý.
10. Tham mưu Ủy ban nhân dân cấp huyện
giải quyết đối với công trình sự cố cấp II (đối với công trình do cấp huyện quản
lý), cấp III được xây dựng trên địa bàn huyện. Tham mưu giải quyết sự cố sập đổ
máy, thiết bị phục vụ thi công xây dựng được đầu tư xây dựng trên địa bàn được
giao quản lý.
11. Tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân
tỉnh và Sở Xây dựng định kỳ hằng năm, đột xuất việc tuân thủ quy định về quản
lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng, tình hình chất lượng công trình
xây dựng trên địa bàn được giao quản lý.
Điều 8. Trách nhiệm
của Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Phân công tổ chức, cá nhân thuộc
thẩm quyền quản lý về đầu tư xây dựng, chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì
công trình xây dựng trên địa bàn xã.
2. Kiểm tra định kỳ, đột xuất việc
tuân thủ quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng do mình quyết định
đầu tư, chủ đầu tư.
3. Phối hợp với Phòng chức năng quản
lý về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện kiểm tra công trình xây dựng
trên địa bàn khi có yêu cầu.
4. Báo cáo và phối hợp trong quá
trình giải quyết sự cố công trình xây dựng theo quy định tại Điều 44, Điều 45 của
Nghị định số 06/2021/NĐ-CP. Báo cáo và phối hợp trong quá trình giải quyết sự cố
sập đổ máy, thiết bị phục vụ thi công xây dựng theo quy định tại Điều 49 Nghị định
số 06/2021/NĐ-CP .
5. Chủ trì tiếp nhận thông báo khởi
công kèm theo hồ sơ thiết kế đối với các công trình được đầu tư xây dựng trên địa
bàn xã.
6. Tổng hợp và báo cáo Ủy ban nhân
dân cấp huyện, Phòng có chức năng quản lý về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp
huyện định kỳ hằng năm, đột xuất việc tuân thủ về đầu tư xây dựng, chất lượng,
thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn xã.
Chương III
TRÁCH NHIỆM QUẢN
LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG
Điều 9. Thẩm quyền
cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng
1. Phân cấp cho Sở Xây dựng cấp giấy
phép xây dựng đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II; công trình thuộc
dự án đầu tư xây dựng và các công trình khác do Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
2. Phân cấp cho Ban Quản lý các khu
công nghiệp Bình Dương cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trong các khu
công nghiệp.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy
phép xây dựng đối với công trình cấp III, cấp IV và nhà ở riêng lẻ trên địa bàn
được giao quản lý.
4. Việc điều chỉnh, gia hạn, cấp lại,
thu hồi và hủy giấy phép xây dựng được thực hiện theo quy định tại Điều 51, Điều
52 và Điều 53 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP. Trường hợp xây dựng sai với giấy phép
xây dựng được cấp thì phải bị xử lý vi phạm hành chính theo quy định hiện hành
trước khi đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng.
5. Trường hợp dự án có nhiều loại
công trình, cấp công trình khác nhau, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng
được xác định theo công trình chính có cấp công trình cao nhất của dự án đầu tư
xây dựng công trình.
Điều 10. Quy mô
và thời hạn tồn tại của công trình cấp phép xây dựng có thời hạn
1. Quy mô của công trình cấp phép xây
dựng có thời hạn.
a) Công trình cấp phép xây dựng có thời
hạn có số tầng tối đa không quá 03 (ba) tầng và chiều cao tối đa không quá 12
mét; phải phù hợp với kiến trúc, cảnh quan trong khu vực và tuân thủ các quy định,
quy chuẩn, tiêu chuẩn quy hoạch, xây dựng.
b) Trường hợp nhà đầu tư có dự án đảm
bảo khả năng thu hồi vốn và tạo hiệu quả cho xã hội trong thời hạn tồn tại quy
định thì thực hiện theo quy mô đề xuất của nhà đầu tư.
2. Thời hạn tồn tại của công trình cấp
phép xây dựng có thời hạn.
a) Thời hạn tồn tại của công trình cấp
phép xây dựng có thời hạn theo kế hoạch thực hiện quy hoạch xây dựng được cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
b) Trường hợp chưa có kế hoạch thực
hiện quy hoạch xây dựng thì thời hạn tồn tại của công trình xây dựng theo thời
hạn quy hoạch xây dựng.
c) Trường hợp chưa có kế hoạch thực
hiện quy hoạch xây dựng và thời hạn tồn tại của công trình xây dựng do nhà đầu
tư đề xuất bảo đảm việc triển khai thực hiện quy hoạch xây dựng thì cấp phép có
thời hạn theo đề xuất của nhà đầu tư.
Điều 11. Quản lý
trật tự xây dựng
1. Thực hiện theo quy định tại Điều
56 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP và theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
ban hành về Quy chế phối hợp quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình
Dương.
2. Sở Xây dựng, Ban Quản lý các Khu
công nghiệp Bình Dương, địa phương theo chức năng được giao thẩm định, cấp giấy
phép xây dựng, quản lý chất lượng công trình có trách nhiệm theo dõi, tổ chức
kiểm tra các dự án, công trình thuộc trách nhiệm được giao quản lý.
Điều 12. Thanh
tra, kiểm tra
1. Sở Xây dựng có trách nhiệm chỉ đạo
Thanh tra Sở Xây dựng lập kế hoạch thanh tra, kiểm tra trật tự xây dựng trên địa
bàn tỉnh theo quy định này và xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.
2. Sở Công thương, Sở Giao thông Vận
tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm lập kế hoạch kiểm
tra trật tự xây dựng đối với các công trình thuộc chức năng quản lý của mình,
trường hợp phát hiện có sai phạm thì chuyển hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền để
xem xét, xử lý.
3. Ban Quản lý các khu công nghiệp
Bình Dương có trách nhiệm lập kế hoạch kiểm tra trật tự xây dựng trong các khu công
nghiệp, trường hợp phát hiện có sai phạm thì chuyển hồ sơ đến cơ quan có thẩm
quyền để xem xét, xử lý.
4. Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã
có trách nhiệm ban hành quy định phân công trách nhiệm cụ thể cho các cơ quan,
đơn vị trực thuộc lập kế hoạch thanh tra, kiểm tra trật tự xây dựng được giao
quản lý theo quy định này và xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.
5. Đối với công trình bí mật nhà nước
việc thanh tra, kiểm tra được thực hiện theo quy định của Chính phủ về quản lý
đầu tư xây dựng công trình đặc thù.
Điều 13. Điều
khoản thi hành
Giao Sở Xây dựng tham mưu, giúp Ủy
ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Quy định này. Trong quá trình thực hiện
nếu có vướng mắc, các tổ chức, cá nhân có liên quan phản
ánh thông qua Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân
tỉnh xem xét, quyết định./.