ỦY
BAN NHÂN DÂN
QUẬN 10
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
02/2012/QĐ-UBND
|
Quận
10, ngày 04 tháng 5 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH KHU VỰC, ĐƯỜNG PHỐ, ĐỊA ĐIỂM SẢN XUẤT,
KINH DOANH VẬT LIỆU XÂY DỰNG VÀ NƠI ĐỂ PHẾ THẢI XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN 10
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 10
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11
được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường
số 52/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 59/2006/NĐ-CP
ngày 12 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về văn
hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện;
Căn cứ Nghị định số 124/2007/NĐ-CP
ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 11/2007/TT-BXD
ngày 11 tháng 12 năm 2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số điều của
Nghị định số 124/2007/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2007 về quản lý vật liệu xây
dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT
ngày 26 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn điều kiện
hành nghề và thủ tục lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất
thải nguy hại;
Căn cứ Chỉ thị số 17/2008/CT-UBND
ngày 08 tháng 9 năm 2008 của Ủy ban nhân dân Thành phố quản lý Nhà nước về vật
liệu xây dựng trên địa bàn thành phố;
Xét đề nghị của Phòng Quản lý
đô thị quận 10 tại Tờ trình số 2306/TTr-QLĐT ngày 23 tháng 12 năm 2011 và kết quả
thẩm định văn bản pháp quy của Phòng Tư pháp tại Văn bản số 03/TP ngày 09 tháng
01 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định khu vực, đường phố, địa điểm sản
xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng và nơi để phế thải vật liệu xây dựng trên
địa bàn quận 10”.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau 07 ngày, kể từ ngày ký .
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân quận 10, Trưởng Phòng Quản lý đô thị, Trưởng
Phòng Kinh tế, Trưởng Phòng Tài chính - Kế hoạch, Trưởng Phòng Tài nguyên và
Môi trường, Chi Cục trưởng Chi Cục Thống kê, Trưởng Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội, Chánh Thanh tra Xây dựng quận 10, Chi Cục trưởng Chi Cục Thuế,
Đội trưởng Đội Quản lý thị trường 10B, Chủ tịch Ủy ban nhân dân 15 phường và
các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực vật liệu xây dựng chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Lưu
|
QUY ĐỊNH
KHU VỰC, ĐƯỜNG PHỐ, ĐỊA ĐIỂM SẢN XUẤT, KINH DOANH VẬT
LIỆU XÂY DỰNG, NƠI ĐỂ PHẾ THẢI VẬT LIỆU XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN 10
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2012/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2012
của Ủy ban nhân dân quận 10)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Mục đích
Quy định này là cơ sở pháp lý để
thống nhất thực hiện công tác quản lý nhà nước về hoạt động sản xuất, kinh doanh
vật liệu xây dựng, nơi để phế thải vật liệu xây dựng trên địa bàn quận 10 nhằm
mục đích hạn chế những tác hại đến môi trường, bảo đảm trật tự an toàn giao
thông, trật tự an toàn xã hội, phòng, chống cháy, nổ, giữ cảnh quan đô thị,
đồng thời bảo vệ lợi ích chính đáng của tổ chức, cá nhân kinh doanh hợp pháp
mặt hàng vật liệu xây dựng và người tiêu dùng.
Điều 2.
đối tượng và phạm vi áp dụng
1. Đối tượng áp dụng: quy định này
áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động trong lĩnh vực vật liệu
xây dựng trên địa bàn quận 10, các cơ quan, đơn vị quản lý nhà nước có liên
quan.
2. Phạm vi áp dụng: hoạt động sản
xuất (bao gồm gia công và chế biến), kinh doanh vật liệu xây dựng; hoạt động để
phế thải vật liệu xây dựng.
Chương II
QUY ĐỊNH KHU VỰC, ĐƯỜNG
PHỐ, ĐỊA ĐIỂM SẢN XUẤT, KINH DOANH VẬT LIỆU XÂY DỰNG, NƠI ĐỂ PHẾ THẢI VẬT LIỆU
XÂY DỰNG
Điều 3.
Địa điểm sản xuất vật liệu xây dựng
1. Địa điểm sản xuất vật liệu xây
dựng là nơi đặt nhà xưởng và trang thiết bị, máy móc được sử dụng để sản xuất
hoặc chế biến nguyên liệu, bán thành phẩm ra sản phẩm phải phù hợp với quy hoạch
phát triển kinh tế xã hội của quận 10, phù hợp với quy hoạch phát triển vật
liệu xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Quận 10 hiện nay và trong quy
hoạch phát triển đô thị trong thời gian tới đến năm 2020 không có cơ sở sản xuất
vật liệu xây dựng. Các tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất vật liệu xây dựng có
nhu cầu sẽ được hướng dẫn cụ thể đến các địa phương khác có quy hoạch phù hợp.
Điều 4. Địa
điểm kinh doanh vật liệu xây dựng
1. Địa điểm kinh doanh vật liệu xây
dựng bao gồm trạm tiếp nhận, kho, bãi tồn trữ, trung tâm, siêu thị, chợ, cửa
hàng buôn bán, cửa hàng giới thiệu sản phẩm.
2. Địa điểm kinh doanh là nơi hoạt
động giao dịch, trao đổi, thỏa thuận việc mua bán hàng hóa vật liệu xây dựng
của tổ chức, cá nhân.Việc bày bán vật liệu xây dựng phải phù hợp với quy định
khu vực đường phố được phép kinh doanh vật liệu xây dựng của quận 10, phải bảo
đảm các yêu cầu bảo vệ môi trường, cảnh quan, trật tự an toàn giao thông, không
xâm phạm chỉ giới giao thông, không lấn chiếm vỉa hè, lòng đường, hành lang bảo
vệ công trình đường bộ, hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp, khu vực di
tích lịch sử văn hóa, khu vực danh lam thắng cảnh, phải có trang thiết bị
phòng, chống cháy, nổ và tuân thủ theo quy định của cơ quan chuyên ngành phòng
cháy, chữa cháy.
3. Các tổ chức, cá nhân hoạt động
trong lĩnh vực vật liệu xây dựng phải tuân thủ các quy định của pháp luật về
địa điểm sản xuất, kinh doanh.Việc bày bán vật liệu xây dựng chỉ được thực hiện
tại các tuyến đường được quy định cụ thể theo Phụ lục 1 đính kèm Quy định này.
4. Ngoài ra, Ủy ban nhân dân quận
10 khuyến khích phát triển kinh doanh tập trung theo tuyến đường tạo thành phố
chuyên doanh đối với các mặt hàng vật liệu trang trí cao cấp và vật dụng trang
trí nội thất.
Điều 5. Nơi
để phế thải vật liệu xây dựng
1. Phế thải vật liệu xây dựng là
sản phẩm, vật liệu bị loại ra từ quá trình sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng
hoặc sử dụng trong các công trình xây dựng.
2. Chủ nguồn thải chất rắn thông
thường và chủ nguồn thải chất thải rắn nguy hại phải chịu trách nhiệm và thực hiện
nghĩa vụ được quy định tại Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2007
của Chính phủ về quản lý chất thải rắn và Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT ngày 26
tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn điều kiện hành nghề
và thủ tục lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy
hại.
3. Nơi để phế thải vật liệu xây dựng:
trên địa bàn quận 10 hiện nay và trong quy hoạch phát triển đô thị trong thời
gian tới đến năm 2020 không có nơi để phế thải vật liệu xây dựng cũng như trạm
trung chuyển về phế thải vật liệu xây dựng. Các chủ nguồn thải phải ký hợp đồng
với tổ chức, cá nhân có chức năng thu gom, vận chuyển phế thải vật liệu xây
dựng đến nơi quy định của thành phố.
Chương III
KIỂM TRA, THANH TRA VÀ
XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 6. Kiểm
tra, thanh tra
1. Định kỳ 06 tháng, năm tổ chức
kiểm tra hoạt động lĩnh vực vật liệu xây dựng. kiểm tra đột xuất khi có đơn khiếu
nại, tố cáo hoặc phản ánh từ các phương tiện thông tin đại chúng.
2. Thanh tra theo kế hoạch hoặc thanh
tra đột xuất khi tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng, để
phế thải vật liệu xây dựng có dấu hiệu vi phạm pháp luật hoặc đơn khiếu nại, tố
cáo.
3. Tổ chức, cá nhân hoạt động lĩnh
vực vật liệu xây dựng trên địa bàn quận 10 phải chấp hành việc kiểm tra, thanh
tra của Ủy ban nhân dân quận 10 và các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành
theo quy định này.
Điều 7. Xử
lý vi phạm
1. Tổ chức, cá nhân có hành vi vi
phạm hành chính trong hoạt động lĩnh vực vật liệu xây dựng bị xử phạt theo tính
chất, mức độ vi phạm, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường hoặc truy cứu trách
nhiệm hính sự theo quy định của pháp luật.
2. Ngoài việc áp dụng các hình thức
xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định, tên tổ chức, cá nhân có
hành vi vi phạm hành chính, nội dung vi phạm, hình thức xử phạt được công bố trên
trang tin điện tử (website) của Ủy ban nhân dân quận 10 và Sở Xây dựng.
3. Mức xử phạt được áp dụng theo
Nghị định số 23/2009/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về xử phạt vi
phạm hành chính trong hoạt động xây dựng kinh doanh bất động sản; khai thác; sản
xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản
lý phát triển nhà và công sở và các quy định pháp luật khác có liên quan.
4. Cán bộ, công chức có hành vi lợi
dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi sẽ bị xử lý kỷ luật; nếu gây thiệt hại thì
phải bồi thường hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Xử
lý chuyển tiếp
Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu bày
bán, giao nhận hàng hóa, có địa điểm kinh doanh vật liệu xây dựng tại những khu
vực, đường phố, địa điểm không thuộc Bảng danh mục của phụ lục đính kèm Quy định
này phải chuyển đổi hình thức kinh doanh hoặc di dời đến những địa điểm được
quy định. Thời gian chuyển đổi và di dời phải thực hiện trước ngày 31 tháng 6
năm 2012.
Điều 9.
Trách nhiệm của đơn vị
1. Phòng Quản lý đô thị
Chủ trì, phối hợp Phòng Kinh tế và
các đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân quận thực hiện quản lý nhà nước
về vật liệu xây dựng trên địa bàn quận 10; hàng năm kiểm tra định hướng quy
hoạch, tình hình thực tế và rà soát lại Quy định này để điều chỉnh cho phù hợp
với tình hình phát triển kinh tế xã hội của quận và thành phố. Đồng thời tổng
hợp báo cáo của các đơn vị liên quan để tham mưu Ủy ban nhân dân quận báo cáo
đột xuất và định kỳ tình hình hoạt động lĩnh vực vật liệu xây dựng trên địa bàn
về Sở Xây dựng.
2. Phòng Kinh tế
Tham mưu Ủy ban nhân dân quận cấp
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh vật liệu xây dựng đảm bảo quy định này và
các quy định pháp luật hiện hành khác. Định kỳ hàng quý tổng hợp, báo cáo Ủy ban
nhân dân quận những biến động về các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực
vật liệu xây dựng để có hướng xử lý, điều chỉnh quy định cho phù hợp
3. Phòng Tài nguyên và Môi trường
Thực hiện việc kiểm tra định kỳ hoặc
đột xuất về lĩnh vực vệ sinh môi trường các địa điểm sản xuất, kinh doanh và để
phế thải vật liệu xây dựng trên địa bàn quận; tham mưu Ủy ban nhân dân quận xử
lý các trường hợp không đảm bảo vệ sinh môi trường theo đúng quy định
4. Chi Cục Thống kê
Phối hợp cung cấp thông tin báo cáo
định kỳ (6 tháng, hàng năm) và đột xuất về tình hình hoạt động sản xuất, kinh
doanh vật liệu xây dựng của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn quận để tổng hợp,
báo cáo Sở Xây dựng
5. Phòng Lao động - Thương binh
và Xã hội
Có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra
các tổ chức, cá nhân thực hiện các quy định của pháp luật về bảo hộ lao động,
an toàn lao động, vệ sinh lao động trong sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng.
6. Thanh tra Xây dựng quận
Chủ trì, phối hợp các đơn vị có liên
quan kiểm tra các điểm sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng trên địa bàn theo
chức năng, nhiệm vụ được giao; đồng thời tham mưu Ủy ban nhân dân quận xử lý
các trường hợp vi phạm thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân quận. Trường hợp hành
vi vi phạm vượt thẩm quyền xử lý của cấp quận theo quy định của pháp luật phải
kịp thời chuyển vụ việc cho Thanh tra Sở Xây dựng xử lý.
7. Đề nghị Phòng Cảnh sát Phòng
cháy và chữa cháy quận 1
Tổ chức thực hiện việc kiểm tra định
kỳ hoặc đột xuất về lĩnh vực phòng cháy và chữa cháy các địa điểm kinh doanh
vật liệu xây dựng trên địa bàn quận 10, xử lý các trường hợp không đảm bảo an
toàn phòng cháy, chữa cháy theo đúng quy định.
8. Đội Quản lý thị trường 10B
Thường xuyên kiểm tra, xử lý đối
với các loại sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng lưu thông trên thị trường và sử
dụng trong các công trình xây dựng chưa thực hiện đầy đủ các quy định pháp luật
về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
9. Ủy ban nhân dân 15 phường
Tổ chức công bố và hướng dẫn các
tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực vật liệu xây dựng thực hiện theo Quy định
này; có kế hoạch tuyên truyền, vận động các tổ chức, cá nhân kinh doanh vật
liệu xây dựng tại các địa điểm không phù hợp quy định này có kế hoạch di dời
hoặc chuyển đổi hình thức kinh doanh phù hợp.
Thường xuyên kiểm tra các điểm kinh
doanh vật liệu xây dựng trên địa bàn phường; kịp thời phát hiện và kiên quyết
xử lý các trường hợp kinh doanh lấn chiếm vỉa hè, lòng đường làm nơi kinh doanh,
trưng bày sản phẩm trái quy định pháp luật.
Định kỳ 6 tháng, hàng năm rà soát,
báo cáo Ủy ban nhân dân quận thông qua Phòng Quản lý đô thị về tình hình thực
tế các cơ sở hoạt động trong lĩnh vực vật liệu xây dựng trên địa bàn phường
(mẫu báo cáo theo Phụ lục 2 đính kèm Quy định này).
Điều 10. Tổ
chức, cá nhân hoạt động lĩnh vực vật liệu xây dựng
1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh vật
liệu xây dựng phải thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý vật liệu xây
dựng, thương mại và các pháp luật liên quan khác.
2. Tổ chức, cá nhân khi đăng ký kinh
doanh các mặt hàng vật liệu xây dựng kinh doanh có điều kiện phải lựa chọn ngành,
nghề kinh doanh và ghi mã ngành, nghề kinh doanh vào Giấy đề nghị đăng ký doanh
nghiệp theo hệ thống ngành kinh tế được Chính phủ quy định.
3. Định kỳ 6 tháng, hàng năm báo
cáo Ủy ban nhân dân quận, về hoạt động sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng theo
mẫu biểu của Tổng Cục Thống kê và Bộ Xây dựng (mẫu báo cáo theo Phụ lục 3 đính
kèm Quy định này).
Điều 11.
Điều khoản thi hành
Trong quá trình tổ chức triển khai
thực hiện Quy định này, nếu có phát sinh, vướng mắc, các tổ chức, cá nhân hoạt
động lĩnh vực vật liệu xây dựng và các đơn vị liên quan tại Điều 9 phản ánh kịp
thời về Phòng Quản lý đô thị quận 10 để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân quận 10
điều chỉnh, bổ sung Quy định này cho phù hợp với tình hình phát triển kinh tế
xã hội của quận và thành phố./.
PHỤ LỤC 1
BẢNG DANH MỤC TUYẾN ĐƯỜNG KINH DOANH VẬT LIỆU XÂY DỰNG
TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN 10
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2012/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2012
của Ủy ban nhân dân quận 10)
STT
|
Tên
đường
|
Giới
hạn
|
Loại
vật liệu xây dựng
|
Từ
|
Đến
|
Nhóm
a
|
Các
loại vật liệu khác
|
01
|
Đường Lý Thường Kiệt phường 14
|
Đường 3/2
- Số 144LTK (số cũ 190/A)
|
- Số 334 LTK (số cũ 264A )
|
x
|
x
|
02
|
Đường Lý Thái Tổ
|
Đường Sư Vạn Hạnh
Phường 10:
- Số 396LTT
Phường 9:
- Số 151 LTT
|
Vòng xoay ngã 7
- số nhà 514 LTT
- số nhà 281 LTT
|
|
x
|
04
|
Đường Tô Hiến Thành
|
Phường 12: - 343 THT
Phường 13: - 137 THT
Phường 14: - 369 THT
Phường 15: - 134 THT
|
- 365 THT
- 337 THT
- 521 THT
- 300 THT
|
x
|
x
|
05
|
Trần Nhân Tôn
|
Số 2 TNT
|
Số 68 TNT
|
|
x
|
06
|
Thành Thái
|
Phường 14, 15
- Bắc Hải
|
Tô Hiến Thành
|
|
x
|
Phường 12
Đường 3/2
Phường 14
Số 53 Thành Thái
|
Tô Hiến Thành
173 Thành Thái
|
|
x
|
07
|
Ngô Gia Tự
|
Phường 2
- số 01 NGT
|
- 163 NGT
|
|
x
|
Phường 3
- Số 171 NGT
|
- Số 419 NGT
|
|
x
|
Phường 4
- Số 196 NGT
|
- Số 490 NGT
|
|
x
|
Phường 9
- Số 02 NGT
|
- Số 176 NGT
|
|
x
|
08
|
Đường Sư Vạn Hạnh
|
Phường 13
- Số 543 SVH
|
- Số 601 SVH
|
|
x
|
Ghi chú:
1/ Các sản phẩm vật liệu xây dựng
thuộc nhóm a: theo quy định tại Khoản 1 Phần II - Thông tư số 11/2007/TT-BXD
ngày 11 tháng 12 năm 2007 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn thực hiện một số điều
của Nghị định số 124/2007/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ, gồm có
các loại sau: gạch xây, cát, đá, sỏi, vôi cục, vôi tôi, tấm lợp, kết cấu thép
xây dựng, bê tông thương phẩm, bê tông đúc sẵn, tre, nứa, lá, đà giáo, cốp pha,
cừ tràm, kính tấm xây dựng, đá ốp lát có tạo hình cắt, mài cạnh.
2/ Điều kiện địa điểm hoạt động kinh
doanh vật liệu xây dựng theo Điều 4
- Địa điểm kinh doanh có diện tích
tối thiểu 36m2, chiều ngang từ 3m trở lên và trên các tuyến đường có chiều rộng
vỉa hè ≥ 4m.
- Đối với khu vực, tuyến đường có
chiều rộng vỉa hè ≤ 4m, phần diện tích có chủ quyền nằm trong lộ giới: Các chủ
thể phải tự thu xếp để phần vỉa hè đảm bảo ≥ 4.
- Các cá nhân, tổ chức kinh doanh
vật liệu xây dựng: không trưng bày, gia công tập kết vật liệu xây dựng; phế
thải lấn chiếm ngoài diện tích được phép kinh doanh.
PHỤ LỤC 2
DANH SÁCH CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN THỰC TẾ HOẠT ĐỘNG TRONG
LĨNH VỰC VLXD TRÊN ĐỊA BÀN PHƯỜNG ... ĐẾN NGÀY .......
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2012/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2012 của
Ủy ban nhân dân quận 10)
STT
|
Tên
đơn vị
|
Địa
chỉ hoạt động
|
Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh
|
VLXD
do đơn vị khai thác; loại sản phẩm, hàng hóa do đơn vị sản xuất, kinh doanh
|
Khai
thác
|
Sản
xuất
|
Kinh
doanh
|
Khai
thác
|
Sản
xuất
|
Kinh
doanh
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
1
|
Cơ
sở A
|
Số
50 đường Nguyễn Văn C - P.1 - Q Thủ Đức
|
|
Số
17 đường Trần Xuân Soạn - P.1 - Q.4
|
Số
..... ngày .... tháng .... năm.... (Nơi cấp)
|
Đá
|
|
Đá,
Gỗ
|
2
|
Công
ty B
|
|
Số
7 đường Nguyễn Văn A - Xã B - H. Bình Chánh
|
Số
7 đường Nguyễn Văn A - Xã B - H. Bình Chánh
|
Số
..... ngày .... tháng .... năm.... (Nơi cấp)
|
|
Gạch
men
|
Gạch
men
|
3
|
Doanh
nghiệp C
|
Số
150 đường Kha Vạn Cân - P.1 - Q Thủ Đức
|
|
Số
117 đường Nguyễn Văn Thủ - P.5 -Q. Thủ Đức
|
Số
..... ngày .... tháng .... năm.... (Nơi cấp)
|
Cát
|
|
Cát,
Sắt thép các loại
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Tại cột số 7, 8 và 9, đề nghị xác
định cụ thể mặt hàng VLXD do tổ chức, cá nhân khai thác, sản xuất hoặc kinh doanh,
tránh tình trạng nêu chung chung là “kinh doanh VLXD”.
- Chữ in nghiêng là những ví dụ minh
họa.
|
Ngày
tháng năm 2011
Ủy
ban nhân dân phường…
|
PHỤ LỤC 3
Đơn vị .......
BÁO CÁO THỐNG KÊ SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ VẬT LIỆU XÂY
DỰNG CHỦ YẾU
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 02/2012/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban
nhân dân quận 10)
STT
|
Tên
chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Thực
hiện cùng kỳ năm trước
|
Thực
hiện trong kỳ báo cáo
|
Tỷ
lệ % thực hiện so cùng kỳ năm trước
|
Dự
kiến kế hoạch kỳ sau
|
Ghi
chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)=(5)/(4)
|
(7)
|
(8)
|
|
Sản lượng vật liệu chủ yếu
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cung cầu xi măng
|
Triệu
tấn
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Doanh nghiệp…… (Địa chỉ…)
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng tiêu thụ
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Doanh nghiệp…… (Địa chỉ…)
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng tiêu thụ
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng sản lượng cung cầu xi
măng:
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng tiêu thụ
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cung cầu clinker
|
Triệu
tấn
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Doanh nghiệp…… (Địa chỉ…)
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng tiêu thụ
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Doanh nghiệp…… (Địa chỉ…)
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng tiêu thụ
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng sản lượng cung cầu
clinker:
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng tiêu thụ
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Cung cầu gạch xây nung
|
Triệu
viên (QTC)
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Doanh nghiệp…… (Địa chỉ…)
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng tiêu thụ
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Doanh nghiệp…… (Địa chỉ…)
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng tiêu thụ
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng sản lượng cung cầu gạch
xây nung:
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng tiêu thụ
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Cung cầu vật liệu lợp đất
sét nung
|
Triệu
m2
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Doanh nghiệp…… (Địa chỉ…)
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng tiêu thụ
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Doanh nghiệp…… (Địa chỉ…)
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng tiêu thụ
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Cung cầu gạch xây không nung
|
Triệu
viên (QTC)
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Doanh nghiệp…… (Địa chỉ…)
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng tiêu thụ
|
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Doanh nghiệp…… (Địa chỉ…)
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng tiêu thụ
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng sản lượng cung cầu gạch
xây không nung:
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng tiêu thụ
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Cung cầu vật liệu lợp không
nung
|
Triệu
m2
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Doanh nghiệp…… (Địa chỉ…)
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng tiêu thụ
|
|
|
|
|
|
|
6.2
|
Doanh nghiệp…… (Địa chỉ…)
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng tiêu thụ
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng sản lượng cung cầu vật
liệu lợp không nung:
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng tiêu thụ
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Cung cầu gạch lát nền các loại
|
Triệu
m2
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Doanh nghiệp…… (Địa chỉ…)
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng tiêu thụ
|
|
|
|
|
|
|
7.2
|
Doanh nghiệp…… (Địa chỉ…)
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng tiêu thụ
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng sản lượng cung cầu gạch
lát nền các loại:
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng tiêu thụ
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Cung cầu gạch ốp lát
|
Triệu
m2
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Doanh nghiệp…… (Địa chỉ…)
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng tiêu thụ
|
|
|
|
|
|
|
8.2
|
Doanh nghiệp…… (Địa chỉ…)
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng tiêu thụ
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng sản lượng cung cầu gạch
ốp lát:
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng tiêu thụ
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Cung cầu sản phẩm sứ vệ sinh
|
Nghìn
sản phẩm
|
|
|
|
|
|
9.1
|
Doanh nghiệp…… (Địa chỉ…)
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng tiêu thụ
|
|
|
|
|
|
|
9.2
|
Doanh nghiệp…… (Địa chỉ…)
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng tiêu thụ
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng sản lượng cung cầu sản
phẩm sứ vệ sinh:
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng tiêu thụ
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Cung cầu sản phẩm kính xây dựng
|
Triệu
m2 (QTC)
|
|
|
|
|
|
10.1
|
Doanh nghiệp…… (Địa chỉ…)
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng tiêu thụ
|
|
|
|
|
|
|
10.2
|
Doanh nghiệp…… (Địa chỉ…)
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng tiêu thụ
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng sản lượng cung cầu sản
phẩm kính xây dựng:
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng tiêu thụ
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Cung cấp sản phẩm khác…
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- QTC: Quy tiêu chuẩn.
- Gạch xây nung: Quy đổi về loại
100 x 100 x 200mm.
- Gạch xây không nung: Quy đổi về
tiêu chuẩn 200 x 85 x 85mm.
- Kính xây dựng: Các loại kính được
quy đổi về loại 5mm.
|
Ngày
tháng năm 2011
Giám
đốc/Đơn vị
(Ký
tên, đóng dấu)
|