ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 01/2023/QĐ-UBND
|
Quảng
Ngãi, ngày 10 tháng 01 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH KHUYẾN KHÍCH, TỔ CHỨC THỰC HIỆN XÃ HỘI HÓA ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG, KINH DOANH VÀ VẬN HÀNH CÁC CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CỤM
CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6
năm 2020;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày
17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 68/2017/NĐ-CP
ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 66/2020/NĐ-CP
ngày 11 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển
cụm công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP
ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật
Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 28/2020/TT-BCT
ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định, hướng dẫn thực
hiện một số nội dung của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của
Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp và Nghị định số 68/2017/NĐ-CP
ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 68/2017/NĐ-CP ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công
Thương tại Tờ trình số 2851/TTr-SCT ngày 23 tháng 12 năm 2022 và ý kiến thẩm định
của Giám đốc Sở Tư pháp tại Báo cáo số 274/BC-STP ngày 19 tháng 12 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định khuyến
khích, tổ chức thực hiện xã hội hóa đầu tư xây dựng, kinh doanh và vận hành các
công trình hạ tầng bảo vệ môi trường đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh
Quảng Ngãi.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
25 tháng 01 năm 2023.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Công
Thương, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài chính, Tư
pháp; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan đơn vị;
các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Công Thương, Tài nguyên và Môi trường;
- Vụ Pháp chế - Bộ Công Thương;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư Pháp;
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh và các tổ chức CT - XH tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Báo Quảng Ngãi, Đài PT - TH tỉnh;
- VPUB: PCVP, KTTH, CBTH;
- Lưu: VT, KTN. pbc10
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đặng Văn Minh
|
QUY ĐỊNH
KHUYẾN KHÍCH, TỔ CHỨC THỰC HIỆN XÃ HỘI HÓA ĐẦU TƯ XÂY DỰNG, KINH DOANH
VÀ VẬN HÀNH CÁC CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CỤM CÔNG NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 01/2023/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định này quy định một số nội dung
về khuyến khích, tổ chức thực hiện xã hội hóa đầu tư xây dựng, kinh doanh và vận
hành các công trình hạ tầng bảo vệ môi trường đối với cụm công nghiệp trên địa
bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng,
kinh doanh và vận hành công trình hạ tầng bảo vệ môi trường (gọi tắt là chủ
đầu tư dự án môi trường) tại các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
2. Các chủ đầu tư xây dựng và kinh
doanh hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp.
3. Các cơ quan quản lý nhà nước, tổ
chức, cá nhân liên quan đến quản lý, hoạt động của cụm công nghiệp.
Chương II
KHUYẾN KHÍCH XÃ
HỘI HÓA ĐẦU TƯ XÂY DỰNG, KINH DOANH VÀ VẬN HÀNH CÁC CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CỤM CÔNG NGHIỆP
Điều 3. Công
trình hạ tầng bảo vệ môi trường cụm công nghiệp khuyến khích xã hội hóa
1. Hệ thống thu gom, thoát nước mưa; hệ
thống thu gom, thoát nước và xử lý nước thải tập trung.
2. Công trình, thiết bị phòng ngừa, ứng
phó sự cố môi trường đối với nước thải.
3. Hệ thống quan trắc nước thải tự động,
liên tục đối với hệ thống xử lý nước thải tập trung.
4. Diện tích cây xanh.
Điều 4. Đối với cụm
công nghiệp thành lập trước ngày Nghị định số 66/2020/NĐ-CP ngày 11/6/2020 của
Chính phủ có hiệu lực
Khuyến khích tổ chức, cá nhân tham
gia đầu tư xây dựng, kinh doanh và vận hành hệ thống xử lý nước thải tập trung,
hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục đối với hệ thống xử lý nước thải
tập trung của cụm công nghiệp theo quy hoạch chi tiết 1/500 được duyệt.
Điều 5. Đối với cụm
công nghiệp thành lập sau ngày Nghị định số 66/2020/NĐ-CP ngày 11/6/2020 của
Chính phủ có hiệu lực
Khuyến khích lựa chọn doanh nghiệp, hợp
tác xã làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp theo quy định tại
Khoản 9 Điều 1 Nghị định số 66/2020/NĐ-CP ngày 11/6/2020 của Chính phủ.
Điều 6. Ưu đãi, hỗ
trợ về đầu tư hạ tầng bảo vệ môi trường cụm công nghiệp
Các tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư
xây dựng, kinh doanh và vận hành các công trình bảo vệ môi trường đối với cụm
công nghiệp được hưởng ưu đãi, hỗ trợ về bảo vệ môi trường cụm công nghiệp theo
quy định tại Điều 132, 133, 134 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/ 01/2022 của
Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường và các quy định
khác có liên quan.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Trách nhiệm
của các cơ quan, đơn vị và UBND các huyện, thị xã, thành phố
1. Sở Công Thương:
a) Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển
khai thực hiện quy định này.
b) Tăng cường xúc tiến, thu hút đầu
tư xây dựng, kinh doanh hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp, công trình hạ tầng bảo
vệ môi trường cụm công nghiệp.
c) Phối hợp với Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã và thành phố đề xuất danh mục cụm công nghiệp khuyến khích xã hội
hóa công trình hạ tầng bảo vệ môi trường.
d) Phối hợp các Sở, ngành liên quan
và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thực hiện nhiệm vụ kiểm tra,
giám sát các hoạt động đầu tư các công trình bảo vệ môi trường cụm công nghiệp
theo quy định.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Chủ trì hướng dẫn các thủ tục pháp
lý về đất đai, môi trường cho chủ đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng các
công trình hạ tầng bảo vệ môi trường cụm công nghiệp theo quy định.
b) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện để thực hiện công tác thu hồi
đất, bồi thường, giải phóng mặt bằng, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử
dụng đất để đầu tư xây dựng các công trình bảo vệ môi trường (nếu có).
c) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
có liên quan thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát đối với chủ đầu tư dự án
trong việc đầu tư xây dựng công trình bảo vệ môi trường theo quy định.
3. Sở Tài chính: Phối hợp với Sở Kế
hoạch và Đầu tư và các cơ quan, địa phương có liên quan tham mưu, đề xuất nguồn
vốn ngân sách nhà nước để thực hiện hỗ trợ về đầu tư công trình hạ tầng bảo vệ
môi trường cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính
và các cơ quan, địa phương có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí
các nguồn vốn để hỗ trợ về đầu tư công trình hạ tầng bảo vệ môi trường theo quy
định.
b) Phối hợp xúc tiến, kêu gọi đầu tư
xây dựng, kinh doanh hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp, công trình hạ tầng bảo vệ
môi trường cụm công nghiệp.
c) Tổng hợp các danh mục công trình bảo
vệ môi trường cụm công nghiệp ưu tiên thu hút đầu tư hàng năm, từng giai đoạn.
5. Sở Xây dựng: Tham gia góp ý thẩm định
đồ án quy hoạch chi tiết 1/500 cụm công nghiệp, trong đó lưu ý quy hoạch công
trình hạ tầng bảo vệ môi trường cụm công nghiệp phù hợp với quy định.
6. Cục Thuế tỉnh: Hướng dẫn thực hiện
các ưu đãi, hỗ trợ về đầu tư hạ tầng bảo vệ môi trường cụm công nghiệp trên địa
bàn tỉnh.
7. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã
và thành phố:
a) Phối hợp với Sở Công Thương và các
cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Quy định này.
b) Chủ trì xây dựng kế hoạch sử dụng
đất, thu hồi đất hàng năm; chỉ đạo tổ chức thực hiện công tác bồi thường, giải
phóng mặt bằng để đầu tư xây dựng công trình bảo vệ môi trường.
c) Tổ chức công bố công khai quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất dành cho lĩnh vực cụm công nghiệp đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
d) Phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường
tổ chức kiểm tra, giám sát đối với chủ đầu tư dự án trong việc đầu tư xây dựng
công trình bảo vệ môi trường theo quy định.
e) Tùy theo điều kiện thực tế trong đầu
tư, phát triển của cụm công nghiệp, đề xuất danh mục công trình hạ tầng bảo vệ
môi trường khuyến khích xã hội hóa; công bố danh mục để kêu gọi các tổ chức, cá
nhân tham gia đầu tư.
Điều 8. Trách nhiệm
của chủ đầu tư dự án
1. Phối hợp với các cơ quan nhà nước
có liên quan trong việc giải phóng mặt bằng và triển khai thực hiện dự án theo
đúng quy định.
2. Triển khai thực hiện đầu tư công
trình bảo vệ môi trường theo đúng quy định tại Điều 48 Nghị định 08/2022/NĐ-CP .
3. Sau khi hoàn thành dự án đưa vào
hoạt động, tổ chức, cá nhân phải gửi văn bản đến cơ quan có thẩm quyền để thông
báo dự án đã được xây dựng hoàn thành; đồng thời, gửi kèm theo các hồ sơ, tài
liệu có liên quan đến dự án để cơ quan có thẩm quyền tổ chức kiểm tra việc đáp ứng
điều kiện về ưu đãi, hỗ trợ về đầu tư hạ tầng bảo vệ môi trường theo quy định.
Điều 9. Điều khoản
thi hành
1. Các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp
huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao tại
Quy định này triển khai thực hiện theo quy định.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện
nếu có phát sinh những khó khăn, vướng mắc, cần sửa đổi, bổ sung Quy định, các
đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan có ý kiến gửi về qua Sở Công Thương để tổng
hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.