UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 01/2013/QĐ-UBND
|
Yên Bái, ngày 17 tháng 01 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC: BAN HÀNH QUY ĐỊNH
PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ TRONG ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
YÊN BÁI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật
Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật
ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ban
hành ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật
Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị
định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản
lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ
Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải
về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng
02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ;
Theo đề nghị
của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 1319/TTr-SGTVT ngày 16 tháng 11 năm
2012 về việc ban hành Quyết định về Quy định phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông trong đô thị trên địa bàn tỉnh Yên Bái,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này "Quy định phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ trong đô thị trên địa bàn tỉnh Yên Bái".
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành. Quyết định này
thay thế Quyết định số 47/QĐ-UB ngày 23/5/1996 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái
về việc quy định chỉ giới hành lang bảo vệ công trình giao thông trong đô thị
thuộc tỉnh Yên Bái.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3
QĐ;
- Văn phòng Chính phủ;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT.UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Cục kiểm tra Văn bản - Bộ Tư pháp;
- Chánh, Phó VP.UBND tỉnh (TH);
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- CV: XD, GT, CN, NC, TH;
- Lưu: VT.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Phạm Duy Cường
|
QUY ĐỊNH
VỀ PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ
TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ TRONG ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
( Ban hành kèm theo Quyết định
số 01/2013/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định
này quy định về phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trong đô thị
trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
2. Đối với đường tỉnh, đường huyện, đường xã không nằm trong đô thị việc
quy định phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ áp dụng theo Điều
15 đến Điều 19 Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính
phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này
áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến quản lý, bảo vệ và khai
thác, sử dụng phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
Chương II
QUY
ĐỊNH PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ TRONG ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH YÊN BÁI
Điều 3. Phạm vi đất dành cho đường bộ
1. Phạm vi đất
dành cho đường bộ gồm đất của đường bộ và đất hành lang an toàn đường bộ.
2. Đất của đường
bộ bao gồm phần đất trên đó công trình đường bộ được xây dựng và phần đất dọc
hai bên đường bộ để quản lý, bảo trì, bảo vệ công trình đường bộ (dưới đây gọi
tắt phần đất dọc hai bên đường bộ để quản lý, bảo trì, bảo vệ công trình đường
bộ là phần đất bảo vệ, bảo trì đường bộ).
Phần đất bảo vệ,
bảo trì đường bộ dùng để giữ vật tư sử dụng cho bảo trì, để di chuyển hoặc đặt
các thiết bị thực hiện việc bảo trì, để chất bẩn từ mặt đường ra hai bên đường,
chống xâm hại công trình đường bộ.
Phần đất bảo vệ,
bảo trì đường bộ có bề rộng theo cấp đường, được xác định từ mép ngoài cùng của
nền đường bộ (chân mái đường đắp hoặc mép ngoài của rãnh dọc tại các vị trí không
đào không đắp hoặc mép đỉnh mái đường đào) ra mỗi bên như sau:
a) 03 mét đối
với đường cao tốc, đường cấp I, đường cấp II;
b) 02 mét đối
với đường cấp III;
c) 01 mét đối
với đường từ cấp IV trở xuống.
Điều 4. Giới hạn hành lang an toàn đối với cầu, cống
1. Hành lang
an toàn đối với cầu trên đường trong đô thị.
a) Đối với
cầu có chiều dài dưới 20 mét
+ Theo chiều dọc
cầu tính từ đuôi mố cầu ra mỗi bên 30 mét;
+ Theo chiều
ngang cầu tính từ mép ngoài cùng đất của đường bộ trở ra mỗi phía :
- Đối với phần
cầu chạy trên cạn kể cả phần cầu chạy trên phần đất không ngập nước thường
xuyên được tính từ mép ngoài đất của đường bộ ra mỗi bên 07 mét;
- Đối với phần
cầu còn lại (bao gồm bãi và mặt sông, suối) được tính từ
mép ngoài cùng đất của đường bộ trở ra mỗi bên 20 mét.
b) Đối với
cầu có chiều dài từ 20 mét đến dưới 60 mét
+ Theo chiều dọc
cầu tính từ đuôi mố cầu ra mỗi bên 30 mét;
+ Theo chiều
ngang cầu tính từ mép ngoài cùng đất của đường bộ trở ra mỗi phía:
- Đối với phần
cầu chạy trên cạn kể cả phần cầu chạy trên phần đất không ngập nước thường
xuyên được tính từ mép ngoài đất của đường bộ ra mỗi bên 07 mét;
- Đối với phần
cầu còn lại (bao gồm bãi và mặt sông, suối) được tính từ mép ngoài cùng đất của đường bộ trở ra mỗi bên 50 mét.
c) Đối với
cầu có chiều dài từ 60 mét đến dưới 300 mét
+ Theo chiều dọc
cầu tính từ đuôi mố cầu ra mỗi bên 50 mét;
+ Theo chiều
ngang cầu tính từ mép ngoài cùng đất của đường bộ trở ra mỗi phía:
- Đối với phần
cầu chạy trên cạn kể cả phần cầu chạy trên phần đất không ngập nước thường
xuyên được tính từ mép ngoài đất của đường bộ ra mỗi bên 07 mét;
- Đối với phần
cầu còn lại (bao gồm bãi và mặt sông, suối) được tính từ mép ngoài cùng đất của đường bộ trở ra mỗi phía 100
mét.
d) Đối với
cầu có chiều dài lớn hơn 300 mét
+ Theo chiều dọc
cầu tính từ đuôi mố cầu ra mỗi bên 50 mét;
+ Theo chiều
ngang cầu tính từ mép ngoài cùng đất của đường bộ trở ra mỗi phía:
- Đối với phần
cầu chạy trên cạn kể cả phần cầu chạy trên phần đất không ngập nước thường
xuyên được tính từ mép ngoài đất của đường bộ ra mỗi bên 07 mét;
- Đối với phần
cầu còn lại (bao gồm bãi và mặt sông, suối) được tính từ mép ngoài cùng đất của đường bộ trở ra mỗi phía 150
mét.
e) Đối với
cầu lớn quy định cụ thể như sau:
Cầu Văn Phú
có chiều dài 475 mét, rộng 10,0 mét
+ Theo chiều dọc
cầu tính từ đuôi mố cầu ra mỗi bên là 50 mét;
+ Theo chiều
ngang cầu: Tính từ đất của đường bộ ra hai phía thượng, hạ lưu là 150 mét (mép ngoài
cùng đất của đường bộ cách chân mái đường đắp hoặc mép ngoài rãnh dọc hoặc mép
ngoài cùng kết cấu cầu 01 mét).
Cầu Mậu A
có chiều dài 318 mét, rộng 9 mét
+ Theo chiều dọc
cầu tính từ đuôi mố cầu ra mỗi bên là 50 mét;
+ Theo chiều
ngang cầu: Tính từ đất của đường bộ ra hai phía thượng, hạ lưu là 150 mét (mép
ngoài cùng đất của đường bộ cách chân mái đường đắp hoặc mép ngoài rãnh dọc hoặc
mép ngoài cùng kết cấu cầu 01 mét).
Cầu Yên Bái
có chiều dài 305 mét, chiều rộng 12,5 mét
a) Mố phía phường
Hồng Hà:
+ Theo chiều dọc
cầu: Từ đuôi mố ra phía đường đầu cầu 50 mét;
+ Theo chiều
ngang cầu:
- Từ chân kè
đá xây về hai phía thượng hạ lưu 75 mét;
- Dưới bãi và
sông: Tính từ đất của đường bộ ra hai phía thượng, hạ lưu là 150 mét (mép ngoài
cùng đất của đường bộ cách mép ngoài cùng kết cấu cầu 01 mét).
b) Mố phía xã
Hợp Minh:
+ Theo chiều dọc
cầu: Từ đuôi mố ra phía đường đầu cầu 100 mét;
+ Theo chiều
ngang cầu: Tính từ đất của đường bộ ra hai phía thượng, hạ lưu là 150 mét (mép
ngoài cùng đất của đường bộ cách mép đỉnh mái đường đào hoặc mép ngoài rãnh dọc
hoặc mép ngoài cùng kết cấu cầu 01 mét).
Cầu Ngòi
Thia có chiều dài 176,5 mét, rộng 9,5 mét
+ Theo chiều dọc
cầu tính từ đuôi mố cầu ra: Mố phía xã Phù Nham là 100 mét và Mố phía thị xã
Nghĩa Lộ là 50 mét;
+ Theo chiều
ngang cầu: Tính từ đất của đường bộ ra hai phía thượng, hạ lưu là 100 mét (mép
ngoài cùng đất của đường bộ cách chân mái đường đắp hoặc mép ngoài của rãnh dọc
hoặc mép ngoài cùng kết cấu cầu 01 mét).
Cầu Thác
Ông (mới) có chiều dài 146,2 mét, rộng 10,0 mét
+ Theo chiều dọc
cầu tính từ đuôi mố cầu ra mỗi bên 50 mét;
+ Theo chiều
ngang cầu: Tính từ đất của đường bộ ra hai phía thượng, hạ lưu là 100 mét (mép
ngoài cùng đất của đường bộ cách chân mái đường đắp hoặc mép ngoài của rãnh dọc
hoặc mép ngoài cùng kết cấu cầu 01 mét).
Cầu Thác
Ông (cũ) có chiều dài 118,0 mét, rộng 6,0 mét
+ Theo chiều dọc
cầu tính từ đuôi mố cầu ra mỗi bên 50 mét;
+ Theo chiều
ngang cầu: Tính từ đất của đường bộ ra hai phía thượng, hạ lưu là 100 mét (mép
ngoài cùng đất của đường bộ cách chân mái đường đắp hoặc mép ngoài của rãnh dọc
hoặc mép ngoài cùng kết cấu cầu 01 mét).
Cầu Ngòi
Nhì có chiều dài 112 mét, rộng 10 mét
+ Theo chiều dọc
cầu tính từ đuôi mố cầu ra mỗi bên 50 mét;
+ Theo chiều
ngang cầu: Tính từ đất của đường bộ ra hai phía thượng, hạ lưu là 100 mét (mép
ngoài cùng đất của đường bộ cách chân mái đường đắp hoặc mép ngoài của rãnh dọc
hoặc mép ngoài cùng kết cấu cầu 01 mét).
Cầu Ngòi
Lâu có chiều dài 92 mét, rộng 10,2 mét
+ Theo chiều dọc
cầu tính từ đuôi mố cầu ra mỗi bên 50 mét;
+ Theo chiều
ngang cầu: Tính từ đất của đường bộ ra hai phía thượng, hạ lưu là 100 mét (mép
ngoài cùng đất của đường bộ cách chân mái đường đắp hoặc mép ngoài của rãnh dọc
hoặc mép ngoài cùng kết cấu cầu 01 mét).
Cầu Ngòi
Lung có chiều dài 75,2 mét, rộng 8,2 mét
+ Theo chiều dọc
cầu tính từ đuôi mố cầu ra mỗi bên 50 mét;
+ Theo chiều
ngang cầu: Tính từ đất của đường bộ ra hai phía thượng, hạ lưu là 100 mét (mép
ngoài cùng đất của đường bộ cách chân mái đường đắp hoặc mép ngoài của rãnh dọc
hoặc mép ngoài cùng kết cấu cầu 01 mét).
Cầu Hát Lìu
có chiều dài 60 mét, rộng 5,5 mét
+ Theo chiều dọc
cầu tính từ đuôi mố cầu ra mỗi bên 50 mét;
+ Theo chiều
ngang cầu: Tính từ đất của đường bộ ra hai phía thượng, hạ lưu là 100 mét (mép
ngoài cùng đất của đường bộ cách chân mái đường đắp hoặc mép ngoài của rãnh dọc
tại các vị trí không đào không đắp hoặc mép đỉnh mái đường đào hoặc mép ngoài
cùng kết cấu cầu 01 mét).
2. Hành lang
an toàn đối với các loại cống tương ứng với hành lang an toàn đường bộ nơi đặt
cống.
Điều 5. Phạm vi bảo vệ trên không của công trình đường bộ
1. Giới hạn
khoảng cách an toàn đường bộ đối với phần trên không được quy định như sau:
a) Đối với đường
là 4,75 mét (bốn mét bảy lăm) tính từ điểm cao nhất của mặt đường trở lên theo
phương thẳng đứng.
b) Đối với cầu
là bộ phận kết cấu cao nhất của cầu, nhưng không thấp hơn 4,75 mét (bốn mét bảy
lăm) tính từ điểm cao nhất của mặt cầu (phần xe chạy) trở lên theo phương thẳng
đứng.
c) Chiều cao
đường dây thông tin đi phía trên đường bộ phải bảo đảm khoảng cách tối thiểu từ
điểm cao nhất của mặt đường đến đường dây thông tin theo phương thẳng đứng là
5,50 mét ( năm mét năm mươi).
d) Chiều cao
đường dây tải điện đi phía trên đường bộ hoặc gắn trực tiếp trên kết cấu của cầu
phải bảo đảm an toàn cho hoạt động giao thông vận tải và an toàn lưới điện tùy
theo điện áp của đường dây điện.
2. Công trình
đã có trước ngày Quy định này có hiệu lực (được cấp có thẩm quyền cho phép xây
dựng), nếu phạm vi bảo vệ trên không của công trình đường bộ chưa đáp ứng quy định
tại khoản 1 Điều này, đồng thời không gây nguy hiểm, không gây mất an toàn giao
thông, tạm thời được giữ nguyên hiện trạng.
3. Công trình
được xây dựng mới hoặc cải tạo, nâng cấp, mở rộng; công trình đang khai thác sử
dụng chưa đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều này có gây nguy hiểm, gây mất an
toàn giao thông phải bảo đảm đủ phạm vi bảo vệ trên không của công trình đường
bộ (theo phương thẳng đứng) như sau:
a) Đối với cầu
vượt trên đường bộ, khoảng cách tối thiểu tính từ điểm cao nhất của mặt đường bộ
đến điểm thấp nhất của kết cấu nhịp cầu theo phương thẳng đứng (không kể phần dự
phòng cho tôn cao mặt đường khi sửa chữa, nâng cấp, mở rộng) là 4,75m (bốn mét
bảy lăm);
Đối với cầu vượt
đường cao tốc phải thực hiện theo quy định của tiêu chuẩn thiết kế đường cao tốc;
b) Đối với đường
dây thông tin đi phía trên đường bộ phải bảo đảm khoảng cách theo phương thẳng
đứng từ điểm cao nhất của mặt đường (không kể phần dự phòng cho tôn cao mặt đường
khi sửa chữa, nâng cấp, cải tạo) tới điểm thấp nhất của đường dây thông tin ở
trạng thái võng cực đại tối thiểu là 5,50m (năm mét năm mươi);
c) Đối với đường
dây tải điện đi phía trên đường bộ phải bảo đảm khoảng cách tối thiểu theo
phương thẳng đứng từ điểm thấp nhất của đường dây tải điện ở trạng thái võng cực
đại đến điểm cao nhất của mặt đường (không kể phần dự phòng cho tôn cao mặt đường
khi sửa chữa, nâng cấp, cải tạo) tối thiểu là 4,75m (bốn mét bảy lăm) cộng với
khoảng cách an toàn phóng điện theo cấp điện áp do pháp luật về điện lực quy định.
Chủ công trình
lưới điện chịu trách nhiệm lắp đặt và quản lý biển báo hiệu, biển hạn chế chiều
cao ở những vị trí giao nhau giữa đường dây tải điện trên cao với đường bộ đi
dưới theo quy định của Điều lệ báo hiệu đường bộ và hướng dẫn của đơn vị trực
tiếp quản lý đoạn tuyến đường bộ.
4. Xác định
chiều cao dự phòng khi tôn cao mặt đường
a) Đối với
công trình vượt trên đường bộ, căn cứ hiện trạng và quy hoạch của tuyến đường bộ
có công trình đi vượt trên để xác định chiều cao dự phòng cho tôn cao mặt đường
bộ.
b) Đối với công
trình đường bộ đi dưới cầu vượt hoặc các công trình thiết yếu, căn cứ thiết kế
công trình đường bộ và quy hoạch của tuyến đường bộ để xác định chiều cao dự
phòng cho tôn cao mặt đường bộ.
Điều 6. Khoảng cách an toàn đường bộ theo chiều ngang đối với
công trình thiết yếu trong đô thị
1. Công trình
thiết yếu bao gồm:
a) Công trình
phục vụ quốc phòng, an ninh;
b) Công trình
phục vụ quản lý, khai thác đường bộ;
c) Công trình viễn thông, điện lực, đường ống cấp, thoát nước, xăng, dầu,
khí;
d) Công trình
có yêu cầu đặc biệt về kỹ thuật không thể bố trí ngoài phạm vi bảo vệ kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ; công trình phải bố trí trên cùng một mặt bằng với
công trình đường bộ để bảo đảm tính đồng bộ và tiết kiệm.
2. Giới hạn
khoảng cách an toàn đường bộ theo chiều ngang đối với cột của công trình thiết
yếu trong đô thị bằng bề rộng của chỉ giới xây dựng theo quy hoạch được cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
3. Công trình
thiết yếu quy định tại khoản 1 Điều này được cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền
cho phép xây dựng nằm trong phạm vi đất của đường bộ, hành lang an toàn đường bộ
(bao gồm cả phần dưới mặt nước) phải ở chiều sâu hoặc khoảng cách theo chiều
ngang không làm ảnh hưởng đến quản lý, bảo trì, khai thác và sự bền vững công
trình đường bộ. Chiều sâu và khoảng cách theo chiều ngang do cơ quan quản lý đường
bộ có thẩm quyền quyết định cụ thể trong văn bản chấp thuận xây dựng công
trình.
Điều 7. Giới hạn hành lang an toàn đường bộ trong đô thị
Hành lang an
toàn đường bộ là phần đất dọc hai bên đất của đường bộ nhằm bảo đảm an toàn
giao thông và bảo vệ công trình đường bộ.
1. Giới hạn hành lang an toàn đường bộ trong đô thị được tính từ mép đường
đến chỉ giới xây dựng của đường theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Đối với đường cao tốc đô thị, bề rộng hành lang an toàn là 40 mét.
2. Đối với đường
bộ có hành lang an toàn chồng lấn với hành lang an toàn đường sắt thì phân định
ranh giới quản lý theo nguyên tắc ưu tiên bố trí hành lang an toàn cho đường sắt,
nhưng ranh giới hành lang an toàn dành cho đường sắt không được chồng lên công
trình đường bộ.
Trường hợp đường
bộ, đường sắt liền kề và chung nhau rãnh dọc thì ranh giới hành lang an toàn là
mép đáy rãnh phía nền đường cao hơn, nếu cao độ bằng nhau thì ranh giới hành
lang an toàn là mép đáy rãnh phía đường sắt.
3. Đối với đường
bộ có hành lang an toàn chồng lấn với hành lang bảo vệ đường thủy nội địa thì
ranh giới hành lang an toàn là mép bờ tự nhiên.
Hành lang
an toàn đường bộ trong đô thị tỉnh Yên Bái được quy định cụ thể như sau
1. Thành
phố Yên Bái
|
STT
|
Tên đường, phố
|
Khổ đường
|
Mặt đường (m)
|
Vỉa hè (m)
|
Quốc lộ
37 qua thành phố Yên Bái
|
1
|
Đường Đinh
Tiên Hoàng:
|
|
|
+
|
Km 8 - Km 6
(BV Tràng An)
|
10,5
|
2x5
|
+
|
Km 6 - NH
nông nghiệp
|
18
|
2x5
|
2
|
Đường Điện
Biên:
|
|
|
+
|
NH nông nghiệp
- NH nhà nước
|
21
|
2x5
|
+
|
NH nhà nước
- Công ty CP HAPACO Yên Sơn
|
18
|
2x5
|
+
|
Công ty CP
HAPACO Yên Sơn - Cầu dài
|
16
|
2x5
|
+
|
Cầu dài -
Ngã tư Cao Lanh
|
10,5
|
2x3
|
3
|
Đường Nguyễn
Thái Học
|
|
|
+
|
Ngã tư Cao
Lanh - Cầu Yên Bái
|
9,0+2,0+9,0
|
(2x5)
|
4
|
Đường Ngô Minh
Loan
|
|
|
+
|
Từ cầu Yên
Bái - Xã Âu Lâu
|
11,5
|
2x5
|
Quốc lộ
32C qua thành phố Yên
Bái
|
5
|
Đường Hoàng
Quốc Việt
|
|
|
+
|
Từ ngã ba cạnh
ngân hàng NN chi nhánh Trấn Yên - Xã Giới Phiên
|
13
|
2x5
|
+
|
Xã Giới
Phiên - hết Xã Phúc Lộc
|
13
|
2x10
|
Đường Yên
Bái - Khe Sang (ĐT.163) đi qua thành phố Yên Bái
|
6
|
Đường Yên
Ninh:
|
|
|
+
|
UBND tỉnh -
Ngã ba Quang Trung
|
14
|
2x5
|
+
|
Ngã ba Quang
Trung - Ngã tư bệnh viện
|
9
|
2x3
|
+
|
Ngã tư bệnh
viện - ngã tư Nam Cường
|
9
|
2x3
|
7
|
Đường Lê Hồng
Phong
|
|
|
+
|
Ngã tư Nam Cường
- Ngã ba Âu Lâu
|
10,5
|
2x3
|
8
|
Cầu 4 thước
- hết xã Tuy Lộc
|
7,5
|
2x3
|
Đường Yên
Bái - Văn Tiến (ĐT.168) đi qua thành phố Yên Bái
|
9
|
Cầu Bảo
Lương -:- Khu công nghiệp Đầm Hồng
|
15,5
|
2x5
|
10
|
Khu công
nghiệp Đầm Hồng -:- Xã Văn Tiến
|
21,0
|
2x5
|
Những tuyến
đường nội thị thành phố
Yên Bái
|
11
|
Đường Nguyễn
Phúc
|
|
|
+
|
Cầu Yên Bái
- Nhà khách số 1
|
9,5
|
2x3
|
+
|
Nhà khách số
1 - Nhà máy nước
|
7,5
|
2x3
|
+
|
Nhà máy nước
- Cầu 4 thước
|
7,5
|
2x3
|
12
|
Đường Thanh
Niên
|
7,5
|
2x3
|
13
|
Đường Lý Thường
Kiệt
|
10,5
|
2x3
|
14
|
Đường Thành
Công
|
9,5
|
2x3
|
15
|
Đường Hòa
Bình
|
7,5
|
2x3
|
16
|
Đường Kim Đồng
|
7,5
|
2x3
|
17
|
Đường Trần
Phú
|
7,5
|
2x3
|
18
|
Đường Ngô
Gia Tự
|
7,5
|
2x3
|
19
|
Đường Quang
Trung
|
7,5
|
2x3
|
20
|
Đường Lê Văn
Tám
|
7,5
|
2x3
|
21
|
Đường Lê Lợi
|
|
|
+
|
Đoạn từ
QL.37 -:- Cổng nhà máy Sứ
|
7,5
|
2x3
|
+
|
Cổng nhà máy
Sứ -:- Cầu Bảo Lương
|
10,5
|
2x5
|
22
|
Đường Trần
Bình Trọng
|
9
|
2x3
|
23
|
Đường Thanh
Liêm
|
7,5
|
2x3
|
24
|
Đường Lương
Văn Can
|
7,5
|
2x3
|
25
|
Đường Đá Bia
|
6,0
|
2x3
|
26
|
Đường Nguyễn
Khắc Nhu
|
6,0
|
2x3
|
27
|
Đường Hồ
Xuân Hương
|
6,0
|
2x3
|
28
|
Đường Bảo
Lương
|
6,0
|
2x3
|
29
|
Đường Lý Tự
Trọng
|
6,0
|
2x3
|
30
|
Đường Trần
Quốc Toản
|
6,0
|
2x3
|
31
|
Đường Lê Trực
|
6,0
|
2x3
|
32
|
Đường Hà Huy
Tập
|
6,0
|
2x3
|
33
|
Đường Phan
Đăng Lưu
|
6,0
|
2x3
|
34
|
Đường Thanh
Hùng
|
6,0
|
2x3
|
35
|
Đường Nguyễn
Văn Cừ
|
2x10,5
|
2x10
|
36
|
Đường Nguyễn
Quang Bích
|
6,0
|
2x5
|
37
|
Đường Trần
Huy Liệu
|
6,0
|
2x3
|
38
|
Đường Hoàng
Văn Thụ
|
7,5
|
2x3
|
39
|
Đường Cao Thắng
|
6,0
|
2x3
|
40
|
Đường Nguyễn
Tất Thành
|
2x10,5
|
2x10
|
41
|
Đường Lương
Yên
|
6,0
|
2x3
|
42
|
Đường Lê
Chân
|
6,0
|
2x3
|
43
|
Đường Thành
Trung
|
6,0
|
2x1,5
|
44
|
Đường Phạm
Ngũ Lão
|
7,5
|
2x3
|
45
|
Đường Trương
Quyền
|
5,0
|
2x3
|
46
|
Đường Lê Lai
|
5,0
|
2x3
|
47
|
Đường Yên Thế
(Khe Chám)
|
3,5
|
2x3
|
48
|
Đường Lý Đạo
Thành
|
6,0
|
2x3
|
49
|
Đường Nguyễn
Đức Cảnh
|
6,0
|
2x5
|
50
|
Phố Đặng
Dung
|
6,0
|
2x5
|
51
|
Phố Tuệ Tĩnh
|
6,0
|
2x3
|
52
|
Phố Hội Bình
|
8,0
|
2x1,5
|
53
|
Phố Trần Đức
Sắc
|
8,0
|
2x1,5
|
54
|
Phố Tô Ngọc
Vân
|
6,0
|
2x1,5
|
55
|
Phố Mai Văn
Ty
|
5,0
|
2x1
|
56
|
Phố Đào Duy
Từ
|
6,0
|
2x3
|
57
|
Phố Yên Lạc
|
6,5
|
2x1,5
|
58
|
Phố Đỗ Văn Đức
|
6,5
|
2x3
|
59
|
Phố Đào Tấn
|
6
|
2x3
|
60
|
Phố Yên Hòa
|
7,5
|
2x3
|
61
|
Phố Tô Hiệu
|
7,5
|
2x3
|
62
|
Phố Nguyễn
Du
|
7,5
|
2x3
|
63
|
Phố Võ Thị Sáu
|
7,5
|
2x3
|
64
|
Phố Hòa Cường
|
6,0
|
2x3
|
65
|
Phố Phùng Khắc
Khoan
|
6,0
|
2x3
|
66
|
Phố Phó Đức
Chính
|
6,0
|
2x3
|
67
|
Phố Yết Kiêu
|
6,0
|
2x3
|
68
|
Phố Dã Tượng
|
6,0
|
2x3
|
69
|
Phố Mai Hắc
Đế
|
6,0
|
2x2,5
|
70
|
Phố Trần
Nguyên Hãn
|
6,0
|
2x2,5
|
71
|
Phố Đinh Lễ
|
6,0
|
2x2,5
|
72
|
Phố Trần Quang
Khải
|
6,0
|
2x2,5
|
73
|
Phố Đoàn Thị
Điểm
|
6,0
|
2x2,5
|
74
|
Phố Nguyễn Cảnh
Chân
|
6,0
|
2x2,5
|
75
|
Phố Lê Quý
Đôn
|
6,0
|
2x2,5
|
76
|
Phố Đinh Liệt
|
6,0
|
2x2,5
|
77
|
Phố Bùi Thị
Xuân
|
6,0
|
2x2,5
|
78
|
Phố Tô Hiến
Thành
|
6,0
|
2x3
|
79
|
Phố Minh
Khai
|
6,0
|
2x3
|
80
|
Phố Ngô Sỹ
Liên
|
6,0
|
2x3
|
81
|
Đường Tân Thịnh
|
7,5
|
2x3
|
82
|
Đường 7C
|
7,5
|
2x3
|
83
|
Đường Minh Bảo
- Đại Đồng
|
|
|
+
|
Km0 -:- Km
0+500
|
7,5
|
2x3
|
+
|
Km0 -:- Km 8
|
6,5
|
2x3
|
84
|
Đường Hoàng
Hoa Thám:
|
|
|
+
|
Ngã tư Cao
Lanh - Cống Ngòi Yên
|
9,5
|
2x3
|
85
|
Đường Trần
Hưng Đạo
|
|
|
+
|
Cống Ngòi Yên
- Cầu Yên Bái
|
9,5
|
2x3
|
2. Huyện
Văn Chấn
|
STT
|
Tên đường, phố
|
Khổ đường
|
Mặt đường (m)
|
Vỉa hè (m)
|
Quốc lộ
32 đi qua huyện Văn Chấn.
|
1
|
TTNT Trần
phú
|
|
|
+
|
Đoạn QL37
(trùng QL.32) qua thị trấn
|
10,5
|
2x5
|
2
|
TTNT Liên
Sơn
|
|
|
+
|
Đoạn QL32 qua
thị trấn
|
10,5
|
2x5
|
3
|
TTNT Nghĩa Lộ
|
|
|
+
|
Đoạn QL32
qua thị trấn
|
10,5
|
2x5
|
4
|
Xã Sơn Thịnh
|
|
|
+
|
Đoạn QL32
qua trung tâm huyện
|
15
|
2x5
|
Các đường
nội thị huyện Văn Chấn
|
5
|
Tuyến 1: Đường
ST - SG đi Bản Hốc
|
7,5x2
|
2x5
|
6
|
Tuyến 2 (Đường
ST-SG đi Cụm công nghiệp);KMo÷KMo+500 Đường ST-SG; Đường đầu cầu nhì÷tuyến 1.
|
10,5
|
2x5
|
7
|
Trục B,C;
các nhánh N6,N7,N9,N11.
|
10,5
|
2x5
|
8
|
Các nhánh
N1,N2,N3,N4,N5,N8,N10, nhánh bao khu Giáo dục.
|
7,5
|
2x3
|
9
|
Trục D, trục
N1 ÷ N7; trục N8÷N11, trục N9÷N11; N12,13,14.
|
6,0
|
2x3
|
10
|
06 nhánh nối
từ trục B-tuyến 1; 02 nhánh nối tuyến 1 ÷ tuyến 2; đường dọc suối từ QL32 ÷
tuyến 1; nhánh đầu cầu tuyến 1÷Bản Hốc.
|
7,5
|
2x3
|
3. Thị xã
Nghĩa Lộ
|
STT
|
Tên đường, phố
|
Khổ đường
|
Mặt đường (m)
|
Vỉa hè (m)
|
Quốc lộ
32 đi qua thị xã Nghĩa Lộ.
|
1
|
Đoạn Cầu
Thia - ngã ba Bản Vệ
|
10,5
|
2 x 5
|
2
|
Đoạn ngã ba
Bản Vệ - Dốc Đỏ
|
15,0
|
2 x 5
|
3
|
Đoạn dốc Đỏ
- ngã tư Ngân hàng
|
15,0
|
2 x 5
|
4
|
Đoạn ngã tư
Ngân hàng - Cầu suối Đôi
|
10,5
|
2 x 5
|
Đường Văn
Chấn - Trạm Tấu (ĐT.174) đi qua thị xã Nghĩa Lộ
|
5
|
Nhà thi đấu
- hết địa phận thị xã
|
7,5
|
2 x 3
|
Các tuyến
đường nội thị xã Nghĩa Lộ
|
6
|
Đường Hoàng
Liên Sơn
|
10,5
|
2 x 3
|
7
|
Đường Thanh
Niên
|
10,5
|
2 x 3
|
8
|
Đường Nguyễn
Thị Minh Khai
|
7,5
|
2 x 3
|
9
|
Đường Phạm
Ngũ Lão
|
7,5
|
2 x 3
|
10
|
Đường Phạm
Quang Thẩm
|
7,5
|
2 x 3
|
11
|
Đường Hoa
Ban
|
7,5
|
2 x 3
|
12
|
Đường Điện
Biên
|
15,0
|
2 x 5
|
13
|
Đường Lê
Quý Đôn
|
7,5
|
2 x 3
|
14
|
Đường Nguyễn
Du
|
7,5
|
2 x 3
|
15
|
Đường An
Hòa
|
7,5
|
2 x 3
|
16
|
Đường Nậm
Thia
|
|
|
+
|
Đoạn đường
Ngầm Thia cũ
|
7,5
|
2 x 3
|
+
|
Đoạn ngang nối
đường Ngầm thia cũ với QL.32
|
6,0
|
2 x 3
|
17
|
Đường Kim Đồng
|
6,0
|
2 x 3
|
18
|
Đường Nghĩa
Tân
|
4,5
|
2 x 2
|
19
|
Đường Trần
Quốc Toản
|
4,5
|
2 x 2
|
20
|
Đường Bản Lè
|
6,0
|
2 x 3
|
21
|
Đường Pá Kết
|
4,5
|
2 x 1
|
22
|
Đường Pú Trạng
|
6,0
|
2 x 3
|
23
|
Đường Nguyễn
Thái Học ( Phát Lộc)
|
7,5
|
2 x 3
|
24
|
Đường Ao Sen
|
6,0
|
2 x 3
|
25
|
Đường Bản Vệ
|
6,0
|
2 x 3
|
26
|
Đường Pú Lo
|
6,0
|
2 x 3
|
27
|
Đường bao chợ
A + B
|
6,0
|
2 x 3
|
28
|
Đường Nghĩa
Lợi
|
6,0
|
2 x 3
|
29
|
Đường bao chợ
C
|
4,5
|
2 x 2
|
30
|
Đường Tân
Thượng
|
4,0
|
2 x 1
|
31
|
Đường Sang
Hán
|
4,0
|
2 x 1
|
32
|
Đường Cang
Nà
|
4,0
|
2 x 1
|
33
|
Đường Tô Hiệu
|
6,0
|
2 x 3
|
34
|
Đường 19/5
|
4,0
|
2 x 1
|
35
|
Đường Tông
Co
|
4,0
|
2 x 1
|
36
|
Đường 2/9
|
10,5
|
2 x 5
|
37
|
Đường 3/2
|
10,5
|
2 x 5
|
4. Huyện
Mù Cang Chải
|
STT
|
Tên đường,
phố
|
Khổ đường
|
Mặt đường (m)
|
Vỉa hè (m)
|
Quốc lộ
32 qua huyện Mù Cang Chải
|
1
|
Đi qua khu vực
ngã ba Kim
|
7,5
|
2x(3-:-5)
|
2
|
Đi qua thị
trấn Mù Cang Chải
|
9,0
|
2x(3-:-5)
|
Những tuyến
đường nội thị huyện Mù Cang Chải
|
3
|
Cầu Suối Mơ
– Ngã ba đường lên Viện Kiểm sát
|
3,5
|
2x3
|
4
|
Đường đầu cầu
cứng Trung tâm – Bản Thái.
|
3,5
|
2x3
|
5
|
Đường cuối cầu
cứng Trung tâm – Phòng Văn hóa -Thông tin.
|
3,5
|
2x3
|
6
|
Phòng Văn
hóa TT – Tổ 7 Thị trấn.
|
3,5
|
2x3
|
7
|
Đường đầu cầu
suối Nậm Kim – Đường nhánh đi xã Mồ Dề.
|
3,5
|
2x3
|
8
|
QL 32 – Hội trường
lớn UBND huyện.
|
3,5
|
2x3
|
5. Huyện
Trấn Yên
|
STT
|
Tên đường, phố
|
Khổ đường
|
Mặt đường (m)
|
Vỉa hè (m)
|
Đường
Yên Bái - Khe Sang ( ĐT163) qua thị trấn Cổ Phúc, huyện Trấn Yên
|
1
|
Đoạn giáp địa
phận xã Nga Quán đến gác chắn đường sắt
|
7,5
|
2x5
|
2
|
Đoạn từ đường
sắt đến ngã tư UBND huyện
|
10,5
|
2x5
|
3
|
Đoạn từ ngã
tư UBND huyện đến hết sân huyện ủy
|
10,5
|
1x5
|
4
|
Đoạn từ sân
huyện ủy đến hết ngã ba nhà thờ Cổ Phúc
|
10,5
|
2x5
|
5
|
Đoạn từ nhà
thờ Cổ Phúc đến giáp ranh xã Việt Thành
|
7,5
|
2x5
|
Các đường
nội thị huyện Trấn Yên
|
6
|
Đường bờ
sông( đường tỉnh cũ)
|
7,5
|
2x3
|
7
|
Đường nhánh
số 1: cổng chợ dưới - TL 163
|
7,5
|
2x3
|
8
|
Nhánh số 2:
cổng chợ trên-TL163
|
6,0
|
2x3
|
9
|
Nhánh số 3:
Ngân hàng chính sách cầu treo Đầm Vối
|
7,5
|
2x3
|
10
|
Nhánh số 4: cổng
phòng tài chính - Kế hoạch - Trạm BA TT
|
6,0
|
2x3
|
11
|
Nhánh số 5 đầu
dưới trường Lê Quý Đôn - TL163
|
6,0
|
2x3
|
12
|
Nhánh số 6 đầu
trên trường Lê Quý Đôn - trạm BA TT
|
7,5
|
2x5
|
13
|
Nhánh số 7:
Trường cấp II Cổ phúc - Ga Cổ Phúc
|
7,5
|
2x3
|
14
|
Nhánh Công an
huyện - Z 183.
|
6,0
|
2x3
|
15
|
Nhánh Ga Cổ
Phúc - cổng trường nội trú.
|
6,0
|
2x3
|
16
|
Nhánh Công
an huyện - Đường sắt cắt đường bộ.
|
6,0
|
2x3
|
6. Huyện
Yên Bình
|
STT
|
Tên đường, phố
|
Khổ đường
|
Mặt đường (m)
|
Vỉa hè (m)
|
Đường Quốc
lộ 70 đi qua thị trấn huyện lỵ Yên Bình
|
1
|
Đoạn từ Km
29 -:- Km 33
|
15,0
|
2 x 5
|
2
|
Đoạn từ Km
33 -:- Km 35+700
|
10,5
|
2 x 5
|
Đường Khu
công nghiệp - Du lịch huyện Yên Bình
|
3
|
Đường từ
QL.70 -:- Cảng Hương Lý
|
|
|
+
|
Đoạn từ QL 70
- Nhà máy Xi măng Yên Bái
|
15,0
|
2 x 5
|
+
|
Đoạn Nhà máy
Xi măng Yên Bái - Cảng Hương Lý
|
10,5
|
2 x 5
|
+
|
Đường cảng
Hương Lý vào nhà nghỉ Công Đoàn
|
6,0
|
2 x 5
|
4
|
Đoạn từ ngã
tư QL.70 ra ga Văn Phú qua thị trấn
|
15,0
|
2 x 5
|
5
|
Đường 7C
|
6,0
|
2 x 5
|
Thị trấn Thác
Bà, huyện Yên Bình
|
6
|
Quốc lộ 37
qua thị trấn Thác Bà (từ Hán Đà -:- Cầu Thác Ông mới)
|
10,5
|
2 x 5
|
7
|
Cầu Thác Ông
(mới) -:- Cầu Thác Ông (cũ)
|
10,5
|
2 x 5
|
8
|
Đường từ
ĐT.170 -:- Phân Viện -:- Công ty Thủy điện Thác Bà
|
7,5
|
2 x 5
|
9
|
Ngã ba Phân Viện -:- Hồ Xanh -:- Bến Cảng Thác Bà
|
7,5
|
2 x 5
|
10
|
Các tuyến đường
nội bộ đã có
|
|
|
+
|
Đường từ trạm
Kiểm lâm Km14 (Km 30 + 300 Quốc lộ 70) -:- Ga Văn Phú.
|
6,0
|
2 x 3
|
+
|
Đường từ Quốc
lộ 70 (Km 32+400) -:- Hồ Thác Bà
|
6,5
|
2 x 3
|
+
|
Đường từ Quốc
lộ 70 (Km 32+800) -:- Trường Dân tộc nội trú huyện Yên Bình
|
6,0
|
2x3
|
+
|
Đường từ Quốc
lộ 70 (Km 34) -:- Công ty cổ phần xi măng Yên Bình
|
10,5
|
2 x 5
|
7. Huyện
Lục Yên
|
STT
|
Tên đường, phố
|
Khổ đường
|
Mặt đường (m)
|
Vỉa hè (m)
|
Đường Khánh
Hoà - Minh Xuân ( ĐT. 171) đi qua huyện Lục Yên
|
1
|
Đường Nguyễn
Tất Thành (đoạn từ nhà ông Bao -:- Ngã ba huyện đội)
|
9,5
|
2x5
|
2
|
Đường Bà
Triệu
|
7,5
|
2x5
|
Đường
Yên Thế - Vĩnh Kiên ( ĐT. 170) đi qua huyện Lục Yên
|
3
|
Đường Nguyễn
Tất Thành ( đoạn từ ngã ba huyện đội -:- Dốc lương thực)
|
9,5
|
2x5
|
Các tuyến
đường nội thị thị trấn Yên Thế, huyện Lục Yên
|
4
|
Đường Phạm
Văn Đồng
|
|
|
+
|
Đoạn ngã tư
ông Hiệu - Ngã tư Huyện đoàn
|
9,5
|
2x3
|
+
|
Đoạn ngã tư
Huyện đoàn - Bến xe mới
|
9,5
|
2x7
|
5
|
Đường Trần
Phú
|
|
|
+
|
Các đoạn còn
lại
|
7,5
|
2x3
|
+
|
Ngã tư Huyện Đoàn đến ngã tư đường Hoàng Văn Thụ
|
9,5
|
2x3
|
6
|
Đường Nguyễn
Hữu Minh
|
7,5
|
2x3
|
7
|
Đường Vũ
Công Mật
|
9,5
|
2x5
|
8
|
Đường Phú
Yên
|
5,5
|
2x3
|
9
|
Đường Võ Thị
Sáu
|
5,5
|
2x3
|
10
|
Đường Nguyễn
Thị Tuyết Mai
|
7,5
|
2x3
|
11
|
Đường Lý Tự
Trọng
|
4
|
2x3
|
12
|
Đường Hoàng
Hoa Thám
|
7,5
|
2x3
|
13
|
Đường Kim Đồng
|
5,5
|
2x3
|
14
|
Đường Lê
Văn Tám
|
5,5
|
2x3
|
15
|
Đường Di
tích Cổ Văn
|
5,5
|
2x3
|
16
|
Đường ngã tư
Sân Vận Động - Trung tâm Chính trị
|
5,5
|
2x3
|
17
|
Đường nội
thị nhánh III (Đoạn từ Bến xe mới đi Trung tâm dạy nghề huyện đến đường tỉnh
lộ 170)
|
9,5
|
2x5
|
18
|
Đường Hoàng
Văn Thụ
|
7,5
|
2x3
|
8. Huyện
Trạm Tấu
|
STT
|
Tên đường, phố
|
Khổ đường
|
Mặt đường (m)
|
Vỉa hè (m)
|
Đường Văn
Chấn - Trạm Tấu (ĐT. 174) đi qua thị trấn Trạm Tấu.
|
1
|
Cầu vòm - Cầu
Trạm Tấu
|
7,5
|
2x5
|
2
|
Cầu Trạm Tấu
- Cầu ông Phạt
|
7,5
|
2x3
|
Các tuyến
đường nội thị huyện Trạm Tấu
|
3
|
Đường 5/10
|
6
|
2x5
|
4
|
Đường Trạm Tấu
- Bắc Yên (Đoạn qua thị trấn)
|
7,5
|
2x5
|
5
|
Cầu ông Phạt
- Cầu máng
|
3,5
|
2x5
|
6
|
Ngã ba bệnh viện - Sân vận
động
|
3,5
|
2x3
|
7
|
Ngã ba bưu
điện - Suối nước nóng
|
3,5
|
2x3
|
8
|
Ngã ba đầu cầu
- Hạt kiểm lâm
|
3,5
|
2x3
|
9
|
Viện kiểm
sát - Trường Mầm non Hoa Huệ
|
3
|
2x3
|
10
|
Ngã ba - Ban
chỉ huy quân sự huyện
|
3,5
|
2x3
|
9. Huyện
Văn Yên
|
STT
|
Tên đường, phố
|
Khổ đường
|
Mặt đường (m)
|
Vỉa hè (m)
|
Đường
Yên Bái - Khe Sang (ĐT.163) đi qua thị trấn Mậu A, huyện Văn Yên.
|
1
|
Đường Trần
Hưng Đạo
|
|
|
+
|
Giáp Yên
Thái -:- Ngã Tư bưu điện
|
10,5
|
2x5
|
2
|
Đường Lý
Thường Kiệt
|
|
|
+
|
Ngã Tư bưu
điện - : - Cầu Ngòi A
|
10,5
|
2x5
|
Các tuyến
đường nội thị thị trấn Mậu A, huyện Văn Yên.
|
3
|
Đường Lý Tự
Trọng
|
|
|
+
|
Đoạn ngã tư
Công an đến trường Lý Tự Trọng
|
10,5
|
2x5
|
+
|
Đoạn trường
Lý Tự Trọng đến giáp xã Ngòi A
|
7,5
|
2x3
|
4
|
Đường Tuệ
Tĩnh
|
10,5
|
2x3
|
5
|
Đường Hồng
Hà
|
10,5
|
2x5
|
6
|
Đường Lê Hồng
Phong
|
3,5
|
2x3
|
7
|
Đường Trần
Phú
|
7,5
|
2x3
|
8
|
Đường Chu
Văn An
|
7,5
|
2x3
|
9
|
Đường Trần
Quốc Toản
|
5,5
|
2x3
|
10
|
Đường Triệu
Tài Lộc
|
3,5
|
2x3
|
11
|
Đường Kim Đồng
|
3,5
|
2x3
|
12
|
Đường Trần Huy
Liệu
|
3,5
|
2x3
|
13
|
Đường Võ Thị
Sáu
|
3,5
|
2x3
|
14
|
Đường Lương
Thế Vinh
|
3,5
|
2x3
|
15
|
Đường Thanh
Niên
|
3,5
|
2x3
|
16
|
Đường Phấn
Chì
|
3,5
|
2x3
|
17
|
Đường Gốc Sổ
|
3,5
|
2x3
|
18
|
Đường Ga
Nhâm
|
3,5
|
2x3
|
19
|
Đường Hoàng
Hoa Thám
|
3,5
|
2x3
|
20
|
Đường Quyết
Tiến
|
3,5
|
2x3
|
21
|
Đường Ngô
Gia Tự
|
3,5
|
2x3
|
22
|
Đường Hà
Trương
|
10,5
|
x5
|
23
|
Đường Nguyễn
Khuyến
|
3,5
|
2x3
|
24
|
Đường Nguyễn
Du
|
3,5
|
2x3
|
25
|
Đường Bùi
Thị Xuân
|
3,5
|
2x3
|
Điều 8. Tổ chức thực hiện
1. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
huyện, thị xã , thành phố các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quy định này.
2. Trong quá
trình thực hiện, nếu phát sinh các vướng mắc, các cơ quan, tổ chức và cá nhân
phản ánh về Sở Giao thông vận tải để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, giải quyết./.