|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
01/2012/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nghệ An
|
|
Người ký:
|
Huỳnh Thanh Điền
|
Ngày ban hành:
|
04/01/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 01/2012/QĐ-UBND
|
Nghệ An, ngày 04
tháng 01 năm 2012
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ VÀ VẬT KIẾN TRÚC PHỤC VỤ CÔNG TÁC BỒI
THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ về công
tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất: số
197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004, số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006, số
84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009;
Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày
01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng Nghệ An
tại Tờ trình số 2058/TTr-SXD ngày 19/12/2011,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này đơn giá xây dựng mới nhà, vật kiến trúc phục vụ công tác bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An,
gồm:
1. Đơn giá xây dựng mới các loại nhà - Bảng số
1.
2. Đơn giá xây dựng mới các công trình khác
(vật kiến trúc) - Bảng số 2.
Điều 2. Đơn giá ban hành tại
Điều 1, Quyết định này là mức giá tối đa, làm cơ sở cho việc xác định giá trị
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật.
1. Khi áp dụng Đơn giá ban hành tại Điều 1,
Quyết định này (trừ nhà sàn) để lập phương án bồi thường, hỗ trợ đối với các
khu vực được điều chỉnh theo hệ số K như sau:
- K= 1,1 đối với các huyện: Kỳ Sơn, Tương
Dương, Quế Phong, Quỳ Châu, Con Cuông.
- K = 1,00 đối với khu vực còn lại.
2. Về diện tích xây dựng: Diện tích xây dựng là
diện tích diện tích được che phủ xác định dựa trên hình chiếu theo phương thẳng
đứng của các kích thước phủ bì tòa nhà trên mặt đất khi đã hoàn thiện. Diện
tích xây dựng không bao gồm:
- Các kết cấu xây dựng hoặc các bộ phận của
kết cấu không được vươn lên trên mặt đất.
- Các bộ phận phụ: thang bộ ngoài nhà, đường
dốc ngoài nhà, bậc tam cấp, mái đua, các tấm chắn nắng ngang, mái treo, đèn
đường.
- Các diện tích chiếm chỗ của các thiết bị
ngoài trời, ví dụ nhà kính, nhà phụ và các nhà bảo quản.
3. Về diện tích sàn: Diện tích sàn được tính
theo các kích thước phủ bì của các bộ phận bao quanh sàn.
4. Đối với nhà có đóng trần, lambri, rui chồng,
khuôn cửa được tính riêng; đối với nhà có cửa sổ 2 lớp thì cửa lớp trong được
tính riêng; đối với nhà có cửa đi 2 lớp thì cửa lớp ngoài được tính riêng; đối
với nhà 2 lớp mái thì lớp mái trong được tính riêng; đối với nhà có ốp tường
thì được tính thêm phần chênh lệch giữa đơn giá ốp tường với đơn giá sơn hoặc
quét vôi (không tính phần ốp có chiều cao ≤ 2m đối với nhà bếp và nhà vệ sinh
đã được tính trong đơn giá).
5. Phương pháp xác định tỷ lệ chất lượng còn
lại của nhà: theo các phương pháp hướng dẫn tại Thông tư số 13/LB-TT ngày
18/8/1994 của Liên bộ Xây dựng - Tài chính - Vật giá Chính phủ.
6. Đối với nhà có bố trí bếp nấu ăn trong nhà
(xây ngăn tủ bếp, đổ tấm BTCT dày 10cm, ốp gạch tường, mặt bàn bếp) khi áp dụng
đơn giá này để xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ được nhân thêm hệ số điều
chỉnh tối đa K = 1,03 trên toàn bộ diện tích đối với nhà 1 tầng, nhà 2 tầng trở
lên tính trên diện tích của tầng có bố trí bếp.
7. Đối với các mẫu nhà xây dựng có kiến trúc,
kết cấu, chiều cao nhà, chiều cao móng và sử dụng loại vật liệu không phù hợp
hoàn toàn với những mẫu nhà hiện có trong các Bảng số 1 và Bảng số 2 của Điều 1
Quyết định này thì khi xác định giá bồi thường, hỗ trợ, Hội đồng bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư các huyện, thành, thị căn cứ vào hiện trạng thực tế và đơn
giá các mẫu nhà tương đương đã quy định tại các Bảng số 1 và Bảng số 2 của
Quyết định này để tính chênh lệch bù trừ.
8. Trường hợp đặc biệt đối với các mẫu nhà có
kiến trúc, kết cấu, sử dụng loại vật liệu không thể vận dụng được đơn giá các
mẫu nhà đã quy định tại Bảng số 1 (hoặc những vật kiến trúc không có trong Bảng
số 2) của quyết định này để tính giá bồi thường, hỗ trợ thì Hội đồng bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư tính giá bồi thường, hỗ trợ theo dự toán xây dựng
thực tế của công trình đó tại thời điểm bồi thường, hỗ trợ theo Đơn giá xây
dựng công trình đã được UBND tỉnh công bố, giá vật liệu xây dựng do Liên sở Xây
dựng - Tài chính công bố (trường hợp không có trong hệ thống giá tỉnh công bố
thì căn cứ vào báo giá nhà sản xuất, thông tin giá nhà cung cấp, giá thực tế
trên thị trường tại địa bàn để áp dụng) và thỏa thuận với các đối tượng được
bồi thường, hỗ trợ. Dự toán chi phí chỉ tính đến chi phí trực tiếp và thuế giá
trị gia tăng trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định cùng với phương án bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư.
9. Đối với nhà sàn các loại khi lập phương án
đền bù về nhà sàn thì Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư căn cứ vào
tình hình thực tế tại địa phương để tính toán cho phù hợp nhưng không vượt mức
giá tối đa quy định nói trên.
Điều 3.
1. Quyết định này có hiệu
lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số
107/2010/QĐ-UBND ngày 23/12/2010 của UBND tỉnh ban hành đơn giá xây dựng nhà và
vật kiến trúc phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu
hồi đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
2. Các phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư đã được phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực và Hội đồng bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư đã hoàn thành việc thanh toán tiền cho các đối
tượng được bồi thường, hỗ trợ thì vẫn thực hiện theo phương án đã được phê
duyệt.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND
tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố,
thị xã; Các tổ chức và cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Thanh Điền
|
Bảng số 1
ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG MỚI CÁC LOẠI NHÀ
(Ban hành
kèm theo Quyết định số 01/2012/QĐ-UBND ngày 04/01/2012)
Số TT
|
Các
loại nhà và công trình kiến trúc
|
Đơn vị
|
Đơn
giá (đồng)
|
I
|
Nhà ở
|
|
|
1
|
Nhà ở gia đình 1 tầng không có trần bê tông. Móng
đá hộc có chiều cao 1m kể từ đáy móng, nền láng vữa xi măng, tường quét vôi
ve, chiều cao nhà từ 3,3m đến 3,6 m (không kể chiều cao mái).
|
|
|
1.1
|
Nhà via
tăng đa
|
|
|
a
|
Tường
nhà xây bằng gạch chỉ chịu lực chính dày 220 hoặc xây đá hộc dày 220 đến 300.
|
|
|
|
- Mái
ngói
|
m2
X.D
|
2,420,000
|
|
- Mái
tôn tráng kẽm
|
m2
X.D
|
2,370,000
|
|
- Mái
phibrô xi măng
|
m2
X.D
|
2,250,000
|
b
|
Tường
nhà xây bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô 170
|
|
|
|
- Mái
ngói
|
m2
X.D
|
2,260,000
|
|
- Mái
tôn tráng kẽm
|
m2
X.D
|
2,210,000
|
|
- Mái
phibrô xi măng
|
m2
X.D
|
2,090,000
|
c
|
Tường
nhà xây gạch Tuynel 6 lỗ nằm 150
|
|
|
|
- Mái
ngói
|
m2
X.D
|
2,340,000
|
|
- Mái
tôn tráng kẽm
|
m2
X.D
|
2,290,000
|
|
- Mái
phibrô xi măng
|
m2
X.D
|
2,170,000
|
1.2
|
Nhà mái
chảy không có via tăng đa
|
|
|
a
|
Tường
nhà xây bằng gạch chỉ chịu lực chính dày 220 hoặc xây đá hộc dày 220 đến 300.
|
|
|
|
- Mái
ngói
|
m2
X.D
|
2,260,000
|
|
- Mái
tôn tráng kẽm
|
m2
X.D
|
2,210,000
|
|
- Mái
phibrô xi măng
|
m2
X.D
|
2,090,000
|
b
|
Tường
nhà xây bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô
|
|
|
|
- Mái
ngói
|
m2
X.D
|
2,000,000
|
|
- Mái
tôn tráng kẽm
|
m2
X.D
|
1,950,000
|
|
- Mái
phibrô xi măng
|
m2
X.D
|
1,830,000
|
c
|
Tường
nhà xây gạch Tuynel 6 lỗ nằm 150
|
|
|
|
- Mái
ngói
|
m2
X.D
|
2,140,000
|
|
- Mái
tôn tráng kẽm
|
m2
X.D
|
2,090,000
|
|
- Mái
phibrô xi măng
|
m2
X.D
|
1,970,000
|
|
Trường
hợp nhà có chiều cao khác với chiều cao trên (không kể chiều cao mái) thì
được điều chỉnh hệ số như sau:
|
|
|
|
Chiều cao nhà < 3,3m : K = 0,95
|
|
|
|
Chiều cao nhà > 3,6m đến 4,0m :
K = 1,05
|
|
|
|
Chiều cao nhà > 4,0m đến 4,5m :
K = 1,11
|
|
|
|
Trường hợp nhà mái thái thì được điều chỉnh hệ số 1,15
|
|
|
2
|
Nhà Cột gỗ, chiều cao đóng hộc 2,5-3,0 m. Móng
đá hộc có chiều cao ≤ 1m kể từ đáy móng đối với tường bao xây, nền láng vữa
xi măng.
|
|
|
2.1
|
Nhà cột
gỗ kê, mái ngói
|
|
|
|
- Tường
bao xây gạch chỉ 220 hoặc xây đá 220 - 300
|
m2
X.D
|
1,840,000
|
|
- Tường
bao xây bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô
|
m2
X.D
|
1,700,000
|
|
- Tường
bao xây gạch Tuynel 6 lỗ nằm 150
|
m2
X.D
|
1,760,000
|
|
- Bao
che thưng ván gỗ
|
m2
X.D
|
980,000
|
|
- Bao
che các vật liệu khác
|
m2
X.D
|
850,000
|
2.2
|
Nhà cột
gỗ kê, mái tôn tráng kẽm
|
|
|
|
- Tường
bao xây gạch chỉ 220 hoặc xây đá 220 - 300
|
m2
X.D
|
1,790,000
|
|
- Tường
bao xây bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô
|
m2
X.D
|
1,650,000
|
|
- Tường
bao xây gạch Tuynel 6 lỗ nằm 150
|
m2
X.D
|
1,710,000
|
|
- Bao
che thưng ván gỗ
|
m2
X.D
|
930,000
|
|
- Bao
che các vật liệu khác
|
m2
X.D
|
800,000
|
2.3
|
Nhà cột
gỗ kê, mái phibrô xi măng
|
|
|
|
- Tường
bao xây gạch chỉ 220 hoặc xây đá 220 - 300
|
m2
X.D
|
1,690,000
|
|
- Tường
bao xây bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô
|
m2
X.D
|
1,550,000
|
|
- Tường
bao xây gạch Tuynel 6 lỗ nằm 150
|
m2
X.D
|
1,610,000
|
|
- Bao
che thưng ván gỗ
|
m2
X.D
|
850,000
|
|
- Bao
che các vật liệu khác
|
m2
X.D
|
720,000
|
2.4
|
Nhà cột
gỗ kê, mái gỗ
|
|
|
|
- Tường
bao xây gạch chỉ 220 hoặc xây đá 220 - 300
|
m2
X.D
|
1,740,000
|
|
- Tường
bao xây bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô
|
m2
X.D
|
1,600,000
|
|
- Tường
bao xây gạch Tuynel 6 lỗ nằm 150
|
m2
X.D
|
1,660,000
|
|
- Bao
che thưng ván gỗ
|
m2
X.D
|
890,000
|
|
- Bao
che các vật liệu khác
|
m2
X.D
|
760,000
|
2.5
|
Nhà cột
gỗ chôn, mái ngói
|
|
|
|
- Tường
bao xây gạch chỉ 220 hoặc xây đá 220 - 300
|
m2
X.D
|
1,420,000
|
|
- Tường
bao xây bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô
|
m2
X.D
|
1,310,000
|
|
- Tường
bao xây gạch Tuynel 6 lỗ nằm 150
|
m2
X.D
|
1,360,000
|
|
- Bao
che thưng ván gỗ
|
m2
X.D
|
760,000
|
|
- Bao
che các vật liệu khác
|
m2
X.D
|
660,000
|
2.6
|
Nhà cột
gỗ chôn, mái tôn tráng kẽm
|
|
|
|
- Tường
bao xây gạch chỉ 220 hoặc xây đá 220 - 300
|
m2
X.D
|
1,370,000
|
|
- Tường
bao xây bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô
|
m2
X.D
|
1,260,000
|
|
- Tường
bao xây gạch Tuynel 6 lỗ nằm 150
|
m2
X.D
|
1,310,000
|
|
- Bao
che thưng ván gỗ
|
m2
X.D
|
710,000
|
|
- Bao
che các vật liệu khác
|
m2
X.D
|
610,000
|
2.7
|
Nhà cột
gỗ chôn, mái phibrô xi măng
|
|
|
|
- Tường
bao xây gạch chỉ 220 hoặc xây đá 220 - 300
|
m2
X.D
|
1,260,000
|
|
- Tường
bao xây bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô
|
m2
X.D
|
1,160,000
|
|
- Tường
bao xây gạch Tuynel 6 lỗ nằm 150
|
m2
X.D
|
1,210,000
|
|
- Bao
che thưng ván gỗ
|
m2
X.D
|
630,000
|
|
- Bao
che các vật liệu khác
|
m2
X.D
|
530,000
|
2.8
|
Nhà cột
gỗ chôn, mái gỗ
|
|
|
|
- Tường
bao xây gạch chỉ 220 hoặc xây đá 220 - 300
|
m2
X.D
|
1,315,000
|
|
- Tường
bao xây bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô
|
m2
X.D
|
1,210,000
|
|
- Tường
bao xây gạch Tuynel 6 lỗ nằm 150
|
m2
X.D
|
1,260,000
|
|
- Bao
che thưng ván gỗ
|
m2
X.D
|
670,000
|
|
- Bao
che các vật liệu khác
|
m2
X.D
|
570,000
|
2.9
|
Nhà cột
chôn, mái lợp tranh, bao che bằng vật liệu dễ cháy
|
m2
X.D
|
520,000
|
|
Trường
hợp nhà có chiều cao khác với chiều cao trên (không kể chiều cao mái) thì
được điều chỉnh hệ số như sau:
|
|
|
|
Chiều cao nhà < 2,5m : K = 0,95
|
|
|
|
Chiều cao nhà > 3,0m : K = 1,05
|
|
|
3
|
Nhà sàn
|
|
|
3.1
|
Nhà sàn
gỗ cột kê, một lớp sàn, đường kính cột 25 30cm, chiều cao cột 5,7 6,0m
|
|
|
a
|
Nhà sàn
gỗ, cột kê, vách gỗ, mái ngói
|
|
|
|
- Gỗ
khung nhà nhóm 1, nhóm 2; các kết cấu khác gỗ nhóm 3 trở xuống
|
m2
X.D
|
1,180,000
|
|
- Gỗ
khung nhà nhóm 1, nhóm 2 chiếm 40% đến 60%
|
m2
X.D
|
1,070,000
|
|
- Gỗ
nhóm 3 trở xuống
|
m2
X.D
|
980,000
|
b
|
Nhà sàn
gỗ, cột kê, vách gỗ, mái tôn
|
|
|
|
- Gỗ
khung nhà nhóm 1, nhóm 2; các kết cấu khác gỗ nhóm 3 trở xuống
|
m2
X.D
|
1,140,000
|
|
- Gỗ
khung nhà nhóm 1, nhóm 2 chiếm 40% đến 60%
|
m2
X.D
|
1,030,000
|
|
- Gỗ
nhóm 3 trở xuống
|
m2
X.D
|
930,000
|
c
|
Nhà sàn
gỗ, cột kê, vách gỗ, mái phibrô xi măng
|
|
|
|
- Gỗ
khung nhà nhóm 1, nhóm 2; các kết cấu khác gỗ nhóm 3 trở xuống
|
m2
X.D
|
1,030,000
|
|
- Gỗ
khung nhà nhóm 1, nhóm 2 chiếm 40% đến 60%
|
m2
X.D
|
930,000
|
|
- Gỗ
nhóm 3 trở xuống
|
m2
X.D
|
850,000
|
d
|
Nhà sàn
gỗ, cột kê, vách gỗ, mái gỗ
|
|
|
|
- Gỗ
khung nhà nhóm 1, nhóm 2; các kết cấu khác gỗ nhóm 3 trở xuống
|
m2
X.D
|
1,120,000
|
|
- Gỗ
khung nhà nhóm 1, nhóm 2 chiếm 40% đến 60%
|
m2
X.D
|
1,010,000
|
|
- Gỗ
nhóm 3 trở xuống
|
m2
X.D
|
910,000
|
e
|
Nhà sàn
gỗ, cột kê, vách gỗ, mái tranh
|
|
|
|
- Gỗ
khung nhà nhóm 1, nhóm 2; các kết cấu khác gỗ nhóm 3 trở xuống
|
m2
X.D
|
1,000,000
|
|
- Gỗ
khung nhà nhóm 1, nhóm 2 chiếm 40% đến 60%
|
m2
X.D
|
900,000
|
|
- Gỗ
nhóm 3 trở xuống
|
m2
X.D
|
800,000
|
3.2
|
Nhà sàn
gỗ cột chôn, đường kính cột 20 25cm, chiều cao cột 5,0 5,7m
|
|
|
a
|
Nhà sàn
gỗ, cột chôn, vách gỗ, mái ngói
|
|
|
|
- Gỗ
nhóm 1, nhóm 2 chiếm 40% đến 60%
|
m2
X.D
|
910,000
|
|
- Gỗ
nhóm 3 trở xuống
|
m2
X.D
|
800,000
|
b
|
Nhà sàn
gỗ, cột chôn, vách gỗ, mái tôn
|
|
|
|
- Gỗ
nhóm 1, nhóm 2 chiếm 40% đến 60%
|
m2
X.D
|
870,000
|
|
- Gỗ
nhóm 3 trở xuống
|
m2
X.D
|
750,000
|
c
|
Nhà sàn
gỗ, cột chôn, vách gỗ, mái phibrô xi măng
|
|
|
|
- Gỗ
nhóm 1, nhóm 2 chiếm 40% đến 60%
|
m2
X.D
|
790,000
|
|
- Gỗ
nhóm 3 trở xuống
|
m2
X.D
|
680,000
|
d
|
Nhà sàn
gỗ, cột chôn, vách gỗ, mái gỗ
|
|
|
|
- Gỗ
nhóm 1, nhóm 2 chiếm 40% đến 60%
|
m2
X.D
|
840,000
|
|
- Gỗ
nhóm 3 trở xuống
|
m2
X.D
|
720,000
|
e
|
Nhà sàn
gỗ, cột chôn, vách gỗ, mái tranh
|
|
|
|
- Gỗ
nhóm 1, nhóm 2 chiếm 40% đến 60%
|
m2
X.D
|
760,000
|
|
- Gỗ
nhóm 3 trở xuống
|
m2
X.D
|
650,000
|
f
|
Nhà sàn
cột gỗ, sàn tre, mét, thưng phên, lợp tranh
|
m2
X.D
|
600,000
|
3.3
|
Nhà sàn
hỗn hợp
|
|
|
a
|
Nhà sàn
cột, dầm bằng BTCT, sàn gỗ, vách gỗ, mái ngói
|
|
|
|
- Gỗ
khung nhà nhóm 1, nhóm 2; các kết cấu khác gỗ nhóm 3 trở xuống
|
m2
X.D
|
1,960,000
|
|
- Gỗ
khung nhà nhóm 1, nhóm 2 chiếm 40% đến 60%
|
m2
X.D
|
1,850,000
|
|
- Gỗ
nhóm 3 trở xuống
|
m2
X.D
|
1,780,000
|
b
|
Nhà sàn
cột, dầm bằng BTCT, sàn gỗ, vách gỗ, mái tôn
|
|
|
|
- Gỗ
khung nhà nhóm 1, nhóm 2; các kết cấu khác gỗ nhóm 3 trở xuống
|
m2
X.D
|
1,910,000
|
|
- Gỗ
khung nhà nhóm 1, nhóm 2 chiếm 40% đến 60%
|
m2
X.D
|
1,810,000
|
|
- Gỗ
nhóm 3 trở xuống
|
m2
X.D
|
1,730,000
|
c
|
Nhà sàn
cột, dầm bằng BTCT, sàn gỗ, vách gỗ, mái phibrô xi măng
|
|
|
|
- Gỗ
khung nhà nhóm 1, nhóm 2; các kết cấu khác gỗ nhóm 3 trở xuống
|
m2
X.D
|
1,810,000
|
|
- Gỗ
khung nhà nhóm 1, nhóm 2 chiếm 40% đến 60%
|
m2
X.D
|
1,700,000
|
|
- Gỗ
nhóm 3 trở xuống
|
m2
X.D
|
1,620,000
|
d
|
Nhà sàn
cột, dầm bằng BTCT, sàn gỗ, vách gỗ, mái gỗ
|
|
|
|
- Gỗ
khung nhà nhóm 1, nhóm 2; các kết cấu khác gỗ nhóm 3 trở xuống
|
m2
X.D
|
1,900,000
|
|
- Gỗ
khung nhà nhóm 1, nhóm 2 chiếm 40% đến 60%
|
m2
X.D
|
1,790,000
|
|
- Gỗ
nhóm 3 trở xuống
|
m2
X.D
|
1,720,000
|
e
|
Nhà
sàn, dầm bằng BTCT, sàn gỗ, vách gỗ, mái tranh
|
|
|
|
- Gỗ
khung nhà nhóm 1, nhóm 2; các kết cấu khác gỗ nhóm 3 trở xuống
|
m2
X.D
|
1,780,000
|
|
- Gỗ
khung nhà nhóm 1, nhóm 2 chiếm 40% đến 60%
|
m2
X.D
|
1,670,000
|
|
- Gỗ
nhóm 3 trở xuống
|
m2
X.D
|
1,590,000
|
3.4
|
Chái
nhà sàn (sàn, vách nếu có được tính riêng)
|
|
|
|
a. Chái
nhà sàn cột kê
|
|
|
|
- Mái
lợp ngói
|
m2
X.D
|
330,000
|
|
- Mái
lợp tôn
|
m2
X.D
|
290,000
|
|
- Mái
lợp phibrô xi măng
|
m2
X.D
|
180,000
|
|
- Mái
lợp gỗ
|
m2
X.D
|
270,000
|
|
- Mái
lợp tranh
|
m2
X.D
|
150,000
|
|
b. Chái
nhà sàn cột chôn
|
|
|
|
- Mái
lợp ngói
|
m2
X.D
|
300,000
|
|
- Mái
lợp tôn
|
m2
X.D
|
260,000
|
|
- Mái
lợp phibrô xi măng
|
m2
X.D
|
150,000
|
|
- Mái
lợp gỗ
|
m2
X.D
|
240,000
|
|
- Mái
lợp tranh
|
m2
X.D
|
120,000
|
3.5
|
Nhà sàn
để cất trữ lương thực
|
|
|
|
a. Nhà
sàn gỗ, cột kê, vách gỗ
|
|
|
|
- Mái
lợp ngói
|
m2
X.D
|
380,000
|
|
- Mái
lợp tôn
|
m2
X.D
|
330,000
|
|
- Mái
lợp phibrô xi măng
|
m2
X.D
|
230,000
|
|
- Mái lợp
gỗ
|
m2
X.D
|
320,000
|
|
- Mái
lợp tranh
|
m2
X.D
|
200,000
|
|
b. Nhà
sàn gỗ, cột chôn, vách gỗ
|
|
|
|
- Mái
lợp ngói
|
m2
X.D
|
330,000
|
|
- Mái
lợp tôn
|
m2
X.D
|
290,000
|
|
- Mái
lợp phibrô xi măng
|
m2
X.D
|
180,000
|
|
- Mái
lợp gỗ
|
m2
X.D
|
270,000
|
|
- Mái
lợp tranh
|
m2
X.D
|
150,000
|
|
c. Nhà
sàn cột gỗ, sàn tre, mét, thưng phên lợp tranh
|
m2
X.D
|
240,000
|
|
d. Nhà
sàn cột tre, sàn tre, mét, thưng phên lợp tranh
|
m2
X.D
|
210,000
|
|
Đơn giá
trên đã bao gồm sàn, vách. Trường hợp nhà sàn có trần nhà, lambri; xây tường,
thưng ván gỗ hoặc các vật liệu khác bao quanh tầng 1; nền láng xi măng hoặc
lát gạch thì được tính bổ sung đơn giá phần kết cấu đó
|
|
|
3.6
|
Các
loại sàn, vách
|
|
|
|
- Sàn
tre, mét
|
m2
|
60,000
|
|
- Sàn
gỗ
|
m2
|
240,000
|
|
- Vách
tre, mét
|
m2
|
50,000
|
|
- Vách
gỗ
|
m2
|
210,000
|
4
|
Nhà ở gia đình 1 tầng mái bằng BTCT không có khu vệ sinh trong
nhà: Chiều cao sàn từ 3,3 đến 3,6m, móng đá hộc cao 1,2m kể từ đáy
móng, nền lát gạch liên danh, sơn tường, cửa gỗ không khuôn. Bể nước nếu có
được tính riêng.
|
|
|
4.1
|
Nhà xây
tường chịu lực
|
|
|
a
|
Tường
nhà xây bằng gạch chỉ dày 220
|
|
|
|
- Mái
BTCT không lợp mái
|
m2
X.D
|
3,100,000
|
|
- Mái
BTCT có lợp mái ngói chống nóng
|
m2
X.D
|
3,630,000
|
|
- Mái
BTCT lợp tôn sóng màu.
|
m2
X.D
|
3,580,000
|
|
- Mái
BTCT lợp Phi brô xi măng
|
m2
X.D
|
3,470,000
|
b
|
Tường
nhà xây bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô dày 150
|
|
|
|
- Nhà
mái bằng
|
m2
X.D
|
2,830,000
|
|
- Mái
BTCT có lợp ngói chống nóng
|
m2
X.D
|
3,310,000
|
|
- Mái
BTCT lợp tôn sóng màu
|
m2
X.D
|
3,260,000
|
|
- Mái
BTCT lợp Phi brô xi măng
|
m2
X.D
|
3,140,000
|
c
|
Tường
nhà xây gạch Tuynel 6 lỗ dày 150
|
|
|
|
- Nhà
mái bằng
|
m2
X.D
|
2,940,000
|
|
- Mái
BTCT trên có lợp ngói
|
m2
X.D
|
3,420,000
|
|
- Mái
BTCT trên có lợp tôn sóng màu
|
m2
X.D
|
3,370,000
|
|
- Mái
BTCT trên lợp Phi brô xi măng
|
m2
X.D
|
3,250,000
|
4.2
|
Nhà có
khung chịu lực
|
|
|
a
|
Tường
nhà xây bằng gạch chỉ dày 220
|
|
|
|
- Mái
BTCT không lợp mái
|
m2
X.D
|
3,370,000
|
|
- Mái
BTCT có lợp mái ngói chống nóng
|
m2
X.D
|
3,800,000
|
|
- Mái
BTCT lợp tôn sóng màu
|
m2
X.D
|
3,740,000
|
|
- Mái
BTCT lợp Phi brô xi măng
|
m2
X.D
|
3,630,000
|
b
|
Tường
nhà xây bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô
|
|
|
|
- Mái
BTCT
|
m2
X.D
|
3,150,000
|
|
- Mái
BTCT có lợp ngói chống nóng
|
m2
X.D
|
3,630,000
|
|
- Mái
BTCT lợp tôn sóng màu
|
m2
X.D
|
3,580,000
|
|
- Mái
BTCT lợp Phi brô xi măng
|
m2
X.D
|
3,470,000
|
c
|
Tường
nhà xây gạch Tuynel 6 lỗ nằm 150
|
|
|
|
- Nhà
mái bằng
|
m2
X.D
|
3,230,000
|
|
- Mái
BTCT trên có lợp ngói
|
m2
X.D
|
3,720,000
|
|
- Mái
BTCT trên có lợp tôn sóng màu
|
m2
X.D
|
3,670,000
|
|
- Mái
BTCT trên lợp Phi brô xi măng
|
m2
X.D
|
3,550,000
|
|
Trường
hợp nhà có chiều cao sàn bê tông khác với chiều cao trên thì được điều chỉnh
hệ số nh sau:
|
|
|
|
Chiều cao nhà < 3,3m : K = 0,97
|
|
|
|
Chiều cao nhà > 3,6m đến 4,0m :
K = 1,03
|
|
|
|
Chiều cao nhà > 4,0m đến 4,5m :
K = 1,07
|
|
|
|
Trường hợp nhà mái thái thì được điều chỉnh hệ số 1,10
|
|
|
5
|
Nhà ở gia đình 1 tầng mái bằng BTCT có khu vệ sinh trong nhà: Móng
đá hộc có chiều cao từ đáy móng 1,5m, chiều cao sàn bê tông từ 3,9 đến 4,2m,
cửa gỗ không khuôn, nền lát gạch liên doanh, sơn tường. Bể nước nếu có
được tính riêng
|
|
|
5.1
|
Nhà xây
tường chịu lực
|
|
|
a
|
Tường
nhà xây bằng gạch chỉ dày 220
|
|
|
|
- Mái
BTCT không lợp mái
|
m2
X.D
|
4,310,000
|
|
- Mái
BTCT có lợp mái ngói chống nóng
|
m2
X.D
|
4,680,000
|
|
- Mái
BTCT lợp tôn sóng màu
|
m2
X.D
|
4,630,000
|
|
- Mái
BTCT lợp Phi brô xi măng
|
m2
X.D
|
4,520,000
|
c
|
Tường
nhà xây gạch Tuynel 6 lỗ nằm 150 hoặc táp lô
|
|
|
|
- Nhà
mái bằng
|
m2
X.D
|
3,770,000
|
|
- Mái
BTCT trên có lợp ngói
|
m2
X.D
|
4,150,000
|
|
- Mái
BTCT trên có lợp tôn sóng màu
|
m2
X.D
|
4,100,000
|
|
- Mái
BTCT trên lợp Phi brô xi măng
|
m2
X.D
|
3,980,000
|
5.2
|
Nhà có
khung chịu lực
|
|
|
a
|
Tường
nhà xây bằng gạch chỉ dày 220
|
|
|
|
- Nhà
mái bằng không lợp mái
|
m2
X.D
|
4,580,000
|
|
- Mái
BTCT có lợp mái ngói chống nóng
|
m2
X.D
|
5,060,000
|
|
- Mái
BTCT lợp tôn sóng màu
|
m2
X.D
|
5,010,000
|
|
- Mái
BTCT lợp Phi brô xi măng
|
m2
X.D
|
4,890,000
|
b
|
Tường
nhà xây bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô
|
|
|
|
- Mái
BTCT
|
m2
X.D
|
4,090,000
|
|
- Mái
BTCT có lợp ngói chống nóng
|
m2
X.D
|
4,500,000
|
|
- Mái
BTCT lợp tôn sóng màu
|
m2
X.D
|
4,450,000
|
|
- Mái
BTCT lợp Phi brô xi măng
|
m2
X.D
|
4,330,000
|
c
|
Tường
nhà xây gạch Tuynel 6 lỗ nằm 150
|
|
|
|
- Mái
BTCT
|
m2
X.D
|
4,310,000
|
|
- Mái
BTCT trên có lợp ngói
|
m2
X.D
|
4,710,000
|
|
- Mái
BTCT trên có lợp tôn sóng màu
|
m2
X.D
|
4,660,000
|
|
- Mái
BTCT trên lợp Phi brô xi măng
|
m2
X.D
|
4,540,000
|
|
Trường
hợp nhà có chiều cao sàn bê tông khác với chiều cao trên thì được điều chỉnh
hệ số như sau:
|
|
|
|
Chiều cao nhà < 3,9m : K = 0,97
|
|
|
|
Chiều cao nhà > 4,2m đến 4,6m :
K = 1,03
|
|
|
|
Chiều cao nhà > 4,6m đến 5,0m :
K = 1,06
|
|
|
|
Trường hợp nhà mái thái thì được điều chỉnh hệ số 1,08
|
|
|
6
|
Nhà 2 tầng: Móng đá hộc có chiều cao từ
đáy móng 1,5, chiều cao sàn mái tầng 2 hoặc chiều cao đóng hộc tầng 2 từ 7,5
đến 8m, không có khu vệ sinh trong nhà, cửa gỗ không khuôn, nền lát gạch liên
doanh, sơn tường. Bể nước nếu có được tính riêng.
|
|
|
6.1
|
Nhà xây
tường chịu lực gạch chỉ dày 220
|
|
|
|
- Mái
ngói không đổ trần BTCT
|
m2
sàn
|
3,120,000
|
|
- Mái
BTCT không lợp mái
|
m2
sàn
|
3,400,000
|
|
- Mái
BTCT có lợp mái ngói chống nóng
|
m2
sàn
|
3,620,000
|
|
- Mái
BTCT có lợp tôn sóng màu
|
m2
sàn
|
3,600,000
|
|
- Mái
BTCT lợp Phi brô xi măng
|
m2
sàn
|
3,550,000
|
6.2
|
Nhà
khung chịu lực băng BTCT
|
|
|
a
|
Tường
nhà xây bằng gạch chỉ dày 220
|
|
|
|
- Mái
BTCT không lợp mái
|
m2
sàn
|
3,660,000
|
|
- Mái
BTCT có lợp mái ngói chống nóng
|
m2
sàn
|
3,880,000
|
|
- Mái
BTCT lợp tôn sóng màu
|
m2
sàn
|
3,860,000
|
|
- Mái
BTCT lợp Phi brô xi măng
|
m2
sàn
|
3,810,000
|
b
|
Tường
nhà xây bằng gạch chỉ 110
|
|
|
|
- Mái
BTCT
|
m2
sàn
|
3,230,000
|
|
- Mái
BTCT có lợp ngói chống nóng
|
m2
sàn
|
3,400,000
|
|
- Mái
BTCT lợp tôn sóng màu
|
m2
sàn
|
3,380,000
|
|
- Mái
BTCT lợp Phi brô xi măng
|
m2
sàn
|
3,340,000
|
c
|
Tường
nhà xây gạch Tuynel 6 lỗ nằm 150
|
|
|
|
- Mái
BTCT
|
m2
sàn
|
3,450,000
|
|
- Mái
BTCT trên có lợp ngói
|
m2
sàn
|
3,620,000
|
|
- Mái
BTCT trên có lợp tôn sóng màu
|
m2
sàn
|
3,600,000
|
|
- Mái
BTCT trên lợp Phi brô xi măng
|
m2
sàn
|
3,550,000
|
7
|
Nhà 2 tầng: Móng đá hộc có chiều cao từ
đáy móng 1,5, chiều cao sàn mái tầng 2 hoặc chiều cao đóng hộc tầng 2 từ 7,5
đến 8m, có khu vệ sinh trong nhà, cửa gỗ không khuôn, nền lát gạch liên
doanh, sơn tường. Bể nước nếu có được tính riêng.
|
|
|
7.1
|
Nhà xây
tường chịu lực gạch chỉ dày 220
|
|
|
|
- Mái
ngói không đổ trần BTCT
|
m2
sàn
|
3,900,000
|
|
- Mái
BTCT không lợp mái
|
m2
sàn
|
4,250,000
|
|
- Mái
BTCT có lợp mái ngói chống nóng
|
m2
sàn
|
4,520,000
|
|
- Mái
BTCT có lợp tôn sóng màu
|
m2
sàn
|
4,500,000
|
|
- Mái
BTCT lợp Phi brô xi măng
|
m2
sàn
|
4,440,000
|
7.2
|
Nhà
khung chịu lực băng BTCT
|
|
|
a
|
Tường
nhà xây bằng gạch chỉ dày 220
|
|
|
|
- Mái
BTCT không lợp mái
|
m2
sàn
|
4,580,000
|
|
- Mái
BTCT có lợp mái ngói chống nóng
|
m2
sàn
|
4,840,000
|
|
- Mái
BTCT lợp tôn sóng màu
|
m2
sàn
|
4,820,000
|
|
- Mái
BTCT lợp Phi brô xi măng
|
m2
sàn
|
4,760,000
|
b
|
Tường
nhà xây bằng gạch chỉ 110
|
|
|
|
- Mái
BTCT
|
m2
sàn
|
4,040,000
|
|
- Mái
BTCT có lợp ngói chống nóng
|
m2
sàn
|
4,250,000
|
|
- Mái
BTCT lợp tôn sóng màu
|
m2
sàn
|
4,230,000
|
|
- Mái
BTCT lợp Phi brô xi măng
|
m2
sàn
|
4,170,000
|
c
|
Tường
nhà xây gạch Tuynel 6 lỗ nằm 150
|
|
|
|
- Mái
BTCT
|
m2
sàn
|
4,310,000
|
|
- Mái
BTCT trên có lợp ngói
|
m2
sàn
|
4,520,000
|
|
- Mái
BTCT trên có lợp tôn sóng màu
|
m2
sàn
|
4,500,000
|
|
- Mái
BTCT trên lợp Phi brô xi măng
|
m2
sàn
|
4,440,000
|
8
|
Nhà 3 tầng: Móng đá hộc có chiều cao từ đáy
móng 1,5m, chiều cao sàn mái tầng 3 hoặc chiều cao đóng hộc tầng 3 từ 11m
đến 12m, có khu vệ sinh trong nhà, cửa gỗ không khuôn, nền lát gạch liên
doanh, tường sơn. Bể nước nếu có được tính riêng.
|
|
|
8.1
|
Nhà xây
tường chịu lực
|
|
|
|
Tường
nhà xây bằng gạch chỉ dày 220
|
|
|
|
- Mái
ngói không đổ trần BTCT
|
m2
sàn
|
3,850,000
|
|
- Mái
BTCT không lợp mái
|
m2
sàn
|
4,200,000
|
|
- Mái
BTCT có lợp mái ngói chống nóng
|
m2
sàn
|
4,440,000
|
|
- Mái
BTCT lợp tôn sóng màu
|
m2
sàn
|
4,420,000
|
|
- Mái
BTCT lợp Phi brô xi măng
|
m2
sàn
|
4,390,000
|
8.2
|
Nhà
khung chịu lực
|
|
|
a
|
Tường
nhà xây bằng gạch chỉ dày 220
|
|
|
|
- Mái
BTCT không lợp mái
|
m2
sàn
|
4,520,000
|
|
- Mái
BTCT có lợp mái ngói chống nóng
|
m2
sàn
|
4,710,000
|
|
- Mái
BTCT lợp tôn sóng màu
|
m2
sàn
|
4,690,000
|
|
- Mái
BTCT lợp Phi brô xi măng
|
m2
sàn
|
4,660,000
|
b
|
Tường
nhà xây bằng gạch chỉ dày 110 hoặc Tuynel 6 lỗ
|
|
|
|
- Mái
BTCT
|
m2
sàn
|
4,250,000
|
|
- Mái
BTCT có lợp ngói chống nóng
|
m2
sàn
|
4,440,000
|
|
- Mái
BTCT lợp tôn sóng màu
|
m2
sàn
|
4,420,000
|
|
- Mái
BTCT lợp Phi brô xi măng
|
m2
sàn
|
4,390,000
|
9
|
Nhà ở tập thể 1 tầng: Chiều cao đóng hộc từ
3,0 đến 3,6m trần cót ép, mái lợp ngói, móng đá hộc có chiều cao 1m kể từ
đáy móng, nền láng xi măng
|
|
|
|
- Tường
nhà xây bằng gạch chỉ dày 220
|
m2
X.D
|
2,830,000
|
|
- Tường
nhà xây bằng gạch chỉ 110
|
m2
X.D
|
2,490,000
|
|
- Tường
nhà xây gạch Tuynel 6 lỗ nằm 150
|
m2
X.D
|
2,610,000
|
II
|
Nhà làm việc cơ quan
|
|
|
1
|
Nhà 1 tầng: Móng đá hộc, chiều cao tầng 3,6m (không kể
chiều cao mái), nền lát gạch chỉ hoặc gạch ceramíc, cửa gỗ không khuôn.
|
|
|
1.1
|
Nhà xây
tường bằng gạch chỉ dày 220
|
|
|
|
- Mái
BTCT không lợp mái
|
m2
X.D
|
3,870,000
|
|
- Mái
BTCT lợp mái ngói
|
m2
X.D
|
4,320,000
|
|
- Mái
BTCT lợp mái bằng tôn sóng màu
|
m2
X.D
|
4,270,000
|
|
- Mái
BTCT lợp mái bằng phi brô xi măng
|
m2
X.D
|
4,160,000
|
1.2
|
Nhà xây
tường gạch chỉ 220 không có trần BTCT
|
|
|
|
- Nhà
mái ngói hoặc tôn sóng màu không làm trần
|
m2
X.D
|
2,990,000
|
|
- Nhà
mái ngói hoặc tôn sóng màu, có trần nhựa hoặc cót ép
|
m2
X.D
|
3,200,000
|
2
|
Nhà 2 tầng: Sàn BTCT, chiều cao tầng 7,5m, đến 8m, nền lát gạch
ceramíc, cửa gỗ không khuôn, tường sơn nước.
|
|
|
2.1
|
Nhà
tường gạch chịu lực dày 220
|
|
|
|
- Mái
BTCT không lợp mái
|
m2
sàn
|
4,140,000
|
|
- Mái
BTCT lợp mái ngói chống nóng
|
m2
sàn
|
4,460,000
|
|
- Mái
BTCT lợp mái chống nóng bằng tôn
|
m2
sàn
|
4,430,000
|
|
- Mái
BTCT lợp mái chống nóng bằng phi brô xi măng
|
m2
sàn
|
4,370,000
|
2.2
|
Nhà
khung chịu lực tường bao che.
|
|
|
|
- Mái
BTCT không lợp mái
|
m2
sàn
|
4,410,000
|
|
- Mái
BTCT lợp mái ngói
|
m2
sàn
|
4,730,000
|
|
- Mái
BTCT lợp mái bằng tôn sóng màu
|
m2
sàn
|
4,700,000
|
3
|
Nhà 3 tầng: Sàn BTCT, móng đá hộc, chiều cao sàn mái tầng 3 từ
11-12m, nền lát gạch ceramíc, cửa gỗ không khuôn, tường sơn nước.
|
|
|
3.1
|
Nhà xây
tường bằng gạch chỉ, tường tầng 1 dày 330, tầng 2,3 dày 220
|
|
|
|
- Mái
BTCT không lợp mái
|
m2
sàn
|
4,410,000
|
|
- Mái
BTCT lợp mái ngói 22 v/m2
|
m2
sàn
|
4,620,000
|
|
- Mái
BTCT lợp mái bằng tôn sóng màu
|
m2
sàn
|
4,600,000
|
3.2
|
Nhà có
khung chịu lực, xây tường gạch chỉ 220
|
|
|
|
- Mái
BTCT không lợp mái
|
m2
sàn
|
4,780,000
|
|
- Mái
BTCT lợp mái ngói chống nóng
|
m2
sàn
|
4,990,000
|
|
- Mái
BTCT lợp mái bằng tôn sóng màu
|
m2
sàn
|
4,980,000
|
III
|
Nhà lớp học thông gian
|
|
|
1
|
Nhà 1 tầng
|
|
|
1.1
|
Nhà 1
tầng không có trần bê tông, mái lợp ngói
|
|
|
|
- Tường
nhà xây bằng gạch chỉ dày 220
|
m2
X.D
|
2,620,000
|
|
- Tường
nhà xây bằng gạch táp lô hoặc gạch chỉ 110
|
m2
X.D
|
2,290,000
|
1.2
|
Nhà 1
tầng có trần bê tông
|
|
|
|
- Mái
BTCT không có mái
|
m2
X.D
|
3,230,000
|
|
- Mái
BTCT có lợp mái ngói chống nóng
|
m2
X.D
|
3,630,000
|
2
|
Nhà 2 tầng
|
|
|
2.1
|
Nhà xây
tường gạch chỉ 220 kết hợp khung chịu lực
|
|
|
|
- Mái
BTCT không có mái
|
m2
sàn
|
3,370,000
|
|
- Mái
BTCT lợp ngói chống nóng
|
m2
sàn
|
3,630,000
|
2.2
|
Nhà
khung chịu lực tường bao che
|
|
|
|
- Mái
BTCT không có mái
|
m2
sàn
|
3,770,000
|
|
- Mái
BTCT lợp ngói chống nóng
|
m2
sàn
|
4,040,000
|
3
|
Nhà 3 tầng
|
|
|
3.1
|
Nhà xây
tường gạch chỉ 220 kết hợp khung chịu lực
|
|
|
|
- Mái
BTCT không có mái
|
m2
sàn
|
3,430,000
|
|
- Mái
BTCT lợp ngói chống nóng
|
m2
sàn
|
3,630,000
|
3.2
|
Nhà
khung chịu lực tường bao che
|
|
|
|
- Mái
BTCT không có mái
|
m2
sàn
|
3,770,000
|
|
- Mái
BTCT lợp ngói chống nóng
|
m2
sàn
|
3,970,000
|
IV
|
Các loại khác
|
|
|
1
|
Nhà kho hoặc chợ: Cột bê tông hoặc cột thép. Vì kèo
thép, mái lợp tôn sóng màu, xà gồ thép, nền đổ bê tông, cửa sắt xếp (trường
hợp lợp mái bằng phibrôcimăng thì đơn giá giảm 70.000 đ/m2).
|
|
|
1.1
|
Nhịp
khung 15 m, cao 6 m ( không kể chiều cao mái)
|
|
|
|
- Có
bao che bằng tường gạch chỉ 220
|
m2
X.D
|
3,070,000
|
|
- Có
bao che bằng tôn sóng
|
m2
X.D
|
2,800,000
|
|
- Không
có bao che
|
m2
X.D
|
2,400,000
|
1.2
|
Nhịp
khung >15 m, cao > 6 m (không kể chiều cao mái)
|
|
|
|
- Có
bao che bằng tường gạch chỉ 220
|
m2
X.D
|
3,340,000
|
|
- Có
bao che bằng tôn sóng
|
m2
X.D
|
3,070,000
|
|
- Không
có bao che
|
m2
X.D
|
2,590,000
|
2
|
Nhà (ốt) tường gạch chỉ 110 và 220 có chiều cao > 3m (Không
kể chiều cao mái) nền láng vữa xi măng, sườn mái gỗ hoặc tre.
|
|
|
|
- Mái
ngói
|
m2
X.D
|
2,240,000
|
|
- Mái
tôn tráng kẽm
|
m2
X.D
|
2,190,000
|
|
- Mái
phi brô xi măng
|
m2
X.D
|
2,080,000
|
3
|
Nhà (ốt) tường gạch chỉ 110 và 220 có chiều cao từ 2,5m đến 3m
(Không kể chiều cao mái) nền láng vữa xi măng, sườn mái gỗ hoặc tre.
|
|
|
|
- Mái
ngói
|
m2
X.D
|
1,970,000
|
|
- Mái
tôn tráng kẽm
|
m2
X.D
|
1,920,000
|
|
- Mái
phi brô xi măng
|
m2
X.D
|
1,800,000
|
4
|
Nhà (ốt) tường gạch táp lô có chiều cao > 3m (Không kể chiều
cao mái), nền láng vữa xi măng, sườn mái gỗ, tre.
|
|
|
|
- Mái
ngói
|
m2
X.D
|
1,920,000
|
|
- Mái
tôn tráng kẽm
|
m2
X.D
|
1,870,000
|
|
- Mái
phi brô xi măng
|
m2
X.D
|
1,760,000
|
5
|
Nhà (ốt) tường gạch táp lô có chiều cao từ 2,5m đến 3m (Không
kể chiều cao mái), nền láng vữa xi măng, sườn mái gỗ, tre.
|
|
|
|
- Mái
ngói
|
m2
X.D
|
1,770,000
|
|
- Mái
tôn tráng kẽm
|
m2
X.D
|
1,720,000
|
|
- Mái
phi brô xi măng
|
m2
X.D
|
1,610,000
|
6
|
Nhà (ốt) tường gạch chỉ 110 có chiều cao 2,5m trở xuống (không
kể chiều cao mái), nền láng vữa xi măng, sườn mái gỗ nhóm 5,6.
|
|
|
|
- Mái
ngói
|
m2
X.D
|
1,470,000
|
|
- Mái
tôn tráng kẽm
|
m2
X.D
|
1,420,000
|
|
- Mái
phi brô xi măng
|
m2
X.D
|
1,300,000
|
7
|
Nhà (ốt) tường táp lô có chiều cao 2,5m trở xuống (Không kể
chiều cao mái), nền láng vữa xi măng, sườn mái gỗ nhóm 5, 6 hoặc tre mét.
|
|
|
|
- Mái
ngói
|
m2
X.D
|
1,370,000
|
|
- Mái
tôn tráng kẽm
|
m2
X.D
|
1,320,000
|
|
- Mái
phi brô xi măng
|
m2
X.D
|
1,200,000
|
8
|
Nhà (ốt) bán mái cao từ 2,5m đến 3m (chiều cao nhà tính theo
chiều cao tường kề với mái chảy) xây gạch chỉ 110, nền láng vữa xi măng, sườn
mái gỗ, tre mét.
|
|
|
|
- Mái
ngói
|
m2
X.D
|
1,710,000
|
|
- Mái
tôn tráng kẽm
|
m2
X.D
|
1,660,000
|
|
- Mái
phi brô xi măng
|
m2
X.D
|
1,540,000
|
9
|
Nhà (ốt) bán mái cao từ 2,5m đến 3m (chiều cao nhà tính theo
chiều cao tường kề với mái chảy) xây gạch táp lô, nền láng vữa xi măng, sườn
mái gỗ, tre, mét.
|
|
|
|
- Mái
ngói
|
m2
X.D
|
1,510,000
|
|
- Mái
tôn tráng kẽm
|
m2
X.D
|
1,460,000
|
|
- Mái
phi brô xi măng
|
m2
X.D
|
1,350,000
|
10
|
Nhà (ốt) bán mái cao 2,5m trở xuống (chiều cao nhà tính theo
chiều cao tường kề với mái chảy) xây gạch chỉ, nền láng vữa xi măng, sườn mái
gỗ.
|
|
|
|
- Mái
ngói
|
m2
X.D
|
1,370,000
|
|
- Mái
tôn tráng kẽm
|
m2
X.D
|
1,320,000
|
|
- Mái phi
brô xi măng
|
m2
X.D
|
1,200,000
|
11
|
Nhà (ốt) bán mái cao 2,5 m trở xuống (chiều cao nhà tính theo
chiều cao tường kề với mái chảy) xây gạch táp lô, nền láng vữa xi măng, sườn
mái gỗ, tre, mét.
|
|
|
|
- Mái
ngói
|
m2
X.D
|
1,180,000
|
|
- Mái
tôn tráng kẽm
|
m2
X.D
|
1,130,000
|
|
- Mái
phi brô xi măng
|
m2
X.D
|
1,020,000
|
12
|
Nhà tắm, nhà vệ sinh (độc lập)
|
|
|
|
- Nhà
tắm, nhà vệ sinh (tự hoại), mái bê tông, ốp lát gạch liên doanh (bể nước, bể
phốt được tính riêng)
|
m2
X.D
|
3,990,000
|
|
- Nhà
tắm xây, mái bê tông, ốp lát gạch liên doanh (bể nước nếu có được tính riêng)
|
m2
X.D
|
2,780,000
|
|
- Nhà
tắm xây, mái ngói, nền láng xi măng
|
m2
X.D
|
2,220,000
|
|
- Nhà
tắm xây, mái tôn tráng kẽm, nền láng ximăng
|
m2
X.D
|
2,170,000
|
|
- Nhà
tắm xây, mái phibrô xi măng, nền láng ximăng
|
m2
X.D
|
2,060,000
|
|
- Nhà
vệ sinh xây, mái ngói
|
m2
X.D
|
2,630,000
|
|
- Nhà
vệ sinh xây, mái tôn tráng kẽm
|
m2
X.D
|
2,580,000
|
|
- Nhà
vệ sinh xây, mái phibrô xi măng
|
m2
X.D
|
2,480,000
|
|
- Nhà
tắm, nhà vệ sinh tạm
|
m2
X.D
|
300,000
|
13
|
Gác lửng bằng gỗ
|
m2
sàn
|
900,000
|
14
|
Gác lửng bằng bê tông
|
m2
sàn
|
860,000
|
15
|
Công trình phụ làm bằng vật liệu dễ cháy, có bao che
|
m2
X.D
|
390,000
|
16
|
Công trình phụ làm bằng vật liệu khó cháy (chưa tính vật liệu
bao quanh)
|
|
|
|
- Mái
ngói
|
m2
X.D
|
590,000
|
|
- Mái
tôn tráng kẽm
|
m2
X.D
|
540,000
|
|
- Mái
phi brô xi măng
|
m2
X.D
|
430,000
|
17
|
Mái che không có tường bao xung quanh (nền nếu có được tính
riêng)
|
|
|
|
- Mái
ngói
|
m2
X.D
|
330,000
|
|
- Mái
tôn tráng kẽm
|
m2
X.D
|
280,000
|
|
- Mái
phi brô xi măng
|
m2
X.D
|
165,000
|
|
- Mái
che bằng vật liệu dễ cháy
|
m2
X.D
|
130,000
|
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Bảng số 2
ĐƠN
GIÁ XÂY MỚI CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 01/2012/QĐ-UBND ngày 04/01/2012)
TT
|
Loại công trình
|
Đơn vị
|
Đơn giá (đồng)
|
1
|
Sân, nền bê tông đá
dăm dày 10 cm
|
m2
|
103,000
|
2
|
Sân, nền bê tông
gạch vỡ dày 10 cm
|
m2
|
49,000
|
3
|
Sân, nền lát gạch
lá nem (kể cả bê tông lót)
|
m2
|
132,000
|
4
|
Sân, nền lát gạch
xi măng (kể cả bê tông lót)
|
m2
|
175,000
|
5
|
Sân, nền lát gạch
chỉ (kể cả bê tông lót)
|
m2
|
147,000
|
6
|
Sân, nền lát gạch
thẻ (kể cả bê tông lót)
|
m2
|
125,000
|
7
|
Sân, nền lát gạch
đất nung đỏ loại 20x20; 30x30cm (kể cả bê tông lót)
|
m2
|
155,000
|
8
|
Sân, nền láng vữa
xi măng (kể cả bê tông lót)
|
m2
|
75,000
|
9
|
Sân nền lát gạch
Blôc tự chèn
|
m2
|
138,400
|
10
|
Sân nền lát gạch
Terrazzo
|
m2
|
184,500
|
11
|
Nền lát gạch Trung
Quốc (kể cả bê tông lót)
|
m2
|
182,000
|
12
|
Nền lát gạch men
Liên Doanh (kể cả bê tông lót)
|
m2
|
207,000
|
13
|
Nền lát gạch Granit
(kể cả bê tông lót)
|
m2
|
231,000
|
14
|
Tường ốp gạch Trung
Quốc
|
m2
|
233,000
|
15
|
Tường ốp gạch men
Liên Doanh
|
m2
|
262,000
|
16
|
Tường ốp gạch
Grannit
|
m2
|
295,000
|
17
|
Đường bê tông đá
dăm (đã tính cả bê tông lót)
|
|
|
|
Chiều dày lớp bê
tông đá dăm 10cm
|
m2
|
183,000
|
|
Chiều dày lớp bê
tông đá dăm 15cm
|
m2
|
249,000
|
|
Chiều dày lớp bê
tông đá dăm 20cm
|
m2
|
316,000
|
|
Chiều dày lớp bê
tông đá dăm 25cm
|
m2
|
383,000
|
18
|
Đường cấp phối sỏi
sông, cấp phối đá dăm
|
m2
|
|
|
Chiều dày lớp cấp
phối 10cm
|
m2
|
32,300
|
|
Chiều dày lớp cấp
phối 15cm
|
m2
|
48,500
|
19
|
Tường xây không
trát (không kể móng)
|
|
|
|
Tường xây bằng gạch
chỉ 220
|
m2
|
362,000
|
|
Tường xây bằng gạch
chỉ 110
|
m2
|
207,000
|
|
Tường xây bằng gạch
6 lỗ xây nằm
|
m2
|
207,000
|
|
Tường xây bằng gạch
táp lô đặt nằm 150
|
m2
|
130,000
|
|
Tường xây bằng gạch
táp lô đặt nghiêng 100
|
m2
|
100,000
|
|
Xây tường thẳng
bằng đá hộc
|
m3
|
838,000
|
20
|
Móng xây bằng đá
hộc
|
m3
|
775,000
|
21
|
Cầu rửa xe xây bằng
đá hộc, gạch (đã tính cả hoàn thiện bề mặt)
|
m3
|
852,500
|
22
|
Trụ xây bằng gạch
chỉ không trát (không kể móng)
|
m3
|
1,837,000
|
|
Trụ xây bằng gạch
táp lô không trát (không kể móng)
|
m3
|
949,000
|
23
|
Trụ cổng thép, trụ
bờ rào thép
|
|
|
|
- Tiết diện 25 x 25
cm
|
md
|
1,000,000
|
|
- Tiết diện 30 x 30
cm
|
md
|
1,200,000
|
|
- Tiết diện 35 x 35
cm
|
md
|
1,400,000
|
|
- Tiết diện 40 x 40
cm
|
md
|
1,600,000
|
24
|
Trụ cổng, trụ bờ
rào, cột bằng bê tông cốt thép
|
|
|
|
- Tiết diện 10 x 10
cm
|
md
|
72,000
|
|
- Tiết diện 15 x 15
cm
|
md
|
112,000
|
|
- Tiết diện 20 x 20
cm
|
md
|
263,000
|
|
- Tiết diện 25 x 25
cm
|
md
|
358,000
|
|
- Tiết diện 30 x 30
cm
|
md
|
438,000
|
25
|
Trụ cổng lỏi bằng
bê tông cốt thép, xung quanh ốp bằng gạch chỉ, tiết diện 40x40cm
|
md
|
595,000
|
26
|
Giằng móng
|
|
|
|
- Tiết diện 20 x 10
cm
|
md
|
175,000
|
|
- Tiết diện 20 x 20
cm
|
md
|
256,000
|
27
|
Bê tông sàn mái,
chiều dày sàn 10cm
|
m2
|
506,000
|
28
|
Trát trần, dầm,
trụ, tường
|
m2
|
52,000
|
|
Trát granito
|
m2
|
273,000
|
|
Trát đá rửa
|
m2
|
152,000
|
|
Trát đắp phào đơn
|
md
|
52,000
|
|
Trát đắp phào kép
|
md
|
66,000
|
|
Trát gờ chỉ
|
md
|
30,000
|
29
|
Cầu thang, bậc
thang láng granito (không kể lan can)
|
m2
|
2,235,000
|
|
Cầu thang, bậc
thang lát đá (không kể lan can)
|
m2
|
3,528,000
|
|
Cầu thang, bậc
thang lát gạch xi măng (không kể lan can)
|
m2
|
1,921,000
|
|
Cầu thang, bậc
thang láng xi măng (không kể lan can)
|
m2
|
1,753,000
|
|
Lan can cầu thang
Inox 1 trụ chính
|
md
|
650,000
|
|
Lan can cầu thang
song tiện bằng gỗ Lim
|
md
|
950,000
|
|
Lan can cầu thang
song tiện bằng gỗ nhóm 2
|
md
|
800,000
|
30
|
Sơn trần, tường
|
m2
|
30,000
|
31
|
Quét vôi ve
|
m2
|
9,100
|
32
|
- Khung thép hình lới
B40
|
m2
|
200,000
|
|
- Khung ống nước lới
B40
|
m2
|
300,000
|
33
|
- Lưới B40 không
khung
|
m2
|
84,000
|
34
|
Bờ rào sắt
|
|
|
|
- Sắt hộp
|
m2
|
800,000
|
|
- Sắt vuông 14 x 14
|
m2
|
750,000
|
|
- Sắt vuông 12 x 12
|
m2
|
550,000
|
|
- Sắt vuông 10 x 10
|
m2
|
420,000
|
35
|
Lan can sân có
xuyên hoa
|
m2
|
350,000
|
36
|
Bờ rào tạm cột sắt
hoặc cột gỗ, tre mét, chăng dây thép gai
|
md
|
35,000
|
|
Bờ rào tạm bằng gỗ,
tre, nứa, mét
|
md
|
30,000
|
37
|
Cửa cổng
|
|
|
|
- Sắt hộp
|
m2
|
1,000,000
|
|
- Sắt vuông 12 x 12
|
m2
|
650,000
|
|
- Sắt vuông 10 x 10
|
m2
|
500,000
|
|
- Khung ống nước, lới
B40
|
m2
|
450,000
|
38
|
Trần nhà (bao gồm
cả dầm, giằng, néo)
|
|
|
|
- Trần cót ép
|
m2
|
184,000
|
|
- Trần gỗ gián,
trần nhựa, trần tôn
|
m2
|
215,000
|
|
- Trần gỗ ván, gỗ
xoan đâu
|
m2
|
550,000
|
|
- Trần Lambri gỗ
dổi, pơ mu
|
m2
|
747,000
|
|
- Trần lambri gỗ
đinh hương
|
m2
|
922,000
|
|
- Trần thạch cao
|
m2
|
377,000
|
39
|
Rui chồng gỗ nhóm
4; 5
|
m2
|
450,000
|
40
|
Lambri gỗ
|
|
|
|
- Lambri gỗ nhóm 4;
5
|
m2
|
400,000
|
|
- Lambri gỗ dổi
|
m2
|
508,000
|
|
- Lambri gỗ đinh
hương
|
m2
|
704,000
|
41
|
Một số chi tiết về
nhà thờ, lăng mộ
|
|
|
|
- Đầu đao + Bằng xi
măng
|
cái
|
53,000
|
|
+ Bằng Sứ
|
cái
|
106,000
|
|
- Mặt nguyệt + Bằng
xi măng
|
cái
|
106,000
|
|
+ Bằng Sứ
|
cái
|
251,000
|
|
- Rồng chầu + Bằng
xi măng
|
đôi
|
416,000
|
|
+ Bằng Sứ
|
đôi
|
1,254,000
|
|
- Nghê chầu
|
con
|
376,000
|
|
- Cột hương ngoài
trời có am thắp hương
|
cái
|
792,000
|
|
- Cột hương ngoài
trời chỉ có đài thắp hương
|
cái
|
640,000
|
42
|
Giếng khơi thùng
|
|
|
|
- Ống giếng ĐK 0,7m
|
m sâu
|
327,000
|
|
- Ống giếng ĐK 0,8m
|
m sâu
|
361,000
|
|
- Ống giếng ĐK 1,0m
|
m sâu
|
427,000
|
43
|
Giếng khơi sâu = 5
m không có xây, ghép thành bên trong
|
|
|
|
- Đất cấp 3
|
m sâu
|
282,000
|
|
- Đất cấp 4
|
m sâu
|
374,000
|
44
|
Giếng khơi sâu = 5
m có xây ghép thành bên trong
|
|
|
|
- Đất cấp 2
|
m sâu
|
466,000
|
|
- Đất cấp 3
|
m sâu
|
525,000
|
|
- Đấ cấp 4
|
m sâu
|
612,000
|
45
|
Giếng khơi các vùng
đất khác có độ sâu > 5m, mỗi mét giếng sâu hơn đơn giá đợc cộng thêm
20.000 đ/mét
|
|
|
46
|
Giếng khoan (Không
tính đầu bơm, máy bơm; tính cho một mũi), chiều sâu tối đa 15m
|
|
|
|
- Vùng đất cát
|
cái
|
695,000
|
|
- Vùng đất cấp 2
|
cái
|
2,054,000
|
|
- Vùng đất cấp 3
|
cái
|
4,136,000
|
|
- Vùng đất cấp 4
|
cái
|
6,669,000
|
|
Đối với vùng đất có
chiều sâu khoan lớn hơn 15m thì cứ 1m sâu thêm ngoài 15m quy định trên đợc
tính bổ sung, cụ thể: Vùng đất cát, sâu thêm 1m bổ sung thêm 46.000 đồng/m;
Vùng đất cấp 2, sâu thêm 1m bổ sung thêm 137.000 đồng/m; Vùng đất cấp 3, sâu
thêm 1m bổ sung thêm 275.000 đồng/m; Vùng đất cấp 4, sâu thêm 1m bổ sung thêm
445.000 đồng/m
|
|
|
47
|
Bể chứa nước thành bể
xây gạch hoặc đổ bê tông cốt thép có nắp đậy
|
|
|
|
- Thể tích = 3m3
|
m3
|
2,170,000
|
|
- Thể tích = 5m3
|
m3
|
1,800,000
|
|
- Thể tích > 5 m3
|
m3
|
1,320,000
|
48
|
Bể chứa nước đổ bê
tông trực tiếp dưới dạng ống cống không có thép, có nắp đậy
|
m3
|
660,000
|
49
|
Bể phốt thành bể
xây gạch hoặc đổ bê tông cốt thép có nắp đậy
|
|
|
|
- Thể tích = 3m3
|
m3
|
2,470,000
|
|
- Thể tích = 5m3
|
m3
|
2,040,000
|
|
- Thể tích > 5 m3
|
m3
|
1,680,000
|
50
|
Bể phốt bằng ống
cống bê tông không có thép, có nắp đậy
|
m3
|
726,000
|
51
|
Bể chứa hố xí bán
tự hoại
|
m3
|
1,927,000
|
52
|
Mương thoát nước,
lòng mương rộng = 0,4m, sâu = 0,5m, không có tấm đan
|
|
|
|
Đổ bê tông
|
md
|
635,000
|
|
Xây bằng đá hộc
|
md
|
402,000
|
|
Xây bằng gạch chỉ
|
md
|
553,000
|
|
Xây bằng gạch táp
lô
|
md
|
276,000
|
|
Mương thoát nước,
lòng mương rộng 0,4 đến = 0,6m, sâu 0,5m đến = 0,8m, không có tấm đan
|
|
|
|
Đổ bê tông
|
md
|
863,000
|
|
Xây bằng đá hộc
|
md
|
492,000
|
|
Xây bằng gạch chỉ
|
md
|
677,000
|
|
Xây bằng gạch táp
lô
|
md
|
332,000
|
53
|
Tấm đan bê tông cốt
thép, kích thước 0,6x1m
|
|
|
|
Tấm đan không chịu
lực
|
m2
|
141,000
|
|
Tấm đan chịu lực
|
m2
|
473,000
|
54
|
Cống thoát nước
|
|
|
|
- Đường kính trong
20 cm
|
md
|
59,000
|
|
- Đường kính trong
30 cm
|
md
|
83,000
|
|
- Đường kính trong
40 cm
|
md
|
108,000
|
|
- Đường kính trong
50 cm
|
md
|
157,000
|
|
- Đường kính trong
60 cm
|
md
|
185,000
|
|
- Đường kính trong
70 cm
|
md
|
246,000
|
|
- Đường kính trong
80 cm
|
md
|
278,000
|
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
NGHỆ AN
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng mới nhà, vật kiến trúc phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND ngày 04/01/2012 về đơn giá xây dựng mới nhà, vật kiến trúc phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
4.528
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|