HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 83/2014/NQ-HĐND
|
Sơn La, ngày 16 tháng 7 năm 2014
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH ĐỐI TƯỢNG, TIÊU CHUẨN XÉT TẶNG HUY HIỆU CHO
CÁ NHÂN CÓ CÔNG ĐÓNG GÓP XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XIII, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Thi đua khen thưởng năm 2013;
Xét Tờ trình số 119/TTr-UBND ngày
11 tháng 7 năm 2014 của UBND tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết của HĐND
tỉnh quy định việc xét tặng Huy hiệu "Vì sự nghiệp xây dựng và phát triển
tỉnh Sơn La ‘ ‘; Báo cáo thẩm tra số 411/BC-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2014 của
Ban Văn hóa -Xã hội của HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh tại
kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định tên gọi: Huy hiệu”Vì sự nghiệp xây dựng
và phát triển tỉnh Sơn La”
Điều 2. Đối tượng, tiêu chuẩn xét tặng Huy hiệu”Vì sự nghiệp xây dựng
và phát triển tỉnh Sơn La”như sau:
1. Nguyên tắc xét tặng
1.1 Huy hiệu được xét tặng hàng năm
và chỉ tặng một lần cho mỗi cá nhân; không có hình thức truy tặng.
1.2 Việc xét tặng Huy hiệu phải thực
hiện đúng các quy định, đảm bảo chính xác, công khai, công bằng và kịp thời.
2. Đối tượng, tiêu chuẩn được xét
tặng Huy hiệu”Vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Sơn La”
2.1. Các đối tượng không xác định thời
gian công tác
a) Cá nhân là lãnh đạo cao cấp của Đảng
và Nhà nước, lãnh đạo chủ chốt của các bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương: Có
nhiều đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Sơn La (có Văn bản
chỉ đạo của Tỉnh ủy).
b) Cá nhân đã và đang đảm nhiệm chức
vụ Bí thư tỉnh ủy, Phó Bí thư tỉnh ủy, ủy viên Ban Thường vụ tỉnh ủy, Thường trực
HĐND tỉnh, Thường trực UBND tỉnh, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, Tỉnh ủy
viên các khóa, đại biểu Quốc hội các khóa thuộc Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Sơn
La.
c) Các cá nhân hoạt động cách mạng từ
31 tháng 12 năm 1944 trở về trước, cán bộ tiền khởi nghĩa, Bà mẹ Việt Nam anh
hùng, Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động trên địa bàn tỉnh Sơn La.
d) Cá nhân là Bí thư xã, Chủ tịch Ủy
ban kháng chiến hành chính xã, chỉ huy các khu, đội du kích trong thời kháng
chiến chống Pháp và chống Mỹ trên địa bàn tỉnh Sơn La.
2.2. Cá nhân có thời gian công tác tại
tỉnh Sơn La 20 năm trở lên, đối với:
a) Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng các sở,
ban, ngành, đoàn thể tỉnh (hoặc tương đương); Bí thư, Phó bí thư huyện ủy,
thành ủy, đảng ủy trực thuộc Tỉnh ủy.
b) Chủ tịch HĐND, Chủ tịch UBND các
huyện, thành phố thuộc tỉnh Sơn La.
c) Cá nhân đã được tặng Huy hiệu 30
năm tuổi Đảng.
2.3. Cá nhân có thời gian công tác tại
tỉnh Sơn La 25 năm trở lên đối với nữ, 30 năm trở lên đối với nam, gồm:
a) Cá nhân là cán bộ, công chức, viên
chức, công nhân, người lao động đang công tác trong các cơ quan Đảng, nhà nước,
Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể, các tổ chức chính trị xã hội, tổ chức xã hội
- nghề nghiệp, các đơn vị sự nghiệp, các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
b) Cá nhân đang công tác tại các đơn
vị Lực lượng vũ trang tỉnh Sơn La.
c) Cá nhân đã nghỉ hưu trên địa bàn tỉnh
hoặc ngoài địa bàn tỉnh.
2.4. Cá nhân là nông dân
Đã được công nhận là điển hình sản xuất
- kinh doanh giỏi cấp tỉnh (chỉ xét cho chủ hộ) hoặc đã được công nhận danh hiệu
"Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh" hoặc đã được tặng "Bằng khen của Thủ
tướng Chính phủ".
2.5. Cá nhân là người ngoài tỉnh
Có nhiều công lao đóng góp vào sự
nghiệp xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2.6. Cá nhân là người nước ngoài và
người Việt Nam định cư ở nước ngoài
Có đóng góp lớn trong công cuộc xây dựng
và phát triển Kinh tế - Xã hội của tỉnh; củng cố và phát triển mối quan hệ hữu
nghị và sự hợp tác giữa tỉnh Sơn La với các tỉnh của một số nước mà tỉnh Sơn La
có mối quan hệ.
3. Các trường hợp được ưu tiên xét
tặng Huy hiệu”Vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Sơn La”
3.1 Cá nhân là thương binh hoặc có
con là Liệt sỹ: được giảm 05 năm so với thời gian đã quy định.
3.2 Cá nhân được nhận sổ hưu từ trước
năm 1995: được giảm 07 năm so với quy định.
3.3 Cá nhân đã được Nhà nước tặng thưởng
Huân chương Đại đoàn kết dân tộc, Huân chương Dũng cảm; Huân chương Độc lập,
Huân chương Quân công, Huân chương Lao động; Huân chương Bảo vệ Tổ quốc, Huân
chương Chiến công, Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo ưu tú, Thầy thuốc nhân dân, Thầy
thuốc ưu tú, Nghệ sỹ nhân dân, Nghệ sỹ ưu tú, Nghệ nhân dân dân, Nghệ nhân ưu
tú, Chiến sĩ thi đua toàn quốc trên địa bàn tỉnh Sơn La: được giảm 03 năm so với
quy định.
3.4 Đối tượng đang tham gia công tác
tại tỉnh Sơn La được cử đi học, biệt phái hoặc thực hiện nghĩa vụ quân sự, sau
đó tiếp tục trở về công tác thì thời gian đi học, biệt phái hoặc thực hiện
nghĩa vụ quân sự vẫn được tính là thời gian công tác để xét tặng Huy hiệu.
4. Các trường hợp không xét tặng
Huy hiệu”Vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Sơn La”
4.1 Các trường hợp bị kỷ luật khai trừ
Đảng, buộc thôi việc, bị loại ngũ (tước quân tịch, danh hiệu), bị phạt
tù từ án treo trở lên hoặc có liên quan đến các vụ án hình sự mà chưa có kết luận
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì không được xét tặng Huy hiệu.
4.2 Cá nhân đã được tặng Kỷ niệm
chương "Vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Sơn La"
4.3 Thời gian chịu kỷ luật đối với cá
nhân bị kỷ luật từ mức khiển trách tới dưới mức buộc thôi việc thì không được
tính để xét tặng Huy hiệu. Chỉ xét tặng Huy hiệu sau khi hết thời hạn kỷ luật.
5. Cá nhân được tặng
Huy hiệu "Vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Sơn La" được cấp Bằng
kèm theo khung, Huy hiệu và 100.000 đồng (một trăm ngàn đồng).
6. Nguồn kinh phí thực hiện
Kinh phí tặng Huy hiệu "Vì sự
nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Sơn La" được trích từ Quỹ Khen thưởng
của tỉnh hàng năm (từ nguồn Ngân sách địa phương).
7. Hình thức tổ chức trao tặng
7.1 Đối tượng trên địa bàn tỉnh
Giao cho các sở, ban, ngành; các huyện,
thành phố tổ chức trao tặng theo quy định.
7.2 Đối tượng ngoài
địa bàn tỉnh
Giao cho Ban Thi đua
Khen thưởng tỉnh tham mưu cho UBND tỉnh tổ chức trao tặng theo quy định
Điều 2. Hiệu lực
thi hành
Nghị quyết có hiệu lực thi hành sau
10 ngày, từ ngày HĐND tỉnh thông qua.
Điều 3. Tổ chức
thực hiện
1. Giao UBND tỉnh tổ chức thực hiện
Nghị quyết.
2. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của
HĐND và các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khóa
XIII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 16 tháng 7 năm 2014./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Chủ tịch nước, VPQH, VPCP;
- Ủy ban Tài chính - Ngân sách của Quốc hội;
- Cục kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTQVN tỉnh
- Đoàn ĐBQH tỉnh khóa XIII;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- TT Huyện ủy, Thành ủy; HĐND; UBND các huyện, thành phố;
- Văn phòng Tỉnh ủy; Văn phòng UBND tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- TT Đảng ủy, HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh;
- Lưu: VT,
Linh(450b).
|
CHỦ TỊCH
Hoàng Văn Chất
|