|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 63/2017/NQ-HĐND khai thác sử dụng khoáng sản đất cát làm vật liệu xây dựng Bình Định
Số hiệu:
|
63/2017/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Định
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thanh Tùng
|
Ngày ban hành:
|
14/07/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
63/2017/NQ-HĐND
|
Bình
Định, ngày 14 tháng 7 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG
KHOÁNG SẢN ĐẤT, CÁT LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẾN
NĂM 2020 ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ VÀ CẤP PHÉP CỦA TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật khoáng sản ngày
17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số
158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số
24a/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng;
Xét Tờ trình số 75/TTr-UBND
ngày 30 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Quy
hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản đất, cát làm vật liệu xây dựng
thông thường trên địa bàn tỉnh đến năm 2020 định hướng đến năm 2030 thuộc thẩm
quyền quản lý và cấp phép của tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 14/BCTT-KTNS ngày 03
tháng 7 năm 2017 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Nhất trí sửa đổi, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai
thác, sử dụng khoáng sản đất, cát làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa
bàn tỉnh đến năm 2020 định hướng đến năm 2030 thuộc thẩm quyền quản lý và cấp
phép của tỉnh với những nội dung chủ yếu như sau:
1. Đất san lấp
a) Đưa ra khỏi quy hoạch 2
điểm mỏ, tổng diện tích 424,0 ha, trữ lượng theo quy hoạch được duyệt là 5,33
triệu m3.
b) Điều chỉnh 01 điểm mỏ từ
quy hoạch đá xây dựng thành đất san lấp và bổ sung 47 điểm mỏ, tổng diện tích
điều chỉnh, bổ sung quy hoạch là 703,3 ha, trữ lượng tính toán sơ bộ đạt 24,616
triệu m3.
Tổng số điểm mỏ đất san lấp
sau khi điều chỉnh, bổ sung quy hoạch là 87 điểm mỏ, diện tích là 5.875,3 ha,
trữ lượng tính toán sơ bộ khoảng 97,846 triệu m3.
2. Cát xây dựng: Bổ
sung 10 điểm mỏ cát xây và 01 mỏ cát tô, tổng diện tích bổ sung quy hoạch là
127,6 ha, trữ lượng tính toán sơ bộ đạt 2,682 triệu m3.
Tổng số điểm mỏ cát xây dựng
sau khi điều chỉnh, bổ sung quy hoạch là 45 điểm mỏ, tổng diện tích là 10.275,6
ha, trữ lượng đạt khoảng 31,782 triệu m3.
3. Đất sét sản xuất gạch,
ngói
a) Đưa ra khỏi quy hoạch 6
điểm mỏ, tổng diện tích 595,0 ha, trữ lượng theo quy hoạch được duyệt là 0,43
triệu m3.
b) Bổ sung 16 điểm mỏ, tổng
diện tích 113,6 ha, trữ lượng tính toán sơ bộ đạt 1,811 triệu m3.
Tổng số điểm mỏ đất sét sau
khi điều chỉnh bổ sung quy hoạch là 37 điểm mỏ, diện tích 1.497,0 ha, trữ lượng
khoảng 2,857 triệu m3.
4. Nội dung cụ thể quy định
tại khoản 1, 2, 3 Điều 1 nêu trên có bảng phụ lục chi tiết kèm theo.
5. Trong quá trình khai
thác và quản lý khai thác khoáng sản Hội đồng nhân dân tỉnh yêu cầu chính quyền
các cấp, các cơ quan chức năng và tổ chức cá nhân có liên quan lưu ý một số nội
dung sau đây:
a) Khai thác khoáng sản phải
bảo vệ môi trường, cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử - văn hóa, danh lam
thắng cảnh và các tài nguyên thiên nhiên khác; bảo đảm quốc phòng, an ninh trật
tự, an toàn xã hội.
b) Việc cấp phép, quản lý,
khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng phải tính đến nhu cầu chính đáng phục
vụ, xây dựng cơ sở hạ tầng của chính quyền ở cơ sở và nhân dân ở địa phương có
mỏ khoáng sản được khai thác
c) Tổ chức, cá nhân khai
thác khoáng sản có trách nhiệm:
- Hỗ trợ đầu tư nâng cấp,
duy tu, xây dựng hạ tầng kỹ thuật sử dụng trong khai thác khoáng sản và xây dựng
công trình phúc lợi cho địa phương nơi có khoáng sản được khai thác theo quy định
của pháp luật;
- Kết hợp khai thác với xây
dựng hạ tầng kỹ thuật, bảo vệ, phục hồi môi trường theo dự án đầu tư khai thác
khoáng sản; nếu gây thiệt hại đến hạ tầng kỹ thuật, công trình, tài sản khác
thì tùy theo mức độ thiệt hại phải có trách nhiệm sửa chữa, duy tu, xây dựng mới
hoặc bồi thường theo quy định của pháp luật;
- Việc bồi thường, hỗ trợ
cho tổ chức, cá nhân đang sử dụng đất bị thu hồi để khai thác khoáng sản được
thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai và các quy định khác có liên
quan.
Điều 2.
Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển
khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3.
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng
nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 4.
Nghị quyết này sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số
19/2013/NQ- HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XI,
kỳ họp thứ 7 về việc điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng
khoáng sản tỉnh Bình Định đến năm 2020 định hướng đến năm 2030 thuộc thẩm quyền
quản lý và cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Bình Định khóa XII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 14 tháng 7 năm
2017 và có hiệu lực từ ngày 24 tháng 7 năm 2017./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Tùng
|
PHỤ LỤC
BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY HOẠCH
KHOÁNG SẢN ĐẤT, CÁT LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 63/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định)
I. ĐẤT
SAN LẤP
Huyện, thị xã, thành phố
|
Các điểm mỏ theo quy hoạch hiện tại
|
Các điểm mỏ đưa ra khỏi quy hoạch
|
Các điểm mỏ quy hoạch bổ sung mới
|
Tổng số mỏ sau khi điều chỉnh, bổ sung
|
Số lượng
|
Số hiệu
|
Diện tích (ha)
|
Trữ lượng (triệu m3)
|
Số lượng
|
Số hiệu
|
Diện tích (ha)
|
Trữ lượng (triệu m3)
|
Số lượng
|
Số hiệu
|
Diện tích (ha)
|
Trữ lượng (triệu m3)
|
Số lượng
|
Diện tích (ha)
|
Trữ lượng (triệu m3)
|
Cộng
|
41
|
|
5,596.0
|
78.560
|
2
|
|
424.0
|
5.330
|
48
|
|
703.3
|
24.616
|
87
|
5,875.3
|
97.846
|
An Lão
|
1
|
8
|
164.00
|
2.20
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2
|
AL01; AL02
|
10.40
|
0.364
|
3
|
174.40
|
2.564
|
Hoài Ân
|
5
|
32, 40, 53, 59, 77
|
772.00
|
12.80
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
5
|
772.00
|
12.800
|
Hoài Nhơn
|
6
|
28, 28D, 41, 44, 44A, 61
|
1,020.0
|
14.20
|
2
|
44a, 41
|
424
|
5.33
|
11
|
HN01-HN11
|
90.25
|
3.159
|
15
|
686.25
|
12.029
|
Phù Mỹ
|
5
|
62, 79, 86, 98, 103
|
630.00
|
9.70
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4
|
PM01, PM02, PM03, PM04
|
41.79
|
1.463
|
9
|
671.79
|
11.163
|
Phù Cát
|
1
|
155A
|
72.00
|
0.96
|
-
|
-
|
-
|
-
|
6
|
PC01, PC02, PC03, PC04, PC07, PC08
|
71.19
|
2.492
|
7
|
143.19
|
3.452
|
An Nhơn
|
7
|
150, 183, 150A, 150B, 153A, 174A, 184
|
359.00
|
4.80
|
-
|
-
|
-
|
-
|
3
|
AN01, AN02, AN03
|
72.09
|
2.523
|
10
|
431.09
|
7.323
|
TP Quy Nhơn
|
3
|
206, 207A, 212
|
403.00
|
4.60
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4
|
QN02, QN03, QN04, QN05
|
225.84
|
7.904
|
7
|
628.84
|
12.504
|
Tây Sơn
|
5
|
147, 174, 171, 172, 183A
|
816.00
|
11.80
|
-
|
-
|
-
|
-
|
10
|
TS01, TS02, TS03; TS10 - TS16
|
75.15
|
2.630
|
15
|
891.15
|
14.430
|
Vân Canh
|
4
|
215, 219, 221, 219A
|
818.00
|
12.30
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2
|
VC01, VC02
|
25.36
|
0.888
|
6
|
843.36
|
13.188
|
Vĩnh Thạnh
|
4
|
100, 100A, 111, 126
|
542.00
|
5.20
|
-
|
-
|
-
|
-
|
5
|
VT01, VT02, VT03, VT04, VT04A
|
46.01
|
1.610
|
9
|
588.01
|
6.810
|
Tuy Phước
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1
|
TP02
|
45.23
|
1.583
|
1
|
45.23
|
1.583
|
II. CÁT XÂY DỰNG
Huyện, thị xã, thành phố
|
Các điểm mỏ theo quy hoạch hiện tại
|
Các điểm mỏ đưa ra khỏi quy hoạch
|
Các điểm mỏ quy hoạch bổ sung mới
|
Tổng số mỏ sau khi điều chỉnh, bổ sung
|
Số lượng
|
Số hiệu
|
Diện tích (ha)
|
Trữ lượng (triệu m3)
|
Số lượng
|
Số hiệu
|
Diện tích (ha)
|
Trữ lượng (triệu m3)
|
Số lượng
|
Số hiệu
|
Diện tích (ha)
|
Trữ lượng (triệu m3)
|
Số lượng
|
Diện tích (ha)
|
Trữ lượng (triệu m3)
|
Tổng
|
34
|
|
10,148.0
|
29.100
|
0
|
|
0.0
|
0.000
|
11
|
|
127.6
|
2.682
|
45
|
10,275.6
|
31.782
|
An Lão
|
3
|
18, 18A, 22
|
252
|
1.27
|
|
|
|
|
1
|
AL03
|
5.90
|
0.089
|
4
|
257.90
|
1.359
|
Hoài Ân
|
10
|
31, 31A, 36B, 36C, 36D, 36E, 69, 70, 70A,
70B
|
677
|
2.35
|
-
|
-
|
-
|
-
|
5
|
HA01, HA02, HA03, HA04, HA05
|
32.03
|
0.480
|
15
|
709.03
|
2.830
|
Hoài Nhơn
|
2
|
36, 36A
|
712
|
2.7
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1
|
HN12
|
5
|
0.075
|
3
|
717.00
|
2.775
|
Phù Mỹ
|
2
|
104B, 116A
|
132
|
0.67
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2
|
132.00
|
0.670
|
Phù Cát
|
3
|
104A, 164A, 131A,
|
2,727
|
13.55
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1
|
PC05
|
2.24
|
0.034
|
4
|
2,729.24
|
13.584
|
An Nhơn
|
5
|
164B, 164C, 164E, 170A, 170B
|
342
|
1.28
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
5
|
342.00
|
1.280
|
Tuy Phước
|
3
|
164D, 202, 201A
|
246
|
0.78
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1
|
TP01
|
2.40
|
0.036
|
4
|
248.40
|
0.816
|
Tây Sơn
|
3
|
162, 164, 131B
|
2626
|
4.5
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
3
|
2,626.00
|
4.500
|
Vân Canh
|
1
|
210
|
709
|
1.6
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1
|
VC03
|
3.1
|
0.047
|
2
|
712.10
|
1.647
|
Vĩnh Thạnh
|
2
|
126A, 126B
|
1725
|
0.4
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2
|
1,725.00
|
0.400
|
Quy Nhơn
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1
|
QN06
|
76.89
|
1.922
|
1
|
76.89
|
1.922
|
III. ĐẤT
SÉT SẢN XUẤT GẠCH NGÓI
Huyện, thị xã, thành phố
|
Các điểm mỏ theo quy hoạch hiện tại
|
Các điểm mỏ đưa ra khỏi quy hoạch
|
Các điểm mỏ quy hoạch bổ sung mới
|
Tổng số mỏ sau khi điều chỉnh, bổ sung
|
Số lượng
|
Số hiệu
|
Diện tích (ha)
|
Trữ lượng (triệu m3)
|
Số lượng
|
Số hiệu
|
Diện tích (ha)
|
Trữ lượng (triệu m3)
|
Số lượng
|
Số hiệu
|
Diện tích (ha)
|
Trữ lượng (triệu m3)
|
Số lượng
|
Diện tích (ha)
|
Trữ lượng (triệu m3)
|
Cộng
|
27
|
|
1,978.4
|
1.476
|
6
|
|
595.0
|
0.430
|
16
|
|
113.6
|
1.811
|
37
|
1,497.0
|
2.857
|
An Lão
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
AL04 - AL09
|
36.58
|
0.657
|
6
|
36.58
|
0.657
|
Hoài Ân
|
2
|
73, 74
|
248
|
0.12
|
|
|
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2
|
248.00
|
0.120
|
Phù Mỹ
|
2
|
87, 105,
|
152
|
0.08
|
|
|
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2
|
152.00
|
0.080
|
Phù Cát
|
2
|
109, 115
|
949
|
0.48
|
|
|
|
|
1
|
PC06
|
8.6
|
0.129
|
3
|
957.60
|
0.609
|
An Nhơn
|
3
|
168, 175, 177
|
382
|
0.32
|
3
|
175; 177; 168
|
382
|
0.32
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Vĩnh Thạnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
VT05 - VT06
|
21.95
|
0.329
|
2
|
21.95
|
0.329
|
Tây Sơn
|
18
|
163, 165, 173 và 15 điểm mỏ theo 4746/QĐ-
UBND
|
247.4
|
0.476
|
3
|
163, 165, 173
|
213
|
0.11
|
6
|
TS04 - TS09
|
34.04
|
0.511
|
21
|
68.44
|
0.877
|
Vân Canh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
VC04
|
12.39
|
0.186
|
1
|
12.39
|
0.186
|
Nghị quyết 63/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản đất, cát làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh đến năm 2020 định hướng đến năm 2030 thuộc thẩm quyền quản lý và cấp phép của tỉnh Bình Định
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 63/2017/NQ-HĐND ngày 14/07/2017 về sửa đổi Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản đất, cát làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh đến năm 2020 định hướng đến năm 2030 thuộc thẩm quyền quản lý và cấp phép của tỉnh Bình Định
1.539
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|