|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
63/2012/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đồng Nai
|
|
Người ký:
|
Trần Văn Tư
|
Ngày ban hành:
|
06/12/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 63/2012/NQ-HĐND
|
Đồng Nai, ngày 06 tháng 12 năm 2012
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐẶT
TÊN, ĐỔI TÊN ĐƯỜNG VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TẠI THÀNH PHỐ BIÊN HÒA (GIAI ĐOẠN 2)
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
ĐỒNG NAI
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày
03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc
ban hành Quy chế
đặt tên,
đổi tên đường, phố
và công
trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm
2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công
trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Sau khi xem xét Tờ trình số 9226/TTr-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2012 của UBND tỉnh về việc đặt, đổi tên đường và công trình công cộng
ở thành phố Biên Hòa (giai đoạn 2) và Tờ trình số 9419/TTr-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2012 của UBND tỉnh về việc xin điều chỉnh một số tên đường trong Đề án
đặt, đổi tên đường và công trình
công cộng ở thành phố
Biên Hòa (giai đoạn 2); Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội HĐND
tỉnh và tổng hợp các ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh tại tổ và tại kỳ
họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua Tờ trình số
9226/TTr-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2012 của UBND tỉnh về Đặt tên, đổi tên đường
và công trình công cộng ở thành phố Biên Hòa (giai đoạn 2) và Tờ trình số
9419/TTr-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2012 của UBND tỉnh về việc xin điều chỉnh
một số tên đường trong Đề án đặt, đổi tên đường và công trình công cộng ở thành
phố Biên Hòa (giai đoạn 2), với các nội dung như sau:
1. Đặt tên 57 tuyến đường
(Kèm theo phụ lục thống kê tên đường và công trình công
cộng tại thành phố Biên Hòa (giai đoạn 2))
2. Đổi tên 01 tuyến đường
Đường Nguyễn Thái Học đổi tên thành đường Nguyễn Văn Trị.
3. Đặt tên 04 công trình công cộng
a) Cầu từ phường Thống Nhất qua xã Hiệp Hòa dài 152 mét đặt
tên là cầu Hiệp Hòa;
b) Cầu từ xã Hiệp Hòa qua phường Bửu Hòa dài 493 mét đặt tên là cầu Bửu Hòa;
c) Cầu từ xã Hiệp Hòa qua phường An Bình dài 400 mét đặt tên là cầu An Bình;
d) Công viên tại khu vực SONADEZI thuộc phường An Bình có diện tích 9.848m2 đặt
tên là công viên Lam Sơn.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết này. Thực hiện việc gắn biển tên đường, công
trình công cộng và tổ chức phổ biến, tuyên truyền việc đặt tên, đổi tên đường
và công trình công cộng tại thành phố Biên Hòa (giai đoạn 2) theo đúng quy định
của Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ và Thông
tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin (nay
là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh thực hiện chức năng giám sát việc triển khai,
thực hiện Nghị quyết này theo luật định.
Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội
đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII, kỳ
họp thứ 5 thông qua ngày 06 tháng
12 năm 2012./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội (A+B);
- Văn phòng Chính phủ (A+B);
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Đoàn Đại biểu
Quốc hội tỉnh Đồng Nai;
- Thường trực Tỉnh
ủy;
- Thường trực HĐND
tỉnh;
- Chủ tịch, các
Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Đại biểu HĐND tỉnh;
- Ủy ban
MTTQVN tỉnh và các đoàn thể;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Tòa án nhân dân tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Thưòng trực
HĐND; UBND cấp huyện;
- Trung tâm Công
báo tỉnh (để đăng công báo);
- Báo Đồng
Nai, LĐĐN; Đài PT-TTH Đồng Nai;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Trần Văn Tư
|
PHỤ LỤC
THỐNG
KÊ TÊN ĐƯỜNG VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TẠI THÀNH PHỐ BIÊN HÒA (GIAI ĐOẠN 2)
Nghị quyết số 63/2012/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2012 của
HĐND tỉnh Đồng Nai)
STT
|
Tên đường hiện hữu và quy hoạch
|
Vị trí
|
Chiều dài (m)
|
Chiều rộng (m)
|
Lộ giới quy hoạch (m)
|
Kết cấu hiện hữu
|
Tên đặt mới
|
Ghi chú
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
|
TÊN ĐƯỜNG
|
|
Phường Trung Dũng
|
1
|
Đường vành đai sân bay Biên Hòa (cổng 1-cổng 2)
|
Nguyễn Ái Quốc
|
Nguyễn Ái Quốc
|
1.011
|
6
|
16-22
|
BTNN
|
Trần Công An
|
1
|
|
Phường Quang Vinh
|
2
|
Huỳnh Văn Lũy
|
Nguyễn Văn Trị
|
Cách mạng Tháng Tám
|
330
|
9
|
|
|
|
|
Đoạn Huỳnh Văn Lũy (nối dài)
|
Nguyễn Văn Trị
|
Cách mạng Tháng Tám
|
700
|
10,5
|
|
|
Huỳnh Văn Lũy
|
Nối dài
|
|
Xã Hóa An
|
3
|
Đường vào Công ty BBCC
|
Giáp đường Bùi Hữu Nghĩa
|
Khai thác đá BBCC
|
1.500
|
6
|
6
|
BTN
|
Huỳnh Mẫn Đạt
|
|
4
|
Hoàng Minh Chánh
|
Nguyễn Ái Quốc
|
Bùi Hữu Nghĩa
|
394
|
5,5
|
20,5
|
BTN
|
|
|
Hoàng Minh Chánh
|
Nguyễn Ái Quốc
|
Bùi Hữu Nghĩa
|
394
|
5,5
|
20,5
|
BIN
|
|
|
Đoạn Hoàng Minh Chánh (nối dài)
|
Khai thác đá BBCC
|
Đình Bình Trị
|
1.000
|
5,5 -14
|
14
|
BTN
|
Hoàng Minh Chánh
|
Nối dài
|
|
Phường Tân Mai
|
5
|
Đường vào Bệnh viện quốc tế Đồng Nai
|
Phạm Văn Thuận
|
Trường Quyền
(Đ3)
|
175
|
15
|
15
|
Nhựa
|
Võ Cương
|
|
6
|
Đường vào
trường tiểu học Tân Mai
|
Phạm Văn Thuận
|
Trương Định
|
800
|
5-6
|
13
|
Nhựa
|
Nguyễn Bá Học
|
|
7
|
Đường vào UBND phường Tân Mai
|
Phạm Văn Thuận
|
Võ Thị
Sáu
|
1.500
|
5-6
|
|
Nhựa
|
Huỳnh Văn Hớn
|
|
|
Phường Tam Hòa
|
8
|
Đường vào giáo xứ Bùi Thượng
|
QL1A
|
Giáo xứ
|
540
|
6
|
13
|
Nhựa
|
Dã Tượng
|
|
|
Phường Long Bình
|
9
|
Đường vào cảng cạn ICD Tân Cảng
|
Bùi Văn Hòa
|
Nghĩa trang Biên Hòa
|
6.000
|
14
|
14
|
Nhựa
|
Phan Đăng Lưu
|
|
10
|
Đường vào trường Phan Bội Châu
|
QL1A
|
Khu dân cư
|
200
|
9
|
20,5
|
Đá
|
Yết Kiêu
|
|
11
|
Đường KP 5 phường Long Bình
|
Bùi Văn Hòa
|
Khu công nghiệp Amata
|
1000
|
5-6
|
20,5
|
Đất
|
Hoàng Tam Kỳ
|
|
12
|
Đường khu dân cư
|
Hoàng Bá Bích
|
Hoàng Bá Bích
|
1000
|
9
|
20,5
|
Đất, nhựa
|
Huỳnh Dân Sanh
|
|
13
|
Đường cạnh phòng Cảnh sát hình sự cũ
|
Nguyễn Ái Quốc
|
Đường sắt
|
410
|
4-6
|
20,5
|
Nhựa
|
Bùi Văn Bình
|
|
|
Phường Tân Biên
|
14
|
Đường vào nghĩa trang Biên Hòa
|
Điểu Xiển
|
QL1A
|
1.220
|
6-10
|
30
|
Nhựa
|
Võ Văn Mén
|
|
15
|
Đường vào
đền thánh Martin
|
QL1A
|
Thiện Tân
|
1.330
|
6-10
|
30
|
Nhựa, đất
|
Nguyễn Trường Tộ
|
|
16
|
Đường vào nhà máy nước Thiện Tân
|
QL1A
|
Vĩnh Cửu
|
2.630
|
8
|
100
|
Nhựa
|
Hoàng Văn Bổn
|
|
17
|
Đường
cạnh Cty Donabochang
|
QL1A
|
Nghĩa địa Thánh Tâm
|
700
|
5-7
|
13
|
Nhựa
|
Ngô Sĩ Liên
|
|
|
Phường Tân Hòa
|
18
|
Đường liên KP 4-5
|
QL1A
|
Huyện Trảng Bom
|
1.450
|
6-8
|
13
|
Nhựa
|
Lê Ngô Cát
|
|
19
|
Đường vào ga Hố Nai
|
QL1A
|
Điểu Xiển
|
1.200
|
8-10
|
20,5
|
Đất
|
Phùng Khắc Khoan
|
|
|
Phường Bửu Long
|
20
|
Đường nối Khu du lịch Bửu Long - Văn miếu Trấn Biên
|
Huỳnh Văn Nghệ
|
Văn miếu Trấn Biên
|
1.000
|
17
|
17
|
Nhựa
|
Nguyễn Đình Chiểu
|
|
21
|
Đường trước Văn miếu Trấn Biên
|
Đường nối
|
Đường miễu Bình Thiền
|
800
|
17
|
17
|
Nhựa
|
Chu Văn An
|
|
21
|
Đường trước Văn miếu Trấn Biên
|
Đường nối
|
Đường miễu Bình Thiền
|
800
|
17
|
17
|
Nhựa
|
Chu Văn An
|
|
22
|
Đường miễu
Bình Thiền
|
Nguyễn Ái Quốc
|
Văn
miếu Trấn Biên
|
1.600
|
19
|
32
|
Nhựa
|
Nguyễn Du
|
|
23
|
Đường vào trường song ngữ Việt - Pháp
|
Huỳnh Văn Nghệ
|
Khu tái định cư Bửu Long
|
480
|
4-6
|
17
|
Nhựa
|
Nguyễn Bỉnh Khiêm
|
|
24
|
Đường chợ Bửu Long
|
Huỳnh Văn Nghệ
|
Sông Đồng Nai
|
220
|
8-12
|
20,5
|
Nhựa
|
Võ Thị Tám
|
|
25
|
Đường bến đò Trạm
|
Huỳnh Văn Nghệ
|
Sông
Đồng Nai
|
700
|
5-6
|
24
|
Đất
|
Ngô Thì Nhậm
|
|
|
Xã An Hòa
|
26
|
Đường hương
lộ (vị trí Cổng chào xã)
|
Quốc lộ 51
|
Cầu An Hòa
|
1.500
|
11-14
|
19
|
Nhựa
|
Ngô Quyền
|
|
27
|
Nguyễn Văn Tỏ
|
Khu 1 Ấp 1
|
Giáp
phường Long Bình Tân
|
1.000
|
6-8
|
6-8
|
Nhựa, BTXM
|
Nguyễn Văn Tỏ
|
Nối dài
|
28
|
Đường Ấp 3
|
Quốc lộ 51
|
Đường An Hòa
|
1.200
|
5-6
|
|
Nhựa, đất
|
Nguyễn Thiện Thuật
|
|
29
|
Đường Đồi Phước Khả
|
QL51
|
Khu dân cư đồi Phước Khả
|
1.000
|
5-6
|
|
Nhựa, đất
|
Ngnyễn Trung Trực
|
|
|
Xã Tam Phước
|
30
|
Đường chất thải rắn (liên huyện Long Thành)
|
QL51
|
Huyện Trảng Bom
|
5.670
|
8
|
8
|
Nhựa
|
Phùng Hưng
|
|
31
|
Hương lộ 21
|
QL51
|
Xã Tam
An
|
5.600
|
8-10
|
8-10
|
Nhựa
|
Duơng Diên Nghệ
|
|
32
|
Đường vào trường Đại học Nguyễn Huệ
|
Chất thải
rắn
|
Trường Đại học Nguyễn Huệ
|
1.560
|
10
|
10
|
Nhựa
|
Nguyễn Hoàng
|
|
33
|
Đường KCN dốc 47
|
QL51
|
KCN
|
2.500
|
8
|
|
Nhựa
|
Hà Nam
|
|
34
|
Đường ấp Long Đức 1-2
|
Chất thải
rắn
|
Khu dân cư
|
3.600
|
8
|
|
Nhựa
|
Nguyễn Khắc Hiếu
|
|
35
|
Đường Thiên
Bình
|
QL51
|
Khu dân cư
|
2.200
|
8-10
|
|
Nhựa, đất
|
Hàm Nghi
|
|
36
|
Đường bò sữa - Long Thành 2
|
QL51
|
HL21
|
2.200
|
8
|
|
Nhựa
|
Lý Nhân Tông
|
|
|
Xã Phước Tân
|
37
|
Đường vào bệnh viện Phổi
|
QL51
|
Bệah viện Phổi
|
470
|
12
|
12
|
Nhựa
|
Hồ Văn Huê
|
|
38
|
Đường Tân Mai - Rạch Chiếc
|
QL51
|
Suối
|
3.500
|
8-10
|
|
|
Nam Cao
|
|
39
|
Đường Tân Cang
|
QL51
|
Cầu Tân
Cang
|
4.500
|
6-7
|
|
Nhựa, đất
|
Đinh Quang Ân
|
|
40
|
Đường Hương Phước
|
Trảng Bom (Xã Giang Điền)
|
Cầu Sông Buông
|
2.000
|
6-7
|
|
Nhựa
|
Thành Thái
|
|
41
|
Đường vào
Nghĩa trang BH mới
|
Đường Tân Cang
|
Nghĩa trang
|
800
|
6-7
|
|
Nhựa
|
Chu Mạnh Trinh
|
|
42
|
Đường
vào trường TH Tân Mai, X.Phước Tân
|
QL51
|
Suối
|
1.200
|
5-8
|
|
BTNN
|
Trương Hán Siêu
|
|
43
|
Đường ấp Đồng
|
QL51
|
Suối
|
1.300
|
5
|
|
Nhựa, đất
|
Hoàng Đình Cận
|
|
|
Phường Trảng Dài
|
44
|
Đường
ngã ba Cây Sung
|
Bùi Trọng Nghĩa
|
Khu dân cư
|
2.300
|
8
|
17
|
Nhựa
|
Nguyễn Thái Học
|
|
45
|
Đường vào trường Đại học Công Nghệ
|
Bùi Trọng Nghĩa
|
Ngã 4 Phú Thọ
|
1.600
|
8-10
|
17
|
|
Nguyễn Khuyến
|
|
46
|
Đường cầu Xóm Mai
|
Nguyễn Ái Quốc
|
Bùi Trọng
Nghĩa
|
1.660
|
5-7
|
17
|
Nhựa
|
Nguyễn Phúc Chu
|
|
47
|
Đường đi Hố Nai
|
Ngã 3 Cây Sung
|
Phường Hố Nai
|
800
|
5-6
|
|
Nhựa
|
Thân Nhân Trung
|
|
|
Phường Hố Nai
|
48
|
Đường vào trường TH Hố Nai
|
QL1A
|
Đất QH cây xanh
|
730
|
6-8
|
17
|
Nhựa
|
Tô HiếnThành
|
|
49
|
Đường nối
|
Nguyễn Ái Quốc
|
Xa lộ Hà Nội (bồn nước)
|
800
|
9
|
20,5
|
Nhựa
|
Lê Đại Hành
|
|
|
Phường An Bình
|
50
|
Đường 4 Khu CN Biên Hòa
|
Trần Quốc Toản
|
Xa lộ Hà Nội (bồn nước)
|
1.700
|
26
|
26
|
BTNN
|
Hàn Thuyên
|
|
51
|
Đường KP 3, P.An Bình
|
Vũ Hồng
Phô
|
Trần Quốc Toản (UBND P.An Bình)
|
1.000
|
20
|
20
|
Nhựa
|
Trần Thị Hoa
|
|
52
|
Đường đài kỷ niệm (KDC An Bình)
|
Đài kỷ niệm
|
Sonadezi
|
302
|
20,5
|
20,5
|
Nhựa
|
Lê Thị Vân
|
|
53
|
Đường Khu dân cư
|
Vũ Hồng
Phô
|
Đường 4 KCN
|
500
|
5-6
|
20.5
|
BTNN
|
Nguyễn Thông
|
|
54
|
Trần Quốc Toản
|
Quốc lộ 15
|
KCN Biên Hòa
|
3.200
|
27
|
|
|
|
|
Đường 5 KCN
|
Trần
Quốc Toản
|
Đường 11 KCN (bến đò An Hảo)
|
5.200
|
20,5-26
|
20,5-26
|
BTNN
|
Trần Quốc Toản
|
Nối dài
|
55
|
Đường 11 KCN Biên Hòa I
|
Bến đò An Hảo
|
Ngã ba
Vũng Tàu
|
1.000
|
46
|
46
|
BTNN
|
Lê Văn Duyệt
|
|
56
|
Đường vào cư xá KCN (KP10)
|
Ngã ba Vũng Tàu
|
Khu cư xá
|
500
|
6
|
17
|
BTNN
|
Mạc Đĩnh Chi
|
|
|
Phường Long Bình Tân
|
57
|
Đường cổng chính
|
QL51
|
Sư 309
|
1.500
|
19
|
19
|
BTN
|
Trương Văn Hải
|
|
|
Phường Thanh Bình
|
58
|
Nguyễn Văn Trị
|
Đường dọc bờ sông Đồng Nai, từ cầu Hóa An đến Trụ sở Khối
nhà nước
|
1.654
|
19
|
|
|
|
|
Nguyễn Thái Học
|
Nguyễn Văn Trị
|
CMT8
|
130
|
14
|
19
|
Nhựa
|
Nguyễn Văn Trị
|
Đổi tên
|
|
TÊN CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG
|
59
|
Cầu từ P.Thống Nhất qua X.Hiệp
Hòa
|
Nguyễn
Thành Phương
|
Đặng Văn Trơn
|
152
|
|
|
|
Cầu Hiệp Hòa
|
|
60
|
Cầu từ X.Hiệp Hòa sang P.Bửu Hòa
|
Xã Hiệp
Hòa
|
Phường Bửu Hòa
|
493
|
|
|
|
Cầu Bửu Hòa
|
|
61
|
Cầu từ X.Hiệp Hòa sang P.An Bình
|
Xã Hiệp
Hòa
|
Phường
An Bình
|
400
|
|
|
|
Cầu An Bình
|
|
62
|
Công viên Sonadezi
|
Phường An Bình
|
9.848m2
|
|
|
|
Công viên Lam Sơn
|
|
Nghị quyết 63/2012/NQ-HĐND về đặt, đổi tên đường và công trình công cộng tại thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 63/2012/NQ-HĐND ngày 06/12/2012 về đặt, đổi tên đường và công trình công cộng tại thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai
4.271
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|