HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 44/NQ-HĐND
|
Ninh Thuận, ngày
30 tháng 9 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
THÔNG QUA CHƯƠNG PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ PHAN RANG -
THÁP CHÀM GIAI ĐOẠN 2021-2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA XI KỲ HỌP THỨ 20
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị
ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày
24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 27
tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Luật Kinh doanh bất động
sản ngày 28 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18
tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật các tổ chức tín
dụng ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số
1210/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về
phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị quyết số
26/2022/UBTVQH15 ngày 15 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5
năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị định số
11/2023/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của chính phủ về quản lý đầu tư phát
triển đô thị;
Căn cứ Nghị định số
35/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
891/QĐ-TTg ngày 22 tháng 8 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch
hệ thống đô thị và nông thôn thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số
1319/QĐ-TTg ngày 10 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch
tỉnh Ninh Thuận thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến 2050;
Căn cứ Thông tư số
06/2023/TT-BXD ngày 08 tháng 9 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một
số nội dung về chương trình phát triển đô thị;
Căn cứ Nghị quyết số
25-NQ/TU ngày 04/5/2023 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Ninh Thuận về phát triển
kinh tế đô thị, trọng tâm là xây dựng thành phố Phan Rang - Tháp Chàm thành
thành phố thông minh tạo động lực phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Ninh Thuận
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Xét Tờ trình số 114/TTr-UBND
ngày 16 tháng 9 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh
ban hành Nghị quyết thông qua Chương trình phát triển đô thị thành phố Phan
Rang - Tháp Chàm giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030; Báo cáo thẩm tra
của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại
biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Nghị quyết này Chương trình phát triển đô thị thành phố Phan
Rang-Tháp Chàm giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện nghị quyết theo quy định pháp
luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng
nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa XI kỳ họp thứ 20 thông qua ngày 30 tháng 9 năm
2024./.
CHƯƠNG TRÌNH
PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ PHAN RANG - THÁP CHÀM GIAI ĐOẠN
2021 - 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030.
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 44/NQ-HĐND ngày 30 tháng 9 năm 2024
của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
1. Quan
điểm xây dựng chương trình
- Chương trình phát triển đô thị
phải phù hợp với quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy hoạch
chung đô thị; chiến lược, chương trình, kế hoạch về phát triển đô thị cấp cao
hơn được duyệt; các chương trình, kế hoạch đầu tư công trung hạn và khả năng
huy động nguồn lực thực tế tại địa phương.
- Việc xây dựng chương trình phải
bám sát chủ trương, đường lối của Đảng, quán triệt quan điểm phát triển đô thị
trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế;
cụ thể hóa được các yêu cầu nhiệm vụ về phát triển đô thị đã được Chính phủ,
UBND Tỉnh, UBND thành phố phê duyệt.
- Sắp xếp, hình thành và phát
triển hạ tầng đô thị đồng bộ theo định hướng Quy hoạch chung đô thị được duyệt,
đảm bảo nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, phát triển hạ tầng như: giao
thông, công nghiệp - thương mại - dịch vụ...
- Nâng cao nhận thức về quản lý
xây dựng và phát triển đô thị đối với chính quyền đô thị, các cơ quan chuyên
môn cũng như đối với cộng đồng dân cư, đẩy mạnh quản lý khai thác, sử dụng một
cách hiệu quả, bền vững các nguồn tài nguyên và bảo vệ môi trường đô thị, phù hợp
với quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy hoạch chung đô
thị.
- Phối hợp lồng ghép có hiệu quả
với các chương trình, kế hoạch, dự án đang thực hiện hoặc đã được phê duyệt
liên quan đến phát triển đô thị. Các chương trình kế hoạch phát triển đô thị phải
được tích hợp các yêu cầu về phát triển bền vững, phát triển đô thị xanh, tiết
kiệm năng lượng, ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Huy động nguồn lực và phát
huy sức mạnh tổng hợp của cộng đồng xã hội tham gia vào công tác phát triển đô
thị.
2. Mục
tiêu xây dựng chương trình phát triển đô thị
2.1 Mục tiêu tổng quát
- Cụ thể hóa định hướng phát
triển đô thị theo Quy hoạch tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến
năm 2050; điều chỉnh Chương trình phát triển đô thị tỉnh Ninh Thuận giai đoạn
2021 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030; Đồ án điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chung
thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận đến năm 2040, tầm nhìn đến năm
2050.
- Chương trình phát triển đô thị
bảo đảm phù hợp với chủ trương của Tỉnh ủy như: Nghị quyết số 12-NQ/TU về
Chương trình thích ứng với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến
năm 2050, Nghị quyết số 25-NQ/TU về phát triển kinh tế đô thị, trọng tâm là xây
dựng Phan Rang - Tháp Chàm thành thành phố thông minh, tạo động lực phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030...; đồng thời,
lồng ghép các chỉ tiêu về phát triển đô thị tăng trưởng xanh, ứng phó biến đổi
khí hậu và nước biển dâng trong chương trình phát triển đô thị.
- Với mục tiêu trở thành đô thị
thông minh, đô thị xanh, hiện đại, đô thị du lịch, dịch vụ sinh thái, trở thành
thành phố cân bằng, độc đáo, an toàn, thân thiện, văn minh với phát thải ròng bằng
“0” trước năm 2050; là nơi tất cả các khía cạnh của đô thị được quan tâm và đầu
tư phát triển trong một tổng thể hòa hợp, phát huy thế mạnh vốn có cân bằng và
bổ sung những động lực mới. Theo đó, phát triển đô thị Phan Rang - Tháp Chàm từng
bước góp phần xây dựng hệ thống đô thị tỉnh Ninh Thuận trở thành một vùng đô thị
hiện đại, sinh thái, có khả năng cạnh tranh cao. Đảm bảo sự phát triển của đô
thị đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội theo hướng bền vững, đảm bảo an
sinh xã hội gắn với bảo tồn di tích lịch sử, văn hóa và bảo vệ môi trường; bảo
đảm an ninh - quốc phòng; xây dựng một thành phố du lịch mang đậm bản sắc với
những giá trị độc đáo và khác biệt trên cơ sở tích hợp văn hoá dân tộc truyền
thống. Nâng cao chất lượng sống người dân đô thị, thông qua việc tập trung nguồn
lực hợp lý để xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội đô thị, kiến
trúc cảnh quan phù hợp, đồng bộ, từng bước hiện đại và bền vững.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Chương trình phát triển đô thị
thành phố Phan Rang - Tháp Chàm giai đoạn 2021 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030
triển khai rà soát tổng thể các tiêu chí về kinh tế - xã hội và hạ tầng đô thị,
từ đó xây dựng kế hoạch, lộ trình khắc phục những tiêu chí còn thiếu, chưa đạt
chuẩn, đề xuất giải pháp huy động nguồn lực để đầu tư xây dựng phát triển hệ thống
hạ tầng, phát huy vai trò động lực của thành phố, thúc đẩy phát triển kinh tế
xã hội trên cơ sở lợi thế về vị trí, tài nguyên, đất đai..., để đảm bảo:
- Đến năm 2025, phấn đấu hoàn
thành 100% tiêu chí đô thị loại II.
- Đến năm 2030, cơ bản hoàn
thành các tiêu chí đô thị loại I; làm cơ sở cho thành phố và vùng phụ cận (vùng
mở rộng theo định hướng Quy hoạch tỉnh Ninh Thuận đã được phê duyệt) hướng đến
đô thị thông minh, đô thị du lịch, đô thị biển, đô thị xanh và hướng đến hình
thành đô thị loại I trong tương lai; đồng thời đáp ứng mục tiêu lấy con người
làm trung tâm, phát triển xanh, bền vững và thân thiện.
Làm cơ sở pháp lý cho các công
tác quản lý xây dựng và triển khai tiếp công tác chuẩn bị đầu tư xây dựng đô thị
theo quy hoạch. Tạo cơ hội thuận lợi cho các chương trình phát triển, các dự án
đầu tư, sử dụng hợp lý các nguồn lực đảm bảo phát triển bền vững lâu dài.
3. Phạm vi
ranh giới nghiên cứu: Chương trình phát triển đô thị thành phố
Phan Rang - Tháp Chàm bao gồm toàn bộ ranh giới hành chính của thành phố Phan
Rang - Tháp Chàm, được giới hạn bởi:
- Phía Bắc: giáp huyện Thuận Bắc,
huyện Bác Ái;
- Phía Nam: giáp huyện Ninh Phước;
- Phía Đông: giáp huyện Ninh Hải
và biển Đông;
- Phía Tây: giáp huyện Ninh Sơn
và huyện Ninh Phước.
Diện tích tự nhiên toàn khu vực:
7.918,79 ha.
Việc xác định quy mô và phạm vi
ranh giới theo địa giới hành chính của thành phố Phan Rang - Tháp Chàm để lập
Chương trình phát triển đô thị thành phố Phan Rang - Tháp Chàm nhằm đảm bảo
không ảnh hưởng đến việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn
2023 - 2030 của các địa phương lân cận.
4. Nội dung
Chương trình theo quy định
4.1. Chỉ tiêu phát triển đô thị
theo từng giai đoạn 05 năm và 10 năm; cụ thể hóa theo từng năm trong giai đoạn
05 năm đầu của chương trình:
Stt
|
Chỉ tiêu phát triển
|
Đơn vị tính
|
Hiện trạng năm 2023
|
Đến năm 2025
|
Đến năm 2030
|
1
|
Mật độ dân số toàn đô thị (*)
|
Người/ km2
|
2.736,7
|
≥2.800
|
≥2.800
|
2
|
Mật độ dân số tính trên diện
tích đất xây dựng đô thị khu vực nội thành (*)
|
Người/ km2
|
10.052,5
|
10.150
|
10.400
|
3
|
Tỉ lệ đất xây dựng đô thị
trên diện tích đất tự nhiên toàn đô thị (*)
|
%
|
28,33
|
33,88
|
39,61
|
4
|
Diện tích nhà ở bình quân đầu
người khu vực nội thành đạt ≥ 28 m2 sàn/ người (*)
|
m2 sàn/ người
|
27,3
|
29
|
≥ 32
|
5
|
Đất cây xanh toàn đô thị bình
quân đầu người (*)
|
m2/ người
|
9,68
|
≥ 10
|
≥ 15
|
6
|
Tỷ lệ nước thải đô thị được xử
lý đạt tiêu chuẩn kỹ thuật khu vực nội thành (*)
|
%
|
25
|
28
|
≥ 30
|
7
|
Thu nhập bình quân đầu người/tháng
so với trung bình cả nước
|
Lần
|
1,01
|
≥ 1,75
|
≥ 1,75
|
8
|
Mức tăng trưởng kinh tế trung
bình 3 năm gần nhất
|
%
|
8,43
|
8,6
|
≥ 9,0
|
9
|
Tăng trưởng tổng giá trị sản
phẩm trên địa bàn so với cả nước
|
Lần
|
1,46
|
1,5
|
≥ 1,5
|
10
|
Tỷ lệ tăng dân số
|
%
|
0,49
|
1,2
|
≥1,6
|
11
|
Công trình đầu mối giao thông
đạt cấp quốc gia
|
Cấp
|
Vùng liên tỉnh
|
Vùng liên tỉnh
|
Quốc gia
|
12
|
Tỷ lệ đất giao thông so với đất
xây dựng đô thị
|
%
|
7,81
|
≥ 10
|
≥ 16
|
13
|
Mật độ đường giao thông đô thị
|
km/km2
|
2,18
|
≥ 6
|
≥ 8
|
14
|
Diện tích đất giao thông bình
quân đầu người
|
m2/người
|
7,77
|
≥ 11
|
≥13
|
15
|
Cấp điện sinh hoạt bình quân
đầu người
|
kwh/ người/ năm
|
~931
|
≥ 950
|
≥ 1.100
|
16
|
Cơ sở giáo dục đào tạo cấp đô
thị
|
Cơ sở
|
16
|
18
|
≥ 20
|
17
|
Công trình thể dục, thể thao
cấp đô thị
|
Công trình
|
6
|
≥ 7
|
≥ 7
|
18
|
Nhà tang lễ
|
Cơ sở
|
0
|
2
|
≥ 2
|
19
|
Công trình xanh
|
Công trình
|
Chưa có công trình xanh được cấp giấy chứng nhận
|
Có 01 công trình xanh được cấp giấy chứng nhận
|
Có 02 công trình xanh được cấp giấy chứng nhận
|
20
|
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt
được thu gom
|
%
|
99
|
100
|
100
|
21
|
Tỷ lệ vận tải hành khách công
cộng
|
%
|
11,93
|
≥12
|
≥ 15
|
Ghi chú: (*) Các chỉ tiêu
phát triển đô thị theo khoản 1 Điều 5 Thông tư số 06/2023/TT-BXD .
4.2. Định hướng sắp xếp, điều
chỉnh đơn vị hành chính phường, xã thuộc thành phố Phan Rang - Tháp Chàm đến
năm 2030
- Giai đoạn đến năm 2025:
+ Sáp nhập các phường Mỹ Hương,
Kinh Dinh và Tấn Tài thành đơn vị hành chính mới.
+ Sáp nhập phường Thanh Sơn và
phường Phủ Hà thành đơn vị hành chính mới;
- Giai đoạn 2026 - 2030 dự kiến
sáp nhập xã Thành Hải với phường Đài Sơn thành lập đơn vị hành chính mới.
4.3. Các chương trình, kế hoạch
phát triển các khu vực được xác định theo quy hoạch chung đô thị
Tầm nhìn đến năm 2050 của Phan
Rang - Tháp Chàm hướng đến thành phố của sự cân bằng, là nơi tất cả các khía cạnh
của đô thị được quan tâm và đầu tư phát triển trong một tổng thể hòa hợp, phát
huy thế mạnh vốn có cân bằng và bổ sung những động lực mới. Với các vùng động lực
phát triển đô thị đặc trưng, sơ đồ cấu trúc phát triển không gian, Phan Rang -
Tháp Chàm được phân thành 5 phân vùng lớn với những đặc tính và chức năng riêng
biệt như sau:
- Khu vực phát triển đô thị
trung tâm;
- Khu vực phát triển đô thị kết
nối;
- Khu vực phát triển đô thị ven
biển;
- Khu vực phát triển đô thị di
sản;
- Khu vực phát triển đô thị
sông Dinh.
Để phát triển 5 phân vùng đô thị
nêu trên nhằm cụ thể hóa định hướng Quy hoạch tỉnh Ninh Thuận và đồ án điều chỉnh
tổng thể Quy hoạch chung thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, Chương trình phát triển
đô thị thành phố Phan Rang - Tháp Chàm giai đoạn 2021 - 2025, tầm nhìn đến năm
2030 đề xuất triển khai các nhiệm vụ, chương trình, đề án, dự án đầu tư xây dựng
như sau:
- Đề xuất lập mới quy hoạch
phân khu các phường sau sắp xếp, điều chỉnh đơn vị hành chính
+ Quy hoạch phân khu khu vực Phủ
Hà - Thanh Sơn (khu vực dự kiến sáp nhập phường Phủ Hà và phường Thanh Sơn);
+ Quy hoạch phân khu khu vực Mỹ
Hương - Kinh Dinh - Tấn Tài (khu vực dự kiến sáp nhập các phường Mỹ Hương, Kinh
Dinh và Tấn Tài);
+ Quy hoạch phân khu khu vực
Thành Hải - Đài Sơn (khu vực dự kiến sáp nhập phường Đài Sơn và xã Thành Hải).
- Rà soát, điều chỉnh quy hoạch:
Tập trung phủ kín các quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết tại khu vực nội
thành thành phố Phan Rang - Tháp Chàm. Đối với các đồ án quy hoạch đã được phê
duyệt trước đây, cần tiến hành rà soát, điều chỉnh đảm bảo phù hợp với yêu cầu
phát triển thực tế của thành phố, trong đó tập trung:
+ Quy hoạch phân khu đô thị: Điều
chỉnh Quy hoạch phân khu KDC Đông Bắc (K1-K2); Điều chỉnh Quy hoạch phân khu
KDC Tây Bắc; Điều chỉnh Quy hoạch phân khu KĐT hai bên bờ sông Dinh; Điều chỉnh
Quy hoạch phân khu KDC Bắc Trần Phú.
+ Ngoài ra, xem xét tổ chức lập
Thiết kế đô thị các khu vực quan trọng, có yêu cầu cao trong việc quản lý kiến
trúc cảnh quan đô thị: trục cảnh quan ven biển Bình Sơn - Ninh Chữ, các trục kiểm
soát phát triển, đường trục cửa ngõ đô thị,…
- Nhiệm vụ quản lý Nhà nước về
phát triển đô thị
+ Thực hiện các chương trình nhằm
nâng cao năng lực quản lý Nhà nước trong công tác quy hoạch xây dựng, quản lý
đô thị và thiết lập các công cụ kiểm soát phát triển đô thị.
+ Lập hồ sơ đề xuất các khu vực
phát triển đô thị trên cơ sở các quy hoạch phân khu đã được phê duyệt (theo Nghị
định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển
đô thị và Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ về việc sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Xây dựng);
+ Lập quy chế quản lý kiến trúc
đô thị: Quy chế quản lý kiến trúc thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, quy chế quản
lý các khu vực quan trọng, thiết kế đô thị các tuyến đường đặc thù, tuyến đường
trục chính các khu đô thị, các tuyến đường ven biển.
+ Rà soát, lập báo cáo đánh giá
trình độ phát triển cơ sở hạ tầng đô thị đối với các khu vực dự kiến điều chỉnh,
sắp xếp, thành lập mới phường (Thành Hải - Đài Sơn) trình cơ quan thẩm quyền
công nhận.
4.4. Tổng hợp các dự án đầu tư
phát triển đô thị
- Các dự án đầu tư bằng nguồn vốn
ngân sách (đầu tư công)
+ Trên cơ sở Kế hoạch đầu tư
công trung hạn của tỉnh Ninh Thuận và Kế hoạch đầu tư công trung hạn của riêng
thành phố Phan Rang - Tháp Chàm; cùng với các danh mục ưu tiêu đầu tư bằng nguồn
vốn ngân sách theo Quy hoạch tỉnh Ninh Thuận, Đồ án điều chỉnh tổng thể Quy hoạch
chung thành phố Phan Rang - Tháp Chàm.
+ Chương trình tổng hợp danh mục
dự án ưu tiên đầu tư hạ tầng kỹ thuật khung, công trình đầu mối hạ tầng kĩ thuật
phục vụ cho các hoạt động phát triển kinh tế của thành phố và kết nối Phan Rang
- Tháp Chàm với các khu vực khác, các công trình xã hội phục vụ an sinh xã hội
với tổng số 111 dự án, tổng vốn đầu tư khoảng 27.316,224 tỷ đồng. (Chi tiết
theo phụ lục I).
- Các dự án phát triển đô thị
kêu gọi đầu tư bằng nguồn vốn khác
Trên cơ sở danh mục ưu tiêu đầu
tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách theo Quy hoạch tỉnh Ninh Thuận và Đồ án điều
chỉnh tổng thể Quy hoạch chung thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, Chương trình tổng
hợp 74 dự án với tổng vốn đầu tư khoảng 32.208,678 tỷ đồng. (Chi tiết theo
phụ lục II).
5. Về đánh
giá sự đồng bộ của nội dung chương trình với quy hoạch có tính chất kỹ thuật,
chuyên ngành, các định hướng, chiến lược, chương trình, kế hoạch của các ngành,
lĩnh vực khác có liên quan đến phát triển đô thị
Chương trình đề xuất các giải
pháp khắc phục các tiêu chí, tiêu chuẩn chưa đạt theo tiêu chí phân loại đô thị
loại II, tập trung đầu tư để xây dựng thành phố Phan Rang - Tháp Chàm thành đô
thị xanh, hiện đại, thông minh, đô thị du lịch, dịch vụ sinh thái là một trong
những đô thị trọng tâm liên kết vùng với chức năng dịch vụ, du lịch, trung tâm
hành chính văn hoá, khoa học kỹ thuật của tỉnh và khu vực, phù hợp với Đề án
phát triển kinh tế đô thị, trọng tâm là xây dựng Phan Rang - Tháp Chàm thành
thành phố thông minh, tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Ninh
Thuận đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 (theo Quyết định số 109/QĐ-UBND
ngày 21/2/2024 của UBND tỉnh Ninh Thuận), Đề án xây dựng và phát triển thành phố
Phan Rang - Tháp Chàm trở thành đô thị thông minh giai đoạn 2021 - 2025 và định
hướng đến năm 2030 (theo Quyết định số 623/QĐ-UBND ngày 24/5/2022 của UBND tỉnh
Ninh Thuận) và Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh tỉnh Ninh Thuận giai đoạn
2021 - 2030 (theo Quyết định số 567/QĐ-UBND ngày 11/10/2023 của UBND tỉnh Ninh
Thuận).
6. Tổng hợp
nhu cầu kinh phí
Tổng nhu cầu kinh phí thực hiện
các dự án đầu tư xây dựng/chương trình/đề án phục vụ phát triển đô thị đến năm
2030 dự kiến khoảng 59.569,9 tỷ đồng (nguồn vốn đầu tư toàn xã hội), trong đó:
- Giai đoạn 2021- 2025 là
12.114,8 tỷ đồng;
- Giai đoạn 2026 - 2030 là
47.455,1 tỷ đồng;
Chi tiết cơ cấu nguồn vốn, phân
kỳ theo từng giai đoạn như sau:
6.1. Ngân sách Trung ương
Ngân sách Trung ương khoảng
17.401 tỷ đồng (chiếm tỷ lệ 29,21%):
+ Giai đoạn 2021- 2025 là 1.181
tỷ đồng;
+ Giai đoạn 2026 - 2030 là
16.220 tỷ đồng.
6.2. Ngân sách tỉnh Ninh Thuận
Ngân sách tỉnh Ninh Thuận khoảng
6.649,7 tỷ đồng (chiếm tỷ lệ 11,16%):
+ Giai đoạn 2021 - 2025 là
1.894,3 tỷ đồng;
+ Giai đoạn 2026 - 2030 là
4.755,4 tỷ đồng (được xác định cụ thể trong kế hoạch đầu tư công của tỉnh Ninh
Thuận giai đoạn 2026 - 2030).
6.3. Ngân sách thành phố Phan
Rang - Tháp Chàm
Ngân sách thành phố khoảng
1.082,04 tỷ đồng (chiếm tỷ lệ 1,82%):
+ Giai đoạn 2021-2025 là 319,68
tỷ đồng;
+ Giai đoạn 2026-2030: 762,36 tỷ
đồng (được xác định cụ thể trong kế hoạch đầu tư công của thành phố giai đoạn
2026 - 2030).
6.4. Các nguồn vốn khác
Nguồn vốn khác khoảng 34.437,1
tỷ đồng (chiếm tỷ lệ 57,81%):
+ Giai đoạn 2021-2025 là
8.719,8 tỷ đồng;
+ Giai đoạn 2026 - 2030 là
25.717,3 tỷ đồng;
7. Giải
pháp thực hiện hiệu quả Chương trình: Gồm 6 nhóm giải pháp thực
hiện hiệu quả chương trình:
- Nhóm giải pháp về phát triển
nguồn lực;
- Nhóm giải pháp về cơ chế,
chính sách hỗ trợ phát triển đô thị;
- Nhóm giải pháp về quản lý, kiểm
soát phát triển đô thị, nông thôn;
- Nhóm giải pháp về phát triển
nhà ở, thị trường bất động sản;
- Nhóm giải pháp về tổ chức thực
hiện và giám sát thực hiện quy hoạch xây dựng, phát triển đô thị;
- Nhóm giải pháp về triển khai
thực hiện hiệu quả các đề án phát triển bền vững đô thị.
PHỤ LỤC I.
DANH MỤC DỰ ÁN HẠ TẦNG KHUNG, ĐẦU MỐI HTKT ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN
VỐN NGÂN SÁCH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 44/NQ-HĐND ngày 30 tháng 9 năm 2024 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
I.1. DANH MỤC DỰ ÁN HẠ TẦNG KHUNG, ĐẦU MỐI HẠ TẦNG KỸ THUẬT
ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2025
ĐVT:
triệu đồng
Stt
|
Tên dự án
|
Quy mô Diện tích
|
Tổng mức đầu tư
|
Nguồn vốn
|
Giai đoạn triển khai
|
Nguồn tài liệu
|
Mức độ ưu tiên
|
NSĐP (PR-TC)
|
NS Tỉnh
|
NSTW
|
Vốn khác (nếu có)
|
I
|
Dự án về môi trường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án Cải thiện môi trường đô
thị các thành phố loại 2 - Hợp phần tỉnh Ninh Thuận
|
|
1.492.817
|
|
462.572
|
|
1.030.245
|
đến 2025
|
NQ 103 (tỉnh)
|
Ưu tiên cao
|
2
|
Dự án Giảm phát khí thải nhà
kình khu vực Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung bộ tỉnh Ninh Thuận
|
|
260.000
|
|
260.000
|
|
|
đến 2025
|
NQ 103 (tỉnh)
|
Ưu tiên cao
|
3
|
Dự án Chống hạn, xối lở, ngập
lụt thích ứng với biến đổi khí hậu cho 4 tỉnh duyên hải Nam Trung Bộ và Tây
Nguyên - Tiểu dự án Ninh Thuận
|
|
262.039
|
|
262.039
|
|
|
đến 2025
|
NQ 103 (tỉnh)
|
Ưu tiên cao
|
4
|
Dự án Phục hồi và quản lý bền
vững rừng khu vực miền Trung và miền Bắc Việt Nam - Dự án KfW9 (giai đoạn 1)
tỉnh Ninh Thuận
|
|
37.959
|
|
37.959
|
|
|
đến 2025
|
NQ 103 (tỉnh)
|
Ưu tiên cao
|
5
|
Dự án "Nước sạch và vệ
sinh nông thôn bền vững và ứng phó với biến đổi khí hậu "vay vốn WB
|
|
51.500
|
|
51.500
|
|
|
đến 2025
|
NQ 103 (tỉnh)
|
Ưu tiên cao
|
II
|
Chỉnh trang đô thị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Cải tạo vỉa hè đường 16 tháng
4 và các trục đường Trung tâm thành phố (giai đoạn 2)
|
|
31.100
|
31.100
|
|
|
|
|
số QĐ 1691 ngày 16/5/2023
|
Ưu tiên cao
|
7
|
Hoàn chỉnh trồng cây xanh khu
quần thể Tượng đài, Bảo tàng thành phố Phan Rang-Tháp Chàm
|
|
9.468
|
9.468
|
|
|
|
|
số NQ số 53 ngày 15/9/2021
|
Ưu tiên cao
|
III
|
Thủy lợi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Kè chống sạt lở khu vực bờ
sông bờ biển
|
|
20.816
|
|
20.816
|
|
|
đến 2025
|
QH tỉnh
|
Ưu tiên cao
|
IV
|
Giao thông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Đường giao thông kết nối Đập
hạ lưu sông Dinh đến đường Hải Thượng Lãn Ông
|
|
94.029
|
|
94.029
|
|
|
đến 2025
|
NQ 103 (Tỉnh) + QH tỉnh
|
Ưu tiên cao
|
10
|
Xây cầu Tháp Chàm vượt đường sắt
Bắc Nam tại phường Đô Vinh, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm
|
|
249.160
|
|
49.160
|
200.000
|
|
đến 2025
|
NQ 33 (tỉnh)
|
Ưu tiên vừa
|
11
|
Đường vào khu tập thể trường
Chính trị tỉnh
|
|
2.088
|
2.088
|
|
|
|
đến 2025
|
NQ 60 (TP)
|
Ưu tiên vừa
|
12
|
Đường giao thông nội thôn, nội
đồng xã Thành Hải (giai đoạn 2 )
|
|
1.361
|
1.361
|
|
|
|
đến 2025
|
NQ 188 (TP)
|
Ưu tiên vừa
|
13
|
Đường 704 xã Thành Hải
|
|
302.000
|
|
250.000
|
|
52.000
|
đến 2025
|
NQ 33 (tỉnh)
|
Ưu tiên vừa
|
14
|
Đường giao thông nội thôn, nội
đồng xã Thành Hải
|
|
4.398
|
4.398
|
|
|
|
đến 2025
|
NQ 188 (TP)
|
Ưu tiên
|
V
|
Giáo dục
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Đầu tư xây dựng mở rộng trường
Đại học Nông Lâm
|
Quy mô: 60,0 ha
|
1.125.000
|
|
|
575.000
|
550.000
|
đến 2025
|
ĐC QHC TP
|
Ưu tiên vừa
|
16
|
Trường tiểu học Bảo An
|
|
30.000
|
30.000
|
|
|
|
đến 2025
|
NQ 60 (TP)
|
Ưu tiên vừa
|
17
|
Trường Mẫu giáo Vàng Anh (cơ
sở Tân Sơn 2), xã Thành Hải
|
|
4.900
|
4.900
|
|
|
|
đến 2025
|
NQ 188 (TP)
|
Ưu tiên vừa
|
18
|
Trường Mẫu giáo Phú Thọ, phường
Đông Hải (2 giai đoạn)
|
|
7.200
|
|
7.200
|
|
|
đến 2025
|
NQ 94 (TP)
|
Ưu tiên vừa
|
19
|
Trường Tiểu học Phú Thọ, Phường
Đông Hải (Khối lớp học 07 phòng
|
|
7.474
|
|
7.474
|
|
|
đến 2025
|
số NQ số 78 ngày 21/12/2021
|
Ưu tiên vừa
|
VI
|
Y tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
Xây mới khoa truyền nhiễm tại
Bệnh viện đa khoa tỉnh
|
|
14.141
|
|
14.141
|
|
|
Đã hoàn thành 2024
|
CTPTĐT tỉnh
|
Ưu tiên vừa
|
21
|
Xây dựng Bệnh viện Y học cổ
truyền
|
2,2 ha
|
109.879
|
|
53.879
|
56.000
|
|
Đã hoàn thành 2024
|
QH tỉnh
|
Ưu tiên vừa
|
22
|
Nâng cấp, cải tạo Bệnh viện
chuyên khoa Da liễu - Tâm thần
|
|
20.000
|
|
20.000
|
|
|
đến 2025
|
CTPTĐT tỉnh
|
Ưu tiên vừa
|
23
|
Nâng cấp mở rộng bệnh viện Mắt
|
|
3.000
|
|
|
|
3.000
|
đến 2025
|
QH tỉnh
|
Ưu tiên vừa
|
VII
|
Hạ tầng thương mại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24
|
Trung tâm thương mại (hạng
II) tại P. Thanh Sơn góc Ngô Gia Tự - Cao Bá Quát
|
12.113 m2
|
110.000
|
|
30.000
|
|
80.000
|
đến 2025
|
CTPTĐT tỉnh bổ sung theo QĐ 704
|
Ưu tiên vừa
|
25
|
Xây mới chợ Đông Hải (chợ hạng
III) trên nền chợ cũ tại P. Đông Hải
|
2.610 m2
|
5.800
|
5.800
|
|
|
|
đến 2025
|
NQ 168 (TP) + QĐ 704
|
Ưu tiên vừa
|
VIII
|
Trụ sở, cơ quan
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26
|
Trụ sở công an tỉnh Ninh Thuận
|
|
450.000
|
|
100.000
|
350.000
|
|
đến 2025
|
ĐC QHC TP
|
Ưu tiên vừa
|
27
|
Nâng cấp Trụ sở UBND phường
phường Kinh Dinh (sau khi hợp nhất)
|
|
25.000
|
25.000
|
|
|
|
đến 2025
|
số NQ số 268 ngày 18/7/2024
|
Ưu tiên vừa
|
IX
|
Khoa học công nghệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
28
|
Dự án CNTT các cơ quan Đảng tỉnh
Ninh Thuận giai đoạn 2021-2025
|
|
27.000
|
|
27.000
|
|
|
đến 2025
|
NQ 103 (tỉnh)
|
Ưu tiên vừa
|
29
|
Đô thị thông minh giai đoạn
2021-2025 (các giải pháp công nghệ)
|
|
28.129
|
28.129
|
|
|
|
đến 2025
|
NQ 60 (TP)
|
Ưu tiên vừa
|
30
|
Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu
đô thị liên thông trên nền GIS phục vụ phát triển đô thị thông minh thành phố
Phan Rang- Tháp Chàm
|
|
4.679
|
|
4.679
|
|
|
đến 2025
|
NQ 231 (TP)
|
Ưu tiên
|
X
|
Hạ tầng khu dân cư, tái định
cư khu đô thị mới, KCN, CCN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31
|
Khu tái định cư Bệnh viện
giai đoạn 2
|
|
52.023
|
38.823
|
|
|
13.200
|
đến 2025
|
NQ 192 (TP)
|
Ưu tiên
|
32
|
Hoàn chỉnh hạ tầng khu dân cư
Cụm Công nghiệp Thành Hải
|
|
34.000
|
13.600
|
20.400
|
|
|
đến 2025
|
NQ 60 (TP)
|
Ưu tiên
|
33
|
Hoàn chỉnh hạ tầng khu dân cư
D7-D10
|
|
56.847
|
22.739
|
34.108
|
|
|
đến 2025
|
NQ 168 (TP)
|
Ưu tiên
|
34
|
Hoàn chỉnh hạ tầng khu dân cư
Xóm Cồn
|
|
45.600
|
18.240
|
27.360
|
|
|
đến 2025
|
NQ 60 (TP)
|
Ưu tiên
|
35
|
Khu dân cư bắc đường 16 tháng
4 (từ trục D6-D7) phường Mỹ Bình
|
|
37.434
|
37.434
|
|
|
|
đến 2025
|
NQ 192 (TP)
|
Ưu tiên
|
36
|
Hạ tầng khu dân cư Xóm Lở Bảo
An (giai đoạn 2)
|
|
3.000
|
3.000
|
|
|
|
đến 2025
|
NQ 60 (TP)
|
Ưu tiên
|
37
|
Hạ tầng khu dân cư Xí nghiệp
đường sắt Thuận Hải, phường Đô Vinh
|
|
15.000
|
15.000
|
|
|
|
đến 2025
|
NQ 60 (TP)
|
Ưu tiên
|
XI
|
Văn hóa - TDTT & Du
lịch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
38
|
Trung tâm văn hóa xã Thành Hải
|
|
2.000
|
2.000
|
|
|
|
đến 2025
|
NQ 60 (TP)
|
Ưu tiên
|
39
|
Khu thiết chế thể dục thể
thao thành phố
|
|
20.000
|
20.000
|
|
|
|
đến 2025
|
NQ 168 (Tp)
|
Ưu tiên
|
40
|
Xây mới 2 đài liệt sĩ: Bảo
An; Mỹ Bình.
|
|
6.600
|
6.600
|
|
|
|
đến 2025
|
NQ 231 (TP)
|
Ưu tiên
|
XII
|
Lao động thương binh xã
hội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
41
|
Xây dựng trung tâm công tác
xã hội ( cơ sở 3) - chăm sóc trẻ em khuyết tật nặng
|
Quy mô: 4,0ha
|
30.000
|
|
30.000
|
|
|
đến 2025
|
QH tỉnh nâng cấp sửa chữa (NQ 103 (tỉnh)
|
Ưu tiên
|
42
|
Dự án Trung tâm điều dưỡng
người có công tỉnh Ninh Thuận (giai đoạn 2 - Cơ sở 1)
|
|
30.000
|
|
30.000
|
|
|
đến 2025
|
QH tỉnh
|
Ưu tiên
|
|
TỔNG SỐ DỰ ÁN
|
42
|
5.123.441
|
319.680
|
1.894.316
|
1.181.000
|
1.728.445
|
|
|
|
I.2. DANH MỤC DỰ ÁN HẠ TẦNG KHUNG, ĐẦU MỐI HẠ TẦNG KỸ THUẬT
ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH GIAI ĐOẠN 2026-2030
ĐVT:
triệu đồng
Stt
|
Tên dự án
|
Quy mô Diện tích
|
Tổng mức đầu tư
|
Nguồn vốn
|
Giai đoạn triển khai
|
Nguồn tài liệu
|
Mức độ ưu tiên
|
NSĐP (PR- TC)
|
NS Tỉnh
|
NSTW
|
Vốn khác (nếu có)
|
I
|
Thủy lợi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án chống hạn, xói lở, ngập
lụt thích ứng biến đổi khí hậu cho 4 tỉnh duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên
- Tiểu dự án Ninh Thuận, khu vực thành phố Phan Rang - Tháp Chàm.
|
|
220.000
|
|
|
220.000
|
|
đến 2030
|
ĐC QHC TP và QH tỉnh
|
Ưu tiên cao
|
2
|
Xây dựng đê bờ Nam Sông Dinh
|
|
71.000
|
|
71.000
|
|
|
2026 - 2030
|
ĐC QHC TP
|
Ưu tiên cao
|
3
|
Cảng cá, khu neo đậu tránh
bão Đông Hải
|
|
100.000
|
|
100.000
|
|
|
2026 - 2030
|
QH tỉnh
|
Ưu tiên cao
|
II
|
Giao thông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Tuyến đường Trần Thánh Tôn
(điểm đầu giáp đường Nguyễn Tri Phương, điểm cuối giáp với dự án Khu K2).
|
200.000
|
|
200.000
|
|
|
2026 - 2030
|
theo ĐC QHC TP
|
Ưu tiên cao
|
5
|
Đường Nguyễn Tri Phương nối
dài (Đ.Nguyễn Văn Cừ - D.ĐT 705B, Đ. Hải Thượng Lãn Ông - ĐT.Nguyễn Công Trứ)
- LG: 31 m
|
0,812 km + 1,568 km
|
100.000
|
|
100.000
|
|
|
2026 - 2030
|
theo ĐC QHC TP
|
Ưu tiên cao
|
6
|
Đường nối từ cao tốc Bắc Nam về
thành phố Phan Rang - Tháp Chàm (ĐT.705B)
|
|
400.000
|
|
400.000
|
|
|
đến 2030
|
QH tỉnh
|
Ưu tiên vừa
|
7
|
Cảng Ninh Chữ
|
|
1.500.000
|
|
|
1.500.000
|
|
đến 2030
|
CTPTDT tỉnh
|
Ưu tiên vừa
|
8
|
Sân bay Thành Sơn thành sân
bay dùng chung (lưỡng dụng) - hạ tầng cơ sở
|
|
150.000
|
|
150.000
|
|
|
2026 - 2030
|
QH tỉnh NQ 33 (tỉnh)
|
Ưu tiên vừa
|
9
|
Bến thủy nội địa
|
|
30.000
|
|
30.000
|
|
|
2026 - 2030
|
QH tỉnh
|
Ưu tiên vừa
|
10
|
Đường CĐT 1 (Đ. Nam Sông Dinh
- ĐT 704) -
LG: 60 m
|
4,014 km
|
220.000
|
|
220.000
|
|
|
2026 - 2030
|
theo ĐC QHC TP
|
Ưu tiên vừa
|
11
|
Đường CĐT 2 (ĐT 705B - Đ.Trường
Chinh)
LG: 60m ; 37m
|
1,788 km + 0,462 km
|
141.000
|
|
141.000
|
|
|
2026 - 2030
|
theo ĐC QHC TP
|
Ưu tiên vừa
|
12
|
Đường CĐT 3 (ĐT 705B - ĐT
704) - LG: 45m
|
1,484 km
|
96.000
|
|
96.000
|
|
|
2026 - 2030
|
theo ĐC QHC TP
|
Ưu tiên vừa
|
13
|
Đường CĐT 4 (Đ. Nguyễn Tri
Phương - Đ. Yên Ninh) - LG: 37m
|
2,285 km
|
125.000
|
|
125.000
|
|
|
2026 - 2030
|
theo ĐC QHC TP
|
Ưu tiên vừa
|
14
|
ĐƯỜNG CKV 1 (Đ. Phạm Ngũ Lão
- ĐT.704)
- LG: 45 m; 27 m
|
2,152 km + 1,370 km
|
214.000
|
|
214.000
|
|
|
2026 - 2030
|
theo ĐC QHC TP
|
Ưu tiên vừa
|
15
|
Đường CKV 2 (QL.27 - QL.1) -
LG: 45 m
|
3,553 km
|
229.000
|
|
229.000
|
|
|
2026 - 2030
|
theo ĐC QHC TP
|
Ưu tiên vừa
|
16
|
Đường CKV 3 (Đ. Dã Tượng - Đ.
CĐT4) - LG: 31 m
|
2,814 km
|
154.000
|
|
154.000
|
|
|
2026 - 2030
|
theo ĐC QHC TP
|
Ưu tiên vừa
|
17
|
Đường CKV 4 (Đ 16/4- Đ. Nguyễn
Thị Minh Khai;
Đ. Nguyễn Thị Minh Khai -
Đ.Trường Chinh; Đ.Trường Chinh- Đ.ĐT704)
- LG: 31 m; 32 m; 27 m
|
1,620 km + 0,506 km + 2,475 km
|
252.000
|
|
252.000
|
|
|
2026 - 2030
|
ĐC QHC TP
|
Ưu tiên vừa
|
18
|
Đường CKV 5 (Đ. CĐT 4 - Đ.
Trường Chinh; Đ.Dã Tượng - Đ.Nguyễn Công Trứ) - LG: 27m ; 27 m
|
3,274 km +1,651 km
|
228.000
|
|
228.000
|
|
|
2026 - 2030
|
ĐC QHC TP
|
Ưu tiên vừa
|
19
|
ĐƯỜNG CKV 6 (Đ.CĐT 1 -Đ.CĐT
3) - LG: 27 m
|
4,226 km
|
231.000
|
|
231.000
|
|
|
2026 - 2030
|
theo ĐC QHC TP
|
Ưu tiên vừa
|
20
|
Đường CKV 7 (Đ.Ngô Gia Tự -
Đ.Võ Nguyên Giáp) - LG: 24 m
|
2,83 km
|
183.000
|
|
183.000
|
|
|
2026 - 2030
|
theo ĐC QHC TP
|
Ưu tiên vừa
|
21
|
Đường CKV 8 (Đ. Ngô Gia Tự -
Đ.ĐT 705B) - LG: 27 m
|
1,17 km
|
64.000
|
|
64.000
|
|
|
2026 - 2030
|
theo ĐC QHC TP
|
Ưu tiên vừa
|
22
|
Khôi phục tuyến đường sắt
răng cưa Phan Rang - Đà Lạt
|
|
15.000.000
|
|
|
14.500.000
|
500.000
|
2026 - 2030
|
QH tỉnh
|
Ưu tiên vừa
|
23
|
Nâng cấp đường 16 tháng 4 (nền
mặt đường, phân cách)
|
|
30.000
|
30.000
|
|
|
|
2026-2030
|
Chương trình đề xuất
|
Ưu tiên vừa
|
24
|
Nâng cấp, cải tạo đường Ngô
Gia Tự (mặt đường, dải phân cách, vỉa hè,…)
|
|
50.000
|
50.000
|
|
|
|
2026-2030
|
Chương trình đề xuất
|
Ưu tiên vừa
|
25
|
Nâng cấp, cải tạo đường Yên
Ninh (vỉa hè)
|
|
30.000
|
30.000
|
|
|
|
2026-2030
|
Chương trình đề xuất
|
Ưu tiên vừa
|
26
|
Nâng cấp, cải tạo đường Nguyễn
Thị Định
|
|
10.000
|
10.000
|
|
|
|
2026-2030
|
Chương trình đề xuất
|
Ưu tiên vừa
|
27
|
Nâng cấp, cải tạo đường Hà
Huy Tập
|
|
10.000
|
10.000
|
|
|
|
2026-2030
|
Chương trình đề xuất
|
Ưu tiên vừa
|
28
|
Cung đường di sản xanh (kết nối
2 hồ điều hòa)
|
|
5.000
|
5.000
|
|
|
|
2026-2030
|
Chương trình đề xuất
|
Ưu tiên vừa
|
29
|
Nâng cấp, cải tạo đường Bác
Ái
|
|
20.000
|
20.000
|
|
|
|
2026-2030
|
Chương trình đề xuất
|
Ưu tiên vừa
|
III
|
Chỉnh trang đô thị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30
|
Đài tưởng niệm liệt sĩ phường
Bảo An, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm
|
|
5.000
|
5.000
|
|
|
|
2026-2030
|
Chương trình đề xuất
|
Ưu tiên vừa
|
31
|
Công viên, cây xanh, vỉa hè
Khu TĐC Bệnh viện
|
|
10.000
|
10.000
|
|
|
|
2026-2030
|
Chương trình đề xuất
|
Ưu tiên vừa
|
32
|
Cải tạo hạ tầng, cảnh quan CV
biển Bình Sơn
|
|
20.000
|
20.000
|
|
|
|
2026-2030
|
Chương trình đề xuất
|
Ưu tiên vừa
|
33
|
Cải tạo cảnh quan, cây xanh
khu vực Quảng trường-Tượng đài-Nhà bảo tàng
|
|
10.000
|
10.000
|
|
|
|
2026-2030
|
Chương trình đề xuất
|
Ưu tiên vừa
|
34
|
Vỉa hè, cây xanh; đèn chiếu
đường Trường Chinh và các tuyến hẻm
|
|
14.500
|
14.500
|
|
|
|
2026-2030
|
Chương trình đề xuất
|
Ưu tiên vừa
|
35
|
Khu Quảng trường biển
|
|
20.000
|
20.000
|
|
|
|
2026-2030
|
Chương trình đề xuất
|
Ưu tiên vừa
|
IV
|
Trụ sở, cơ quan
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
36
|
Khu trung tâm hành chính tập
trung tỉnh Ninh Thuận
|
12ha
|
800.000
|
|
800.000
|
|
|
2026 - 2030
|
ĐC QHC TP
|
Ưu tiên vừa
|
37
|
Tổng đài viễn thông TP Phan
Rang - Tháp Chàm
|
|
12.000
|
12.000
|
|
|
|
đến 2027
|
QH tỉnh
|
Ưu tiên vừa
|
38
|
Nâng cấp trụ sở làm việc UBND
phường Phước Mỹ
|
|
16.000
|
16.000
|
|
|
|
2026-2030
|
Chương trình đề xuất
|
Ưu tiên vừa
|
39
|
Nâng cấp trụ sở làm việc UBND
phường Đạo Long
|
|
16.000
|
16.000
|
|
|
|
2026-2030
|
Chương trình đề xuất
|
Ưu tiên vừa
|
V
|
Giáo dục
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40
|
Trường THCS, THPT mới (dự kiến
tại khu vực Đài Sơn và Thành Hải)
|
4 ha
|
40.000
|
40.000
|
|
|
|
2026 - 2030
|
đề xuất mới
|
Ưu tiên vừa
|
41
|
Trường liên cấp TH, THCS chất
lượng cao (khu vực Phủ Hà, Mỹ Hương)
|
3 ha
|
24.000
|
24.000
|
|
|
|
2026 - 2030
|
đề xuất mới
|
Ưu tiên vừa
|
42
|
Trung tâm Hỗ trợ phát triển
giáo dục hòa nhập tỉnh
|
0,3
|
7.000
|
7.000
|
|
|
|
2026 - 2030
|
đề xuất mới
|
Ưu tiên vừa
|
43
|
Trường mẫu giáo Phú Thọ, phường
Đông Hải (giai đoạn 2)
|
|
2.656
|
2.656
|
|
|
|
2026-2030
|
QĐ số 3268 ngày 30/10/2019
|
Ưu tiên vừa
|
44
|
Xây dựng mới Trường THCS
Thành Hải
|
|
40.000
|
40.000
|
|
|
|
2026-2030
|
Chương trình đề xuất
|
Ưu tiên vừa
|
45
|
Xây dựng mới Trường TH Bảo An
1
|
|
35.000
|
35.000
|
|
|
|
2026-2030
|
Chương trình đề xuất
|
Ưu tiên vừa
|
VI
|
Y tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
46
|
Xây mới trung tâm kỹ thuật
cao tại Bệnh viện đa khoa tỉnh
|
|
79.859
|
|
79.859
|
|
|
2025 - 2028
|
CTPTĐT tỉnh
|
Ưu tiên vừa
|
47
|
Xây mới cơ sở 2 của Trung tâm
Y tế
|
|
7.000
|
7.000
|
|
|
|
2026-2030
|
Chương trình đề xuất
|
Ưu tiên vừa
|
48
|
Xây mới Trạm Y tế Kinh Dinh
|
|
4.000
|
4.000
|
|
|
|
2026-2030
|
Chương trình đề xuất
|
Ưu tiên vừa
|
49
|
Xây mới Trạm Y tế Mỹ Bình
|
|
4.000
|
4.000
|
|
|
|
2026-2030
|
Chương trình đề xuất
|
Ưu tiên vừa
|
50
|
Xây mới Trạm Y tế Đạo Long
|
|
4.000
|
4.000
|
|
|
|
2026-2030
|
Chương trình đề xuất
|
Ưu tiên vừa
|
VII
|
Hạ tầng khu dân cư, tái định
cư khu đô thị mới, KCN, CCN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
51
|
Hạ tầng kỹ thuật Cụm công
nghiệp Tháp Chàm
|
23,48 ha
|
200.000
|
|
200.000
|
|
|
đến 2030
|
ĐC QHC TP
|
Ưu tiên vừa
|
52
|
Hạ tầng KCN Thành Hải . Quy
mô 78ha,
|
hiện trạng đầu tư 58ha, còn lại 20ha
|
240.000
|
|
240.000
|
|
|
đến 2030
|
QH tỉnh
|
Ưu tiên vừa
|
53
|
Chỉnh trang hạ tầng KDC sân
bóng đá Mỹ Nghĩa, phường Mỹ Đông
|
|
18.929
|
18.929
|
|
|
|
2026-2030
|
QĐ số 4462 ngày 15/12/2023
|
Ưu tiên vừa
|
54
|
Nâng cấp hạ tầng KDC Mương Cát
(mặt đường, vỉa hè, thoát nước, chiếu sáng,…)
|
|
20.000
|
20.000
|
|
|
|
2026-2030
|
Chương trình đề xuất
|
Ưu tiên vừa
|
55
|
Chỉnh trang khu dân cư phường
Đài Sơn (kênh Chà Là)
|
|
50.000
|
50.000
|
|
|
|
2026-2030
|
Chương trình đề xuất
|
Ưu tiên vừa
|
56
|
Hạ tầng Khu dân cư xã Thành Hải
|
|
80.000
|
80.000
|
|
|
|
2026-2030
|
Chương trình đề xuất
|
Ưu tiên vừa
|
57
|
Hạ tầng khu dân cư hai bên đường
Nguyễn Văn Cừ - Nguyễn Thị Minh Khai
|
|
16.000
|
16.000
|
|
|
|
2026-2030
|
NQ số 84 ngày 21/12/2021
|
Ưu tiên vừa
|
58
|
Hoàn chỉnh hạ tầng khu dân cư
Gò 31, phường Đông Hải
|
|
29.426
|
29.426
|
|
|
|
2026-2030
|
NQ số 120 ngày 30/6/2022
|
Ưu tiên vừa
|
59
|
Hạ tầng kỹ thuật khu dịch vụ
văn hóa quần thể Tượng Đài - Quảng trường - Nhà bảo tàng tỉnh Ninh Thuận
|
|
88.563
|
|
88.563
|
|
|
đến 2025
|
NQ 168 (TP)
|
Ưu tiên
|
VIII
|
Nhà tang lễ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
60
|
Xây dựng 02 nhà tang lễ : -
01 Nhà tang lễ phía sau Bệnh viện tỉnh, phường Văn Hải (Quy mô S=4,2ha).
- 01 vị trí thích hợp phục vụ
cho khu vực phía Tây Thành phố)
|
|
24.000
|
|
24.000
|
|
|
2026 - 2030
|
CTPTDT tỉnh
|
Ưu tiên cao
|
IX
|
Văn hóa - TDTT & Du lịch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
61
|
Trung tâm biểu diễn văn hóa
nghệ thuật tỉnh
|
|
50.000
|
|
50.000
|
|
|
đến 2027
|
QH tỉnh
|
Ưu tiên
|
62
|
Quy hoạch các công trình văn
hóa TP PRTC
|
|
50.000
|
50.000
|
|
|
|
đến 2027
|
CTPTĐT tỉnh
|
Ưu tiên
|
63
|
Nhà thi đấu đa năng thành phố
|
|
30.000
|
30.000
|
|
|
|
2026-2030
|
NQ 60 (TP) + QHT
|
Ưu tiên
|
64
|
Xây dựng Trung tâm TDTT và
nhà thi đấu tỉnh
|
|
50.000
|
|
50.000
|
|
|
đến 2027
|
CTPTĐT tỉnh
|
Ưu tiên
|
65
|
Hạ tầng tháp PoKlong Garai
|
|
10.000
|
|
10.000
|
|
|
đến 2027
|
CTPTĐT tỉnh
|
Ưu tiên
|
X
|
Khoa học công nghệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
66
|
Các chương trình, đề án, quy
hoạch phân khu đô thị theo đề xuất của Chương trình PTĐT thành phố
|
|
21.850
|
21.850
|
|
|
|
2024 - 2030
|
Chương trình đề xuất
|
Ưu tiên cao
|
67
|
Dự án tăng cường trang thiết
bị Trung tâm Thông tin - Ứng dụng KH&CN
|
|
3.000
|
|
3.000
|
|
|
2026 - 2030
|
QH tỉnh
|
Ưu tiên
|
68
|
Dự án xây dựng Sàn giao dịch
công nghệ tỉnh Ninh Thuận (hoàn thiện hoạt động môi giới chuyển giao, ứng dụng
KH&CN)
|
|
10.000
|
|
10.000
|
|
|
2026 - 2030
|
QH tỉnh
|
Ưu tiên
|
69
|
Dự án xây dựng nhà quản lý kỹ
thuật chuyên ngành và mua sắm trang thiết bị phục vụ công tác quản lý Nhà nước
về đo lường của Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
|
|
12.000
|
|
12.000
|
|
|
2026 - 2030
|
QH tỉnh
|
Ưu tiên
|
|
TỔNG SỐ DỰ ÁN
|
69
|
22.237.783
|
762.361
|
4.755.422
|
16.220.000
|
500.000
|
|
|
|
PHỤ LỤC II.
DANH MỤC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ KÊU GỌI ĐẦU TƯ BẰNG
NGUỒN VỐN KHÁC (NGOÀI NGÂN SÁCH)
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 44/NQ-HĐND ngày 30 tháng 9 năm 2024 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
ĐVT:
triệu đồng
Stt
|
Tên dự án
|
Quy mô (ha)
|
Quyết định
|
TMĐT
|
Giai đoạn thực hiện
|
Nguồn thông tin
|
Mức độ ưu tiên
|
I
|
Khu dân cư, tái định cư khu
đô thị mới
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu đô thị mới Phủ Hà
|
7,07
|
Quyết định số 1263/QĐ-UBND ngày 30/6/2021
|
292.000
|
2024 - 2030
|
CTPTĐT tỉnh
|
Ưu tiên cao
|
2
|
Khu đô thị mới Bờ sông Dinh
|
37,79
|
Quyết định số 599/QĐ-UBND ngày 11/10/2021
|
1.713.028
|
2024 - 2030
|
CTPTĐT tỉnh
|
Ưu tiên cao
|
3
|
Khu đô thị mới bờ Bắc sông
Dinh, phường Phước Mỹ và phường Bảo An
|
14,44
|
Quyết định số 1902/QĐ-UBND ngày 27/12/2019
|
2.000.000
|
2024 - 2030
|
CTPTĐT tỉnh
|
Ưu tiên cao
|
4
|
Hạ tầng Khu phố Đông Hải
|
10,24
|
|
800.000
|
Đến 2025
|
CTPTĐT tỉnh
|
Ưu tiên cao
|
5
|
Khu đô thị mới Tây Bắc, phường
Phước Mỹ
|
91,37
|
Quyết định số 92/QD0-UBND ngày 16/02/2024
|
1.477.000
|
2024 - 2030
|
CTPTĐT tỉnh + QĐ 193 (tỉnh)
|
Ưu tiên cao
|
6
|
Khu đô thị mới Đông Bắc (khu
K3)
|
74,13
|
Quyết định số 115/QD-UBND ngày 16/3/2023
|
600.000
|
2024 - 2030
|
CTPTĐT tỉnh + QĐ 193 (tỉnh)
|
Ưu tiên cao
|
7
|
Khu đô thị mới Đông Văn Sơn -
Bắc Bình Sơn (Diện tích thuộc PR-TC 192,38ha; diện tích thuộc địa phận thị trấn
Khánh Hải, huyện Ninh Hải khoảng 9,52 ha.)
|
201,8
|
Quyết định số 203/QĐ-UBND ngày 06/5/2021
|
1.366.000
|
2024 - 2030
|
CTPTĐT tỉnh + QĐ 193 (tỉnh)
|
Ưu tiên cao
|
8
|
Khu đô thị mới Đông Nam 1
|
99,85
|
Quyết định số 98/QĐ-UBND ngày 07/3/2023
|
706.000
|
2024 - 2030
|
CTPTĐT tỉnh + QĐ 193 (tỉnh)
|
Ưu tiên cao
|
9
|
Khu đô thị mới Đông Nam 2
|
41,41
|
|
346.110
|
2024 - 2030
|
CTPTĐT tỉnh + QĐ 193 (tỉnh)
|
Ưu tiên cao
|
10
|
Khu đô thị mới Đông Nam mở rộng
|
677,29
|
Quyết định số 1763/QĐ-UBND ngày 17/12/2023
|
1.200.000
|
2024 - 2030
|
Công văn số 178/BQL- QLDA2
|
Ưu tiên cao
|
11
|
Khu đô thị mới phía Nam đường
Phan Đăng Lưu
|
39,83
|
Quyết định số 1901/QĐ-UBND ngày 27/12/2019; Quyết định số 2285/QĐ-UBND
ngày 15/9/2022
|
336.560
|
Đến 2025
|
CTPTĐT tỉnh
|
Ưu tiên cao
|
12
|
Khu dân cư Tân Hội
|
1,9
|
|
191.400
|
2024 - 2030
|
ĐC QHC TP
|
Ưu tiên cao
|
13
|
Khu dân cư Tháp Chàm 1
|
4,7
|
Quyết định số 254/QĐ-UBND ngày 01/6/2021
|
279.000
|
Đến 2025
|
Đã có CĐT
|
Ưu tiên cao
|
14
|
Khu dân cư Bình Sơn, phường Mỹ
Bình
|
9,3
|
|
384.100
|
Đến 2025
|
CTPTĐT tỉnh + QĐ 193 (tỉnh)
|
Ưu tiên cao
|
15
|
Khu đô thị mới Bắc Trần Phú
2, phường Phủ Hà
|
18,24
|
|
753.300
|
Đến 2025
|
CTPTĐT tỉnh
|
Ưu tiên cao
|
16
|
Khu dân cư bến xe Nam, phường
Tấn Tài
|
10,25
|
Quyết định số 2172/QĐ-UBND ngày 02/11/2009
|
423.300
|
Đến 2025
|
CTPTĐT tỉnh
|
Ưu tiên cao
|
17
|
Khu dân cư Phước Mỹ 1, phường
Phước Mỹ
|
1,43
|
Quyết định số 2170/QĐ-UBND ngày 28/10/2021
|
80.000
|
Đến 2025
|
CTPTĐT tỉnh
|
Ưu tiên cao
|
18
|
Khu dân cư chợ Nông Sản Phan
Rang, phường Tấn Tài
|
5,8
|
Quyết định số 2353/QĐ-UBND ngày 27/12/2017
|
239.400
|
Đến 2025
|
CTPTĐT tỉnh
|
Ưu tiên cao
|
19
|
Khu dân cư Phủ Hà (phía Bắc
đường Trần Phú)
|
17,92
|
Quyết định số 4595/QĐ-UBND ngày 27/12/2012
|
740.100
|
Đến 2025
|
CTPTĐT tỉnh
|
Ưu tiên cao
|
20
|
Khu dân cư chỉnh trang phường
Phước Mỹ
|
11,53
|
Quyết định số 5572/QĐ-UBND ngày 30/12/2011
|
476.200
|
Đến 2025
|
CTPTĐT tỉnh
|
Ưu tiên cao
|
21
|
Khu trung tâm hành chính Bảo
An
|
2,7
|
Quyết định số 1180/QĐ-UBND ngày 09/7/2009
|
111.500
|
Đến 2025
|
CTPTĐT tỉnh
|
Ưu tiên cao
|
22
|
Khu đô thị mới Phước Mỹ 2,
giai đoạn 1
|
27,11
|
|
229.000
|
2024 - 2030
|
CTPTĐT tỉnh
|
Ưu tiên vừa
|
23
|
Khu đô thị mới Phước Mỹ 2,
giai đoạn 2
|
20,6
|
|
172.720
|
2024 - 2030
|
CTPTĐT tỉnh + QĐ 193 (tỉnh)
|
Ưu tiên vừa
|
24
|
Khu đô thị mới Tân Hội, xã
Thành Hải và phường Văn Hải
|
91,1
|
|
700.000
|
Đến 2025
|
CTPTĐT tỉnh
|
Ưu tiên vừa
|
25
|
Khu đô thị mới phía Bắc kênh
Chà Là
|
89,66
|
|
700.000
|
2024 - 2030
|
CTPTĐT tỉnh
|
Ưu tiên vừa
|
26
|
Khu dịch vụ sinh thái phía
Nam sông Dinh (Diện tích thuộc phường Đông Hải, TP PR-TC là 46,3ha; diện tích
thuộc xã An Hải, huyện Ninh Phước khoảng 482,9ha)
|
529,2
|
Quyết định số 54/QĐ-UBND ngày 24/01/2024
|
450.000
|
2024 - 2030
|
CTPTĐT tỉnh
|
Ưu tiên vừa
|
27
|
Khu đô thị mới Tây Bắc
|
91,37
|
|
1.477.000
|
2024 - 2030
|
QĐ 638
|
Ưu tiên vừa
|
28
|
Khu dân cư thôn Phú Thọ
|
44,34
|
|
374.670
|
2024 - 2030
|
ĐC QHC TP
|
Ưu tiên vừa
|
29
|
Khu dân cư hai bên đường Huỳnh
Thúc Kháng
|
55,41
|
|
468.210
|
2024 - 2030
|
ĐC QHC TP
|
Ưu tiên vừa
|
30
|
Khu dân cư hai bên tuyến đường
dẫn phía Bắc và Nam cầu An Đông
|
95,19
|
|
672.040
|
2024 - 2030
|
ĐC QHC TP
|
Ưu tiên vừa
|
31
|
Khu dân cư phía Bắc đường Yết
Kiêu
|
3,12
|
|
26.360
|
2024 - 2030
|
ĐC QHC TP
|
Ưu tiên vừa
|
32
|
Khu dân cư Tây Giang
|
9,07
|
|
76.640
|
2024 - 2030
|
ĐC QHC TP
|
Ưu tiên vừa
|
33
|
Khu Dịch vụ hỗn hợp (khu công
viên trung tâm thành phố)
|
12,24
|
|
103.430
|
2024 - 2030
|
ĐC QHC TP
|
Ưu tiên vừa
|
34
|
Khu dịch vụ hỗn hợp thuộc quy
hoạch khu công viên trung tâm đường 16 tháng 4
|
4,55
|
|
38.450
|
2024 - 2030
|
ĐC QHC TP
|
Ưu tiên vừa
|
35
|
Khu đô thị hai bên đường đôi
phía Nam thành phố
|
92,59
|
|
653.690
|
2024 - 2030
|
ĐC QHC TP
|
Ưu tiên vừa
|
36
|
Khu đô thị hai bên đường đôi
phía Bắc vào thành phố
|
85,7
|
|
605.040
|
2024 - 2030
|
ĐC QHC TP
|
Ưu tiên vừa
|
37
|
Khu đô thị mới Đông Bắc (khu
K1)
|
60,01
|
|
423.670
|
2024 - 2030
|
ĐC QHC TP
|
Ưu tiên vừa
|
38
|
Khu đô thị biển Bình Sơn -
Ninh Chữ (khu K2)
|
54,09
|
|
381.880
|
2024 - 2030
|
ĐC QHC TP
|
Ưu tiên vừa
|
39
|
Khu dân cư hai bên đường N9
|
3,56
|
|
30.080
|
2024 - 2030
|
ĐC QHC TP
|
Ưu tiên vừa
|
40
|
Khu đô thị Bắc Trần Phú 3
|
34,27
|
|
289.580
|
2024 - 2030
|
ĐC QHC TP
|
Ưu tiên vừa
|
41
|
Khu dân cư phía Bắc đường
Nguyễn Văn Cừ
|
6,38
|
|
53.910
|
2024 - 2030
|
ĐC QHC TP
|
Ưu tiên vừa
|
42
|
Khu phức hợp đô thị du lịch
và thể thao Nam Sông Dinh
|
8,09
|
|
60.360
|
2024 - 2030
|
ĐC QHC TP
|
Ưu tiên vừa
|
43
|
Khu dân cư chỉnh trang Mỹ
Thành thuộc khu du lịch bãi biển Bình Sơn - Ninh Chữ
|
9,3
|
|
76.050
|
2024 - 2030
|
ĐC QHC TP
|
Ưu tiên vừa
|
44
|
Dự án nhà ở thuộc Khu đô thị
biển Bình Sơn - Ninh Chữ
|
3,07
|
|
150.000
|
2024 - 2030
|
QH tỉnh Ninh Thuận
|
Ưu tiên vừa
|
45
|
Dự án Nhà ở thuộc Khu đô thị
mới Phủ Hà
|
0,58
|
|
250.000
|
2024 - 2030
|
|
Ưu tiên vừa
|
46
|
Dự án Nhà ở xã hội thuộc Khu
dân cư Tháp Chàm 1
|
1,38
|
|
225.000
|
2024 - 2030
|
|
Ưu tiên vừa
|
47
|
Nhà ở xã hội tại Khu tái định
cư Thành Hải
|
1,9
|
|
1.134.000
|
2024 - 2030
|
QĐ 571
|
Ưu tiên cao
|
48
|
Khu đô thị mới Núi Đá Chồng
(Diện tích thuộc địa phận phường Văn Hải, TP PR- TC khoảng 6,92 ha, diện tích
thuộc địa phận thị trấn Khánh Hải, huyện Ninh Hải khoảng 97,62 ha).
|
104,54
|
Quyết định số 55/QĐ-UBND ngày 24/01/2024
|
400.000
|
2024 - 2030
|
Công văn số 178/BQL- QLDA2
|
Ưu tiên vừa
|
49
|
Dự án phát triển Nhà ở thuộc
khu vực số 02 của Quy hoạch chung xây dựng Khu du lịch ven biển phía Nam tỉnh
|
529,2
|
|
325.000
|
2024 - 2030
|
|
Ưu tiên vừa
|
50
|
Khu 1 của Khu vực có ký hiệu số
01 thuộc đồ án Quy hoạch chung xây dựng Khu du lịch ven biển phái Nam tỉnh
Ninh Thuận (Diện tích thuộc địa phận phường Đạo Long, TP PR-TC khoảng
57,90ha; diện tích thuộc địa phận xã An Hải, huyện Ninh Phước khoảng 81,70ha)
|
139,6
|
Quyết định số 106/QĐ-UBND ngày 09/3/2023
|
425.000
|
2024 - 2030
|
Công văn số 178/BQL- QLDA2
|
Ưu tiên vừa
|
II
|
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
|
|
|
|
|
|
|
51
|
Trung tâm thương mại Tháp
Chàm
|
1,1
|
|
125.000
|
Đến 2025
|
CTPTĐT tỉnh + QĐ 638+ QĐ 193 (tỉnh)
|
Ưu tiên cao
|
52
|
Trung tâm thương mại tại lô đất
có ký hiệu CC-01 (Khu K2)
|
0,99
|
|
125.000
|
Đến 2025
|
QĐ 638 (Tỉnh)+ QĐ 193 (tỉnh)
|
Ưu tiên cao
|
53
|
Khu công viên trung tâm thành
phố
|
112,62
|
Quyết định số 1763/QĐ-UBND ngày 17/12/2023
|
675.000
|
Đến 2025
|
QĐ 638 (Tỉnh)
|
Ưu tiên cao
|
54
|
Trung tâm thương mại GO! (tại
khu góc Ngã tư Ngô Gia Tự - Cao Bá Quát)
|
1,21
|
|
250.000
|
Đến 2025
|
QĐ 704
|
Ưu tiên cao
|
55
|
TTTM Đô Vinh
|
|
|
125.000
|
2026 - 2030
|
ĐC QHC TP
|
Ưu tiên vừa
|
56
|
Khu trưng bày và giới thiệu sản
phẩm TP PRTC
|
|
|
8.000
|
Đến 2025
|
ĐC QHC TP
|
Ưu tiên cao
|
57
|
Khu Du lịch biển Bình Sơn -
Ninh Chữ
|
286,12
|
|
430.000
|
Đến 2025
|
QH tỉnh
|
Ưu tiên cao
|
58
|
Trung tâm dịch vụ - du lịch
|
|
|
10.000
|
2024 - 2030
|
QH tỉnh
|
Ưu tiên vừa
|
59
|
Tổ hợp khách sạn, khu thương
mại, căn hộ du lịch
|
|
|
650.000
|
2024 - 2030
|
QH tỉnh
|
Ưu tiên vừa
|
60
|
Khu nghỉ dưỡng cao cấp tiêu
chuẩn Quốc tế 5* kết hợp với tuyến phố thương mại ẩm thực
|
|
|
960.000
|
2024 - 2030
|
QH tỉnh
|
Ưu tiên vừa
|
61
|
Khách sạn du lịch biển
|
|
|
175.000
|
2024 - 2030
|
QH tỉnh
|
Ưu tiên vừa
|
62
|
Khu du lịch nghỉ dưỡng tại
khu vực Bình Sơn, Ninh Chữ
|
|
|
720.000
|
2024 - 2030
|
QH tỉnh
|
Ưu tiên vừa
|
III
|
GIÁO DỤC
|
|
|
|
|
|
|
63
|
Trường mầm non tại lô đất
MN-01 (Khu K2)
|
0,35
|
|
7.200
|
Đến 2025
|
QĐ 638 (Tỉnh)
|
Ưu tiên cao
|
64
|
Trường mầm non tại lô đất
MN-02 (Khu K2)
|
0,30
|
|
7.200
|
Đến 2025
|
QĐ 638 (Tỉnh)
|
Ưu tiên cao
|
65
|
Trường tiểu học tại lô đất có
ký hiệu TH (Khu K2)
|
0,42
|
|
12.500
|
Đến 2025
|
QĐ 638 (Tỉnh)
|
Ưu tiên cao
|
66
|
Trường liên cấp TH,THCS,THPT
tư thục
|
3,00
|
|
104.000
|
2026 - 2030
|
ĐC QHC TP
|
Ưu tiên vừa
|
IV
|
Y TẾ
|
|
|
|
|
|
|
67
|
Bệnh viện Mắt Việt Phan Rang
(950 m2)
|
0,095
|
|
28.000
|
Đến 2025
|
|
Ưu tiên cao
|
68
|
Xây dựng Bệnh viện Sản Nhi
|
|
|
720.000
|
2024 - 2030
|
QH tỉnh
|
Ưu tiên vừa
|
69
|
Xây dựng Bệnh viện Chấn
thương chỉnh hình
|
|
|
575.000
|
2024 - 2030
|
QH tỉnh
|
Ưu tiên vừa
|
V
|
DỊCH VỤ, DU LỊCH
|
|
|
|
|
|
|
70
|
Khu dịch vụ hỗn hợp khách sạn
thương mại dịch vụ cao cấp (Trường THCS Trần Hưng Đạo cũ)
|
1,7
|
Quyết định số 08/QĐ-UBND ngày 08/01/2024 của UBND tỉnh
|
150.000
|
2024 - 2030
|
QĐ 193 (tỉnh)
|
Ưu tiên cao
|
|
|
|
|
|
|
|
|
71
|
Khách sạn cao cấp (Khu đất
góc ngã tư đường Yên Ninh-16 tháng 4)
|
0,82
|
Quyết định số 616/QĐ-UBND ngày 16/11/2022 của UBND tỉnh
|
125.000
|
2024 - 2030
|
QĐ 193 (tỉnh)
|
Ưu tiên cao
|
|
|
|
|
|
|
|
|
72
|
Dự án xây dựng công trình hỗn
hợp tại khu đất trung tâm văn hóa tỉnh (cũ)
|
1,41
|
|
450.000
|
2024 - 2030
|
QĐ 834
|
Ưu tiên cao
|
73
|
Công trình thương mại dịch vụ
( Khu đất trụ sở Bệnh viện Phục hồi chức năng (cũ))
|
0,68
|
|
40.000
|
2024 - 2030
|
QĐ 193 (tỉnh)
|
Ưu tiên vừa
|
74
|
Khu nghỉ dưỡng cao cấp (dự án
Hoàng Nhân resort)
|
0,7
|
|
250.000
|
2024 - 2030
|
QĐ 193 (tỉnh)
|
Ưu tiên vừa
|
|
TỔNG SỐ DỰ ÁN
|
74
|
|
32.208.678
|
|
|
|