HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 376/NQ-HĐND
|
Hòa Bình, ngày 09
tháng 12 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH CÁC CÔNG TRÌNH KẾT CẤU HẠ TẦNG KỸ THUẬT DO CẤP TỈNH QUẢN LÝ TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ
18
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Xét Tờ trình số 109/TTr-UBND
ngày 04 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc quy định
các công trình kết cấu hạ tầng kỹ thuật do cấp tỉnh quản lý trên địa bàn tỉnh
Hòa Bình; báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách của Hội đồng nhân dân
tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định các
công trình kết cấu hạ tầng kỹ thuật do cấp tỉnh quản lý trên địa bàn tỉnh Hòa
Bình, bao gồm:
1. Công trình giáo dục, giáo
dục nghề nghiệp
a) Trường cao đẳng, trường
trung cấp, trường trung học phổ thông,trường phổ thông dân tộc nội trú các cấp
do cấp tỉnh quản lý.
b) Các trung tâm đào tạo do cấp
tỉnh quản lý.
2. Công trình y tế
a) Bệnh viện đa khoa, bệnh viện
chuyên khoa cấp tỉnh, phòng khám đa khoa khu vực.
b) Các Trung tâm, trạm y tế,
đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Y tế.
3. Công trình thể thao
a) Sân vận động, nhà thi đấu
cấp tỉnh.
b) Bể bơi, sân thi đấu thể thao
ngoài trời cấp tỉnh.
4. Công trình văn hóa
a) Cung văn hóa, Nhà văn hóa,
Nhà hát, Rạp chiếu phim, Nhà hội trường và các công trình cấp tỉnh.
b) Công viên văn hóa, Bảo tàng,
Thư viện, Trung tâm triển lãm, Nhà trưng bày cấp tỉnh và các công trình khác.
c) Các công trình hạ tầng du
lịch, di tích lịch sử, văn hóa do tỉnh quản lý.
5. Công trình thương mại
a) Chợ đầu mối, Chợ cấp I, Siêu
thị hạng I, hạng II.
b) Trung tâm hội chợ triển lãm,
Trung tâm thương mại và các trung tâm khác do cấp tỉnh quản lý.
6. Trụ sở cơ quan nhà nước và
hội có tính chất đặc thù
a) Trụ sở làm việc các cơ quan
cấp tỉnh và các đơn vị trực thuộc.
b) Trụ sở làm việc của các hội
có tính chất đặc thù cấp tỉnh, bao gồm: Tổ chức chính trị - xã hội; Tổ chức
chính trị - xã hội nghề nghiệp; Tổ chức xã hội - nghề nghiệp; Tổ chức xã hội.
7. Công trình giao thông
a) Các tuyến đường tỉnh, các
tuyến đường được quy hoạch thành đường tỉnh.
b) Các tuyến quốc lộ được ủy
quyền quản lý qua đô thị, các tuyến đường tỉnh qua đô thị.
c) Các công trình cầu đường bộ
có nhịp kết cấu lớn nhất từ 25m trở lên. d) Các công trình hầm.
e) Các tuyến đường thủy nội địa
và các bến cảng đường thủy nội địa.
8. Công trình thủy lợi
a) Công trình hồ chứa có chiều
cao đập (Hđ) từ 12m trở lên, hoặc dung tích chứa từ 500.000m3 trở
lên.
b) Công trình đập dâng có chiều
cao đập (Hđ) từ 10m trở lên.
c) Trạm bơm điện, trạm bơm thủy
luân phục vụ diện tích tưới, tiêu từ 50ha trở lên.
9. Công trình thông tin - truyền
thông, khoa học - công nghệ
a) Cơ sở vật chất, trang thiết
bị cho Sở Thông tin và Truyền thông, Đài phát thanh và Truyền hình tỉnh, Trung
tâm tích hợp dữ liệu tỉnh và các đơn vị trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông
(Bao gồm hệ thống máy chủ, hệ thống mạng WAN, hệ thống tường lửa, các thiết bị an
toàn an ninh thông tin..., Hệ thống các phần mềm, cơ sở dữ liệu dùng chung trên
địa bàn tỉnh).
b) Cơ sở vật chất, trang thiết
bị cho Sở Khoa học và Công nghệ, các đơn vị trực thuộc và các tổ chức khoa học
và công nghệ phục vụ phát triển khoa học và công nghệ của tỉnh.
10. Công trình công nghiệp
Công trình hạ tầng kỹ thuật các
khu công nghiệp và các công trình khác do cấp tỉnh quản lý
11. Công trình an ninh, quốc
phòng
Các công trình để thực hiện,
phục vụ nhiệm vụ quốc phòng, an ninh do Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh
trực tiếp quản lý.
12. Công trình khác có tầm ảnh
hưởng quan trọng, có tác động trực tiếp đến sự phát triển kinh tế - xã hội,
quốc phòng an ninh của tỉnh; Các công trình có yếu tố kỹ thuật phức tạp, ứng
dụng khoa học công nghệ - vật liệu mới; Các công trình có tính chất đặc thù
phục vụ phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số khó khăn,
đặc biệt khó khăn.
Điều 2. Các công trình
kết cấu hạ tầng kỹ thuật không thuộc quy định tại Điều 1 do cấp huyện, cấp xã
quản lý, đảm bảo phù hợp các quy định hiện hành của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Hội đồng nhân
dân tỉnh giao
1. Ủy ban nhân dân tỉnh có
trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết này; báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh
kết quả thực hiện theo quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo
quy định của pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Hòa Bình hóa , Kỳ họp thứ 18 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2020
và có hiệu lực thi hành kể từ ngày thông qua./.