HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
328/2020/NQ-HĐND
|
Đồng Tháp,
ngày 10 tháng 7 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC PHÂN CẤP THẨM
QUYỀN QUẢN LÝ TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG THỦY LỢI THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH ĐỒNG
THÁP
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ MƯỜI LĂM
Căn cứ Luật Tổ chính quyền địa phương ngày 19
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm
2017;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công
ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 129/2017/NĐ-CP ngày 16
tháng 11 năm 2017 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài
sản kết cấu hạ tầng thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày
14 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;
Theo Tờ trình số 42/TTr-UBND ngày 05 tháng 6
năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc thông qua Nghị phân cấp thẩm
quyền quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc phạm vi quản lý của tỉnh
Đồng Tháp; Báo cáo thẩm tra số 157/BC-HĐND ngày 15 tháng 6 năm 2020 của Ban
Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng
nhân dân Tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phân cấp thẩm quyền phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản,
thu hồi tài sản, điều chuyển tài sản,bán tài sản, thanh lý tài sản, xử lý tài sản
(trong trường bị mất, bị hủy hoại do thiên tai, hỏa hoạn và các nguyên nhân
khác theo quy định của pháp luật) kết cấu hạ tầng thủy lợi. Cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
1.1. Nghị quyết
này quy định việc phân cấp quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc phạm
vi quản lý của tỉnh Đồng Tháp, bao gồm:
a) Phân cấp thẩm
quyền phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi;
b) Phân cấp thẩm
quyền quyết định thu hồi, điều chuyển, bán, thanh lý và xử lý đối với tài sản kết
cấu hạ tầng thủy lợi trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại.
1.2. Các quy định
khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng
thủy lợi không nêu trong Nghị quyết này thì thực hiện theo Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công; Luật Thủy lợi; Nghị định số 129/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm
2017 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu
hạ tầng thủy lợi; Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Chính
phủ quy định chi tiết Luật thủy lợi; Thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính, Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
2. Đối tượng áp dụng
2.1. Ủy ban nhân
dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
2.2. Ủy ban nhân dân huyện, thị
xã, thành phố (gọi chung là Uỷ ban nhân dân cấp huyện).
2.3. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về thủy
lợi trên phạm vi toàn tỉnh.
2.4. Phòng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn hoặc phòng Kinh tế giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện chức
năng quản lý về thủy lợi trên phạm vi cấp huyện.
2.5. Doanh nghiệp, tổ chức thủy
lợi cơ sở, cá nhân được giao quản lý, khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.
2.6. Tổ chức, cá nhân khác có
liên quan.
3. Thẩm quyền phê
duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.
3.1. Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc cấp tỉnh
quản lý trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3.2. Ủy ban nhân dân cấp huyện phê
duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc cấp
huyện quản lý trên cơ sở đề nghị của Trưởng phòng Nông nghiệp và phát triển
nông thôn hoặc phòng Kinh tế.
4. Thẩm quyền quyết định thu hồi
tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.
Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc phạm vi quản lý trên cơ sở đề
nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
5. Thẩm
quyền quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
5.1. Ủy ban nhân
dân tỉnh quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi (trừ trường
hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều 26 Nghị định số 129/2017/NĐ-CP) trên cơ sở
đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với các trường
hợp:
a) Điều chuyển giữa
các cơ quan, đơn vị thuộc cấp tỉnh
b) Điều chuyển giữa
cấp tỉnh và cấp huyện
c) Điều chuyển giữa
cấp huyện khác đơn vị hành chính.
5.2. Ủy ban nhân
dân cấp huyện quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc cấp
huyện và cấp xã quản lý (trừ trường hợp quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều
này) trên cơ sở đề nghị của Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc
phòng Kinh tế.
6. Thẩm quyền quyết định bán
tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.
6.1. Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bán tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
thuộc cấp tỉnh quản lý trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
Riêng bán tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi gắn liền với đất, mặt nước thuộc
phạm vi quản lý của tỉnh giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy
định tại điểm c khoản 2 Điều 27 Nghị định số 129/2017/NĐ-CP.
6.2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết
định bán tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc cấp huyện quản lý (trừ tài sản
hạ tầng thuộc thẩm quyền quyết định bán của Ủy ban nhân dân tỉnh) trên cơ sở đề
nghị của Trưởng phòng Nông nghiệp và phát triển nông thôn hoặc phòng Kinh tế.
7. Thẩm quyền quyết định thanh
lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.
7.1. Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy thuộc cấp tỉnh quản lý trên cơ sở đề nghị
của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
7.2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết
định thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc cấp huyện quản lý (trừ tài
sản hạ tầng thuộc thẩm quyền quyết định thanh lý của Ủy ban nhân dân tỉnh) trên
cơ sở đề nghị của Trưởng phòng Nông nghiệp và phát triển nông thôn hoặc phòng
Kinh tế.
8. Thẩm quyền quyết định xử lý
tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại do thiên
tai, hỏa hoạn và các nguyên nhân khác theo quy định của pháp luật.
8.1. Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại thuộc
cấp tỉnh quản lý trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
8.2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết
định xử lý lý tài sản hạ tầng thủy lợi trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại thuộc
cấp huyện quản lý trên cơ sở đề nghị của Trưởng phòng Nông nghiệp và phát triển
nông thôn hoặc phòng Kinh tế.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu
và các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết
này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Đồng Tháp khóa IX, Kỳ họp thứ mười lăm thông qua ngày 10 tháng 7
năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 20 tháng 7 năm 2020./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- UBTVQH, CP, Ban CTĐBQH;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL thuộc Bộ Tư pháp;
- Các Bộ: TC, NNPTNT;
- TT/TU, UBND, UBMTTQVN Tỉnh;
- UBKT Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH Tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành Tỉnh;
- TT. HĐND, UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Công báo Tỉnh;
- Lưu: VT, KT-NS.
|
CHỦ TỊCH
Phan Văn Thắng
|