HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
293/NQ-HĐND
|
Thanh
Hóa, ngày 13 tháng 7 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, PHỐ VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ
NGHI SƠN, TỈNH THANH HÓA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy
chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công
cộng;
Căn cứ Thông tư số
36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch) về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy
chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công
cộng kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số
90/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc
ban hành Ngân hàng tên đường, phố và công trình
công cộng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
Xét Tờ trình số 94/TTr-UBND ngày
28 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đặt tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa; Báo
cáo số 348/BC-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2022 của Ban
Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh thẩm tra dự thảo Nghị quyết về việc đặt tên đường,
phố và công trình công cộng trên địa bàn thị xã
Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đặt tên 117 đường, phố và 01 công trình công cộng
trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa, cụ thể như sau:
I. Đặt tên 100 đường
1. Đường Lê Đại Hành: Từ cầu Ghép, phường Hải Châu đến đường Lê Lý, phường Hải An, chiều dài
6.600 m, chiều rộng 34,0 m.
2. Đường Lê Thái Tổ: Từ đường Lê Lý, phường Hải An đến cầu Hang, phường Ninh Hải, chiều dài
6.500 m, chiều rộng 34,0 m.
3. Đường Quang Trung: Từ cầu Hang, phường Ninh Hải đến phố Lê Huy Tuần,
phường Hải Hòa, chiều dài 4.600 m, chiều rộng 34,0 m.
4. Đường Tây Sơn: Từ phố Lê Huy Tuần, phường Hải Hòa đến chợ Trúc,
phường Xuân Lâm, chiều dài 5.000 m, chiều rộng 34,0 m.
5. Đường Nguyễn Trãi: Từ chợ Trúc, phường Xuân Lâm đến đường Trần Quang Khải, xã Tùng Lâm,
chiều dài 5.100 m, chiều rộng 34,0 m.
6. Đường Lê Thánh Tông: Từ đường Trần Quang Khải, xã Tùng Lâm đến
tiếp giáp thị xã Hoàng Mai, tỉnh Nghệ An chiều dài 5.200 m, chiều rộng 34,0 m.
7. Đường Lương Chí: Từ cầu Đò Bè, phường Bình Minh đến đường Quang Trung, phường Hải Hòa,
chiều dài 2.400 m, chiều rộng 9,5 m.
8. Đường Nguyễn Văn Trỗi: Từ chợ Còng, phường Hải Hòa đến thôn Xuân Sơn, xã Hải Nhân, chiều dài
3.500 m, chiều rộng 10,5 m.
9. Đường Đỗ Chanh: Từ đường Trần Đức, xã Hải Nhân đến đường Nguyễn Văn Trỗi, phường Hải
Hòa, chiều dài 2.200 m, chiều rộng 6,0 m.
10. Đường Trần Đức: Từ đường Trương Huy Dực, xã Hải Nhân đến đường Nguyễn Văn Trỗi, phường
Hải Hòa, chiều dài 2.000 m, chiều rộng 6,0 m.
11. Đường Trần Oanh: Từ đường Tây Sơn, phường Hải Hòa đến hết địa phận
tổ dân phố Thành Công, phường Nguyên Bình, chiều dài 4.500 m, chiều rộng 7,5 m.
12. Đường Lê Thế Sơn: Từ đường Nguyễn Văn Trỗi, phường Hải Hòa đến đường Trần Oanh, phường Hải
Hòa, chiều dài đường 1.000 m, chiều rộng 10,5 m.
13. Đường Lương Văn Yên: Từ bãi biển Hải Hòa đến đường Quang Trung, phường Hải Hòa, chiều dài
3.000 m, chiều rộng 10,5 m.
14. Đường Ngô Chân Lưu: Từ bãi biển Hải Hòa đến chợ Còng, phường Hải Hòa, chiều dài 2.800 m,
chiều rộng 7,5 m.
15. Đường Lê Thái Tông: Từ chợ Kho, phường Hải Ninh đến đường
Lương Lâm, xã Thanh Sơn, chiều dài 3.200 m, chiều rộng 7,5 m.
16. Đường Lê Nhân Tông: Từ đường Lương Lâm, xã Thanh Sơn đến sông Thị Long, xã Thanh Sơn, chiều
dài 2.800 m, chiều rộng 7,5 m.
17. Đường Dương Đình Nghệ: Từ chợ Cung, phường Tân Dân đến đường Lương Lâm, xã Ngọc Lĩnh, chiều
dài 2.400 m, chiều rộng 15,0 m.
18. Đường Dương Tam Kha: Từ đường Lương Lâm, xã Ngọc Lĩnh đến tiếp giáp xã Tượng Sơn, huyện
Nông Cống, chiều dài 4.500 m, chiều rộng 15,0 m.
19. Đường Lạc Long Quân: Từ khu đất Dự án tổ hợp du lịch nghỉ dưỡng biển Hải Hòa đến đường
Lương Văn Yên, phường Hải Hòa, chiều dài 1.000 m, chiều rộng 39,0 m.
20. Đường Âu Cơ: Từ nhà văn hóa tổ dân phố Hồ Trung, phường Tân Dân đến đường Ngô Chân
Lưu, phường Hải Hòa, chiều dài 7.000 m, chiều rộng 7,5 m.
21. Đường Trương Huy Dực: Từ cầu Đập Tràn, xã Định Hải đến đường Quang Trung, phường Ninh Hải,
chiều dài 5.000 m, chiều rộng 7,5 m.
22. Đường Nguyễn Thiếp: Từ đường Trương Huy Dực, xã Hải Nhân đến đường Trần Oanh, phường Hải
Hòa, chiều dài 3.400 m, chiều rộng 6,0 m.
23. Đường Trần Thủ Độ: Từ tiếp giáp xã Tượng Sơn, huyện Nông Cống đến cầu
Hao Hao, xã Định Hải, chiều dài 6.500 m, chiều rộng 34,0 m.
24. Đường Trần Nhân Tông: Từ cầu Hao Hao, xã Định Hải đến đường Trần Oanh, phường Nguyên Bình,
chiều dài 4.500 m, chiều rộng 34,0 m.
25. Đường Trần Thánh Tông: Từ đường Trần Oanh, phường Nguyên Bình đến đường Tây Sơn, phường Xuân
Lâm, chiều dài 4.600 m, chiều rộng 34,0 m.
26. Đường Trần Hưng Đạo: Từ đường Tây Sơn, phường Xuân Lâm đến trụ sở Công ty cổ phần Gang Thép
Nghi Sơn, phường Hải Bình, chiều dài 3.700 m, chiều rộng
34,0 m.
27. Đường Trần Quang Khải: Từ trụ sở Công ty cổ phần Gang Thép Nghi Sơn, phường Hải Bình đến đường
Nguyễn Trãi, xã Tùng Lâm, chiều dài 3.600 m, chiều rộng 34,0 m.
28. Đường Trần Quốc Toản: Từ khu dân cư tổ dân phố Sa Thôn 4, phường Xuân Lâm đến khu dân cư tổ
dân phố Hữu Lộc, phường Trúc Lâm, chiều dài 2.200 m, chiều rộng 6,0 m.
29. Đường Trần Nhật Duật: Từ công sở phường Hải Bình đến khu dân cư tổ dân phố Hữu Lộc, phường
Trúc Lâm, chiều dài 3.500 m, chiều rộng 6,0 m.
30. Đường Phạm Ngũ Lão: Từ khu dân cư phố Hữu Lộc, phường Trúc Lâm đến tiếp giáp xã Tùng Lâm,
chiều dài 4.000 m, chiều rộng 5,5 m.
31. Đường Lê Huy Toán: Từ công sở phường Hải Bình đến khu Liên hợp lọc hóa dầu Nghi Sơn, phường
Tĩnh Hải, chiều dài 3.500 m, chiều rộng 5,5 m.
32. Đường Bà Triệu: Từ khu cư xá Nhà máy nhiệt điện Nghi Sơn 2, phường Hải Bình đến công sở
phường Trúc Lâm, chiều dài 4.000 m, chiều rộng 39,0 m.
33. Đường Võ Văn Kiệt: Từ Tổng kho xăng dầu Anh Phát, xã Hải Yến đến cầu Hổ, phường Mai Lâm,
chiều dài 4.500 m, chiều rộng 20,0 m.
34. Đường Lê Thế Long: Từ Tổng kho xăng dầu Anh Phát, xã Hải Yến đến nhà máy nhiệt điện Nghi Sơn 2, phường Hải Thượng, chiều dài 3.950 m, chiều rộng 10,5 m.
35. Đường Lê Chủ: Từ nhà máy nhiệt điện Nghi Sơn 2, phường Hải Thượng đến hết địa phận
thị xã Nghi Sơn, chiều dài 3.900 m, chiều rộng 10,5 m.
36. Đường Trịnh Huy Quang: Từ nhà máy lọc hóa dầu Nghi Sơn, phường
Mai Lâm đến nhà máy xi măng Nghi Sơn, phường Hải Thượng, chiều dài 3.850 m, chiều rộng 10,5 m.
37. Đường Nguyễn Doãn Chấp: Từ nhà máy xi măng Nghi Sơn, phường Hải Thượng đến cảng biển nước sâu
Nghi Sơn, xã Nghi Sơn, chiều dài 3.800 m, chiều rộng 10,5 m.
38. Đường Phạm Thị Ngọc Trần: Từ đường Lê Thái Tông, phường Hải Ninh đến đường Dương Đình Nghệ, phường
Hải An, chiều dài 3.500 m, chiều rộng 6,0 m.
39. Đường Mạc Đĩnh Chi: Từ chợ Đón, phường Tĩnh Hải đến núi Mai Lâm, phường Mai Lâm, chiều dài
3.000 m, chiều rộng 17,5 m.
40. Đường Ngô Đức Mậu: Từ tiếp giáp xã Thanh Kỳ, huyện Như Thanh đến đường đường Nguyễn Văn
Giảng, xã Phú Lâm, chiều dài 5.100 m, chiều rộng 20,0 m.
41. Đường Nguyễn Văn Giảng: Từ đường Ngô Đức Mậu, xã Phú Lâm đến đường Nguyễn Trinh Thụ, xã Tùng
Lâm, chiều dài 4.600 m, chiều rộng 20,0 m.
42. Đường Nguyễn Trinh Thụ: Từ đường Nguyễn Văn Giảng, xã Tùng Lâm đến đường Lê Tất Đắc, xã Trường
Lâm, chiều dài 4.500 m, chiều rộng 20,0 m.
43. Đường Lê Tất Đắc: Từ đường Nguyễn Trinh Thụ, xã Trường
Lâm đến đường Phạm Bành, xã Trường Lâm, chiều dài 5.000 m, chiều rộng 20,0 m.
44. Đường Trần Khát Chân: Từ khu dân cư phố Đại Thắng, phường Hải
Lĩnh đến cầu Đập Tràn, xã Định Hải, chiều dài 4.000 m, chiều rộng 7,5 m.
45. Đường Tô Hiến Thành: Từ đường Dương Đình Nghệ, xã Ngọc Lĩnh đến cầu Đập Tràn, xã Định Hải,
chiều dài 5.000 m, chiều rộng 7,5 m.
46. Đường Lương Lâm: Từ khu dân cư thôn Thanh Trung, xã Thanh Sơn đến đường Dương Đình Nghệ,
xã Ngọc Lĩnh, chiều dài 4.600 m, chiều rộng 7,5 m.
47. Đường Nguyễn Bá Ngọc: Từ đê sông Yên, phường Hải Châu đến đường Lê Đại Hành, phường Hải Châu,
chiều dài 3.100 m, chiều rộng 20,0 m.
48. Đường Lý Tự Trọng: Từ đê sông Yên, phường Hải Châu đến nhà văn hóa tổ
dân phố Bắc Châu, phường Hải Châu, chiều dài 2.000 m, chiều rộng 7,5 m.
49. Đường Lê Lam Châu: Từ đường Lê Đại Hành, phường Hải Châu đến cống Nam Châu, phường Hải
Châu, chiều dài 1.000 m, chiều rộng 7,5 m.
50. Đường Phan Đình Giót: Từ nhà văn hóa tổ dân phố Liên Thành, phường Hải Châu đến công sở phường
Hải Ninh, chiều dài 2.100 m, chiều rộng 7,5 m.
51. Đường Tô Vĩnh Diện: Từ bờ biển phường Hải Châu đến khu dân cư tổ dân phố Thanh Bình, phường
Hải Châu, chiều dài 1.200 m, chiều rộng 7,5 m.
52. Đường Lê Văn Hiểu: Từ bờ biển phường Hải Ninh đến ngã tư chợ Kho, phường Hải Ninh, chiều
dài 1.400 m, chiều rộng 10,5 m.
53. Đường Lê Lâm: Từ bờ biển phường Hải Ninh đến đường Lê Đại Hành, phường Hải Ninh, chiều
dài 1.550 m, chiều rộng 7,5 m.
54. Đường Lê Bá Trí: Từ bờ biển phường Hải Ninh đến đường Lê
Đại Hành, phường Hải Ninh, chiều dài 1.370 m, chiều rộng 7,5 m.
55. Đường Lê Niệm: Từ đường Lê Đại Hành, phường Hải Ninh đến kênh B11,
phường Hải Ninh, chiều dài 1.500 m, chiều rộng 7,5 m.
56. Đường Lê Huy Trì: Từ bờ biển phường Hải An đến kênh Học Trường, phường Hải An, chiều dài
2.800 m, chiều rộng 7,5 m.
57. Đường Vũ Uy: Từ bờ biển phường Hải An đến kênh Học Trường, phường Hải An, chiều dài
2.700 m, chiều rộng 7,5 m.
58. Đường Trương Lôi: Từ bờ biển phường Hải An đến cổng chào tổ dân phố 2, phường Hải An,
chiều dài 1.300 m, chiều rộng 7,5 m.
59. Đường Lê Lý: Từ đường Lê Thái Tổ, phường Hải An đến kênh Học Trường, phường Hải An,
chiều dài 1.300 m, chiều rộng 7,0 m.
60. Đường Trương Chiến: Từ đường Lê Thái Tổ, phường Hải An đến kênh Học Trường, phường Hải An,
chiều dài 1.300 m, chiều rộng 7,5 m.
61. Đường Đặng Quang: Từ đường Lê Thái Tổ, phường Hải An đến kênh Học Trường, phường Hải An,
chiều dài 1.200 m, chiều rộng 7,5 m.
62. Đường Nguyễn Thái Học: Từ bờ biển phường Tân Dân đến đường Lê
Thái Tổ, phường Tân Dân, chiều dài 1.400 m, chiều rộng 7,5 m.
63. Đường Nguyễn Đình Chiểu: Từ bờ biển phường Tân Dân đến đường Lê Thái Tổ, phường Tân Dân, chiều
dài 1.500 m, chiều rộng 7,5 m.
64. Đường Phan Bội Châu: Từ bờ biển phường Tân Dân đến khu dân cư phố Minh Sơn, phường Tân Dân, chiều dài 1.900 m, chiều rộng 7,5 m.
65. Đường Phan Chu Trinh: Từ bờ biển phường Tân Dân đến đường Lê Thái Tổ, phường Tân Dân, chiều
dài 1.200 m, chiều rộng 7,5 m.
66. Đường Đặng Tiến Đông: Từ trường THCS Ninh Hải, phường Ninh Hải đến đường Quang Trung, phường
Ninh Hải, chiều dài 1.000 m, chiều rộng 7,5 m.
67. Đường Phan Huy Ích: Từ bờ biển phường Ninh Hải đến đường Quang
Trung, phường Ninh Hải, chiều dài 1.700 m, chiều rộng 7,0 m.
68. Đường Ngô Thì Nhậm: Từ bờ biển phường Ninh Hải đến đường Quang Trung, phường Ninh Hải, chiều
dài 1.800 m, chiều rộng 7,0 m.
69. Đường Lê Ngọc Hân: Từ đường Quang Trung, xã Hải Nhân đến hồ Ao Quan, xã Hải Nhân, chiều
dài 4.000 m, chiều rộng 7,5 m.
70. Đường Nguyễn Hoàng: Từ kênh Nam, phường Nguyên Bình đến khu dân cư tổ dân phố Xuân Nguyên,
phường Nguyên Bình, chiều dài 3.000 m, chiều rộng 7,5 m.
71. Đường Nguyễn Phúc Nguyên: Từ đường Trần Oanh, phường Nguyên Bình đến đền Đào Duy Từ, phường
Nguyên Bình, chiều dài 1.400 m, chiều rộng 5,5 m.
72. Đường Nguyễn Hữu Cảnh: Từ khu dân cư tổ dân phố Nổ Giáp 2, phường Nguyên Bình đến đường Tây Sơn, phường Nguyên Bình, chiều
dài 1.000 m, chiều rộng 5,5 m.
73. Đường Nguyễn Đôn Tiết: Từ đường Tây Sơn, xã Hải Yến đến trường Trung học cơ sở Đào Duy Từ, phường Nguyên
Bình, chiều dài 1.100 m, chiều rộng 17,5 m.
74. Đường Đinh Chương Long: Từ đường Tây Sơn, xã Hải Yến đến hết địa phận khu
tái định cư Hải Yến, chiều dài 1.030 m, chiều rộng 17,5 m.
75. Đường Nguyễn Cẩn: Từ đường Đinh Chương Long, xã Hải Yến đến
phố Đào Tấn, xã Hải Yến, chiều dài 1.000 m, chiều rộng 13,5 m.
76. Đường Nguyễn Hữu Thường: Từ chợ Hải Yến đến Bệnh viện đa khoa quốc tế Hợp Lực, xã Hải Yến, chiều
dài 1.010 m, chiều rộng 17,5 m.
77. Đường Ngô Xuân Quỳnh: Từ chợ Hải Yến đến Bệnh viện đa khoa quốc tế Hợp Lực, xã Hải Yến, chiều
dài 1.000 m, chiều rộng 13,5 m.
78. Đường Đinh Công Tráng: Từ đường Tây Sơn, phường Xuân Lâm đến đường Trần Hưng Đạo, phường Xuân
Lâm, chiều dài 1.400 m, chiều rộng 7,5 m.
79. Đường Nguyễn Phương: Từ đường Tây Sơn, phường Xuân Lâm đến khu dân cư phố Sa Thôn, phường
Xuân Lâm, chiều dài 1.000 m, chiều rộng 7,5 m.
80. Đường Phạm Sư Mạnh: Từ bờ biển phường Tĩnh Hải đến nhà văn hóa phố Thắng Hải, phường Tĩnh
Hải, chiều dài 1.800 m, chiều rộng 7,5 m.
81. Đường Nguyễn Chế Nghĩa: Từ nhà văn hóa phố Thắng Hải, phường Tĩnh Hải, đến
nhà máy Liên hiệp lọc hóa dầu Nghi Sơn, phường Tĩnh Hải, chiều dài 1.500 m, chiều
rộng 13,5 m.
82. Đường Bùi Đạt: Từ khu dân cư phố Hữu Lại, phường Mai Lâm đến chợ Mai Lâm, phường Mai
Lâm, chiều dài 2.400 m, chiều rộng 7,5 m.
83. Đường Hồ Viết Thắng: Từ khu dân cư phố Hữu Lại, phường Mai Lâm đến nhà máy lọc hóa dầu Nghi
Sơn, phường Mai Lâm, chiều dài 3.000 m, chiều rộng 17,5 m.
84. Đường Lê Nhân Quý: Từ khu dân cư phố Hữu Nhân, phường Mai Lâm đến nhà máy lọc hóa dầu
Nghi Sơn, phường Mai Lâm, chiều dài 3.100 m, chiều rộng 10,5 m.
85. Đường Đỗ Đại: Từ cầu Đò Bè, phường Hải Thanh đến cảng Lạch Bạng, phường Hải Thanh,
chiều dài 4.000 m, chiều rộng 7,5 m.
86. Đường Lê Văn An: Từ cầu Đò Bè, phường Hải Thanh đến núi Do Xuyên, phường Hải Thanh, chiều dài 2.800 m, chiều rộng 9,5 m.
87. Đường Đỗ Huy Cư: Từ núi Thổi, phường Hải Thanh đến núi Do
Xuyên, phường Hải Thanh, chiều dài 2.700 m, chiều rộng 7,5 m.
88. Đường Nguyễn Văn Thân: Từ khu dân cư phố Ngọc Sơn, phường Hải Thượng đến nhà máy nhiệt điện
Nghi Sơn 2, phường Hải Thượng, chiều dài 1.200 m, chiều rộng 10,5 m.
89. Đường Ngô Thuyền: Từ khách sạn Nghi Sơn, phường Hải Thượng đến đường Nguyễn Văn Thân,
phường Hải Thượng, chiều dài 1.500 m, chiều rộng 7,5 m.
90. Đường Võ Nguyên Lượng: Từ khu dân cư thôn Bắc Sơn, xã Nghi Sơn đến cầu Ngọc Sơn, xã Nghi Sơn,
chiều dài 1.900 m, chiều rộng 6,0 m.
91. Đường Phạm Bành: Từ đường Lê Thánh Tông, xã Trường Lâm đến tiếp giáp thị xã Hoàng Mai,
tỉnh Nghệ An, chiều dài 2.100 m, chiều rộng 15,0 m.
92. Đường Hoàng Bật Đạt: Từ đường Lê Thánh Tông, xã Trường Lâm đến đường Lê Tất Đắc, xã Trường
Lâm, chiều dài 2.200 m, chiều rộng 15,0 m.
93. Đường Hà Văn Mao: Từ đường Lê Thánh Tông, xã Trường Lâm đến đê Trường Lâm, xã Trường
Lâm, chiều dài 2.900 m, chiều rộng 15,0 m.
94. Đường Hồ Tùng Mậu: Từ ngã ba giao cắt giữa đường Nguyễn Trãi với đường Trần Quang Khải,
xã Tùng Lâm đến đường Nguyễn Trinh Thụ, xã Tùng Lâm, chiều dài 5.200 m, chiều rộng
10,0 m.
95. Đường Lê Lai: Từ đường Lê Thánh Tông, xã Tân Trường đến trụ sở Công ty xi măng Công
Thanh, xã Tân Trường, chiều dài 6.000 m, chiều rộng 20,0 m.
96. Đường Chu Văn An: Từ hồ Sơn Hải, phường Bình Minh đến đường Lương Chí, phường Bình Minh,
chiều dài 1.900 m, chiều rộng 7,5 m.
97. Đường Trịnh Tuệ: Từ đường Lương Chí, phường Bình Minh đến khu dân cư phố Thanh Đông,
phường Bình Minh, chiều dài 1.050 m, chiều rộng 7,5 m.
98. Đường Hoàng Hoa Thám: Từ khu dân cư phố Đại Quang, phường Hải
Lĩnh đến nghĩa trang liệt sĩ phường Hải Lĩnh, chiều dài 1.500 m, chiều rộng 6,0
m.
99. Đường Hoàng Diệu: Từ khu dân cư thôn Yên Tôn, xã Anh Sơn đến đường Dương Tam Kha, xã Anh
Sơn, chiều dài 5.000 m, chiều rộng 6,0 m.
100. Đường Nguyễn Tri Phương: Từ khu dân cư thôn Kiêm Sơn, xã Các Sơn đến cầu Các, xã Các Sơn, chiều
dài 3.400 m, chiều rộng 7,5 m.
II. Đặt tên 17 phố
1. Phố Lê Huy Tuần: Từ đường Quang Trung, phường Hải
Hòa đến trụ sở UBND thị xã Nghi Sơn, chiều dài 350 m, chiều rộng 15,5 m.
2. Phố Vũ Tiến Trung: Từ Trung tâm bồi dưỡng Chính trị
thị xã Nghi Sơn đến đường Tây Sơn, phường Hải Hòa, chiều dài 460 m, chiều rộng
9,0 m.
3. Phố Chu Đạt: Từ đường Lương Chí, phường Hải Hòa đến trường Cao đẳng nghề Nghi Sơn,
phường Hải Hòa, chiều dài 300 m, chiều rộng 7,5 m.
4. Phố Lê Minh Huân: Từ phố Cổ Đông, phường Hải Hòa, đến đường Quang
Trung, phường Hải Hòa, chiều dài 300 m, chiều rộng 5,5 m.
5. Phố
Lê Văn Xuyên: Từ tiếp giáp xã Hải Nhân đến đường Nguyễn
Văn Trỗi, phường Hải Hòa, chiều dài 420 m, chiều rộng 5,5 m.
6. Phố
Khoa Giáp: Từ phố Chu Đạt, phường Hải Hòa đến khu dân
cư tổ dân phố Phú Minh, phường Bình Minh, chiều dài 500 m, chiều rộng 7,0 m.
7. Phố
Lương Nghi: Từ đường Lê Ngọc Hân, xã Hải Nhân đến đường
Nguyễn Văn Trỗi, phường Hải Hòa, chiều dài 800 m, chiều rộng 7,5 m.
8. Phố Nguyễn Hữu Tiến: Từ đường Lê Ngọc Hân, xã Hải
Nhân đến đường Nguyễn Văn Trỗi, phương Hải Hòa, chiều dài
820 m, chiều rộng 7,5 m.
9. Phố
Lê Đình Châu: Từ đường
Nguyễn Văn Trỗi, phường Hải Hòa đến phố Lê Huy Tuần, phường Hải Hòa, chiều dài
600 m, chiều rộng 10,5 m.
10. Phố Cổ Đông: Từ đường Ngô Chân Lưu, phường Hải Hòa
đến đường Lương Văn Yên, phường Hải Hòa, chiều dài 600 m, chiều rộng 7,5 m.
11. Phố Lâm Thị Lan: Từ đường Nguyễn Văn Trỗi, phường Hải Hòa đến đường Lê Thế Sơn, phường
Hải Hòa, chiều dài 600 m, chiều rộng 7,5 m.
12. Phố Đoàn Thị Điểm: Từ đường Ngô Chân Lưu, phường Hải
Hòa đến đường Lương Văn Yên, phường Hải Hòa, chiều dài 500 m, chiều rộng 17,5
m.
13. Phố Hồ Xuân Hương: Từ đường Ngô
Chân Lưu, phường Hải Hòa đến đường Lương Văn Yên, phường Hải Hòa, chiều dài 500
m, chiều rộng 15,0 m
14. Phố Đào Tấn: Từ đường Tây Sơn, xã Hải Yến đến kênh
Nam, phường Nguyên Bình, chiều dài 450 m, chiều rộng 17,5 m.
15. Phố Nguyễn Hữu Dật: Từ đường Tây Sơn, xã Hải Yến đến
khu dân cư phố Sơn Thắng, phường Nguyên Bình, dài 400 m, chiều rộng 17,5 m.
16. Phố Ngô Văn Sở: Từ trụ sở Công ty cổ phần nước mắm
Tĩnh Gia, phường Ninh Hải đến đường Quang Trung, phường Ninh Hải, chiều dài 450
m, chiều rộng 7,5 m.
17. Phố Trần Quang Diệu: Từ đường Trương Huy Dực, xã Hải
Nhân đến đường Lê Ngọc Hân, xã Hải Nhân, chiều dài 900 m, chiều rộng 6,0 m.
III. Đặt tên 01
công trình công cộng
Quảng trường Ngọc Sơn: Là quảng trường trung tâm thị xã tại tiểu khu 1, phường Hải Hòa, thị
xã Nghi Sơn, diện tích 42.000 m2.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Nghị quyết này
và các quy định hiện hành của pháp luật tổ chức triển khai thực hiện.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của
Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết
này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Thanh Hóa khóa XVIII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2022
và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- Như Điều
2, Điều 3;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Văn hóa, Thể Thao và Du lịch;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh và các đoàn thể cấp tỉnh;
- Các VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- TTr HĐND, UBND thị xã Nghi Sơn;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ
TỊCH
Đỗ Trọng Hưng
|