HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
21/2020/NQ-HĐND
|
Kon
Tum, ngày 13 tháng 7 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
PHÂN CẤP THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH VIỆC KHAI THÁC VÀ XỬ LÝ TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG
THỦY LỢI THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH KON TUM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
KHOÁ XI KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương năm
2019;
Căn cứ Luật ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật quản lý, sử dụng tài
sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 129/2017/NĐ-CP
ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi;
Xét
Tờ trình số 59/TTr-UBND
ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo nghị quyếtvề phân cấp thẩm quyền quyết định việc khai thác và xử
lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Kon Tum; Báo cáo thẩm
tra của Ban Kinh tế - Ngân
sách Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum; Báo cáo số 196/BC-UBND
ngày 06 tháng 7 năm 2020 và Báo cáo số 198/BC-UBND ngày 08 tháng 7 năm 2020 của
Ủy ban nhân dân tỉnh về tiếp thu, giải trình ý kiến thảo luận của các Tổ đại biểu,
thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến
thảo luận của đại biểu Hội
đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều
chỉnh: Nghị quyết này quy định về phân cấp thẩm quyền phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi; thẩm quyền quyết
định thu hồi, điều chuyển, bán, thanh lý và xử lý tài sản kết cấu hạ tầng
thủy lợi do Nhà nước đầu tư, quản lý trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại thuộc phạm vi quản lý của tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Ủy ban
nhân dân tỉnh.
b) Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh.
c) Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố(sau đây viết tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện).
d) Các cơ quan, doanh nghiệp, tổ
chức, cá nhân được giao quản lý, khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi và
tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Thẩm quyền phê duyệt Đề
án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
1. Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
Đề áncho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợithuộc phạm vi cấp
tỉnh quản lý.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt
Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc phạm vi cấp
huyện quản lý.
Điều 3.Thẩm quyền quyết định
thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi trên địa bàn toàn tỉnh.
Điều 4. Thẩm quyền quyết định
điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều
chuyển tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi giữa các cơ quan, đơn vị trên địa bàn
toàn tỉnh (trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều 26 của Nghị định
số 129/2017/NĐ-CP).
Điều 5. Thẩm quyền quyết định
bán tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
bán tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi trên địa bàn toàn tỉnh. Trường hợp bán tài
sản kết cấu hạ tầng thủy lợi gắn liền với đất, mặt nước thì Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh quyết định.
Điều 6. Thẩm quyền quyết định
thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
1. Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi trên địa bàn toàn tỉnh.
2. Trường hợp tài sản kết cấu hạ tầng
thủy lợi được thanh lý theo hình thức phá dỡ, hủy bỏ, thìthẩm quyền quyết định
đưa vật tư thu hồi vào sử dụng (loại vật tư, thời hạn đưa vào sử dụng),
như sau:
a) Ủy ban nhân dân tỉnhquyết định
việc đưa vật tư thu hồi vào sử dụng từ thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
thuộc phạm vi cấp tỉnh quản lý.
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết
định việc đưa vật tư thu hồi vào sử dụng từ thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy
lợi thuộc phạm vi cấp huyện quản lý.
Điều 7. Thẩm quyền quyết định xử
lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại
1. Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợitrong trường hợp bị mất, bị hủy hoại thuộc
phạm vi cấp tỉnh quản lý.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyệnquyết định
xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợitrong trường hợp bị mất, bị hủy hoại thuộc
phạm vicấp huyện quản lý.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
1. GiaoỦy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện.
2. Giao Thường trựcHội đồng nhân
dân tỉnh, các Bancủa Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Kon Tum Khoá XI Kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 08 tháng 7 năm 2020
và có hiệu lực từ ngày 23 tháng 7 năm 2020./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Ban Công tác Đại biểu Quốc hội;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- Bộ Tài chính (Vụ Pháp chế);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Báo Kon Tum;
- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, TH.
|
PHÓ CHỦ TỊCH
Kring Ba
|