HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 19/2020/NQ-HĐND
|
Đắk Nông, ngày 11 tháng 12 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH KHU VỰC THUỘC NỘI THÀNH CỦA THÀNH PHỐ, THỊ TRẤN,
KHU DÂN CƯ KHÔNG ĐƯỢC PHÉP CHĂN NUÔI; VÙNG NUÔI CHIM YẾN; CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ KHI
DI DỜI CƠ SỞ CHĂN NUÔI RA KHỎI KHU VỰC KHÔNG ĐƯỢC PHÉP CHĂN NUÔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ĐẮK NÔNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
KHÓA III, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ
Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật chăn nuôi ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ
Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn
chi tiết Luật chăn nuôi;
Căn cứ
Thông tư số 23/2019/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 11 năm 2019 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn hướng dẫn một số điều của Luật chăn nuôi về hoạt động chăn
nuôi;
Xét Tờ trình số 5729/TTr-UBND ngày 06 tháng 11 năm
2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban
hành Nghị quyết Quy định khu vực thuộc nội
thành của thành phố, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi; vùng nuôi chim yến và chính sách hỗ trợ khi di dời cơ sở chăn nuôi
ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Đắk Nông; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân
tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định khu vực thuộc nội thành của thành phố,
thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi và vùng nuôi chim yến trên địa
bàn tỉnh Đắk Nông
1. Khu vực không được phép
chăn nuôi (các loại vật nuôi gồm: gia súc, gia cầm và động vật khác trong chăn
nuôi; trừ loại vật nuôi làm cảnh, loại vật nuôi trong phòng thí nghiệm mà không
gây ô nhiễm môi trường) là khu vực thuộc nội thành của thành phố Gia Nghĩa, các
thị trấn, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Đắk Nông theo Phụ lục 1 đính kèm.
2. Vùng nuôi chim yến
a) Vùng nuôi chim yến là vùng nằm ngoài khu vực
không được phép chăn nuôi quy định tại khoản 1 Điều này.
b) Đối với các nhà yến đã hoạt động trước ngày
Nghị quyết này có hiệu lực nhưng không đáp ứng quy định tại điểm a khoản này
thì phải giữ nguyên trạng, không được cơi nới, không được sử dụng loa phóng
phát âm thanh.
c) Các tổ chức, cá nhân nuôi
chim yến phải tuân thủ các quy định của nhà nước về quản lý nuôi chim yến theo
quy định tại Điều 64 của Luật chăn nuôi năm 2018 và Điều 25 của Nghị định số
13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ.
Điều 2. Chính sách hỗ trợ
khi di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi
1. Đối tượng hỗ trợ
Các cơ sở chăn nuôi có thường xuyên từ 01
đơn vị vật nuôi trở lên nằm trong khu vực không được phép chăn nuôi (trừ cơ sở
nuôi chim yến) quy định tại khoản 1 Điều 1 của Nghị quyết này và xây dựng, hoạt
đông trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành phải di dời cơ sở chăn nuôi
đến địa điểm phù hợp hoặc chấm dứt hoạt động chăn nuôi trước ngày 01 tháng 01
năm 2025 và được hưởng chính sách hỗ trợ theo quy định.
2. Nguyên tắc hỗ trợ
a) Ngoài các chính sách hỗ trợ
nêu tại Nghị quyết này, các đối tượng thụ hưởng chính sách được hưởng các chính
sách khác của Trung ương, của tỉnh theo quy định nhưng không trùng lắp về nội
dung hỗ trợ. Trường hợp trong cùng thời điểm và cùng một nội dung hỗ trợ, đối
tượng thụ hưởng chỉ được hỗ trợ một lần và lựa chọn một mức hỗ trợ cao nhất.
b) Chính sách hỗ trợ được thực
hiện sau khi cơ sở chăn nuôi hoàn thành việc di dời ra khỏi khu vực không được
phép chăn nuôi hoặc ngừng hoạt động, chuyển đổi ngành nghề có xác nhận của
chính quyền địa phương.
c) Các cơ sở chăn nuôi không đủ
điều kiện chăn nuôi quy định tại khoản 1 Điều 1 của Nghị quyết này không thực
hiện di dời hoặc không chấm dứt hoạt động chăn nuôi sau ngày 31 tháng 12 năm
2024 sẽ không được hưởng chính sách hỗ trợ, đồng thời bị xử lý theo quy định.
d) Các tổ chức, cá nhân chăn
nuôi được hưởng hỗ trợ từ chính sách này phải chịu sự kiểm tra, giám sát việc
thực thi chính sách hỗ trợ di dời của cơ quan chức năng có thẩm quyền.
3. Nội dung hỗ trợ
a) Hỗ trợ để ổn định đời sống,
sản xuất
Đối với các cơ sở chăn nuôi thuộc
đối tượng hỗ trợ tại khoản 1 Điều này khi chấm dứt hoạt động chăn nuôi hoặc tự
di dời cơ sở đến khu vực được phép chăn nuôi thì được hỗ trợ ổn định đời sống
trong thời gian 06 tháng. Mức hỗ trợ tương đương 30 kg gạo/01tháng/lao động
theo giá do cơ quan có thẩm quyền công bố tại thời điểm hỗ trợ. Số lao động được
hỗ trợ theo quy mô chăn nuôi như sau:
- Chăn nuôi nông hộ:
+ Từ 01 đến dưới 05 đơn vị vật nuôi: 01 lao động/cơ
sở.
+ Từ 05 đến dưới 10 đơn vị vật nuôi: 02 lao động/cơ
sở.
- Trang trại chăn nuôi quy mô nhỏ (từ 10 đến dưới
30 đơn vị vật nuôi): không quá 03 lao động/cơ sở.
- Trang trại chăn nuôi quy mô vừa (từ 30 đến dưới
300 đơn vị vật nuôi): không quá 04 lao động/cơ sở.
- Trang trại chăn nuôi quy mô lớn (Từ 300 đơn vị
vật nuôi trở lên): Chủ cơ sở và hợp đồng lao động thực tế tại cơ sở.
b) Hỗ trợ di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực
không được phép chăn nuôi
Các cơ sở chăn nuôi thuộc khu vực không được
phép chăn nuôi quy định tại khoản 1 Điều 1 của Nghị quyết này khi chấm dứt hoạt
động chăn nuôi và di dời đến khu vực được phép chăn nuôi thì được hỗ trợ kinh
phí với các mức cụ thể như sau:
- Chăn nuôi nông hộ:
+ Từ 01 đến dưới 05 đơn vị vật nuôi: 02 triệu đồng/cơ
sở.
+ Từ 05 đến dưới 10 đơn vị vật nuôi: 05 triệu đồng/cơ
sở.
- Chăn nuôi trang trại quy mô nhỏ: 10 triệu đồng/cơ
sở.
- Chăn nuôi trang trại quy mô vừa: 20 triệu đồng/cơ
sở.
- Chăn nuôi trang trại quy mô lớn: 30 triệu đồng/cơ
sở.
c) Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề
- Đối tượng, điều kiện áp dụng: Chủ cơ sở, người
lao động làm việc trực tiếp tại các cơ sở chăn nuôi đáp ứng quy định tại khoản
1 Điều 2 của Nghị quyết này khi chấm dứt hoạt động chăn nuôi có nhu cầu đào tạo,
chuyển đổi nghề đối với đào tạo nghề trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng
thì được hỗ trợ chi phí học nghề với mức tối đa là 3.000.000 đồng/người/khóa học.
- Phương thức hỗ trợ:
+ Người lao động có nhu cầu học nghề trình độ sơ
cấp và đào tạo dưới 03 tháng, đăng ký với cơ sở giáo dục nghề nghiệp đủ điều kiện
hoạt động theo quy định của Luật giáo dục nghề nghiệp hoặc Phòng Lao động
Thương binh và Xã hội cấp huyện nơi có hộ khẩu thường trú để đăng ký học nghề.
+ Chính sách hỗ trợ học phí học nghề được thực
hiện thông qua cơ sở giáo dục nghề nghiệp trực tiếp tổ chức đào tạo (không chi
trả trực tiếp cho người lao động).
Điều 3.
Kinh phí thực hiện
Ngân sách nhà nước theo phân cấp
và các nguồn hợp pháp khác.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
triển khai thực hiện Nghị quyết và định kỳ báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh về kết
quả thực hiện.
2. Giao Thường
trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này
đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông khóa III, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 11
tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2021./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ
Quốc hội; Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính; NN&PTNT; KHĐT;
- Ban Công tác đại biểu -
UBTVQH;
- Cục Kiểm tra văn bản
- Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy; HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh; UBMTTQVN
tỉnh;
- Đoàn Đại biểu quốc hội tỉnh;
- Các Ban đảng Tỉnh ủy;
Trường Chính trị tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh; các đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Báo Đắk Nông, Đài PT&TH tỉnh;
- Công báo tỉnh; Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm lưu trữ tỉnh;
- Lưu: VT, TH, HC-TC-QT, HSKH.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Y Quang BKrông
|
PHỤ LỤC 1
QUY ĐỊNH KHU VỰC KHÔNG ĐƯỢC PHÉP CHĂN NUÔI TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH ĐẮK NÔNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: /2020/NQ-HĐND
ngày /12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk
Nông)
TT
|
Địa bàn
|
Khu vực
không được phép chăn nuôi
|
1
|
Huyện Cư Jút
|
- Thị trấn Ea Tling: Tổ dân phố 3, 4, 5, 6, 7,
8, 9.
- Xã Tâm Thắng: Thôn 3, 6.
- Xã Nam Dong: Thôn Trung tâm, thôn 14.
|
2
|
Huyện Krông Nô
|
Thị trấn Đắk Mâm: Tổ dân phố 1, 2, 3, 4.
|
3
|
Huyện Đắk Mil
|
- Toàn bộ thị trấn Đắk Mil theo quy hoạch
thành lập thị xã Đức Lập.
- Xã Thuận An: Thôn Thuận Hạnh.
- Xã Đắk Lao: Thôn Đắc Thủy.
- Xã Đức Minh: Thôn Xuân Trang.
- Xã Đức Mạnh: Thôn Đức Ái.
- Xã Đắk Sắk: Thôn Thổ Hoàng 2.
- Xã Long Sơn: Thôn Tây Sơn.
- Xã Đắk Ndrot: Bon Đắk Me.
- Xã Đắk Rla: Thôn 3.
- Xã Đắk Gằn: Thôn Tân Lập.
|
4
|
Huyện Đắk Song
|
- Thị trấn Đức An: Tổ dân phố 1, 2, 3, 4, 6. Tổ
dân phố 8: Khu vực quy hoạch khu dân cư.
- Xã Nam Bình: Thôn 10.
- Xã Thuận Hà: Bản Đầm Giỏ.
- Xã Đắk Ndrung: Bon Bu Boong.
- Xã Đắk Hòa: Thôn Rừng Lạnh.
- Xã Đắk Mol: Bon Bu Jri.
- Xã Nâm Njang: Thôn 2, 6.
- Xã Thuận Hạnh: Thôn Thuận Lợi.
- Xã Trường Xuân: Bon Jâng Plây 3.
|
5
|
Huyện Đắk Glong
|
- Xã Quảng Khê: Khu quy hoạch trung tâm thị trấn
gồm các thôn, bon:
Thôn 1 (Bon Ka La Dơng).
Thôn 3 (Bon Ka Nur).
Thôn 4 (Bon Ka La Dạ).
Thôn 5 (Bon Sar Diêng).
Thôn 6 (Bon Ka La Yu).
Thôn 10 (Bon R’Dạ).
- Xã Quảng Sơn: Thôn Quảng Hợp.
|
6
|
Huyện Đắk Rlấp
|
- Thị trấn Kiến Đức: Tổ 1, 2, 3, 5, 6.
- Xã Nhân Cơ: Thôn 3.
- Xã Kiến Thành: Thôn 6.
|
7
|
Huyện Tuy Đức
|
- Xã Đắk Buk So: Thôn 1, 2, 3, 4.
- Xã Quảng Trực: Bon Bu Dăr.
|
8
|
Thành phố Gia Nghĩa
|
- Toàn bộ phường Nghĩa Thành.
- Phường Nghĩa Đức: Toàn bộ Tổ dân phố 1, 2,
4; Tổ dân phố 3 (trừ khu vực từ Hội trường Tổ dân phố 3 vào xã Đắk Ha); Tổ
dân phố 5: Khu dân cư Phương Thảo.
- Phường Nghĩa Trung: Tổ dân phố 1, 2, 3, 4, 5.
- Phường Nghĩa Phú: Tổ dân phố 1, 2, 3, 4, 5,
6.
- Phường Nghĩa Tân: Tổ dân phố 1, 2, 3, khu
tái định cư Sùng Đức, khu tái định cư Ngân hàng, khu tái định cư Công an.
- Phường Quảng Thành: Tổ dân phố Tân Tiến: Cụm
dân cư 1, 2, 3, 4, 5; Tổ dân phố Tân Thịnh: Cụm dân cư 1, 2, 3.
- Xã Đắk Nia: Thôn Nam Rạ, khu dân cư thuộc dự
án Làng Quân nhân; bon NJiêng.
- Xã Đắk Rmoan: Khu dân cư thôn Tân Hòa; Khu
Tái định cư thủy điện Đắk Rtih.
|
PHỤ LỤC 2
DỰ KIẾN KINH PHÍ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
(Kèm theo Nghị quyết số:
/2020/NQ-HĐND, ngày /12/2020 của HĐND tỉnh Đắk Nông)
I. Hỗ trợ ổn định đời sống, sản xuất
TT
|
Nội dung
|
Số lượng
(Cơ sở chăn
nuôi)
|
Định mức
(Lao động)
|
Số tiền
(đồng)
|
Thành tiền (đồng)
|
Đối với các cơ sở chăn nuôi nằm trong khu vực
không được phép chăn nuôi có quy mô thường xuyên từ 01 đơn vị vật nuôi trở
lên khi chấm dứt hoạt động chăn nuôi hoặc tự di dời cơ sở đến khu vực được
phép chăn nuôi thì được hỗ trợ ổn định đời sống trong thời gian 06 tháng. Mức
hỗ trợ tương đương 30 kg gạo/01tháng
|
4.973.400.000
|
1
|
Chăn nuôi nông hộ từ 01 đến dưới 05 đơn vị vật
nuôi ((01 đơn vị vật nuôi tương đương 500kg khối lượng vật nuôi sống; 966 là
số lượng cơ sở chăn nuôi từ 01 đến dưới 05 đơn vị vật nuôi * 01 lao động (cơ
sở chăn nuôi từ 01 đến 05 đơn vị vật nuôi phải sử dụng 01 nhân công lao động
)).
|
966
|
01
|
2.700.000
|
2.608.200.000
|
2
|
Chăn nuôi nông hộ từ 05 đến dưới 10 đơn vị vật
nuôi (cơ sở chăn nuôi từ 05 đến dưới 10 đơn vị vật nuôi phải sử dụng 02 nhân
công lao động).
|
195
|
02
|
2.700.000
|
1.053.000.000
|
3
|
Trang trại quy mô nhỏ (Từ 10 đến dưới 30 đơn vị
vật nuôi)
|
98
|
03
|
2.700.000
|
793.800.000
|
4
|
Trang trại quy mô vừa (Từ 30 đến dưới 300 đơn
vị vật nuôi)
|
48
|
04
|
2.700.000
|
518.400.000
|
Ghi chú: số tiền
2.700.000 đồng là dự tính (30kg gạo/tháng * 15.000 đồng/kg) * 06 tháng =
2.700.000 đồng
II. Hỗ trợ chi phí di dời cơ sở chăn nuôi cũ
ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi
TT
|
Nội dung
|
Số lượng
(Cơ sở chăn
nuôi)
|
Số tiền hỗ
trợ
(đồng)
|
Thành tiền
(đồng)
|
1
|
Chăn nuôi nông hộ từ 01 đến dưới 05 đơn vị vật
nuôi
|
966
|
2.000.000
|
1.932.000.000
|
2
|
Chăn nuôi nông hộ từ 05 đến dưới 10 đơn vị vật
nuôi
|
195
|
5.000.000
|
975.000.000
|
3
|
Trang trại quy mô nhỏ (Từ 10 đến dưới 30 đơn vị
vật nuôi)
|
98
|
10.000.000
|
980.000.000
|
4
|
Trang trại quy mô vừa (Từ 30 đến dưới 300 đơn
vị vật nuôi)
|
48
|
20.000.000
|
960.000.000
|
Tổng
(1+2+3+4):
|
1.307
|
|
4.847.000.000
|
Ghi chú: Số tiền hỗ trợ căn
cứ vào tình hình thực tế tại địa phương để hỗ trợ.
III. Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề
TT
|
Nội dung
|
Số lượng (cơ
sở)
|
Định mức
|
Thành tiền (đồng)
|
Số lao động/cơ
sở
|
Số tiền (đồng)
|
|
Hỗ trợ học phí
|
|
|
|
|
1
|
Chăn nuôi nông hộ từ 01 đến dưới 05 đơn vị vật
nuôi
|
966
|
1
|
3.000.000
|
2.898.000.000
|
2
|
Chăn nuôi nông hộ từ 05 đến dưới 10 đơn vị vật
nuôi
|
195
|
2
|
3.000.000
|
1.170.000.000
|
3
|
Trang trại quy mô nhỏ (Từ 10 đến dưới 30 đơn vị
vật nuôi)
|
98
|
3
|
3.000.000
|
882.000.000
|
4
|
Trang trại quy mô vừa (Từ 30 đến dưới 300 đơn
vị vật nuôi)
|
48
|
4
|
3.000.000
|
576.000.000
|
Tổng
(1+2+3+4):
|
1.307
|
|
|
5.525.000.000
|
PHỤ LỤC 3
BẢNG TỔNG HỢP DỰ KIẾN KINH PHÍ HỖ TRỢ KHI DI DỜI CƠ SỞ
CHĂN NUÔI RA KHỎI KHU VỰC KHÔNG ĐƯỢC PHÉP CHĂN NUÔI
(Kèm theo Nghị quyết số:
/2020/NQ-HĐND, ngày
/12/2020 của HĐND tỉnh Đắk Nông)
TT
|
Nội dung
|
Số tiền (đồng)
|
1
|
Rà
soát, thống kê các cơ sở chăn nuôi thuộc diện di dời
|
120.000.000
|
2
|
Hỗ trợ ổn định đời sống, sản
xuất
|
4.973.400.000
|
3
|
Hỗ trợ chi phí di dời cơ sở chăn nuôi cũ ra khỏi
khu vực không được phép chăn nuôi
|
4.847.000.000
|
4
|
Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề
|
5.525.000.000
|
Tổng cộng:
|
15.466.400.000
|
PHỤ LỤC 4
DỰ KIẾN PHÂN KỲ KINH PHÍ HỖ TRỢ
(Kèm theo Nghị quyết số:
/2020/NQ-HĐND, ngày /12/2020 của HĐND tỉnh Đắk Nông)
TT
|
Nội dung
|
Số tiền (đồng)
|
01
|
Năm 2021:
- Rà soát, thống kê các cơ sở chăn
nuôi thuộc diện di dời
- Kinh phí hỗ trợ
|
3.956.600.000
120.000.000
3.836.600.000
|
02
|
Năm 2022: Kinh phí hỗ trợ
|
3.836.600.000
|
03
|
Năm 2023: Kinh phí hỗ trợ
|
3.836.600.000
|
04
|
Năm 2024: Kinh phí hỗ trợ
|
3.836.600.000
|
Tổng:
|
15.466.400.000
|
PHỤ LỤC 5
QUY MÔ CHĂN NUÔI
(Kèm theo Nghị quyết số:
/2020/NQ-HĐND, ngày /12/2020 của HĐND tỉnh Đắk Nông)
1. Bảng quy đổi quy mô chăn nuôi dưới đây chỉ áp
dụng trong trường hợp cơ sở chăn nuôi chỉ nuôi 01 loại vật nuôi.
2. Đối với cơ sở chăn nuôi nuôi nhiều loại vật
nuôi thì đơn vị vật nuôi là đơn vị quy đổi của gia súc gia cầm theo khối lượng
sống, không phụ thuộc vào giống, tuổi, giới tính.
- Mỗi đơn vị vật nuôi tương đương với 500kg khối
lượng vật nuôi sống.
- Chăn nuôi nông hộ: dưới 10 đơn vị vật nuôi.
- Trang trại quy mô nhỏ: từ 10 đến dưới 30 đơn vị
vật nuôi.
- Trang trại quy mô vừa: từ 30 đến dưới 300 đơn
vị vật nuôi.
- Trang trại quy mô lớn: từ 300 đơn vị vật nuôi
trở lên.
TT
|
Loại vật nuôi
|
Khối lượng hơi trung bình (kg)
|
Chăn nuôi nông hộ (từ
01 đến dưới 05)
|
Chăn nuôi nông hộ (từ
05 đến dưới 10)
|
Trang trại quy mô nhỏ (con)
|
Trang trại quy mô vừa (con)
|
Trang trại quy mô lớn (con)
|
I
|
Lợn:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lợn dưới 28 ngày tuổi
|
8
|
63-311
|
312-624
|
625 -1.874
|
1.875-18.749
|
18.750
|
2
|
Lợn thịt:
|
|
|
|
|
|
|
|
Lợn nội
|
80
|
06-31
|
32-62
|
63-187
|
188-1.874
|
1.875
|
|
Lợn ngoại
|
100
|
05-24
|
25-49
|
50-149
|
150-1449
|
1.500
|
3
|
Lợn nái:
|
|
|
|
|
|
|
|
Lợn nội
|
200
|
03-12
|
13-24
|
25-74
|
75-749
|
750
|
|
Lợn ngoại
|
250
|
02-09
|
10-19
|
20-59
|
60-599
|
600
|
4
|
Lợn đực:
|
300
|
02-08
|
09-16
|
17-49
|
50-499
|
500
|
II
|
Gia cầm:
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Gà:
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Gà nội
|
1,5
|
333-1.666
|
1.667-3.332
|
3.333-9.999
|
10.000-99.999
|
100.000
|
5.2
|
Gà công nghiệp:
|
|
|
|
|
|
|
|
Gà hướng thịt
|
2,5
|
200-999
|
1.000-1.999
|
2.000-5.999
|
6.000-59.999
|
60.000
|
|
Gà hướng trứng
|
1,8
|
277-1.387
|
1.388-2.777
|
2.778-8.332
|
8.333-83.332
|
83.333
|
6
|
Vịt:
|
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Vịt hướng thịt:
|
|
|
|
|
|
|
|
Vịt nội
|
1,8
|
277-1.388
|
1.389-2.777
|
2.778-8.332
|
8.333-83.332
|
83.333
|
|
Vịt ngoại
|
2,5
|
200--999
|
1.000-1.999
|
2.000-5.999
|
6.000-59.999
|
60.000
|
6.2
|
Vịt hướng trứng:
|
1,5
|
333-1.666
|
333-3.332
|
3.333-9.999
|
10.000-99.999
|
100.000
|
7
|
Ngan
|
2,8
|
178-891
|
892-1.785
|
1.786-5.356
|
5.357-53.570
|
53.571
|
8
|
Ngỗng
|
4
|
125-624
|
625-1.249
|
1.250-3.749
|
3.750-37.490
|
37.500
|
9
|
Chim cút
|
0,15
|
3.333-16.665
|
16.666-33.332
|
33.333-99.999
|
100.000-999.999
|
1.000.000
|
10
|
Bồ câu
|
0,6
|
833-4.165
|
4.166-8.332
|
8.333-24.999
|
25.000-249.999
|
250.000
|
11
|
Đà điểu
|
80
|
06-30
|
31-62
|
63-187
|
188-1.874
|
1.875
|
III
|
Bò:
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Bê dưới 6 tháng tuổi
|
100
|
05-24
|
25-49
|
50-149
|
150-1.449
|
1.500
|
13
|
Bò thịt:
|
|
|
|
|
|
|
|
Bò nội
|
170
|
03-13
|
14-28
|
29-87
|
88-881
|
882
|
|
Bò ngoại, bò lai
|
350
|
02-06
|
07-13
|
14-42
|
43-428
|
429
|
14
|
Bò sữa
|
500
|
01-04
|
05-09
|
10-29
|
30-299
|
300
|
IV
|
Trâu
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Nghé dưới 6 tháng tuổi
|
120
|
04-19
|
20-41
|
42-124
|
125-1.249
|
1.250
|
16
|
Trâu
|
350
|
02-06
|
07-13
|
14-42
|
43-428
|
429
|
V
|
Gia súc khác
|
|
|
|
|
|
|
17
|
Ngựa
|
200
|
03-11
|
12-24
|
25-74
|
75-749
|
750
|
18
|
Dê
|
25
|
20-99
|
100-199
|
200-599
|
600-5.999
|
6.000
|
19
|
Cừu
|
30
|
17-82
|
83-166
|
167-499
|
500-4.999
|
5.000
|
20
|
Thỏ
|
2,5
|
200-999
|
1.000-1.999
|
2.000-5.999
|
6.000-59.999
|
60.000
|
VI
|
Hươu sao
|
50
|
10-49
|
50-99
|
100-299
|
300-2.999
|
3.000
|