HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
17/2022/NQ-HĐND
|
Tuyên Quang, ngày
03 tháng 7 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH PHÂN CẤP THẨM QUYỀN KHAI THÁC VÀ XỬ LÝ TÀI SẢN KẾT
CẤU HẠ TẦNG THỦY LỢI THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH TUYÊN QUANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19
tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số
129/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử
dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.
Xét Tờ trình số 56/TTr-UBND
ngày 29 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết của Hội
đồng nhân dân tỉnh quy định phân cấp thẩm quyền khai thác và xử lý tài sản kết
cấu hạ tầng thủy lợi thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Tuyên Quang; Báo cáo thẩm
tra số 195/BC-HĐND ngày 29 tháng 6 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách
Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại
kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
1. Nghị quyết này quy định phân
cấp thẩm quyền khai thác và xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc phạm
vi quản lý của tỉnh Tuyên Quang, bao gồm: Phân cấp thẩm quyền phê duyệt đề án cho
thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi; phân cấp thẩm quyền quyết
định thu hồi, điều chuyển, bán, thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi và xử
lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại thuộc
phạm vi quản lý của tỉnh Tuyên Quang.
2. Những nội dung khác có liên
quan đến việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
không quy định trong nghị quyết này thì thực hiện theo quy định của Luật Quản
lý, sử dụng tài sản công, Luật Thủy lợi và các văn bản hướng dẫn thi hành luật,
Nghị định số 129/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ quy định việc
quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi và các văn bản
pháp luật khác có liên quan.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp huyện); Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
4. Cơ quan được giao nhiệm vụ quản
lý chuyên ngành cấp huyện.
5. Doanh nghiệp, tổ chức thủy lợi
cơ sở, cá nhân được giao quản lý, khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.
6. Tổ chức, cá nhân khác liên
quan.
Điều 3. Thẩm
quyền phê duyệt đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
1. Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi đối với tài sản
thuộc cấp tỉnh quản lý.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện
phê duyệt đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi đối với
tài sản thuộc cấp huyện quản lý.
Điều 4. Thẩm
quyền quyết định thu hồi, thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
1. Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
thu hồi, thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi đối với tài sản thuộc cấp tỉnh
quản lý.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện
quyết định thu hồi, thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi đối với tài sản
thuộc cấp huyện quản lý.
Điều 5. Thẩm
quyền quyết định xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi trong trường hợp bị mất,
hủy hoại
1. Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi đối với tài sản thuộc cấp tỉnh quản lý.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện
quyết định xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi đối với tài sản thuộc cấp huyện
quản lý.
Điều 6. Thẩm
quyền quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
1. Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi đối với tài sản thuộc cấp tỉnh quản
lý:
a) Điều chuyển giữa các cơ
quan, đơn vị thuộc cấp tỉnh.
b) Điều chuyển giữa cấp tỉnh và
cấp huyện.
c) Điều chuyển giữa cấp huyện
khi có thay đổi về địa giới hành chính. d) Các trường hợp điều chuyển khác thuộc
phạm vi quản lý.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện
quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi đối với tài sản thuộc cấp
huyện quản lý (trừ trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này).
Điều 7. Thẩm
quyền quyết định bán tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
1. Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
bán tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi đối với tài sản thuộc cấp tỉnh quản lý
trên cơ sở đề nghị của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định bán tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi gắn liền với đất, mặt nước thuộc
phạm vi quản lý của tỉnh theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 27 Nghị định số
129/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử
dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện
quyết định bán tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi khác (trừ tài sản kết cấu hạ tầng
thủy lợi quy định tại khoản 1 Điều này) thuộc cấp huyện quản lý trên cơ sở đề
nghị của cơ quan được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi cấp huyện.
Điều 8. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 9. Điều
khoản thi hành
Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XIX, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 03 tháng 7 năm
2022 và có hiệu lực từ ngày 15 tháng 7 năm 2022./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Văn phòng: Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế các Bộ: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
- Các Ban của HĐND tỉnh, đại biểu HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Các sở, ban, ngành của tỉnh;
- Sở Tư pháp (đăng tải CSDLPL);
- Các Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh; UBND tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
- Báo Tuyên Quang, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Công báo Tuyên Quang, Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trang thông tin điện tử Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, (Kh).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Thị Minh Xuân
|