HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
14/2024/NQ-HĐND
|
Bình Dương, ngày
28 tháng 10 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH CƠ CHẾ HỖ TRỢ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ Ở XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 18 (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà
nước ngày 25 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 27
tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật
Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15, Luật Các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số
100/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Nhà ở về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Xét Tờ trình số
5922/TTr-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo
Nghị quyết quy định cơ chế hỗ trợ thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội
trên địa bàn tỉnh Bình Dương; Báo cáo thẩm tra số 101/BC-HĐND ngày 24 tháng 10
năm 2024 của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng
nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh,
đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết quy định cơ chế hỗ
trợ thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
2. Đối tượng áp dụng
a) Chủ đầu tư dự án đầu tư xây
dựng nhà ở xã hội được đầu tư bằng nguồn tài chính công đoàn.
b) Chủ đầu tư dự án đầu tư xây
dựng nhà ở xã hội không bằng nguồn vốn quy định tại khoản 1 Điều 85 Luật Nhà ở
ngày 27 tháng 11 năm 2023.
c) Chủ đầu tư dự án đầu tư xây
dựng nhà ở thương mại trực tiếp đầu tư xây dựng nhà ở xã hội trong phạm vi dự
án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại được hưởng ưu đãi đối với phần diện tích
đất quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 83 Luật Nhà ở do chủ đầu tư trực tiếp
đầu tư xây dựng.
d) Các cơ quan nhà nước, tổ
chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động đầu tư xây dựng nhà ở xã hội trên
địa bàn tỉnh Bình Dương.
Điều 2. Nguyên tắc, phương
thức hỗ trợ
1. Nguyên tắc hỗ trợ
a) Đối với hỗ trợ chi phí xây
dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong phạm vi dự án nhà ở xã hội quy định tại
khoản 1 Điều 3 của Nghị quyết này: chủ đầu tư được xem xét hỗ trợ sau khi đã
thực hiện đầu tư xây dựng, nghiệm thu hoàn thành hệ thống hạ tầng kỹ thuật theo
quy định của pháp luật về xây dựng; đồng thời, được cơ quan chuyên môn về xây
dựng kiểm tra công tác nghiệm thu và xác định giá trị thực hiện chi phí xây
dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật của chủ đầu tư theo quy định.
Trường hợp dự án đầu tư xây
dựng được phân chia thành các dự án thành phần theo quy định pháp luật về đầu
tư, xây dựng thì được xem xét hỗ trợ theo từng dự án thành phần của dự án đầu
tư xây dựng.
b) Đối với hỗ trợ chi phí, phí,
lệ phí quy định tại khoản 2 Điều 3 của Nghị quyết này: được hỗ trợ khi thủ tục hành
chính được cơ quan có thẩm quyền tổ chức thẩm định, cấp phép.
2. Phương thức hỗ trợ
a) Căn cứ vào văn bản thông báo
của cơ quan chuyên môn về xây dựng kiểm tra công tác nghiệm thu và xác định giá
trị thực hiện chi phí xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật của chủ đầu tư, cấp có
thẩm quyền bố trí kế hoạch vốn ngân sách nhà nước cấp tỉnh trung hạn và hàng năm
hỗ trợ dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh theo quy định.
b) Thanh toán, quyết toán kinh
phí hỗ trợ thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Các cơ chế hỗ trợ đầu
tư cụ thể
1. Hỗ trợ 50% chi phí xây dựng
hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong phạm vi dự án nhà ở xã hội, bao gồm: công trình
giao thông, thông tin liên lạc, cung cấp năng lượng, chiếu sáng công cộng, cấp nước,
thu gom và xử lý nước thải, chất thải rắn và công trình khác (trừ hệ thống hạ
tầng kỹ thuật bên trong công trình) nhưng hỗ trợ không quá 05 tỷ đồng/dự án
(Năm tỷ đồng).
2. Hỗ trợ chi phí, phí, lệ phí
a) Miễn 100% đối với mức thu lệ
phí cấp giấy phép xây dựng theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về chế độ
thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
b) Miễn 100% đối với mức thu
phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường theo Nghị quyết của Hội đồng
nhân dân tỉnh quy định chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định báo cáo đánh giá
tác động môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường trên địa bàn tỉnh
Bình Dương.
c) Miễn 100% đối với mức thu
phí thẩm định Giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường
của Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện theo Nghị quyết của Hội
đồng nhân dân tỉnh quy định về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm
định cấp, cấp lại, điều chỉnh Giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền cấp giấy
phép môi trường của Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa
bàn tỉnh Bình Dương.
3. Hỗ trợ về thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, Ủy ban
nhân dân cấp huyện tổ chức rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ và
cắt bỏ các thủ tục không cần thiết đối với dự án nhà ở xã hội; đồng thời thành
lập bộ phận chuyên trách hoặc bán chuyên trách quản lý về nhà ở xã hội để hỗ
trợ nhà đầu tư khi thực hiện thủ tục hành chính liên quan đến dự án đầu tư xây
dựng nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh.
Điều 4. Nguồn kinh phí hỗ trợ
Từ nguồn vốn ngân sách nhà nước
cấp tỉnh.
Điều 5. Giao Ủy ban nhân
dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 6. Thường trực Hội
đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Bình Dương khóa X, kỳ họp thứ 18 (chuyên đề) thông qua ngày 25
tháng 10 năm 2024 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng: Quốc hội, Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND cấp huyện;
- Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật (Sở Tư pháp);
- Trung tâm Công báo tỉnh Bình Dương;
- Website, Báo, Đài PTTH Bình Dương;
- Các phòng thuộc Văn phòng, App, Web;
- Lưu: VT, AT, Tn (4).
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Lộc
|