HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 13/NQ-HĐND
|
Bến Tre, ngày 07
tháng 7 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH KHU ĐÔ THỊ NÔNG NGHIỆP THÔNG MINH - CÔNG
NGHIỆP SẠCH VÀ DỊCH VỤ DU LỊCH TỔNG HỢP
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị
ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày
24 tháng 11 năm 2017;
Xét Tờ trình số
2775/TTr-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban
hành Nghị quyết thông qua phương án quy hoạch Khu đô thị nông nghiệp thông minh
- công nghiệp sạch và dịch vụ du lịch tổng hợp; Báo cáo thẩm tra của các Ban
Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất thông
qua phương án quy hoạch Khu đô thị nông nghiệp thông minh - công nghiệp sạch và
dịch vụ du lịch tổng hợp, gồm các nội dung chính như sau:
1. Tên gọi: Khu đô thị nông
nghiệp thông minh - công nghiệp sạch và dịch vụ du lịch tổng hợp.
2. Phạm vi quy hoạch: Khu vực quy
hoạch thuộc một phần thị trấn Châu Thành và các xã: Tam Phước, An Khánh, Sơn Hòa,
An Hiệp, Tường Đa, Phú Túc, Thành Triệu, huyện Châu Thành và một phần các xã:
Bình Phú, Sơn Đông, thành phố Bến Tre.
3. Quy mô phương án: khoảng
5.300 héc-ta.
4. Ranh phương án:
a) Phía Bắc giáp sông Tiền.
b) Phía Nam giáp sông Hàm Luông
và các xã Bình Phú, Sơn Đông của thành phố Bến Tre.
c) Phía Tây thuộc các xã Phú
Túc, Thành Triệu, An Hiệp của huyện Châu Thành.
d) Phía Đông giáp Quốc lộ 60.
(Vị trí, ranh phương án quy
hoạch được thể hiện theo bản vẽ đính kèm Tờ trình số 2775/TTr-UBND ngày 08
tháng 6 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh.)
5. Mục tiêu phương án:
a) Trở thành khu vực đô thị
phức hợp gắn với sản xuất, du lịch và dịch vụ tổng hợp. Hướng đến phát triển
bền vững, hài hòa giữa yếu tố kinh tế - xã hội - môi trường - cảnh quan - cộng
đồng nhân văn và tính khả thi cao, thích ứng các tác động từ biến đổi khí hậu.
b) Hình thành khu vực phát
triển các khu công nghiệp chế biến sạch, công nghiệp cơ khí phục vụ nông nghiệp
và logistic cho toàn tỉnh.
c) Phát triển các vùng sản xuất
nông nghiệp sạch tập trung ứng dụng công nghệ cao, là nguồn nguyên liệu đầu vào
cho các khu công nghiệp chế biến, cung cấp sản phẩm nông sản cho thị trường
xuất khẩu cũng như đáp ứng nhu cầu từ các thành phố lớn trong khu vực.
d) Trở thành khu dịch vụ du
lịch tổng hợp đa chức năng kết hợp các loại hình du lịch mới đặc trưng, độc đáo
mang nét riêng kết hợp giá trị văn hóa du lịch hiện hữu.
6. Phân vùng chức năng gồm 03
vùng chính:
a) Vùng nông nghiệp tập trung
kết hợp với dịch vụ, gồm: Khu chuyên đề Dừa, Khu chuyên đề Bò - Dê, Khu chuyên
đề Hoa, Khu chuyên đề thảo dược, Khu chuyên đề trái cây và rau.
b) Vùng khu vực trung tâm du
lịch - dịch vụ đa năng, gồm: Khu trung tâm đô thị; Khu làng nổi du lịch, dịch
vụ và nuôi thủy sản; Khu vui chơi giải trí kết hợp văn hóa dân gian.
c) Vùng các khu chức năng khác,
gồm: Khu công nghiệp hậu cần chế biến nông sản; Khu dân cư hỗn hợp; Khu
homestays; Khu hợp tác xã kiểu mới; Khu resort dịch vụ nghỉ dưỡng cao cấp.
7. Phương thức triển khai:
phương án quy hoạch Khu đô thị nông nghiệp thông minh - công nghiệp sạch và
dịch vụ du lịch tổng hợp sẽ được lồng ghép vào nội dung quy hoạch tỉnh, quy
hoạch xây dựng vùng huyện Châu Thành, quy hoạch chung thành phố Bến Tre, quy
hoạch ngành, làm cơ sở để triển khai thực hiện các dự án đầu tư có liên quan
theo quy định pháp luật.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám
sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân tỉnh Bến Tre khóa IX, kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 07 tháng 7 năm 2020
và có hiệu lực thi hành kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.