HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
11/2024/NQ-HĐND
|
Hải Phòng, ngày
04 tháng 10 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 02/2023/NQ-HĐND NGÀY 18 THÁNG 7 NĂM
2023 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI THÀNH PHỐ HẢI
PHÒNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 19
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng
7 năm 2021 của Quốc hội về việc Phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng
4 năm 2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương
trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng
6 năm 2023 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ
chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn
mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 319/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định xã nông thôn mới kiểu mẫu
giai đoạn 2021 -2025;
Căn cứ Quyết định số 320/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông
thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ
xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao
giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 321/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc Quy định tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 211/QĐ-TTg ngày 01 tháng 3
năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ
tiêu chí quốc gia xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia xã nông thôn mới nâng
cao, Bộ tiêu chí quốc gia huyện nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia huyện
nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025; bổ sung tiêu chí huyện nông thôn
mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ giao Kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân
sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện 03 Chương
trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Thông báo số 3815/TB-BNN-VPĐP ngày 28
tháng 5 năm 2024 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc điều chỉnh
mục tiêu, nhiệm vụ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn
mới giai đoạn 2021 - 2025 giao các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 205/TTr-UBND ngày 18 tháng 9 năm
2024 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành Nghị quyết của Hội đồng
nhân dân thành phố sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số
02/2023/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân thành phố về Xây
dựng nông thôn mới thành phố Hải Phòng giai đoạn 2021 - 2025; Báo cáo thẩm tra
số 68/BC-BĐT ngày 04 tháng 10 năm 2024 của Ban Đô thị Hội đồng nhân dân thành
phố; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị quyết số 02/2023/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân thành phố, cụ thể như sau:
1. Sửa đổi khoản 1 Điều 1 như sau:
a) Sửa đổi nội dung (1) tại điểm
a, khoản 1, Điều 1 như sau:
“(1) Cấp xã: 100% số xã (137 xã) cơ bản đạt tiêu
chí xã nông thôn mới kiểu mẫu (Chi tiết tại Phụ lục 01 kèm theo)”.
b) Sửa đổi nội dung gạch đầu
dòng thứ sáu tại điểm b, khoản 1, Điều 1 như sau:
“- 100% các xã có dịch vụ công trực tuyến một phần
hoặc toàn trình.”.
2. Sửa đổi, bổ sung tiết a1 điểm a khoản 3 Điều 1
như sau:
a) Sửa đổi nội dung gạch đầu
dòng thứ tư tiết a1, điểm a, khoản 3, Điều 1 như sau:
“- Bố trí vốn xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu
theo quy định pháp luật về đầu tư công.”
b) Bổ sung nội dung gạch đầu
dòng thứ sáu tại tiết a1, điểm a, khoản 3, Điều 1 như sau:
“- Bố trí vốn xây dựng xây dựng huyện nông thôn mới
nâng cao đối với 04 huyện (Vĩnh Bảo, Tiên Lãng, An Lão, Kiến Thụy), xây dựng
huyện nông thôn mới đặc thù đối với huyện Bạch Long Vĩ theo quy định pháp luật
về đầu tư công.”
3. Sửa đổi tiết a2 điểm a khoản
3 Điều 1 như sau:
“- Ngân sách thành phố bổ sung có mục tiêu cho ngân
sách cấp huyện để hỗ trợ xây dựng, thực hiện xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu,
huyện nông thôn mới nâng cao. Ngân sách thành phố bố trí kinh phí hỗ trợ xây dựng
huyện nông thôn mới đặc thù đối với huyện Bạch Long Vĩ.
- Bố trí vốn cho các huyện thuộc kế hoạch đạt chuẩn
huyện nông thôn mới nâng cao, huyện nông thôn mới đặc thù, các xã thuộc kế hoạch
đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu trong năm; bố trí một phần vốn phân bổ cho các
huyện, xã thuộc kế hoạch đạt chuẩn các năm tiếp theo.”.
4. Sửa đổi, bổ sung tiết a3 điểm a khoản 3 Điều 1
như sau:
a) Sửa đổi đoạn văn bản đầu
tiên tại tiết a3 điểm a khoản 3 Điều 1 như sau:
“Tổng vốn ngân sách thành phố bố trí là 15.663,337
tỷ đồng, trong đó giai đoạn 2021 - 2025 là 13.284,485 tỷ đồng; giai đoạn
2026 - 2030 là 2.378,852 tỷ đồng.”
b) Sửa đổi nội dung a3.1 tại
tiết a3 điểm a khoản 3 Điều 1 như sau:
“a3.1) Vốn đầu tư công: 15.495,317 tỷ đồng
hỗ trợ xây dựng nông thôn mới.
- Hỗ trợ xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu: 15.295,317
tỷ đồng.
(Chi tiết tại Phụ
lục 02 kèm theo).
- Hỗ trợ xây dựng huyện nông thôn mới nâng cao: 110
tỷ đồng; trong đó: huyện Vĩnh Bảo: 20 tỷ đồng, huyện Tiên Lãng: 33 tỷ đồng,
huyện Kiến Thụy: 20 tỷ đồng, huyện An Lão: 37 tỷ đồng. Các huyện được hỗ trợ bảo
đảm hoàn thành xây dựng huyện nông thôn mới nâng cao trong năm 2025.
- Hỗ trợ xây dựng huyện nông thôn mới đặc thù cho
huyện Bạch Long Vĩ: 90 tỷ đồng. Huyện Bạch Long Vĩ bảo đảm hoàn thành
xây dựng huyện nông thôn mới đặc thù trong năm 2025.
- Điều chỉnh giảm 12,33 tỷ đồng vốn đầu tư
công trung hạn bố trí cho huyện Cát Hải do đã hoàn thành và được công nhận
05/05 xã nông thôn mới kiểu mẫu, không còn nhu cầu bố trí cho các xã khác của
huyện.
- Nội dung chi hỗ trợ: Xây dựng để hoàn thành các
tiêu chí về cơ sở hạ tầng; tài sản, vật kiến trúc phải tháo dỡ trong phạm vi
xây dựng các công trình; tiền sử dụng đất cho hộ dân không còn đủ điều kiện để ở
sau khi tặng cho quyền sử dụng đất để đầu tư công trình xã nông thôn mới kiểu mẫu.
- Nguyên tắc bố trí vốn: Căn cứ tổng mức vốn được
ngân sách thành phố hỗ trợ cho ngân sách cấp huyện, căn cứ thực tế nhu cầu đầu
tư để hoàn thành các tiêu chí theo Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp xã, Bộ tiêu
chí huyện nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, Hội
đồng nhân dân cấp huyện quyết định cụ thể danh mục, mức vốn bố trí cho các dự
án thực hiện xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu và huyện nông thôn mới nâng
cao, huyện nông thôn mới đặc thù nhưng đảm bảo tổng mức vốn bố trí không vượt tổng
mức vốn ngân sách thành phố hỗ trợ cho huyện.”
5. Bổ sung khoản 4 vào Điều 2
như sau:
“4. Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không
có đơn vị hành chính cấp xã: thực hiện theo Quyết định số 211/QĐ-TTg ngày 01
tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ.
(Chi tiết tại Phụ
lục 08 kèm theo)”.
Các nội dung khác tại Nghị quyết số 02/2023/NQ-HĐND
ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân thành phố không thay đổi.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố:
a) Tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết bảo đảm
đúng các quy định pháp luật; phê duyệt Đề án xây dựng nông thôn mới thành phố
giai đoạn 2021-2025 phù hợp với Nghị quyết này.
b) Rà soát, điều chỉnh, bổ sung các Bộ tiêu chí xã
nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao, xã nông thôn mới kiểu mẫu, huyện nông
thôn mới nâng cao, huyện nông thôn mới đặc thù bảo đảm phù hợp với quy định của
Trung ương.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố,
các Ban của Hội đồng nhân dân thành phố, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân
thành phố và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thực hiện Nghị
quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố
khoá XVI, Kỳ họp thứ 19 thông qua ngày 04 tháng 10 năm 2024, có hiệu lực từ
ngày 16 tháng 10 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Ủy ban TVQH, Chính phủ;
- Các VP: Quốc hội, Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu (UBTVQH);
- Các bộ: NN và PTNT, KH và ĐT;
- Cục KTVBQPPL (Bộ TP);
- Vụ pháp chế các Bộ: NN và PTNT, TN và MT, TC;
- TTTU, TT HĐND, UBND TP;
- Đoàn ĐBQH TP;
- Ủy ban MTTQVN TP;
- Các Ban HĐND TP;
- Đại biểu HĐND TP khoá XVI;
- Các VP: TU, ĐĐBQH và HĐND, UBND TP;
- Các sở, ban, ngành TP;
- KBNN TP;
- Văn phòng Điều phối NTM TP;
- TTHU, TT HĐND, UBND các huyện;
- Báo HP, Đài PT và TH HP;
- Công báo HP, Cổng TTĐT TP;
- Lưu: VT, HSKH.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Văn Lập
|
PHỤ LỤC 01
LỘ TRÌNH THỰC HIỆN XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO,
NÔNG THÔN KIỂU MẪU
(Kèm theo Nghị quyết số 11/2024/NQ-HĐND ngày 04 tháng 10 năm 2024 của Hội
đồng nhân dân thành phố)
TT
|
Tên đơn vị
|
Năm đạt chuẩn
NTM nâng cao
|
Năm đạt chuẩn
NTM kiểu mẫu
|
Đã đạt chuẩn
|
2023
|
2024
|
2025
|
Đã đạt chuẩn
|
2023
|
2024
|
2025
|
2026
|
Tổng
|
45
|
40
|
52
|
0
|
22
|
32
|
38
|
13
|
32
|
I
|
Vĩnh Bảo
|
7
|
7
|
15
|
0
|
3
|
7
|
8
|
0
|
11
|
1
|
Xã Nhân Hòa
|
X
|
|
|
|
|
X
|
|
|
|
2
|
Xã Hòa Bình
|
X
|
|
|
|
X
|
|
|
|
|
3
|
Xã Tam Đa
|
X
|
|
|
|
X
|
|
|
|
|
4
|
Xã Tân Liên
|
X
|
|
|
|
X
|
|
|
|
|
5
|
Xã Vĩnh Tiến
|
|
X
|
|
|
|
|
X
|
|
|
6
|
Xã Cổ Am
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
X
|
7
|
Xã Tân Hưng
|
X
|
|
|
|
|
X
|
|
|
|
8
|
Xã Đồng Minh
|
|
X
|
|
|
|
|
X
|
|
|
9
|
Xã Hiệp Hòa
|
|
X
|
|
|
|
X
|
|
|
|
10
|
Xã Tiền Phong
|
|
|
X
|
|
|
|
X
|
|
|
11
|
Xã Vĩnh Long
|
|
X
|
|
|
|
X
|
|
|
|
12
|
Xã Hưng Nhân
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
X
|
13
|
Xã Thanh Lương
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
X
|
14
|
Xã Liên Am
|
X
|
|
|
|
|
X
|
|
|
|
15
|
Xã Giang Biên
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
X
|
16
|
Xã Cộng Hiền
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
X
|
17
|
Xã Việt Tiến
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
X
|
18
|
Xã Vĩnh An
|
|
|
X
|
|
|
|
X
|
|
|
19
|
Xã Vĩnh Phong
|
X
|
|
|
|
|
X
|
|
|
|
20
|
Xã Vinh Quang
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
X
|
21
|
Xã An Hòa
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
X
|
22
|
Xã Cao Minh
|
|
X
|
|
|
|
|
X
|
|
|
23
|
Xã Dũng Tiến
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
X
|
24
|
Xã Hùng Tiến
|
|
|
X
|
|
|
|
X
|
|
|
25
|
Xã Lý Học
|
|
X
|
|
|
|
X
|
|
|
|
26
|
Xã Tam Cường
|
|
X
|
|
|
|
|
X
|
|
|
27
|
Xã Thắng Thủy
|
|
|
X
|
|
|
|
X
|
|
|
28
|
Xã Trấn Dương
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
X
|
29
|
Xã Trung Lập
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
X
|
II
|
Tiên Lãng
|
6
|
6
|
8
|
0
|
3
|
4
|
5
|
0
|
8
|
30
|
Toàn Thắng
|
X
|
|
|
|
|
X
|
|
|
|
3X
|
Kiến Thiết
|
X
|
|
|
|
X
|
|
|
|
|
32
|
Tiên Thắng
|
X
|
|
|
|
X
|
|
|
|
|
33
|
Cấp Tiến
|
X
|
|
|
|
X
|
|
|
|
|
34
|
Quang Phục
|
X
|
|
|
|
|
X
|
|
|
|
35
|
Quyết Tiến*
|
X
|
|
|
|
|
X
|
|
|
|
36
|
Vinh Quang**
|
|
X
|
|
|
|
|
X
|
|
|
37
|
Đại Thắng
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
X
|
38
|
Bạch Đằng
|
|
X
|
|
|
|
|
X
|
|
|
39
|
Đoàn Lập
|
|
X
|
|
|
|
X
|
|
|
|
40
|
Đông Hưng
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
X
|
4X
|
Khởi Nghĩa
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
X
|
42
|
Tiên Cường
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
X
|
43
|
Hùng Thắng
|
|
X
|
|
|
|
|
X
|
|
|
44
|
Tiên Thanh
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
X
|
45
|
Tự Cường
|
|
X
|
|
|
|
|
X
|
|
|
46
|
Tây Hưng
|
|
X
|
|
|
|
|
X
|
|
|
47
|
Tiên Minh
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
X
|
48
|
Bắc Hưng
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
X
|
49
|
Nam Hưng
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
X
|
III
|
An Dương
|
8
|
2
|
5
|
0
|
4
|
1
|
7
|
3
|
0
|
50
|
An Hồng
|
X
|
|
|
|
|
X
|
|
|
|
51
|
Đặng Cương
|
X
|
|
|
|
X
|
|
|
|
|
52
|
Tân Tiến
|
|
X
|
|
|
|
|
X
|
|
|
53
|
An Hoà
|
X
|
|
|
|
X
|
|
|
|
|
54
|
An Hưng
|
|
|
X
|
|
|
|
X
|
|
|
55
|
Đồng Thái
|
X
|
|
|
|
X
|
|
|
|
|
56
|
Hồng Thái
|
X
|
|
|
|
|
|
X
|
|
|
57
|
Lê Lợi
|
|
|
X
|
|
|
|
|
X
|
|
58
|
Nam Sơn
|
|
|
X
|
|
|
|
|
X
|
|
59
|
An Đồng
|
|
|
X
|
|
|
|
|
X
|
|
60
|
Bắc Sơn
|
|
|
X
|
|
|
|
X
|
|
|
61
|
Đại Bản
|
|
X
|
|
|
|
|
X
|
|
|
62
|
Hồng Phong
|
X
|
|
|
|
|
|
X
|
|
|
63
|
Lê Thiện
|
X
|
|
|
|
|
|
X
|
|
|
64
|
Quốc Tuấn
|
X
|
|
|
|
X
|
|
|
|
|
IV
|
Kiến Thụy
|
4
|
5
|
8
|
0
|
2
|
4
|
4
|
0
|
7
|
65
|
Đoàn Xá
|
|
X
|
|
|
|
|
X
|
|
|
66
|
Tân Trào
|
|
X
|
|
|
|
X
|
|
|
|
67
|
Ngũ Đoan
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
X
|
68
|
Hữu Bằng
|
|
X
|
|
|
|
|
X
|
|
|
69
|
Thuận Thiên
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
X
|
70
|
Đông Phương
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
X
|
71
|
Tân Phong
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
X
|
72
|
Minh Tân
|
|
X
|
|
|
|
X
|
|
|
|
73
|
Thụy Hương
|
X
|
|
|
|
X
|
|
|
|
|
74
|
Ngũ Phúc
|
|
|
X
|
|
|
|
X
|
|
|
75
|
Đại Hà
|
X
|
|
|
|
|
X
|
|
|
|
76
|
Thanh Sơn
|
X
|
|
|
|
X
|
|
|
|
|
77
|
Kiến Quốc
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
X
|
78
|
Tú Sơn
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
X
|
79
|
Đại Đồng
|
X
|
|
|
|
|
X
|
|
|
|
80
|
Đại Hợp
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
X
|
81
|
Du Lễ
|
|
X
|
|
|
|
|
X
|
|
|
V
|
Thủy Nguyên
|
15
|
10
|
10
|
0
|
7
|
8
|
10
|
10
|
0
|
82
|
Đông Sơn
|
|
X
|
|
|
|
|
X
|
|
|
83
|
Phục Lễ
|
|
|
X
|
|
|
|
|
X
|
|
84
|
Thủy Đường
|
X
|
|
|
|
X
|
|
|
|
|
85
|
Lưu Kiếm
|
X
|
|
|
|
X
|
|
|
|
|
86
|
Phù Ninh
|
X
|
|
|
|
|
X
|
|
|
|
87
|
Thủy Sơn
|
|
X
|
|
|
|
|
X
|
|
|
88
|
Hoa Động
|
|
X
|
|
|
|
|
X
|
|
|
89
|
Thiên Hương
|
|
X
|
|
|
|
|
X
|
|
|
90
|
Lâm Động
|
|
X
|
|
|
|
|
X
|
|
|
91
|
Dương Quan
|
|
|
X
|
|
|
|
|
X
|
|
92
|
Kiền Bái
|
|
X
|
|
|
|
|
X
|
|
|
93
|
Kênh Giang
|
X
|
|
|
|
X
|
|
|
|
|
94
|
Liên Khê
|
X
|
|
|
|
X
|
|
|
|
|
95
|
Hòa Bình
|
X
|
|
|
|
X
|
|
|
|
|
96
|
Phả Lễ
|
|
|
X
|
|
|
|
|
X
|
|
97
|
Mỹ Đồng
|
|
X
|
|
|
|
|
X
|
|
|
98
|
Tân Dương
|
|
X
|
|
|
|
|
X
|
|
|
99
|
Hợp Thành
|
X
|
|
|
|
|
X
|
|
|
|
100
|
Minh Tân
|
X
|
|
|
|
|
X
|
|
|
|
101
|
Gia Minh
|
X
|
|
|
|
X
|
|
|
|
|
102
|
Gia Đức
|
X
|
|
|
|
X
|
|
|
|
|
103
|
Chính Mỹ
|
X
|
|
|
|
|
X
|
|
|
|
104
|
An Sơn
|
X
|
|
|
|
|
X
|
|
|
|
105
|
Lại Xuân
|
X
|
|
|
|
|
X
|
|
|
|
106
|
Kỳ Sơn
|
X
|
|
|
|
|
X
|
|
|
|
107
|
Cao Nhân
|
X
|
|
|
|
|
X
|
|
|
|
108
|
Hoàng Động
|
|
X
|
|
|
|
|
X
|
|
|
109
|
Lưu Kỳ
|
|
|
X
|
|
|
|
|
X
|
|
110
|
Lập Lễ
|
|
|
X
|
|
|
|
|
X
|
|
111
|
Quảng Thanh
|
|
X
|
|
|
|
|
X
|
|
|
112
|
An Lư
|
|
|
X
|
|
|
|
|
X
|
|
113
|
Trung Hà
|
|
|
X
|
|
|
|
|
X
|
|
114
|
Ngũ Lão
|
|
|
X
|
|
|
|
|
X
|
|
115
|
Thủy Triều
|
|
|
X
|
|
|
|
|
X
|
|
116
|
Tam Hưng
|
|
|
X
|
|
|
|
|
X
|
|
VI
|
An Lão
|
4
|
5
|
6
|
0
|
2
|
3
|
4
|
0
|
6
|
117
|
An Thắng
|
X
|
|
|
|
|
X
|
|
|
|
118
|
Chiến Thắng
|
X
|
|
|
|
X
|
|
|
|
|
119
|
Quang Trung
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
X
|
120
|
Mỹ Đức
|
|
X
|
|
|
|
|
X
|
|
|
121
|
Trường Thành
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
X
|
122
|
Tân Dân
|
X
|
|
|
|
X
|
|
|
|
|
123
|
Tân Viên
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
X
|
124
|
An Thái
|
|
X
|
|
|
|
|
X
|
|
|
125
|
Quốc Tuấn
|
|
X
|
|
|
|
|
X
|
|
|
126
|
An Thọ
|
|
X
|
|
|
|
|
X
|
|
|
127
|
Bát Trang
|
X
|
|
|
|
|
X
|
|
|
|
128
|
Thái Sơn
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
X
|
129
|
Trường Thọ
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
X
|
130
|
Quang Hưng
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
X
|
131
|
An Tiến
|
|
X
|
|
|
|
X
|
|
|
|
VII
|
Cát Hải
|
1
|
5
|
0
|
0
|
1
|
5
|
0
|
0
|
0
|
132
|
Xuân Đám
|
X
|
|
|
|
X
|
|
|
|
|
133
|
Trân Châu
|
|
X
|
|
|
|
X
|
|
|
|
134
|
Hiền Hào
|
|
X
|
|
|
|
X
|
|
|
|
135
|
Gia Luận
|
|
X
|
|
|
|
X
|
|
|
|
136
|
Phù Long
|
|
X
|
|
|
|
X
|
|
|
|
137
|
Việt Hải
|
|
X
|
|
|
|
X
|
|
|
|
PHỤ LỤC 02
VỐN ĐẦU TƯ CÔNG HỖ TRỢ XÂY DỰNG XÃ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU
(Kèm theo Nghị quyết số 11/2024/NQ-HĐND ngày 04 tháng 10 năm 2024 của Hội
đồng nhân dân thành phố)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
TT
|
Các năm
|
Tổng
|
Các huyện
|
Vĩnh Bảo
|
Tiên Lãng
|
Kiến Thụy
|
An Lão
|
An Dương
|
Thủy Nguyên
|
Cát Hải
|
|
XÂY DỰNG XÃ NÔNG
THÔN MỚI KIỂU MẪU
|
15.295.317
|
3.392.417
|
2.317.370
|
1.944.330
|
1.734.610
|
1.737.460
|
3.981.460
|
187.670
|
I
|
NGUỒN LỰC ĐÃ
PHÂN BỔ
|
10.442.536
|
2.270.316
|
1.463.496
|
1.210.020
|
1.095.334
|
1.532.567
|
2.683.132
|
187.670
|
1
|
08 xã thí điểm
năm 2020
|
385.600
|
71.270
|
69.470
|
58.330
|
76.610
|
61.460
|
48.460
|
-
|
2
|
Các xã thực hiện
từ năm 2021-2024
|
10.056.936
|
2.199.046
|
1.394.026
|
1.151.690
|
1.018.724
|
1.471.107
|
2.634.672
|
187.670
|
-
|
Năm 2021
|
523.801
|
74.800
|
74.800
|
37.400
|
37.400
|
112.200
|
187.201
|
-
|
|
08 xã thí điểm năm
2020
|
385.600
|
71.270
|
69.470
|
58.330
|
76.610
|
61.460
|
48.460
|
-
|
|
14 xã năm 2021
|
523.801
|
74.800
|
74.800
|
37.400
|
37.400
|
112.200
|
187.201
|
-
|
-
|
Năm 2022
|
2.849.491
|
474.261
|
351.366
|
247.623
|
210.522
|
572.715
|
828.723
|
164.281
|
|
14 xã năm 2021
|
1.226.199
|
175.200
|
175.200
|
87.600
|
87.600
|
262.800
|
437.799
|
-
|
|
35 xã 2022
|
1.623.292
|
299.061
|
176.166
|
160.023
|
122.922
|
309.915
|
390.924
|
164.281
|
-
|
Năm 2023
|
3.193.618
|
742.732
|
456.535
|
435.400
|
364.575
|
307.949
|
863.038
|
23.389
|
|
14 xã năm 2021
|
98.057
|
-
|
23.467
|
19.485
|
16.000
|
21.982
|
17.122
|
-
|
|
35 xã năm 2022
|
1.345.570
|
342.739
|
183.068
|
215.915
|
148.575
|
85.967
|
345.916
|
23.389
|
|
35 xã năm 2023
|
1.749.992
|
399.992
|
250.000
|
200.000
|
200.000
|
200.000
|
500.000
|
-
|
-
|
Năm 2024
|
3.490.025
|
907.254
|
511.325
|
431.266
|
406.227
|
478.243
|
755.710
|
-
|
|
14 xã năm 2021
|
2.920
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.210
|
710
|
-
|
|
35 xã năm 2022
|
170.321
|
126.672
|
129
|
3.032
|
5.455
|
35.033
|
-
|
-
|
|
35 xã năm 2023
|
1.581.000
|
385.000
|
223.500
|
176.500
|
185.000
|
206.000
|
405.000
|
-
|
|
45 xã năm 2024
|
1.735.784
|
395.582
|
287.696
|
251.734
|
215.772
|
235.000
|
350.000
|
-
|
II
|
NGUỒN LỰC TIẾP TỤC
PHÂN BỔ
|
4.852.782
|
1.122.101
|
853.874
|
734.310
|
639.276
|
204.893
|
1.298.328
|
|
I
|
Xây dựng xã nông
thôn mới kiểu mẫu
|
4.852.782
|
1.122.101
|
853.874
|
734.310
|
639.276
|
204.893
|
1.298.328
|
0
|
Trong đó: 45 xã triển khai xây dựng
nông thôn mới kiểu mẫu từ năm 2024, hoàn thành trong năm 2025, 2026: trung bình
115.000 triệu đồng/xã. (tính trung bình trên địa bàn từng huyện)
PHỤ LỤC 08
BỘ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI
ĐẶC THÙ, KHÔNG CÓ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 11/2024/NQ-HĐND ngày 04 tháng 10 năm 2024 của Hội
đồng nhân dân thành phố)
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Quy hoạch
|
1.1. Có quy hoạch xây dựng vùng huyện được phê
duyệt còn thời hạn hoặc được rà soát, điều chỉnh theo quy định, trong đó có
quy hoạch khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn
|
Đạt
|
1.2. Có công trình hạ tầng kỹ thuật thiết yếu hoặc
hạ tầng xã hội thiết yếu được đầu tư xây dựng theo quy hoạch xây dựng vùng huyện
đã được phê duyệt
|
≥ 01 công trình
|
2
|
Giao thông
|
2.1. Tỷ lệ km đường huyện đạt chuẩn theo quy hoạch
và được bảo trì hàng năm
|
100%
|
2.2. Tỷ lệ km đường huyện được trồng cây xanh dọc
tuyến đường
|
≥ 50%
|
2.3. Đường thủy nội địa do địa phương quản lý (nếu
có) được lắp đặt hệ thống báo hiệu; các bến thủy nội địa phục vụ vận chuyển
hành khách, hàng hóa do địa phương quản lý (nếu có) đảm bảo các điều kiện an
toàn và được cấp phép hoạt động
|
100%
|
3
|
Thủy lợi và phòng,
chống thiên tai
|
3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp (nếu
có) được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên
|
≥ 50%
|
3.2. Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng chống
thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ
|
Đạt
|
4
|
Điện
|
Hệ thống điện đồng bộ theo quy hoạch, đảm bảo yêu
cầu kỹ thuật của cả hệ thống
|
Đạt
|
5
|
Y tế - Văn hóa -
Giáo dục
|
5.1. Có Trung tâm Y tế huyện đạt chuẩn, hoặc có
Trung tâm y tế quân dân y theo quy định
|
Đạt
|
5.2. Trung tâm Văn hóa - Thể thao đạt chuẩn, thường
xuyên tổ chức các loại hình hoạt động văn hóa - văn nghệ, thể dục - thể thao
|
Đạt
|
5.3. Trường học các cấp đạt tiêu chuẩn cơ sở vật
chất theo quy định
|
|
6
|
Kinh tế - Xã hội
|
6.1. Tỷ lệ tàu cá khai thác và cơ sở nuôi trồng
thủy sản (nếu có) đảm bảo điều kiện theo quy định
|
≥ 20%
|
6.2. Có mô hình chợ đảm bảo an toàn thực phẩm
theo hướng dẫn
|
Đạt
|
6.3. Nhà tạm, dột nát
|
Không
|
6.4. Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố
|
≥ 90%
|
6.5. Thu nhập bình quân đầu người của huyện tại
thời điểm xét, công nhận huyện nông thôn mới ít nhất phải bằng mức thu nhập
bình quân đầu người áp dụng theo quy định đối với xã nông thôn mới trên địa
bàn cấp tỉnh tại cùng thời điểm
|
Đạt
|
6.6. Tỷ lệ nghèo đa chiều của huyện tại thời điểm
xét, công nhận huyện nông thôn mới phải bằng hoặc thấp hơn tỷ lệ nghèo đa chiều
áp dụng theo quy định đối với xã nông thôn mới trên địa bàn cấp tỉnh tại cùng
thời điểm
|
Đạt
|
6.7. Tỷ lệ lao động qua đào tạo (áp dụng đạt cho
cả nam và nữ) của huyện tại thời điểm xét, công nhận huyện nông thôn mới ít
nhất phải bằng tỷ lệ lao động qua đào tạo (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) áp dụng
theo quy định đối với xã nông thôn mới trên địa bàn cấp tỉnh tại cùng thời điểm
|
Đạt
|
6.8. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng
chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) của huyện tại thời điểm xét, công nhận huyện
nông thôn mới ít nhất phải bằng tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng
chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) áp dụng theo quy định đối với xã nông thôn
mới trên địa bàn cấp tỉnh tại cùng thời điểm
|
Đạt
|
7
|
Môi trường
|
7.1. Hệ thống thu gom, xử lý chất thải rắn trên địa
bàn huyện đảm bảo yêu cầu về bảo vệ môi trường
|
Đạt
|
7.2. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất
thải rắn tại nguồn
|
≥ 40%
|
7.3. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng
thủy sản, làng nghề (nếu có) đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường
|
100%
|
7.4. Tỷ lệ che phủ rừng (nếu có rừng)
|
≥ 14%
|
7.5. Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân
cư nông thôn
|
≥ 2m2/người
|
7.6. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn
được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định
|
≥ 85%
|
7.7. Tỷ lệ điểm tập kết, trung chuyển chất thải rắn
sinh hoạt trên địa bàn huyện có hạ tầng về bảo vệ môi trường theo quy định
|
100%
|
8
|
Chất lượng môi trường
sống
|
8.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn
từ hệ thống cấp nước tập trung
|
Đạt
|
8.2. Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức
quản lý, khai thác hoạt động bền vững
|
≥ 80%
|
8.3. Có kế hoạch/Đề án kiểm kê, kiểm soát, bảo vệ
chất lượng nước; phục hồi cảnh quan trên địa bàn huyện
|
Đạt
|
8.4. Cảnh quan, không gian trên địa bàn toàn huyện
đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn
|
Đạt
|
8.5. Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
do huyện quản lý tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm
|
100%
|
9
|
Hệ thống chính trị
- An ninh trật tự- Hành chính công
|
9.1. Đảng bộ, chính quyền huyện được xếp loại chất
lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên
|
Đạt
|
9.2. Tổ chức chính trị - xã hội của huyện được xếp
loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên
|
100%
|
9.3. Trong 02 năm liên tục trước năm xét công nhận,
không có công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý bị xử lý kỷ luật từ mức cảnh
cáo trở lên hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự
|
Không
|
9.4. Đảm bảo an ninh, trật tự
|
Đạt
|
9.5. Xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh, rộng
khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quân sự, quốc phòng
|
Đạt
|
9.6. Có dịch vụ công trực tuyến một phần
|
Đạt
|
9.7. Huyện đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy
định
|
Đạt
|