|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 105/NQ-CP 2019 triển khai xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ
Số hiệu:
|
105/NQ-CP
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Xuân Phúc
|
Ngày ban hành:
|
19/11/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
CHÍNH
PHỦ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
105/NQ-CP
|
Hà
Nội, ngày 19 tháng 11 năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾT LUẬN CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NGHỊ
QUYẾT SỐ 13-NQ/TW NGÀY 16 THÁNG 01 NĂM 2012 CỦA BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG KHÓA
XI VỀ XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐỒNG BỘ NHẰM ĐƯA NƯỚC TA CƠ BẢN TRỞ THÀNH NƯỚC
CÔNG NGHIỆP THEO HƯỚNG HIỆN ĐẠI VÀO NĂM 2020
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông báo số 53-TB/TW ngày
30 tháng 3 năm 2019 của Bộ Chính trị về tình hình thực hiện Nghị quyết số
13-NQ/TW ngày 16 tháng 01 năm 2012 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về xây
dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp
theo hướng hiện đại vào năm 2020;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch
và Đầu tư,
QUYẾT NGHỊ:
Bộ Chính trị, Ban Chấp hành Trung ương khóa XII đã kết luận về Kết quả sơ kết 05 năm thực hiện Nghị
quyết số 13-NQ/TW ngày 16 tháng 01 năm 2012 của Ban Chấp hành Trung ương khóa
XI về xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành nước
công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020 tại Thông báo số 53-TB/TW ngày 30
tháng 3 năm 2019. Bộ Chính trị đánh giá kết cấu hạ tầng đã có những bước tiến
rõ rệt, nhiều dự án, công trình kết cấu hạ tầng được tập trung đầu tư, góp phần
quan trọng thúc đẩy kinh tế - xã hội nước ta phát triển, củng cố quốc phòng, an
ninh. Bước đầu đã huy động được nguồn lực xã hội ngoài ngân sách nhà nước để đầu
tư phát triển kết cấu hạ tầng. Song so với nhu cầu phát triển hiện nay, kết cấu
hạ tầng còn nhiều mặt hạn chế và vẫn còn là điểm nghẽn cho sự phát triển.
Bộ Chính trị khẳng định trong thời
gian tới, phát triển kết cấu hạ tầng đồng bộ tiếp tục là một trong những đột
phá chiến lược phát triển kinh tế - xã hội đất nước giai đoạn 2021 - 2030.
Căn cứ tình hình thực tiễn và bối cảnh
mới, Chính phủ ban hành Nghị quyết triển khai thực hiện định hướng nhiệm vụ
phát triển đồng bộ kết cấu hạ tầng theo kết luận của Bộ Chính trị, Ban Chấp
hành Trung ương khóa XII về sơ kết 05 năm thực hiện Nghị quyết số 13-NQ/TW như
sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Việc xây dựng và ban hành Nghị quyết
của Chính phủ nhằm quán triệt và chỉ đạo các cấp, các ngành tập trung triển khai
thực hiện đúng tinh thần Thông báo số 53-TB/TW ngày 30 tháng 3 năm 2019 của Bộ
Chính trị.
2. Việc triển
khai thực hiện Thông báo số 53-TB/TW ngày 30 tháng 3 năm 2019 của Bộ Chính trị
phải cụ thể hóa các yêu cầu bằng việc triển khai các nhiệm vụ, giải pháp để tập
trung hoàn thiện thể chế, luật pháp, chính sách huy động và sử dụng có hiệu quả
các nguồn lực đầu tư để sớm hoàn thành các công trình dự án quan trọng quốc
gia, các dự án có sức lan tỏa, tạo sự đột phá về phát triển kết cấu hạ tầng.
3. Nhiệm vụ chủ yếu phải khắc phục được
những hạn chế, thể hiện rõ vai trò kiến tạo, chỉ đạo của Chính phủ, đồng thời
tăng cường trách nhiệm giải trình của Chính phủ và cơ quan nhà nước các cấp trước
Quốc hội và nhân dân.
II. NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
Các nhiệm vụ chủ yếu triển khai thực
hiện Kết luận của Bộ Chính trị tại Thông báo số 53-TB/TW ngày 30 tháng 3 năm
2019 bao gồm (chi tiết tại Phụ lục kèm theo):
1. Khẩn trương xây dựng và hoàn thành
các nhiệm vụ của các ngành và địa phương đã được phân công tại Nghị quyết số
16/NQ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động
thực hiện Nghị quyết số 13-NQ/TW. Các bộ, ngành và địa
phương tiếp tục chỉ đạo quyết liệt, sớm hoàn thành các công trình dự án quan trọng
quốc gia, các dự án có sức lan tỏa, tạo nền tảng tiếp cận, nắm bắt cơ hội Cách
mạng công nghiệp lần thứ tư, hạ tầng kinh tế số.
2. Tiếp tục hoàn thành nghiên cứu,
xây dựng và trình Quốc hội xem xét, cho ý kiến và thông qua Luật Quản lý phát
triển đô thị, Luật Đầu tư theo hình thức đối tác công - tư (PPP)...; tập trung
hoàn thiện dự án Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư và Luật
Doanh nghiệp, Luật Đất đai... đảm bảo chất lượng, tiến độ trình Chính phủ, Quốc
hội; rà soát, hoàn thiện văn bản hướng dẫn các Luật liên quan.
3. Thực hiện các giải pháp quyết liệt,
đặc biệt các giải pháp về cơ chế, chính sách và huy động nguồn lực nhằm tập
trung đầu tư xây dựng, tạo bước đột phá về hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế đáp
ứng yêu cầu phát triển của đất nước theo các mục tiêu Nghị quyết đề ra. Phát
triển kết cấu hạ tầng gắn với nhiệm vụ bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi
khí hậu và đảm bảo quốc, phòng, an ninh.
- Tập trung hoàn thiện thể chế, cơ chế,
chính sách huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực để phát triển kết cấu hạ tầng, nhất là trong lĩnh vực đất đai, xây dựng, đầu tư, đấu thầu, bảo đảm sự
hài hòa lợi ích giữa nhà nước, nhà đầu tư và người sử dụng
kết cấu hạ tầng. Thực hiện giải pháp công khai, minh bạch thông tin và xây dựng
cơ chế giám sát để các tầng lớp nhân dân tham gia giám sát việc thực hiện các
nhiệm vụ của các bộ, ngành, địa phương.
- Tập trung huy động nguồn lực đầu tư
từ khu vực ngoài nhà nước tham gia đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, đặc biệt là triển khai các biện pháp thu hút đầu tư theo hình thức
đối tác công tư (PPP) trên cơ sở bảo đảm hiệu quả đầu tư, cân bằng lợi ích của
các chủ thể. Nguồn lực từ ngân sách nhà nước tập trung đầu tư các công trình, dự
án liên quan đến quốc phòng, an ninh hoặc các công trình, dự án không kêu gọi,
thu hút được các nhà đầu tư... Đồng thời, khai thác và sử
dụng hiệu quả các nguồn lực từ tài sản công (theo Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công) tạo vốn đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng.
4. Các ngành, lĩnh vực và các địa
phương tập trung rà soát, xây dựng danh mục các công trình
dự án kết cấu hạ tầng để tập trung ưu tiên đầu tư, bao gồm danh mục thu hút đầu
tư từ khu vực ngoài nhà nước. Tiếp tục tập trung nguồn lực, đầu tư có trọng điểm,
cấp bách và hoàn thành dứt điểm các công trình, dự án dở dang.
5. Nghiên cứu đề án xây dựng hệ thống
kết cấu hạ tầng đồng bộ giai đoạn 2021 - 2030 theo tinh thần Nghị quyết số 13-NQ/TW nhằm xác định những nhiệm vụ trọng tâm đảm bảo phát triển
hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại.
6. Căn cứ Luật Quy hoạch và các văn bản
hướng dẫn được ban hành, tập trung lập quy hoạch các ngành, lĩnh vực kết cấu hạ
tầng giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045, đảm bảo cân đối nguồn lực,
khả thi và hiệu quả công trình, dự án kết cấu hạ tầng.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Trên cơ sở các
nhiệm vụ cụ thể trong Phụ lục kèm theo, căn cứ chức năng,
nhiệm vụ được giao, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ
quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương trực tiếp chỉ đạo và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được phân công.
2. Bộ Thông tin và Truyền thông chủ
trì, phối hợp với Ban Tuyên giáo Trung ương, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam và các bộ, cơ quan, địa phương làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền
nhằm tạo đồng thuận xã hội, phản ánh trung thực, khách quan các vấn đề liên
quan đến đầu tư xây dựng các dự án, công trình kết cấu hạ tầng, phát huy tinh
thần nỗ lực của các ngành, các cấp, cộng đồng doanh nghiệp và nhân dân để phấn
đấu thực hiện thắng lợi các mục tiêu, nhiệm vụ theo kết luận
của Bộ Chính trị.
3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương tập trung chỉ đạo, tăng cường kiểm tra, đôn đốc,
đánh giá việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 13-NQ/TW và Nghị quyết của
Chính phủ, kịp thời điều chỉnh các chương trình, kế hoạch,
giải pháp cụ thể phù hợp với yêu cầu thực tế, bảo đảm thực hiện có hiệu quả cao nhất.
4. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối
hợp với các bộ, cơ quan, địa phương theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện
Nghị quyết. Trong quá trình tổ chức thực hiện Nghị quyết, nếu thấy cần sửa đổi,
bổ sung những nội dung cụ thể, các bộ, ngành, cơ quan, địa phương chủ động đề
xuất các biện pháp để thực hiện đồng bộ và có hiệu quả, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu
tư để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc;
- Lưu: VT, CN (2b).
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
PHỤ LỤC I
NHIỆM VỤ HOÀN THIỆN THỂ CHẾ, CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH THỰC HIỆN
NGHỊ QUYẾT CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Nghị quyết số 105/NQ-CP ngày 19 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ)
TT
|
Nhiệm
vụ
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian hoàn thành
|
Cấp
trình
|
I
|
Rà soát,
hoàn thiện thể chế
|
|
|
|
|
A
|
Các nhiệm vụ chưa hoàn thành theo Nghị quyết số 16/NQ-CP ngày 08/6/2012 của
Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 13-NQ/TW
|
1
|
Luật Quản lý phát triển đô thị
|
Bộ
Xây dựng
|
Ủy
ban Pháp luật của Quốc hội; các bộ ngành và địa phương
|
2022
- 2023
|
Quốc
hội
|
B
|
Các nhiệm vụ hoàn thiện thể chế
liên quan đến lĩnh vực kết cấu hạ tầng theo
Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2020,
điều chỉnh chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2019 của Quốc hội khóa
XIV (tại Nghị quyết số 78/2019/QH14 ngày
11/6/2019 của Quốc hội)
|
1
|
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Xây dựng
|
Bộ
Xây dựng
|
Ủy
ban Pháp luật của Quốc hội; các bộ ngành và địa phương
|
2020
|
Quốc
hội
|
2
|
Luật Đầu tư theo hình thức đối tác
công tư (PPP)
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
Ủy
ban Pháp luật của Quốc hội; các bộ ngành và địa phương
|
2020
|
Quốc
hội
|
3
|
Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Ủy
ban Pháp luật của Quốc hội; các bộ ngành và địa phương
|
2020
|
Quốc
hội
|
4
|
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Đầu tư và Luật Doanh nghiệp
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
Ủy
ban Pháp luật của Quốc hội; các bộ ngành và địa phương
|
2020
|
Quốc
hội
|
5
|
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Đất đai
|
Bộ
Tài nguyên và Môi trường
|
Ủy
ban Pháp luật của Quốc hội; các bộ ngành và địa phương
|
2020
|
Quốc
hội
|
6
|
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Bảo vệ môi trường
|
Bộ
Tài nguyên và Môi trường
|
Ủy
ban Pháp luật của Quốc hội; các bộ ngành và địa phương
|
2020
|
Quốc
hội
|
C
|
Rà soát, ban hành các văn bản
quy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực kết cấu hạ tầng
|
1
|
Rà soát, sửa đổi, ban hành các văn
bản dưới Luật
|
Các
bộ, ngành
|
Các
cơ quan liên quan
|
2019
- 2021
|
Chính
phủ
|
2
|
Các văn bản quy
phạm pháp luật quy định về quản lý, sử dụng và khai thác đối với lĩnh vực hạ
tầng (như hạ tầng đô thị, giáo dục và đào tạo, y tế...) theo quy định của Luật
Quản lý, sử dụng tài sản công
|
Các
bộ, ngành
|
Các
cơ quan liên quan
|
2019
- 2021
|
Chính
phủ
|
II
|
Rà soát
quy hoạch và xây dựng các đề án về cơ chế, chính sách
|
|
|
|
|
A
|
Các đề án nghiên cứu, xây dựng cơ chế, chính sách
|
|
|
|
|
1
|
Đề án xây dựng
hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ giai đoạn 2021 - 2030 thực
hiện đột phá chiến lược phát triển kinh tế - xã hội đất nước theo tinh thần Nghị quyết số 13-NQ/TW
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
bộ ngành, địa phương
|
HT
2021
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
2
|
Đề án giải pháp
đảm bảo vốn đối ứng của Nhà nước trong các dự án hợp tác
công - tư và dự án ODA cho phát triển kết cấu hạ tầng giai đoạn 2021 - 2030
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
bộ ngành
|
HT
2021
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
3
|
Xây dựng các giải pháp phát triển
thị trường trái phiếu doanh nghiệp
|
Bộ
Tài chính
|
Các
cơ quan liên quan
|
2019
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
4
|
Đề án thu hút nguồn lực xã hội đầu
tư cho hoạt động khoa học và công nghệ và đổi mới sáng tạo
|
Bộ
Khoa học và Công nghệ
|
Các
cơ quan liên quan
|
2019
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
5
|
Xây dựng chính sách hỗ trợ phát triển
kết cấu hạ tầng vùng dân tộc thiểu số, vùng căn cứ cách mạng
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban dân tộc
|
2020
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
6
|
Hoàn thiện khung pháp lý và các
công cụ quản lý để kiểm soát quá trình đầu tư phát triển đô thị theo quy hoạch
và kế hoạch
|
Bộ
Xây dựng
|
Các
bộ, cơ quan ngang bộ
|
2020
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
7
|
Đề án phát triển Trung tâm khởi nghiệp
quốc gia, tại Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh và Đà Nẵng
và Mạng lưới kết nối khởi nghiệp quốc gia
|
Bộ
Khoa học và Công nghệ
|
Các
cơ quan liên quan
|
2019
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
8
|
Đề án hoàn thiện và nâng cấp hệ thống
cơ sở dữ liệu sở hữu công nghiệp quốc gia
|
Bộ
Khoa học và Công nghệ
|
Các
cơ quan liên quan
|
2020
- 2022
|
|
9
|
Đề án sắp xếp, tổ chức lại các trường
sư phạm và thành lập một số trường sư phạm trọng điểm
|
Bộ
Giáo dục và Đào tạo
|
Các
bộ ngành, địa phương
|
2019
|
Thủ tướng
Chính phủ
|
10
|
Đề án sáp nhập,
hợp nhất hoặc giải thể các trường đại học, cơ sở giáo dục
đào tạo
|
Bộ
Giáo dục và Đào tạo
|
Các
bộ ngành, địa phương
|
2019
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
11
|
Xây dựng đề án phát triển hạ tầng thương
mại đồng bộ giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045
|
Bộ
Công Thương
|
Các
bộ ngành, địa phương
|
HT
2021
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
12
|
Xây dựng và ban hành quy định thủ tục
điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển điện lực, triển khai các dự án điện
và quản lý, thực hiện các dự án điện cấp bách thuộc quy hoạch phát triển điện
lực
|
Bộ
Công Thương
|
Các
cơ quan liên quan
|
2019
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
13
|
Hoàn thiện khung pháp lý để huy động
nguồn lực từ các thành phần kinh tế - xã hội tham gia đầu tư phát triển
lưới điện truyền tải
|
Bộ
Công Thương
|
Các
cơ quan liên quan
|
2020
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
14
|
Hoàn thiện chính sách, đẩy mạnh thu
hút đầu tư vào lĩnh vực hạ tầng logistic
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
Bộ
Tài chính, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam
|
2019
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
15
|
Rà soát, xây dựng
chính sách khuyến khích tư nhân đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng vùng Đồng bằng
sông Cửu Long
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
bộ ngành, địa phương liên quan
|
2020
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
B
|
Chiến lược phát triển các lĩnh vực
kết cấu hạ tầng
|
|
|
|
|
1
|
Chiến lược phát triển đô thị quốc
gia
|
Bộ
Xây dựng
|
|
|
|
2
|
Chiến lược phát triển thủy lợi đến
năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
bộ ngành, địa phương
|
HT
2021
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
3
|
Chiến lược quốc gia phòng, chống và
giảm nhẹ thiên tai giai đoạn 2021 - 2030
|
Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
bộ ngành, địa phương
|
HT
2021
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
4
|
Chiến lược phát triển ngành đo đạc
bản đồ Việt Nam và hạ tầng không gian địa lý quốc gia đến
năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040
|
Bộ
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
bộ ngành, địa phương
|
2020
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
C
|
Quy hoạch phát triển các lĩnh vực
kết cấu hạ tầng
|
|
|
|
|
1
|
Quy hoạch phát triển các ngành,
lĩnh vực kết cấu hạ tầng giai đoạn 2021 - 2030 (thực hiện
theo Luật Quy hoạch)
|
Các bộ
ngành
|
Văn
phòng Chính phủ, các địa phương
|
HT
2021
|
Chính
phủ/ Thủ tướng Chính phủ
|
Ghi chú: Đối với các nhiệm vụ rà soát quy hoạch và xây dựng các đề án về cơ chế,
chính sách, sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt các bộ, ngành và các địa phương
liên quan phải tổ chức triển khai thực hiện.
PHỤ LỤC II
NHIỆM VỤ ĐẦU TƯ, DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH KẾT CẤU
HẠ TẦNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Nghị quyết số 105/NQ-CP ngày 19 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ)
TT
|
Nhiệm
vụ
|
Cơ
quan chủ trì thực hiện
|
Thời gian khởi công, hoàn thành
|
Dự
kiến nguồn vốn
|
I
|
Hạ tầng
giao thông
|
|
|
|
1
|
Tiếp tục đầu tư 04 dự án thành phần nối thông tuyến đường đường Hồ Chí Minh theo Nghị quyết số 66/2013/QH13
của Quốc hội: đoạn Chợ Chu - Ngã ba Trung Sơn (29,6 km); đoạn Rạch Sỏi - Bến Nhất - Gò Quao - Vĩnh Thuận (55,1 km); đoạn Đoan Hùng - Chợ Bến (130 km), đoạn Chơn Thành - Đức Hòa (74 km)
|
Bộ
Giao thông vận tải
|
HT
2025
|
Ngân
sách nhà nước, ODA và nguồn vốn hợp pháp khác
|
2
|
Tập trung xây
dựng tuyến đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông (theo Nghị quyết số
52/2017/QH14 ngày 22/11/2017 của Quốc hội)
|
Bộ
Giao thông vận tải
|
2017
- 2021
|
Ngân
sách nhà nước và nguồn vốn hợp pháp khác
|
3
|
Đầu tư các dự án cao tốc liên vùng
như: Đà Nẵng - Quảng Ngãi; Bến Lức
- Long Thành; Biên Hòa - Vũng Tàu; Trung Lương - Mỹ Thuận - Cần Thơ; Lộ Tẻ -
Rạch Sỏi, đường bộ kết nối khu vực trung tâm Đồng bằng
sông Cửu Long; hệ thống đường vành đai 3,4,5 của Hà Nội, vành đai 3,4 của
Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
|
|
|
Cao tốc Đà Nẵng
- Quảng Ngãi; Bến Lức - Long Thành
|
Ủy
ban Quản lý vốn Nhà nước tại doanh nghiệp
|
HT
2021
|
Ngân
sách nhà nước và nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
Cao tốc Trung Lương - Mỹ Thuận
|
Ủy
ban nhân dân tỉnh Tiền Giang
|
HT
2021
|
Ngân
sách nhà nước và nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
Cao tốc Mỹ Thuận - Cần Thơ
|
Bộ
Giao thông vận tải
|
HT
2021
|
Ngân
sách nhà nước và nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
Tuyến đường bộ kết nối Lộ Tẻ - Rạch
Sỏi
|
Bộ
Giao thông vận tải
|
HT
2020
|
Ngân
sách nhà nước và nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
Đường vành đai 3 của Hà Nội (các đường
vành đai 4,5 của Hà Nội, vành đai 3 của Thành phố Hồ Chí Minh triển khai sau
2020 và vành đai 4 của Thành phố Hồ Chí Minh triển khai sau 2030)
|
Bộ
Giao thông vận tải và Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội
|
HT
2020
|
Ngân
sách nhà nước và nguồn vốn hợp pháp khác
|
4
|
Hoàn thành công tác chuẩn bị đầu tư
để triển khai các dự án: 14 dự án đường sắt, đường bộ cấp bách được Ủy ban Thường
vụ Quốc hội thông qua tại Nghị quyết số 556/NQ-UBTVQH14 ngày 31/7/2018; 08 dự
án ODA được bổ sung theo Nghị quyết số 71/2018/QH14 ngày 12/11/2018 của Quốc
hội
|
|
|
|
|
14 dự án đường sắt, đường bộ cấp bách
được Ủy ban Thường vụ Quốc hội thông qua tại Nghị quyết số 556/NQ-UBTVQH14 ngày 31/7/2018
|
Bộ
Giao thông vận tải
|
HT
2021
|
Ngân
sách nhà nước
|
|
08 dự án ODA được bổ sung theo Nghị
quyết số 71/2018/QH14 ngày 12/11/2018 của Quốc hội: trong giai đoạn đến năm
2020 mới thực hiện các công tác chuẩn bị, sẽ được triển khai xây dựng và hoàn thành trong giai
đoạn 2021 - 2025.
|
Bộ
Giao thông vận tải
|
HT
2025
|
Ngân
sách nhà nước
|
5
|
Hoàn thành báo cáo nghiên cứu tiền khả
thi dự án đường sắt tốc độ cao Bắc - Nam (theo ý kiến của Hội đồng thẩm định
cấp Nhà nước và báo cáo Quốc hội thông qua chủ trương đầu
tư dự án)
|
Bộ
Giao thông vận tải
|
HT
2020
|
Ngân
sách nhà nước và nguồn vốn hợp pháp khác
|
6
|
Tập trung thực hiện đầu tư đường
ven biển (theo Quy hoạch đã được duyệt)
|
Bộ
Giao thông vận tải và các địa phương liên quan
|
2012
- 2020
|
Ngân
sách nhà nước và nguồn vốn hợp pháp khác
|
7
|
Tập trung đầu tư các tuyến đường sắt
đô thị tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh (theo Quy hoạch được duyệt)
|
Bộ
Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội và Ủy ban nhân dân Thành
phố Hồ Chí Minh
|
(Theo
khả năng cân đối nguồn lực đầu tư)
|
Ngân
sách nhà nước và nguồn vốn hợp pháp khác
|
8
|
Hoàn thành báo cáo nghiên cứu
khả thi, chuẩn bị đầy đủ điều kiện để khởi công dự án Cảng hàng
không quốc tế Long Thành
|
Bộ
Giao thông vận tải
|
HT
trước 2021
|
Ngân
sách nhà nước và nguồn vốn hợp pháp khác
|
9
|
Tiếp tục thực hiện các giải pháp đồng
bộ, quyết liệt để giải quyết ách tắc giao thông ở các đô thị lớn Hà Nội và
Thành phố Hồ Chí Minh
|
Bộ
Giao thông vận tải
|
2012
- 2020
|
Ngân
sách nhà nước và nguồn vốn hợp pháp khác
|
II
|
Hạ tầng
cung cấp điện
|
|
|
|
1
|
Đề án huy động vốn cho đầu tư phát
triển hạ tầng cung cấp điện đến năm 2020 và giai đoạn 2021 - 2030 để đảm bảo tính khả thi
|
Ủy
ban Quản lý vốn Nhà nước tại doanh nghiệp
|
HT
2020
|
Ngân
sách nhà nước
|
2
|
Tập trung đầu tư đầu tư thực hiện
đúng tiến độ các nhà máy thủy điện, nhiệt điện theo điều chỉnh Quy hoạch điện
7 (tại Quyết định số 428/QĐ-TTg ngày 18/03/2016 của Thủ tướng Chính phủ), ưu
tiên các nhà máy có công suất trên 1.000 MW
|
Bộ
Công Thương
|
2013
- 2020
|
Ngân
sách nhà nước và nguồn vốn hợp pháp khác
|
3
|
Tiếp tục triển khai xây dựng, khởi
công các dự án nhiệt điện than như Quảng Trạch I (1.200 MW), Quỳnh Lập I
(1.200 MW), các dự án nhiệt điện khí như Nhơn Trạch III,
IV, Ô Môn III, IV và đẩy nhanh tiến độ các dự án BOT
|
Bộ
Công Thương
|
2012
- 2026
|
Ngân
sách nhà nước và nguồn vốn hợp pháp khác
|
4
|
Tiếp tục tập trung đầu tư cải tạo,
nâng cấp lưới điện nông thôn, đảm bảo mở rộng lưới điện tới các vùng nông thôn,
biên giới, hải đảo, đồng thời đảm bảo an toàn và chống
thất thoát điện.
|
Bộ
Công Thương
|
2013
- 2020
|
Ngân
sách nhà nước và nguồn vốn hợp pháp khác
|
III
|
Hạ tầng
thủy lợi, ứng phó với biến đổi khí hậu
|
|
|
|
A
|
Hồ chứa
|
|
|
|
1
|
Hồ Bản Lải, Lạng Sơn
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2017
- 2025
|
Trái
phiếu Chính phủ
|
2
|
Hồ Ngòi Giành, Phú Thọ
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2018
-2021
|
Trái
phiếu Chính phủ
|
3
|
Hồ Cánh Tạng, Hòa Bình
|
Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2018
-2025
|
Trái
phiếu Chính phủ
|
4
|
Hồ Bản Mồng, Nghệ An
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2010
- 2025
|
Trái
phiếu Chính phủ
|
5
|
Hồ Đồng Mít, Bình Định
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2018
-2021
|
Trái
phiếu Chính phủ
|
6
|
Hồ Mỹ Lâm, Phú Yên
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2018
-2021
|
Trái
phiếu Chính phủ
|
7
|
HTTL Tân Mỹ, Ninh Thuận
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2017
- 2021
|
Trái
phiếu Chính phủ
|
8
|
Hồ Sông Chò, Khánh Hòa
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2018
-2023
|
Trái
phiếu Chính phủ
|
9
|
Hồ Sông Lũy, Bình Thuận
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2018
-2023
|
Trái
phiếu Chính phủ
|
10
|
Hồ Krông Pách Thượng, Đắk Lắk
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2010
- 2021
|
Trái
phiếu Chính phủ
|
11
|
Hồ EaH Leo 1, Đắk Lắk
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2018
-2021
|
Trái
phiếu Chính phủ
|
B
|
Đập điều tiết, cống đập ngăn mặn
|
|
|
|
1
|
Đập ngăn mặn Sông Hiếu, Quảng Trị
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2018
-2021
|
Trái
phiếu Chính phủ
|
2
|
Cống Trà Sư - Tha La, An Giang
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2018
-2021
|
Trái
phiếu Chính phủ
|
3
|
Cống âu Ninh Quới, Bạc Liêu
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2018
- 2021
|
Trái
phiếu Chính phủ
|
4
|
Cống Cái Lớn - Cái Bé, Kiên Giang
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2019
- 2021
|
Trái
phiếu Chính phủ
|
5
|
Đập Lèn, Thanh Hóa
|
Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2018
- 2021
|
ODA
|
6
|
Hệ thống thủy lợi Bắc Bến Tre
(JICA3)
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2019
- 2024
|
ODA
|
C
|
Hạ tầng quan trắc môi trường,
phòng chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu
|
|
|
|
1
|
Đầu tư cấp bách trạm KTHV Bạch Long
Vĩ
|
Bộ
Tài nguyên và Môi trường
|
2020
|
Ngân
sách nhà nước
|
2
|
Đầu tư 14 trạm KT tự động thuộc đài
KTTV Đông Bắc
|
Bộ
Tài nguyên và Môi trường
|
2020
|
Ngân
sách nhà nước
|
3
|
Cải tạo nâng cấp hạ tầng cơ sở trạm
Ra đa Phù Liễn và KT Phù Liễn
|
Bộ
Tài nguyên và Môi trường
|
2020
|
Ngân
sách nhà nước
|
4
|
Xây dựng nhà điều hành quan trắc, dự
báo, cảnh báo thiên tai và giám sát biến đổi khí hậu khu vực Việt Bắc
|
Bộ Tài
nguyên và Môi trường
|
2020
- 2024
|
Ngân
sách nhà nước
|
5
|
Hiện đại hóa mạng lưới độ cao quốc
gia phục vụ công tác quy hoạch, xây dựng, phát triển kinh tế xã hội và ứng
phó với biến đổi khí hậu tại một số thành phố lớn và khu vực ven biển
|
Bộ Tài
nguyên và Môi trường
|
2019
- 2023
|
Ngân
sách nhà nước
|
IV
|
Hạ tầng đô
thị
|
|
|
|
1
|
Chương trình phát triển nhà ở xã hội
tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh và một số đô thị trung tâm khác trong cả nước.
|
Bộ
Xây dựng
|
2016
- 2020
|
Tư
nhân; ngân sách nhà nước
|
2
|
Tiếp tục tập trung triển khai thực hiện Chương trình chống thất thoát, thất thu nước sạch;
Chương trình đầu tư xử lý chất thải rắn; Chương trình quốc gia về đầu tư xử lý nước thải cho các đô thị lớn.
|
Bộ
Xây dựng
|
2012
- 2020
|
Ngân
sách nhà nước và nguồn vốn hợp pháp khác
|
3
|
Tiếp tục tập trung đầu tư nâng cấp,
cải tạo, mở rộng và xây dựng mới các tuyến chính ra vào
thành phố, các trục giao thông hướng tâm, nút giao lập
thể tại các giao lộ lớn, các tuyến tránh đô thị, các đường vành đai đô thị và
các cầu lớn tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.
|
Bộ
Xây dựng
|
2012
- 2020
|
Ngân
sách nhà nước và nguồn vốn hợp pháp khác
|
V
|
Hạ tầng khu
công nghiệp, khu kinh tế
|
|
|
|
1
|
Tập trung chỉ đạo và tổ chức thực
hiện phát triển hạ tầng các khu kinh tế, khu công nghiệp,
đảm bảo giải quyết cơ bản tình trạng thiếu nhà ở và các hạ tầng xã hội thiết
yếu (nhà trẻ, mẫu giáo, trường học, dịch vụ khám chữa bệnh...)
cho lao động các khu công nghiệp.
|
Ủy
ban nhân dân các địa phương
|
2012
- 2020
|
Ngân
sách nhà nước, nhà đầu tư và nguồn vốn hợp pháp khác
|
VI
|
Hạ tầng
thương mại
|
|
|
|
1
|
Tiếp tục tập trung đầu tư phát triển hạ tầng thương mại, các siêu thị và trung tâm thương mại, trung tâm mua sắm tại các trung tâm sản xuất và
tiêu thụ hàng hóa lớn như: Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội,
Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ, Đắk Lắk và các đô thị có cảng
cửa ngõ, các khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu và các trung
tâm vùng khác.
|
Bộ
Công Thương
|
2012
- 2020
|
Ngân
sách nhà nước, nhà đầu tư và nguồn vốn hợp pháp khác
|
2
|
Tiếp tục tập trung đầu tư phát triển
các chợ đầu mối, nghiên cứu xây dựng 03 chợ đầu mối cấp vùng tại ba miền Bắc,
Trung, Nam; các chợ đầu mối nông sản, các trung tâm phân phối lớn, trung tâm
bán buôn theo nhóm hàng nông sản, các cửa hàng tiện lợi ở nông thôn; các cửa
hàng chuyên doanh, siêu thị và trung tâm thương mại, trung tâm mua sắm tại
các thành phố tỉnh lỵ (theo quy hoạch).
|
Bộ
Công Thương
|
2012
- 2030
|
Ngân
hàng nhà nước, nhà đầu tư và nguồn vốn hợp pháp khác
|
VII
|
Hạ tầng
thông tin và truyền thông
|
|
|
|
1
|
Tiếp tục tập trung đầu tư xây dựng
hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin và truyền thông kết
nối với quốc tế, hình thành siêu xa lộ thông tin trong
nước và liên kết quốc tế.
|
Bộ
Thông tin và Truyền thông
|
2012
- 2020
|
Ngân
sách nhà nước, doanh nghiệp
|
2
|
Tập trung đầu tư phát triển một số sản
phẩm công nghiệp ICT để làm chủ công nghệ triển khai hạ tầng thông tin đáp ứng
yêu cầu thông tin của xã hội thúc đẩy phát triển kinh tế, đảm bảo an ninh quốc phòng.
|
Bộ
Thông tin và Truyền thông
|
2020
- 2025
|
Ngân
sách nhà nước, doanh nghiệp
|
3
|
Đầu tư xây dựng hệ thống các khu
công nghệ thông tin tập trung theo Quy hoạch tổng thể phát triển khu công nghệ
thông tin đã được phê duyệt.
|
Bộ
Thông tin và Truyền thông
|
2019
- 2025
|
Ngân
sách nhà nước, doanh nghiệp
|
4
|
Đầu tư xây dựng Trung tâm công nghệ
số quốc gia để thu hút các doanh nghiệp đầu tư phát triển
và ứng dụng công nghệ số.
|
Bộ
Thông tin và Truyền thông
|
2019
- 2021
|
Ngân
sách nhà nước, doanh nghiệp
|
5
|
Triển khai thực hiện Chính phủ điện
tử trên phạm vi cả nước.
|
Bộ Thông
tin và Truyền thông
|
2012
- 2020
|
Ngân
sách nhà nước, doanh nghiệp
|
6
|
Đầu tư hệ thống thao trường diễn tập an toàn thông tin cho Chính phủ điện tử và các hệ thống
thông tin quan trọng
|
Bộ
Thông tin và Truyền thông
|
2020
- 2021
|
Ngân
sách nhà nước
|
7
|
Xây dựng hạ tầng mạng thông tin di
động 5G
|
Bộ
Thông tin và Truyền thông
|
2019
- 2023
|
Doanh
nghiệp
|
8
|
Xây dựng hạ tầng
thông tin phục vụ phát triển đô thị thông minh
|
Bộ
Thông tin và Truyền thông
|
2020
- 2025
|
Ngân
sách nhà nước, doanh nghiệp
|
9
|
Xây dựng hạ tầng nâng cao năng lực
cho Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia để bảo đảm an toàn không gian mạng Việt Nam
|
Bộ
Thông tin và Truyền thông
|
2020
- 2025
|
Ngân
sách nhà nước
|
10
|
Xây dựng hệ thống mô phỏng và đánh
giá an toàn thông tin cho các lĩnh vực quan trọng
|
Bộ
Thông tin và Truyền thông
|
2020
- 2021
|
Ngân
sách nhà nước
|
11
|
Xây dựng hệ thống giám sát xu hướng
thông tin trên không gian mạng
|
Bộ
Thông tin và Truyền thông
|
2020
- 2023
|
Ngân
sách nhà nước
|
12
|
Xây dựng hệ thống xử lý tấn công thông tin trên không gian mạng
|
Bộ
Thông tin và Truyền thông
|
2020
- 2022
|
Ngân
sách nhà nước
|
13
|
Đầu tư hệ thống phân tích, xử lý dữ
liệu lớn từ các nhà mạng viễn thông phục vụ nhiệm vụ bảo đảm an toàn thông
tin mạng quốc gia
|
Bộ
Thông tin và Truyền thông
|
2020
- 2022
|
Ngân
sách nhà nước
|
14
|
Đầu tư các hệ thống kỹ thuật khác
đáp ứng yêu cầu thực tiễn bảo đảm an toàn thông tin mạng
quốc gia
|
Bộ
Thông tin và Truyền thông
|
2020
- 2030
|
Ngân
sách nhà nước
|
15
|
Xây dựng vận hành thử nghiệm Cổng
thông tin địa lý Việt Nam và tích hợp dữ liệu khung
|
Bộ
Tài nguyên và Môi trường
|
2019
- 2020
|
Ngân
sách nhà nước
|
16
|
Tập trung và đẩy nhanh tiến độ xây
dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về công dân, triển khai thực hiện Thẻ Công dân điện
tử.
|
Bộ
Công an
|
2012
- 2020
|
Ngân
sách nhà nước, nhà đầu tư và nguồn vốn hợp pháp khác
|
17
|
Tập trung và đẩy nhanh tiến độ xây
dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.
|
Bộ
Tài nguyên và Môi trường
|
2012
- 2020
|
Ngân
sách nhà nước, nhà đầu tư và nguồn vốn hợp pháp khác
|
18
|
Tập trung và đẩy nhanh tiến độ xây
dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về nhà ở.
|
Bộ
Xây dựng
|
2012
- 2020
|
Ngân
sách nhà nước, nhà đầu tư và nguồn vốn hợp pháp khác
|
19
|
Tập trung và đẩy nhanh tiến độ xây
dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về doanh nghiệp.
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
2012
- 2020
|
Ngân
sách nhà nước, nhà đầu tư và nguồn vốn hợp pháp khác
|
VIII
|
Hạ tầng
giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ
|
|
|
|
A
|
Hạ tầng giáo dục và đào tạo
|
|
|
|
1
|
Chương trình
kiên cố hóa trường, lớp học và nhà ở cho giáo viên tại các vùng đặc biệt khó
khăn, biên giới, hải đảo
|
Bộ
Giáo dục và Đào tạo
|
2012
- 2015 và 2016 - 2020
|
Trái
phiếu Chính phủ, Ngân sách địa phương và xã hội hóa
|
2
|
Chương trình mục tiêu giáo dục vùng
núi, vùng dân tộc thiểu số và vùng khó khăn giai đoạn 2016 - 2020
|
Bộ
Giáo dục và Đào tạo
|
2016
- 2020
|
Ngân
sách nhà nước, xã hội hóa
|
3
|
Phát triển giáo dục trung học phổ
thông giai đoạn 2
|
Bộ
Giáo dục và Đào tạo
|
2013
- 2019
|
ADB,
Ngân sách nhà nước
|
4
|
Chương trình phát triển giáo dục đại
học vay vốn WB
|
Bộ
Giáo dục và Đào tạo
|
2015
- 2018
|
WB
|
5
|
Xây dựng trường Đại học Việt Đức
|
Bộ
Giáo dục và Đào tạo
|
2013
- 2020
|
WB,
Ngân sách nhà nước
|
6
|
Chương trình phát triển giáo dục
trung học giai đoạn 2
|
Bộ
Giáo dục và Đào tạo
|
2019
- 2020
|
ADB,
Ngân sách nhà nước
|
7
|
Đầu tư xây dựng hoàn thiện trường Đại
học Tây Bắc
|
Bộ
Giáo dục và Đào tạo
|
2004
- 2020
|
Ngân
sách nhà nước
|
8
|
Đầu tư xây dựng phân hiệu Kiên
Giang của trường Đại học Nha Trang
|
Bộ
Giáo dục và Đào tạo
|
2008
- 2020
|
Ngân
sách nhà nước
|
9
|
Đầu tư xây dựng trường đại học Luật
Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 1 (tại Phường Long Phước, Quận 9, Thành phố Hồ
Chí Minh)
|
Bộ
Giáo dục và Đào tạo
|
2016
- 2020
|
Ngân
sách nhà nước, nguồn thu của đơn vị
|
10
|
Đầu tư xây dựng trường Đại học Kinh
tế Thành phố Hồ Chí Minh tại Khu số 15, Khu đầu tư Nam Thành phố (xã Phong
Phú, huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh)
|
Bộ
Giáo dục và Đào tạo
|
2016
- 2020
|
Ngân
sách nhà nước, nguồn thu của đơn vị
|
11
|
Dự án đầu tư xây dựng trường Đại học
sư phạm thể dục thể thao Thành phố Hồ Chí Minh
|
Bộ
Giáo dục và Đào tạo
|
2016
- 2019
|
Chuyển
nhượng quyền sử dụng đất và bán tài sản trên đất
|
12
|
Chương trình giáo dục mầm non và
giáo dục phổ thông giai đoạn 2017 - 2025
|
Bộ
Giáo dục và Đào tạo
|
2019
- 2025
|
Trái
phiếu Chính phủ, Chương trình Mục tiêu quốc gia, Ngân sách nhà nước, xã hội hóa
|
13
|
Đầu tư xây dựng Đại học Quốc gia
Thành phố Hồ Chí Minh
|
Bộ
Giáo dục và Đào tạo
|
2001
-2025
|
Ngân
sách trung ương, nguồn thu của đơn vị, xã hội hóa
|
14
|
Đầu tư xây dựng Đại học Quốc gia Hà
Nội
|
Bộ
Giáo dục và Đào tạo
|
2001
-2025
|
Ngân
sách trung ương, nguồn thu của đơn vị, xã hội hóa
|
15
|
Đầu tư xây dựng Đại học Đà Nẵng (tại Hòa Quý - Điện Ngọc)
|
Bộ
Giáo dục và Đào tạo
|
2019
- 2025
|
Ngân
sách trung ương, nguồn thu của đơn vị, xã hội hóa
|
16
|
Tiếp tục đầu tư xây dựng một số trường
đại học chất lượng cao, đẳng cấp quốc tế, từng bước hình thành các trường đại
học đạt đẳng cấp quốc tế tại các đô thị lớn: Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần
Thơ, Huế, Thái Nguyên...
|
Bộ
Giáo dục và Đào tạo
|
2018
- 2030
|
Ngân
sách nhà nước, nguồn thu của đơn vị, xã hội hóa
|
17
|
Xây dựng các khu đô thị đại học tập
trung, gắn với việc thực hiện di dời một số các cơ sở giáo
dục đại học ra khỏi nội thành, góp phần giảm tải áp lực hạ tầng kỹ thuật tại
trung tâm các thành phố lớn.
|
Bộ
Giáo dục và Đào tạo
|
2018
- 2030
|
Ngân
sách nhà nước, nguồn thu của đơn vị, xã hội hóa
|
18
|
Điều chỉnh, bổ sung đề án phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025
|
Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
2025
|
Ngân
sách nhà nước
|
B
|
Hạ tầng Khoa học và công nghệ
|
|
|
|
1
|
Xây dựng Trường quản lý Khoa học và
Công nghệ tại Hà Nội
|
Bộ
Khoa học và Công nghệ
|
2016
- 2020
|
Ngân
sách Nhà nước
|
2
|
Trung tâm Đo lường Việt Nam (giai
đoạn 2) tại Hòa Lạc Hà Nội
|
Bộ
Khoa học và Công nghệ
|
2016
- 2020
|
Ngân
sách Nhà nước
|
3
|
Chuẩn Đo lường quốc gia giai đoạn
2016-2020 (giai đoạn 1) tại Hà Nội
|
Bộ Khoa
học và Công nghệ
|
2016
- 2020
|
Ngân
sách Nhà nước
|
4
|
Đầu tư xây dựng Trung tâm TCĐL Chất
lượng 4 (giai đoạn 2) tại Hà Nội
|
Bộ
Khoa học và Công nghệ
|
2017
- 2020
|
Ngân
sách Nhà nước
|
5
|
Hoàn thiện quy trình sản xuất Sâm Ngọc Linh tại Kom Tum
|
Bộ
Khoa học và Công nghệ
|
2017
- 2020
|
Ngân
sách Nhà nước
|
6
|
Xây dựng phòng Chuẩn Đo lường cấp 2
của Trung tâm hạt nhân Thành phố Hồ Chí Minh
|
Bộ
Khoa học và Công nghệ
|
2016
- 2020
|
Ngân
sách Nhà nước
|
7
|
Dự án Mem/Nems và đầu tư xây dựng khu phát triển thử nghiệm công nghệ
cao tại Hưng Yên
|
Bộ
Khoa học và Công nghệ
|
2016
- 2020
|
Ngân
sách Nhà nước
|
8
|
Trung tâm Khoa học và Công nghệ Hạt
nhân tại Đồng Nai và Hà Nội
|
Bộ
Khoa học và Công nghệ
|
2016
- 2020
|
Ngân
sách Nhà nước
|
9
|
Tòa Nhà của cơ sở Hỗ trợ kỹ thuật về
bảo đảm an toàn, an ninh và bảo vệ môi trường cho điện hạt nhân tại Hà Nội
|
Bộ
Khoa học và Công nghệ
|
2017
- 2020
|
Ngân
sách Nhà nước
|
10
|
Trạm quan trắc và cảnh báo phóng xạ
môi trường khu vực Thành phố Hồ Chí Minh
|
Bộ
Khoa học và Công nghệ
|
2018
- 2020
|
Ngân
sách Nhà nước
|
11
|
Xây dựng hệ thống thông tin tích hợp phục vụ triển khai chính phủ điện tử tại Bộ Khoa học và Công nghệ
giai đoạn 2017 - 2020
|
Bộ Khoa
học và Công nghệ
|
2017
- 2021
|
Ngân
sách Nhà nước
|
12
|
Trụ sở Bộ Khoa học và Công nghệ
(giai đoạn 2), tại Hà Nội
|
Bộ
Khoa học và Công nghệ
|
2019
- 2022
|
Ngân
sách Nhà nước
|
13
|
Trung tâm Tiêu chuẩn kỹ thuật Đo lường
Chất lượng 4 (giai đoạn 2) tại Đắk Lắk
|
Bộ
Khoa học và Công nghệ
|
2019
- 2022
|
Ngân
sách Nhà nước
|
14
|
Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng và mở rộng diện tích làm việc của các đơn vị Tổng cục tại Hà Nội
|
Bộ
Khoa học và Công nghệ
|
2018
- 2022
|
Ngân
sách Nhà nước
|
15
|
Khu Nhà làm việc phía Bắc nhà D (đối
diện nhà C) tại Hà Nội
|
Bộ
Khoa học và Công nghệ
|
2019
- 2022
|
Ngân
sách Nhà nước
|
16
|
Chuẩn đo lường quốc gia lĩnh vực đo
liều lượng bức xạ ion hóa giải giai đoạn 2015 - 2020 tại Hà Nội
|
Bộ
Khoa học và Công nghệ
|
2020
- 2023
|
Ngân
sách Nhà nước
|
IX
|
Hạ tầng y tế
|
|
|
|
1
|
Tiếp tục đầu tư phát triển để hoàn
chỉnh mạng lưới y tế cơ sở, phục vụ tốt nhu cầu bảo vệ,
nâng cao sức khỏe nhân dân.
|
Bộ Y
tế
|
2020
|
Ngân
sách nhà nước, ODA và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
2
|
Đầu tư vào các trung tâm phòng ngừa
và kiểm soát bệnh dịch, các trung tâm kiểm soát dược phẩm,
thực phẩm, thiết bị y tế kết nối với hệ thống các trung tâm trên thế giới để
ngăn ngừa dịch bệnh,...
|
Bộ Y
tế
|
2020
|
Ngân
sách nhà nước, ODA và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
3
|
Đầu tư vào các bệnh viện công hiện
có theo mô hình PPP hoặc vay ưu đãi để đầu tư cơ sở 2, cơ sở 3 của một số bệnh
viện lớn như Bệnh viện Đại học Y dược Hồ Chí Minh, Bệnh viện Đại học Y Hà Nội;
Bệnh viện Mắt, Phụ sản, Ung bướu... Ngoài ra, các bệnh viện đang có cơ sở
2 như Bạch Mai, Việt Đức, Chợ Rẫy, Nhi
cũng có nhu cầu cơ sở 3, nhu cầu đầu tư các trung tâm kỹ thuật cao, chất lượng
quốc tế... Kêu gọi đầu tư vào các bệnh viện, các nhà dưỡng lão nhằm mục tiêu
phát triển y tế du lịch; đáp ứng nhu cầu trong giai đoạn dân số già.
|
Bộ Y
tế
|
2020
|
Ngân
sách nhà nước, ODA và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
4
|
Đầu tư vào doanh nghiệp nghiên cứu,
sản xuất thuốc, vắc xin, thiết bị y tế
|
Bộ Y
tế
|
2020
|
Các
nguồn vốn hợp pháp
|
5
|
Đầu tư vào các cơ sở đào tạo,
nghiên cứu khoa học - công nghệ y tế, dược, y sinh học
|
Bộ Y
tế
|
2020
|
Ngân
sách nhà nước, ODA và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
6
|
Tiếp tục đầu tư các khu xét nghiệm y
tế tập trung, thực hiện lộ trình công nhận kết quả xét
nghiệm, giữa các cơ sở khám, chữa bệnh gắn với nâng cao chất lượng dịch vụ
|
Bộ Y
tế
|
2020
|
Ngân
sách nhà nước, ODA và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
X
|
Hạ tầng
văn hóa, thể thao, du lịch
|
|
|
|
1
|
Đầu tư các công trình văn hóa
hiện đại, quy mô lớn (trung tâm triển lãm,
bảo tàng, thư viện, nhà hát trung tâm...) làm điểm nhấn trong kiến trúc đô thị
tại Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh và các thành phố lớn, trung tâm vùng.
|
Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch
|
2015
- 2025
|
Ngân
sách Nhà nước, nhà đầu tư và nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
Nhà hát tuổi trẻ (cơ sở 2) giai đoạn
1
|
|
2018
- 2022
|
Ngân
sách Nhà nước
|
|
Cải tạo nâng cấp thư viện quốc gia
Việt Nam giai đoạn 1
|
|
2018
- 2022
|
Ngân
sách Nhà nước
|
2
|
Đầu tư hiện đại các Trung tâm huấn
luyện và thi đấu thể thao phục vụ các sự kiện thể thao quốc gia, quốc tế và
châu lục tại Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh và các thành phố lớn, trung tâm
vùng.
|
Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch
|
2015
- 2025
|
Ngân
sách Nhà nước, nhà đầu tư và nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
Mở rộng trường Đại học Thể dục thể
thao I - Trung tâm huấn luyện vận động viên trẻ giai đoạn 2
|
|
2018
-2022
|
Ngân
sách Nhà nước
|
|
Trung tâm huấn luyện thể thao quốc
gia tại Sapa
|
|
2018
- 2022
|
Ngân
sách Nhà nước
|
|
Trung tâm huấn luyện thể thao quốc
gia Đà Lạt giai đoạn 1
|
|
2018
- 2022
|
Ngân
sách Nhà nước
|
3
|
Đầu tư nâng cấp và hiện đại hóa hệ thống
hạ tầng du lịch, khu vui chơi giải trí tại các Trung tâm
du lịch quốc gia, khu du lịch quốc gia.
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
2015
- 2025
|
Ngân
sách Nhà nước, nhà đầu tư và nguồn vốn hợp pháp khác
|
Nghị quyết 105/NQ-CP năm 2019 về triển khai thực hiện Kết luận về tình hình thực hiện Nghị quyết 13-NQ/TW về xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020 do Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 105/NQ-CP ngày 19/11/2019 về triển khai thực hiện Kết luận về tình hình thực hiện Nghị quyết 13-NQ/TW về xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020 do Chính phủ ban hành
4.824
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|