HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 07/NQ-HĐND
|
Phú Yên, ngày 17
tháng 4 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
ĐẶT
TÊN ĐƯỜNG VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ TUY HÒA, TỈNH PHÚ YÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 20
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế
đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT
ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường,
phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày
11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Xét Tờ trình số 40/TTr-UBND
ngày 02 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đặt tên đường và công
trình công cộng trên địa bàn thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên; Báo cáo thẩm tra
của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đặt tên cho 17
tuyến đường và 04 công trình công cộng trên địa bàn thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú
Yên (có danh mục đính kèm).
Điều 2. Tổ chức thực
hiện:
Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân, các ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo luật định, giám sát việc thực hiện Nghị
quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Phú Yên Khóa VIII, Kỳ họp thứ 20 thông qua ngày 17 tháng 4 năm
2024 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
DANH MỤC
ĐẶT
TÊN ĐƯỜNG VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ TUY HÕA, TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 07/NQ-HĐND ngày 17 tháng 4 năm 2024 của
Hội đồng nhân dân tỉnh)
I. ĐẶT TÊN ĐƯỜNG (17 tuyến
đường)
1. Đường số 1 (điểm đầu tại
nút giao đường số 2A, phường Phú Đông - điểm cuối tại nút giao đường số 15,
phường Phú Đông; rộng 25 mét; dài 1.341,5 mét) đặt tên đường Lê Văn Hiền.
2. Đường số 2 (điểm đầu tại
nút giao đường Hùng Vương, phường Phú Đông - điểm cuối tại nút giao giáp đường
cầu vượt Nguyễn Văn Linh, phường Phú Đông; rộng 25 mét; dài 1.000 mét) đặt
tên đường Võ Đông Giang.
3. Đường số 15 (điểm đầu tại
nút giao đường vành đai, phường Phú Đông - điểm cuối tại nút giao TG22 giao với
đường số 1, phường Phú Đông ; rộng 25 mét; dài 220,39 mét) đặt tên đường Võ
Hồng.
4. Đường số 16 (điểm đầu tại
nút giao đường vành đai, phường Phú Đông - điểm cuối tại nút giao TG24 giao với
đường số 1, phường Phú Đông ; rộng 25 mét; dài 221,67 mét) đặt tên đường Lê
Hanh.
5. Đường số 19 (điểm đầu tại
nút giao đường vành đai, phường Phú Đông - điểm cuối tại nút giao TG73 giao với
đường số 5, phường Phú Đông ; rộng 25 mét; dài 745,5 mét) đặt tên đường Trần
Đôn.
6. Đường số 21 (điểm đầu tại
nút giao đường vành đai, phường Phú Đông - điểm cuối tại nút giao TG74
giao với đường số 5, phường Phú Đông ; rộng 25 mét; dài 760,43 mét) đặt
tên đường Nguyễn Hữu Dực.
7. Đường D3 (điểm đầu tại
nút giao TG9 giao với đường N1, phường Phú Đông - điểm cuối tại nút giao
TG25 giao với đường số 1, phường Phú Đông; rộng 15,5 mét; dài 539,64
mét) đặt tên đường Võ Bạch Ngọc Đường.
8. Đường D4 (điểm đầu tại
nút giao TG17 giao với đường N2, phường Phú Đông - điểm cuối tại nút
giao TG50 giao với đường số 2, phường Phú Đông; rộng 15,5 mét; dài 367,5
mét) đặt tên đường Văn Chừng.
9. Đường D6 (điểm đầu tại
nút giao TG12 giao với đường N1, phường Phú Đông - điểm cuối tại nút
giao TG75 giao với đường số 5, phường Phú Đông; rộng 15,5 mét; dài
711,52 mét) đặt tên đường Nhật Lai.
10. Đường N1 (điểm đầu tại
nút giao TG13 giao với đường Phan Chu Trinh, phường Phú Đông - điểm cuối tại
nút giao TG6 giao với đường số 15, phường Phú Đông; rộng 15,5 mét; dài
707,77 mét) đặt tên đường Lương Phụng Tường.
11. Đường N2 (điểm đầu tại
nút giao TG18 giao với đường số 21, phường Phú Đông - điểm cuối tại nút
giao TG14 giao với đường số 16, phường Phú Đông; rộng 15,5 mét; dài
415,24 mét) đặt tên đường Bùi Xuân Các.
12. Đường N2 (điểm đầu tại
nút giao đường Hùng Vương, Phường 9 - điểm cuối tại nút giao đường Độc Lập,
Phường 9; rộng 16 mét; dài 839 mét) đặt tên đường Đào Duy Tùng.
13. Đường QH Hồ điều hòa Hồ Sơn
(điểm đầu tại nút giao M18, Phường 9 - điểm cuối tại nút giao M23, Phường 9;
rộng 16 mét; dài 315,11 mét) đặt tên đường Gia Lộc.
14. Đường QH Hồ điều hòa Hồ Sơn
(điểm đầu tại nút giao M02, Phường 9 - điểm cuối tại nút giao M07,
Phường 9; rộng 16 mét; dài 547,58 mét) đặt tên đường Kinh Môn.
15. Đường QH Hồ điều hòa Hồ Sơn
(điểm đầu tại nút giao M06, Phường 9 - điểm cuối tại nút giao M19, Phường 9;
rộng 16 mét; dài 246,24 mét) đặt tên đường Nam Sách.
16. Đường QH Hồ điều hòa Hồ Sơn
(điểm đầu tại nút giao M24, Phường 9 - điểm cuối tại nút giao M25,
Phường 9; rộng 16 mét; dài 155,55 mét) đặt tên đường Thanh Hà.
17. Đường QH Hồ điều hòa Hồ Sơn
(điểm đầu tại nút giao M16, Phường 9 - điểm cuối tại nút giao M05, Phường 9;
rộng 16 mét; dài 264,81 mét) đặt tên đường Thanh Miện.
II. ĐẶT TÊN CÁC CÔNG TRÌNH
CÔNG CỘNG (04 công trình)
1. Khu vực Quảng trường 1 Tháng
4 (đường Lê Duẩn, Phường 7, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên. Quy mô: 49.224
m2) đặt tên Quảng trường 1 tháng 4.
2. Khu vực tháp Nghinh Phong (giao
tại đường Nguyễn Hữu Thọ - Độc Lập, Phường 9, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên.
Quy mô: 7.190 m2) đặt tên Quảng trường Nghinh Phong.
3. Công viên biển dọc đường Độc
Lập (đường Độc Lập, Phường 6 - Phường 7 - Phường 9, thành phố Tuy Hòa, tỉnh
Phú Yên. Quy mô: 192.000 m2) đặt tên Công viên Biển Tuy Hòa.
4. Dự án Hồ điều hòa Hồ Sơn -
Công viên Thanh thiếu niên (giao tại đường Điện Biên Phủ - Trần Phú - Hùng
Vương, Phường 5 - Phường 7 - Phường 9, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên. Quy mô:
231.885 m2) đặt tên Công viên Hồ Sơn./.