|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
05/2012/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Trị
|
|
Người ký:
|
Lê Hữu Phúc
|
Ngày ban hành:
|
13/04/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
05/2012/NQ-HĐND
|
Quảng
Trị, ngày 13 tháng 4 năm 2012
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC ĐẶT TÊN, ĐỔI TÊN VÀ ĐIỀU CHỈNH TÊN ĐƯỜNG THUỘC THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ, TỈNH QUẢNG
TRỊ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số
91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt
tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20
tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin hướng dẫn thực hiện một số điều của
Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo
Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 05/2010/NQ-HĐND ngày 20
tháng 4 năm 2010 của HĐND tỉnh Quảng Trị khóa V, kỳ họp thứ 20 về việc Quy định
đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị;
Xét đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình số
750/TTr-UBND ngày 27 tháng 3 năm 2012 kèm theo Đề án “Đặt tên, đổi tên và điều
chỉnh tên đường thuộc thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị”; Báo cáo thẩm tra của
Ban Văn hóa - Xã hội và ý kiến đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Đề án “Về đặt tên,
đổi tên và điều chỉnh tên đường thuộc thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị”, với
những nội dung chủ yếu sau đây:
1. Mục tiêu của đề án
a) Mục tiêu chung
Góp phần thực hiện tốt công tác quản lý đô thị,
quản lý hành chính; tạo điều kiện cho tổ chức, cá nhân trong các hoạt động giao
dịch kinh tế, văn hóa - xã hội; đồng thời góp phần giáo dục truyền thống lịch sử
- văn hóa dân tộc, nâng cao tình yêu quê hương, đất nước, lòng tự hào dân tộc,
tình hữu nghị đoàn kết quốc tế.
b) Mục tiêu cụ thể
Thông qua việc nghiên cứu, khảo sát, đánh giá hiện
trạng các đường đã được xây dựng nhưng chưa có tên để chọn đặt tên cho phù hợp
với quy mô, cấp độ, điều kiện, hoàn cảnh của thành phố Đông Hà hiện tại. Đồng
thời phát hiện một số tuyến đường đã được đặt tên nhưng chưa đúng hoặc chưa hợp
lý để kiến nghị điều chỉnh, thay đổi cho phù hợp.
2. Đối tượng và phạm vi của đề án
a) Đối tượng
- Những tuyến đường trên địa bàn thành phố Đông
Hà đã được xây dựng nhưng chưa được đặt tên;
- Những tuyến đường trên địa bàn thành phố Đông
Hà đã được đặt tên trước năm 2002 nhưng chưa chính xác và có nhiều bất hợp lý cần
được đổi tên, điều chỉnh tên cho phù hợp.
b) Phạm vi của đề án
- Chỉ đặt tên các đường đã được xây dựng có mặt
cắt đường hiện trạng từ 08 m và có chiều dài từ 200 m trở lên (không đặt tên
các đường có chiều dài dưới 200 m);
- Chỉ đổi tên, điều chỉnh tên các tuyến đường mà
sự thay đổi ít ảnh hưởng đến đời sống dân sinh và kinh tế xã hội.
3. Nguyên tắc đặt tên, đổi tên và điều chỉnh tên
đường phố
- Các đường trên địa bàn thành phố Đông Hà đã được
xây dựng theo quy hoạch đô thị, được sử dụng ổn định nhưng chưa có tên thì được
xem xét để đặt tên;
- Tên được lựa chọn để đặt tên đường là tên các
địa danh, tên các sự kiện lịch sử trọng đại, các danh nhân tiêu biểu quốc gia
và địa phương thuộc danh mục dữ liệu tên của Đề án tổng thể Quy định việc đặt
tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị đã
được HĐND tỉnh Quảng Trị khóa V, kỳ họp thứ 20 thông qua tại Nghị quyết số
05/2010/NQ-HĐND ngày 20 tháng 4 năm 2010 của HĐND tỉnh;
- Chỉ sử dụng tên những nhân vật lịch sử, những
danh nhân đã mất để đặt tên;
- Tên danh nhân, địa danh, di tích lịch sử - văn
hóa, sự kiện lịch sử và danh từ có ý nghĩa tiêu biểu được lựa chọn đặt tên đường
phải thực sự tiêu biểu, rõ ràng và đã khá quen thuộc với nhân dân trên địa bàn
thành phố Đông Hà;
- Tên được chọn để đặt tên đường được căn cứ vào
ý nghĩa của địa danh, tầm quan trọng của sự kiện lịch sử và công lao của danh
nhân để phù hợp và tương xứng với vị trí, cấp độ, quy mô của đường;
- Chỉ đặt một tên đối với đường dài và thông suốt.
Khi đường bị ngắt khúc bởi các giao lộ lớn hoặc vòng xoay thì đoạn kế tiếp có
thể được nghiên cứu để đặt tên khác;
- Chỉ đổi tên các
tuyến đường đã đặt tên mà xét thấy ý nghĩa của địa danh, tầm quan trọng của sự kiện lịch
sử; công lao của danh nhân không phù hợp và tương xứng
với vị trí, cấp độ, quy mô của đường, không ảnh hưởng đến
đời sống dân sinh trên địa bàn;
- Chỉ điều chỉnh tên
các tuyến đường mà những lần Quyết định đặt tên trước đây không chính xác,
không có hoặc không đúng tên trên thực tế hoặc có nhiều thay đổi về độ dài so với
Quyết định cũ.
4. Danh mục tên đường cần đặt tên, đổi tên và điều
chỉnh: Có Phụ lục kèm theo, gồm:
a) Các địa
danh đặt tên, đổi tên và điều chỉnh tên đường thành phố Đông Hà: 09 tuyến đường
(Phụ lục I).
b) Các danh nhân tiêu biểu để đặt tên mới đường thành phố Đông Hà: 46 tuyến đường (Phụ lục II).
c) Đường đã có tên trên thực tế nhưng không có
trong các Quyết định của UBND tỉnh, cần thu hồi biển tên và xây dựng phương án
đặt lại tên theo quy định: 05 tuyến đường (Phụ lục III);
d) Đường đã có quyết định đặt tên theo các Quyết
định của UBND tỉnh nhưng bất hợp lý cần điều chỉnh: 16 tuyến đường (Phụ lục
IV).
5. Cùng với việc đặt tên đường, UBND tỉnh chỉ đạo
xây dựng phương án đặt số nhà, gắn biển tên đường để thực hiện công tác quản lý
đô thị, hoàn thành trong năm 2012.
Điều 2. Giao UBND tỉnh chỉ đạo, rà soát lại
và xác định tên cụ thể cho các tuyến đường trong tổng số tuyến đường do HĐND tỉnh
thông qua.
Giao Thường trực HĐND, các Ban HĐND, đại
biểu HĐND tỉnh giám sát thực hiện Nghị
quyết.
Ban Thường
trực Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội phối hợp giám
sát và động viên nhân dân thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được HĐND tỉnh khóa VI, kỳ họp thứ
4 thông qua ngày 13 tháng 4 năm 2012 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày
thông qua.
PHỤ LỤC I
VỀ CÁC ĐỊA DANH ĐẶT
TÊN, ĐỔI TÊN VÀ ĐIỀU CHỈNH TÊN ĐƯỜNG THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 05/2012/NQ-HĐND ngày 13 tháng 4 năm 2012 của
HĐND tỉnh Quảng Trị)
TT
|
Mục từ (Tên)
|
Thể loại
|
Xuất xứ/Nội
dung
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
01
|
Cần Vương
|
Tên một phong trào yêu nước
|
Khởi xướng ở Tân Sở (Quảng Trị) do Tôn Thất Thuyết và
vua Hàm Nghi
|
Quốc gia
|
02
|
Chi Lăng
|
Địa danh - Chiến thắng lịch sử tiêu biểu -
di tích lịch sử văn hóa
|
Thuộc tỉnh Lạng Sơn. Nơi diễn ra trận thắng lớn của
nghĩa quân Lê Lợi diệt 01 vạn quân xâm lược Minh
|
Quốc gia
|
03
|
Bắc Sơn
|
Danh từ có ý nghĩa
|
Tên một châu/huyện (Lạng Sơn). Nơi nổ ra cuộc khởi
nghĩa chống Pháp ngày 22/9/1940
|
Quốc gia
|
04
|
Dinh Cát
|
Danh từ có ý nghĩa - di tích lịch sử văn
hóa
|
Ở huyện Triệu Phong, Thủ phủ của Chúa Nguyễn trong buổi
đầu dựng nghiệp ở Đàng Trong (1558 - 1626)
|
Quảng Trị
|
05
|
Đại Cồ Việt
|
Danh từ có ý nghĩa
|
Quốc hiệu nước ta thời nhà Đinh, nhà Tiền Lê và đầu đời
Lý (968 - 1054)
|
Quốc gia
|
06
|
Điện Biên Phủ
|
Địa danh - Chiến thắng lịch sử tiêu biểu -
di tích lịch sử văn hóa
|
Thành phố tỉnh lỵ Điện Biên. Nơi
ghi dấu chiến thắng oanh liệt của quân và dân ta đánh tan quân đội Pháp, tiến
tới ký kết Hiệp định Genève
|
Quốc gia
|
07
|
Đông Kinh Nghĩa Thục
|
Danh từ có ý nghĩa
|
Tên một trường học lập từ 1907 ở Hà Nội. Nơi khởi xướng
phong trào Đông Du chống Pháp
|
Quốc gia
|
08
|
Tân Sở
|
Địa danh - Danh từ có ý nghĩa - di tích lịch
sử văn hóa
|
Ở huyện Cam Lộ. Sơn phòng/Kinh đô dã chiến của phái
chủ chiến triều Nguyễn chống Pháp, đứng đầu là Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết.
Nơi khởi xướng phong trào Cần Vương chống Pháp (13/7/1885)
|
Quảng Trị
|
09
|
Thuận Châu
|
Danh từ có ý nghĩa - di tích lịch sử văn
hóa
|
Tên đơn vị hành chính của tỉnh Quảng Trị xưa: châu
Thuận (thế kỷ XV-XVI). Trung tâm chính trị/lỵ sở của châu Thuận và huyện Thuận
Xương/Vũ Xương/Đăng Xương (từ thế kỷ XVI - XVIII)
|
Quảng Trị
|
PHỤ LỤC II
VỀ CÁC DANH NHÂN TIÊU BIỂU ĐỂ ĐẶT TÊN MỚI ĐƯỜNG
THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 05/2012/NQ-HĐND ngày 13 tháng 4 năm 2012 của
HĐND tỉnh Quảng Trị)
TT
|
Tên danh nhân
|
Quê quán
|
Nhận định chung
|
Phân kỳ
lịch sử
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
01
|
Bùi Trung Lập
(? - 1947)
|
Gio Linh, Quảng Trị
|
Nhà hoạt động cách mạng và chính trị. Bí thư Tỉnh ủy
Quảng Trị lâm thời (1945)
|
Hiện đại
|
02
|
Duy Tân
(1890 - 1945)
|
Thừa Thiên Huế
|
Hoàng đế triều Nguyễn. Linh hồn của phong trào Duy
Tân chống Pháp
|
Cận đại
|
03
|
Đào Tấn
(1845 - 1907)
|
Tuy Phước, Bình Định
|
Quan triều Nguyễn - Nhà soạn tuồng số 1 Việt Nam
|
Cận đại
|
04
|
Đặng Thái Thân
(1873 - 1910)
|
Nghi Lộc, Nghệ An
|
Nhà chí sỹ yêu nước. Một trong những người khởi xướng
Hội Duy Tân và Việt Nam Quang Phục Hội
|
Cận đại
|
05
|
Đặng Thí
(1921 - 2001)
|
Triệu Phong, Quảng Trị
|
Nhà hoạt động cách mạng và chính trị. Bí thư Tỉnh ủy
Quảng Trị (1945 - 1948). Cán bộ cao cấp của Đảng và Nhà nước
|
Hiện đại
|
06
|
Đoàn Hữu Trưng
(1844 - 1866)
|
Phú Vang, Thừa Thiên Huế
|
Thủ lĩnh của cuộc khởi nghĩa “giặc chày vôi” chống lại
triều đình Tự Đức
|
Cận đại
|
07
|
Hà Huy Tập
(1902 - 1941)
|
Hà Tĩnh
|
Nhà hoạt động cách mạng và chính trị. Tổng Bí thư Đảng
Cộng sản Đông Dương (1935 - 1936)
|
Cận đại
|
08
|
Hàn Mặc Tử
(1912 - 1940)
|
Đồng Hới, Quảng Bình
|
Nhà thơ nổi tiếng trong phong trào Thơ Mới
|
Cận đại
|
09
|
Hoàng Hữu Chấp
(1916-1946)
|
Triệu Phong, Quảng Trị
|
Nhà hoạt động cách mạng và chính trị. Bí thư Tỉnh ủy
lâm thời Quảng Trị (1936 - 1937)
|
Cận đại
|
10
|
Hoàng Thị Ái
(1900 - 2004)
|
Triệu Phong, Quảng Trị
|
Nhà hoạt động cách mạng và chính trị. Cán bộ cao cấp
của Đảng và Nhà nước
|
Hiện đại
|
11
|
Hồ Quý Ly
(1335 - ?)
|
Hà Trung, Thanh Hóa
|
Hoàng đế, người sáng lập triều Hồ. Nhà cải cách xã hội
|
Cổ trung đại
|
12
|
Hồ Sĩ Thản
(1913 - 1995)
|
Đông Hà, Quảng Trị
|
Nhà hoạt động cách mạng và chính trị. Bí thư Tỉnh ủy
Quảng Trị (1965 - 1975)
|
Hiện đại
|
13
|
Lê Đại Hành
(941 - 1005)
|
Thọ Xuân, Thanh Hóa
|
Vị tướng tài triều Đinh. Vua sáng lập triều Tiền Lê
|
Cổ trung đại
|
14
|
Lê Hành
(1910 - ?)
|
Hải Lăng, Quảng Trị
|
Nhà hoạt động cách mạng và chính trị. Bí thư Tỉnh ủy
Quảng Trị (cuối 1973)
|
Hiện đại
|
15
|
Lê Ngọc Hân
(1770 - 1799)
|
Gia Lâm, Hà Nội
|
Vợ vua Quang Trung, nhân vật gắn với triều đại bi
hùng Tây Sơn
|
Cổ trung đại
|
16
|
Lý Nam Đế
(503 - 548)
|
Hà Nội
|
Lãnh tụ khởi nghĩa chống lại ách đô hộ nhà Lương,
giành độc lập thời Bắc thuộc
|
Cổ trung đại
|
17
|
Lý Thái Tổ
(974 - 1028)
|
Từ Sơn,
Bắc Ninh
|
Hoàng đế sáng lập ra triều Lý. Người mở đầu cho nền
văn hóa Thăng Long
|
Cổ trung đại
|
18
|
Lương Thế Vinh
(1442 - ?)
|
Vụ Bản, Nam Định
|
Trạng nguyên thời Lê. Nhà văn hóa, nhà toán học nổi
tiếng. Tổ ngành toán học Việt Nam
|
Cổ trung đại
|
19
|
Lương Văn Can
(1854 - 1927)
|
Thường Tín, Hà Nội
|
Nhà chí sỹ yêu nước chống Pháp. Lãnh tụ phong trào
Đông Kinh Nghĩa Thục
|
Cận đại
|
20
|
Nguyễn An Ninh
(1900 - 1943)
|
TP.Hồ Chí Minh
|
Chí sỹ yêu nước chống Pháp - Nhà báo, nhà văn
|
Cận đại
|
21
|
Nguyễn Cảnh Chân
(? - 1409)
|
Nam Đàn, Nghệ An
|
Nhân vật lịch sử gắn với cuộc khởi nghĩa của nhà Hậu
Trần chống quân xâm lược Minh
|
Cổ trung đại
|
22
|
Nguyễn Công Hoan
(1903 - 1977)
|
Văn Giang, Hưng Yên
|
Nhà văn, nhà hoạt động văn hóa. Nổi tiếng về dòng văn
học hiện thực phê phán
|
Hiện đại
|
23
|
Nguyễn Hữu Mai
(1914 - 1995)
|
Hải Lăng, Quảng
Trị
|
Nhà hoạt động cách mạng và
chính trị. Cán bộ cao cấp của Đảng và Nhà nước
|
Hiện đại
|
24
|
Nguyễn Hữu Khiếu
(1915 - 2004)
|
Triệu Phong, Quảng Trị
|
Nhà hoạt động cách mạng và chính trị. Ủy viên Ban Chấp
hành Trung ương Đảng
|
Hiện đại
|
25
|
Nguyễn Quang Xá
(1920 - ?)
|
Triệu Phong, Quảng Trị
|
Nhà hoạt động cách mạng và chính trị. Bí thư Tỉnh ủy
Quảng Trị (từ năm 1948 - 1950)
|
Hiện đại
|
26
|
Nguyễn Hữu Thận
(1757 - 1831)
|
Triệu Phong, Quảng Trị
|
Quan triều Nguyễn. Nhà khoa học thiên về thiên văn, lịch
số, toán pháp
|
Cổ trung đại
|
27
|
Nguyễn Phúc Nguyên
(1562 - 1635)
|
Hà Trung, Thanh Hóa
|
Vị chúa thứ 2 thời chúa Nguyễn. Người có công chính
thức khai lập nhà chúa; đóng dinh ở Quảng Trị
|
Cổ trung đại
|
28
|
Nguyễn Tư Giản
(1823 - 1890)
|
Đông Anh, Hà Nội
|
Tiến sỹ triều Thiệu Trị. Học giả. Người có tư tưởng
canh tân, chấn hưng đất nước
|
Cận đại
|
29
|
Nguyễn Tự Như
(? - ?)
|
Gio Linh, Quảng Trị
|
Tiến sỹ thời Nguyễn. Sĩ phu yêu nước chống Pháp. Thủ
lĩnh nhóm nghĩa quân Gio Linh tham gia Cần
Vương
|
Cận đại
|
30
|
Nguyễn Văn Cừ
(1912 - 1941)
|
Từ Sơn,
Bắc Ninh
|
Nhà hoạt động cách mạng, nhà chính trị. Lãnh tụ tiền
bối của Đảng
|
Cận đại
|
31
|
Nguyễn Văn Tường
(1824 - 1886)
|
Triệu Phong, Quảng Trị
|
Quan đại thần triều
Nguyễn. Người cầm đầu phe chủ chiến chống Pháp của triều đình Huế
|
Cận đại
|
32
|
Nguyễn Vức
(1906 - 1971)
|
Đông Hà, Quảng Trị
|
Nhà hoạt động cách mạng. Bí thư Tỉnh ủy Quảng Trị
(1939)
|
Cận đại
|
33
|
Phù Đổng Thiên Vương
|
Gia Lâm, Hà Nội
|
Nhân vật huyền sử thể hiện ý thức quật cường của dân
tộc
|
Cổ trung đại
|
34
|
Thanh Tịnh
(1911 - 1988)
|
Gio Linh, Quảng Trị
|
Nhà hoạt động văn hóa - Nhà thơ
|
Hiện đại
|
35
|
Thân Nhân Trung
(1418 - 1499)
|
Yên Dũng, Bắc Giang
|
Tiến sỹ - Quan đại thần triều Lê Thánh Tông. Tư tưởng
và học thuật uyên bác
|
Cổ trung đại
|
36
|
Thoại Ngọc Hầu
(1761- 1829)
|
Quảng Nam
|
Tướng nhà Nguyễn, giỏi thủy lợi và canh nông. Có nhiều
công lớn trong đào kênh
|
Cổ trung đại
|
37
|
Tô Ngọc Vân
(1906 - 1954)
|
Văn Giang, Hưng Yên
|
Hoạ sỹ tài hoa. Nhà hoạt động văn hóa, nghệ thuật
|
Hiện đại
|
38
|
Tuệ Tĩnh
(1341 - 1385)
|
Cẩm Giàng, Hải Dương
|
Thiền sư - Nhà y, dược nổi tiếng của Việt Nam. Triều
Minh (Trung Quốc) phong là “Đại Y Thiền Sư”
|
Cổ trung đại
|
39
|
Trần Đình Ân
(1626 - 1706)
|
Gio Linh, Quảng Trị
|
Quan đại thần thời chúa Nguyễn - Nhà quân sự và chính
trị
|
Cổ trung đại
|
40
|
Trần Nhân Tông
(1258 - 1308)
|
Nam Định
|
Hoàng đế thứ 3 triều Trần. Linh hồn của cuộc kháng
chiến chống quân Nguyên - Mông. Vị tổ thứ nhất của dòng thiền Trúc Lâm
|
Cổ trung đại
|
41
|
Trần Hoàn
(1928
- 2003)
|
Hải Lăng, Quảng Trị
|
Nhà hoạt động văn hóa - Nhạc sỹ tài danh
|
Hiện đại
|
42
|
Trần Hữu Dực
(1910 - 1983)
|
Triệu Phong, Quảng Trị
|
Nhà hoạt động cách mạng và chính trị. Bí thư Tỉnh ủy
Quảng Trị (1930). Cán bộ cao cấp của Đảng và Nhà nước
|
Hiện đại
|
43
|
Trịnh Hoài Đức
(1765 - 1825)
|
Biên Hòa, Đồng Nai
|
Quan đại thần triều Nguyễn - Nhà văn - Nhà địa lý nổi
tiếng
|
Cổ trung đại
|
44
|
Triệu Việt Vương
(? - 571)
|
Vĩnh Phúc
|
Người có công đưa Lý Bí lên ngôi vua, lập nước Vạn
Xuân. Kế tục sự nghiệp, tổ chức kháng chiến, lên ngôi vua 22 năm
|
Cổ trung đại
|
45
|
Trương Công Kỉnh
(1918 - 1969)
|
Triệu Phong, Quảng Trị
|
Nhà hoạt động cách mạng và chính trị. Ủy viên Thường
vụ Khu ủy Trị Thiên
|
Hiện đại
|
46
|
Trương Hoàn
(1911 - 1947)
|
Triệu Phong, Quảng Trị
|
Nhà hoạt động cách mạng và chính trị. Bí thư Tỉnh ủy
Quảng Trị (1941).
|
Cận đại
|
PHỤ LỤC III
VỀ CÁC ĐƯỜNG ĐÃ
CÓ TÊN TRÊN THỰC TẾ NHƯNG KHÔNG CÓ TRONG CÁC QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH VÀ HƯỚNG
ĐIỀU CHỈNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 05/2012/NQ-HĐND ngày 13 tháng 4 năm 2012 của
HĐND tỉnh Quảng Trị)
STT
|
Tên đường
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
Chiều dài (m)
|
Chiều rộng (m)
|
Hướng điều
chỉnh
|
1
|
Đoàn Bá Thừa
|
Quốc lộ 1
|
Hoàng Diệu
|
200
|
8
|
Bổ sung Quyết định đặt tên
là đường Đoàn Bá Thừa
|
2
|
Hồ Xuân Lưu
|
Quảng trường Nhà Văn hóa Trung tâm tỉnh
|
Nguyễn Hàm Ninh
|
200
|
|
Bổ sung Quyết định đặt tên
là đường Hồ Xuân Lưu
|
3
|
Lê Chưởng
|
Lê Quý Đôn
|
Trần Hưng Đạo
|
200
|
11
|
Bổ sung Quyết định đặt tên
là đường Lê Chưởng
|
4
|
Lê Thế Tiết
|
Lê Duẩn
|
Bà Huyện Thanh Quan
|
350
|
13
|
Bổ sung Quyết định đặt tên
là đường Lê Thế Tiết
|
5
|
Thanh Niên
|
Hoàng Diệu
|
Hói Sòng
|
2.200
|
20,5
|
Bổ sung Quyết định đặt tên
là đường Thanh Niên
|
PHỤ LỤC IV
VỀ CÁC TÊN ĐƯỜNG
ĐÃ CÓ TRONG CÁC QUYẾT ĐỊNH ĐẶT TÊN CỦA UBND TỈNH NHƯNG BẤT HỢP LÝ CẦN ĐIỀU CHỈNH
VÀ HƯỚNG ĐIỀU CHỈNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 05/2012/NQ-HĐND ngày 13 tháng 4 năm 2012 của
HĐND tỉnh Quảng Trị)
STT
|
Tên đường
|
Hiện trạng
|
Hướng điều chỉnh
|
1
|
Đặng Dung
|
|
|
Quyết định số 323/QĐ-UB ngày 06/5/1992
|
Năm 1996 đổi lại thành đường Kim Đồng.
Từ bến xe cũ (Lê Duẩn) đến chợ Đông
Hà
|
Hủy bỏ tên thuộc Quyết định số 323/QĐ-UB ngày 06/5/1992. Bổ sung Quyết định đặt lại tên đường Kim
Đồng như hiện tại
|
Quyết định số 736/QĐ-UB ngày 13/7/1996
|
Lê Duẩn đến Bùi Thị Xuân, tức đường Đặng Dung hiện tại
|
Giữ nguyên tên đường Đặng Dung hiện tại
theo Quyết định số 736/QĐ-UB ngày 13/7/1996
|
2
|
Đặng Trần Côn
|
|
|
Quyết định số 323/QĐ-UB ngày 06/5/1992
|
Chưa có trên thực tế
|
Hủy bỏ tên thuộc Quyết định số 323/QĐ-UB ngày
06/5/1992
|
Quyết định số 897/2002/QĐ-UB ngày 09/5/2002
|
Tuyến đường Đặng Trần Côn hiện tại. Từ Hùng Vương đến
Hàm Nghi
|
Giữ nguyên tên đường Đặng Trần Côn hiện tại theo Quyết
định số 897/2002/QĐ-UB ngày 09/5/2002
|
3
|
Đinh Tiên Hoàng
|
|
|
Quyết định số 323/QĐ-UB ngày 06/5/1992
|
Không có trên thực tế
|
Hủy bỏ tên thuộc Quyết định số 323/QĐ-UB ngày
06/5/1992
|
Quyết định số 736/QĐ-UB ngày 13/7/1996
|
Tuyến đường Đinh Tiên Hoàng hiện tại. Từ Phan Châu
Trinh đến đường sắt Bắc - Nam
|
Giữ nguyên tên đường Đinh Tiên Hoàng theo Quyết định
số 736/QĐ-UB ngày 13/7/1996
|
4
|
Hai Bà Trưng
|
|
|
Quyết định số 323/QĐ-UB ngày 06/5/1992
|
Trước đây là tuyến từ Nhà Văn hóa Trung tâm đến Đường
9c. Hiện không còn tên đường này
|
Hủy bỏ tên thuộc Quyết định số 323/QĐ-UB ngày
06/5/1992
|
Quyết định số 736/QĐ-UB ngày 13/7/1996
|
Tuyến đường Hai Bà Trưng hiện tại. Từ Trần Hưng Đạo đến
Bùi Dục Tài
|
Giữ nguyên tên đường Hai Bà Trưng hiện tại
|
5
|
Hoàng Hoa Thám
Quyết định số 323/QĐ-UB ngày 06/5/1992; Quyết định số
897/2002/QĐ-UB ngày 09/5/2002
|
Cả 02 lần Quyết định
đều không có tên đường trên thực tế
|
Hủy bỏ tên thuộc Quyết định số 323/QĐ-UB ngày 06/5/1992 và Quyết định số 897/2002/QĐ-UB ngày
09/5/2002
|
6
|
Kim Đồng
|
|
|
Quyết định số 323/QĐ-UB ngày 06/5/1992
|
Năm 1996 đã đổi thành đường Đặng Dung
|
Hủy bỏ tên thuộc Quyết định số 323/QĐ-UB ngày 06/5/1992.
Bổ sung Quyết định đặt lại tên đường Đặng Dung như hiện tại
|
Quyết định số 736/QĐ-UB ngày 13/7/1996
|
Tuyến đường Kim Đồng hiện tại. Từ Lê Duẩn đến Nguyễn
Thượng Hiền
|
Giữ nguyên tên đường Kim Đồng hiện tại
|
7
|
Lê Văn Hưu
|
|
|
Quyết định số 736/QĐ-UB ngày 13/7/1996
|
Không có tên đường trên thực tế
|
Hủy bỏ tên thuộc Quyết định số 736/QĐ-UB ngày
13/7/1996
|
Quyết định số 897/2002/QĐ-UB ngày 09/5/2002
|
Tuyến đường Lê Văn Hưu hiện tại. Từ Lê Duẩn đến ga
Đông Hà
|
Giữ nguyên tên đường Lê Văn Hưu hiện tại
|
8
|
Ngô Thời Nhiệm
Quyết định số 323/QĐ-UB ngày 06/5/1992
|
Tên đường đã bị đường Lê Thế Hiếu
nối dài chồng lên, nên hiện không có trên thực tế
|
Hủy bỏ tên thuộc Quyết định số 323/QĐ-UB ngày 06/5/1992. Đoạn hủy bỏ tên sẽ được mang tên Lê
Thế Hiếu theo như thực tế
|
9
|
Lãn Ông
Quyết định số 323/QĐ-UB ngày 06/5/1992
|
Tuyến đường từ Tôn Thất Thuyết đến Tôn Thất Thuyết cắt
qua đường Hùng Vương
|
Điều chỉnh tên thuộc Quyết định số 323/QĐ-UB ngày
06/5/1992 thành tên: Hải Thượng Lãn Ông
|
10
|
Trần Hữu Dực
Quyết định số 897/2002/QĐ-UB ngày 09/5/2002
|
Tuyến từ Quốc lộ 9 đến đường Nguyễn Trãi. Tuyến này
đúng theo Quyết định năm 2002 là đường Cửa Tùng
|
Hủy bỏ tên thuộc Quyết định số 897/2002/QĐ-UB ngày
09/5/2002 (đặt tên một đường khác). Điều chỉnh tuyến đường này thành đường Cửa
Tùng theo như Quyết định số 897/2002/QĐ-UB ngày 09/5/2002
|
11
|
Lê Thế Hiếu
Quyết định số 323/QĐ-UB ngày 06/5/1992
|
Tên tuyến đường này theo Quyết định
cũ năm 1992 có độ dài là 900 m, từ đường Trần Phú đến đường
Nguyễn Du; nhưng trên thực tế, tuyến đường này kéo từ đường Trần Phú đến đường
Trương Hán Siêu với chiều dài 900 m
|
Điều chỉnh độ dài tuyến đường Lê Thế Hiếu
từ đường Trần Phú đến đường Trương Hán Siêu; chiều dài
900 m
|
12
|
Hùng Vương
Quyết định số 323/QĐ-UB ngày 06/5/1992
|
Tuyến đường này theo Quyết định
cũ năm 1992 có độ dài là 700 m, từ đường Trần Hưng Đạo đến Quốc
lộ 9; nhưng trên thực tế hiện nay có độ dài là 4.700 m kéo từ Bưu điện thành
phố đến cầu Vĩnh Phước
|
Điều chỉnh độ dài tuyến đường
Hùng Vương từ đường Trần Hưng Đạo đến cầu Vĩnh Phước, chiều dài 4.700 m
|
13
|
Nguyễn Trãi
Quyết định số 323/QĐ-UB ngày 06/5/1992
|
Tuyến đường này theo Quyết định
cũ năm 1992 có độ dài là 2.100 m, từ đường Lê Duẩn đến hồ Khe Mây; nhưng trên thực tế hiện nay có độ dài là 2.600 m kéo từ
đường Lê Duẩn đến đường Trần Bình Trọng
|
Điều chỉnh độ dài tuyến đường
Nguyễn Trãi từ đường Lê Duẩn đến đường Trần Bình Trọng; chiều dài
2.600 m
|
14
|
Nguyễn Du
Quyết định số 323/QĐ-UB ngày 06/5/1992
|
Tuyến đường này theo Quyết định
cũ năm 1992 có độ dài là 2.500 m, từ đường Bà Triệu đến đường Lý
Thường Kiệt; nhưng trên thực tế hiện nay có độ dài là 1.700 m kéo từ Quốc lộ
9 đến đường Trần Bình Trọng
|
Điều chỉnh độ dài tuyến đường
Nguyễn Du từ Quốc lộ 9 đến đường Trần Bình Trọng, chiều
dài 1.700 m
|
15
|
Lê Duẩn
Quyết định số 323/QĐ-UB ngày 06/5/1992
|
Tuyến đường này là đoạn Quốc lộ 1 cũ.
Theo Quyết định năm 1992 thì chỉ có độ dài là 4.600 m, từ Nam cầu Đông Hà đến Bắc cầu Lai Phước. Nhưng trên
thực tế hiện nay, đoạn gần phía Bắc cầu Đông Hà đã được gọi
là đường Lê Duẩn, đoạn phía gần cầu Sòng thì vẫn gọi là Quốc lộ 1
|
Điều chỉnh độ dài tuyến đường Lê
Duẩn từ Bắc cầu Lai Phước đến Nam cầu
Sòng đi qua địa bàn thành phố Đông Hà
|
16
|
Cửa Tùng
Đường đã được đặt tên nhưng chưa có tên trong Quyết định
|
Tuyến từ Quốc lộ 9 đến đường Nguyễn Trãi
|
Điều chỉnh, bổ sung vào Quyết định mới
|
Nghị quyết 05/2012/NQ-HĐND về đặt tên, đổi tên và điều chỉnh tên đường thuộc thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 05/2012/NQ-HĐND ngày 13/04/2012 về đặt tên, đổi tên và điều chỉnh tên đường thuộc thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
4.662
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|