|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
954/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Cao Bằng
|
|
Người ký:
|
Hoàng Xuân Ánh
|
Ngày ban hành:
|
23/04/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 954/KH-UBND
|
Cao Bằng, ngày 23
tháng 4 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG (GIAO THÔNG, DU LỊCH, CỬA KHẨU, ĐÔ
THỊ VÀ HẠ TẦNG SỐ) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG NĂM 2024
Thực hiện Chương trình số 10-CTr/TU ngày 11/11/2021
của Tỉnh ủy về phát triển kết cấu hạ tầng (giao thông, du lịch, cửa khẩu, đô thị,
hạ tầng số) trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2021-2025; Căn cứ Kế hoạch số
1636/KH-UBND ngày 27/6/2022 của UBND tỉnh Cao Bằng về Kế hoạch thực hiện Chương
trình phát triển kết cấu hạ tầng (giao thông, du lịch, cửa khẩu, đô thị, hạ tầng
số) trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2022-2025 (gọi tắt là Kế hoạch số
1636/KH-UBND), Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh xây dựng Kế hoạch thực hiện
Chương trình phát triển kết cấu hạ tầng (giao thông, du lịch, cửa khẩu, đô thị,
hạ tầng số) trên địa bàn tỉnh năm 2024 (gọi tắt là Kế hoạch), cụ thể như
sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
- Tăng cường công tác quán triệt, chỉ đạo thực hiện
hiệu quả mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kết cấu hạ tầng tại Chương trình số
10-CTr/TU, ngày 11/11/2021 của Tỉnh ủy Cao Bằng về phát triển kết cấu hạ tầng
(giao thông, du lịch, cửa khẩu, đô thị, hạ tầng số) trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
giai đoạn 2021-2025.
- Đề ra phương hướng, nhiệm vụ năm 2024, bảo đảm
công tác chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch số 1636/KH-UBND chủ động,
đồng bộ, đạt mục tiêu, hiệu quả, tạo bước chuyển biến trong phát triển kết cấu
hạ tầng (giao thông, du lịch, cửa khẩu, đô thị, hạ tầng số) trên địa bàn tỉnh
Cao Bằng.
2. Yêu cầu:
- Các sở, ban, ngành, đơn vị và các địa phương căn
cứ nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch tích cực, chủ động rà soát, đề xuất các giải
pháp nhằm tổ chức triển khai thực hiện hoàn thành Kế hoạch đề ra;
- Huy động nguồn lực, lồng ghép các mục tiêu, nhiệm
vụ trong Kế hoạch với triển khai các mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình, dự án có
liên quan năm 2024 của các ngành, địa phương, đơn vị;
- Thực hiện tốt công tác tuyên truyền, phổ biến đến
các cơ quan, đơn vị và nhân dân nhằm tạo sự đồng thuận cao trong quá trình triển
khai thực hiện Kế hoạch.
II. NHIỆM VỤ NĂM 2024
1. Đối với phát triển kết cấu hạ
tầng giao thông:
1.1. Nhiệm vụ chung
1.1.1. Đối với dự án đầu tư xây dựng tuyến cao tốc
Đồng Đăng (tỉnh Lạng Sơn) - Trà Lĩnh (tỉnh Cao Bằng) theo hình thức đối tác
công tư (PPP) (giai đoạn 1)
Triển khai các bước thủ tục tiếp theo của dự án,
hoàn thành giai đoạn 1 của dự án trong năm 2026 như kế hoạch đã đề ra. Năm
2024, triển khai thực hiện các nội dung sau:
- Phối hợp chặt chẽ với các địa phương, các cơ quan
có liên quan hoàn thành công tác giải phóng mặt bằng (GPMB) và bàn giao mặt bằng
thi công cho nhà đầu tư thực hiện dự án.
- Theo dõi, giám sát việc tuân thủ các nghĩa vụ của
Nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án theo quy định tại hợp đồng dự án và quản lý chặt
chẽ chất lượng, tiến độ và chi phí đầu tư xây dựng, bảo đảm tuân thủ quy định,
tiết kiệm, hiệu quả, công khai, minh bạch, không để thất thoát, lãng phí.
1.1.2. Thực hiện đầu tư nâng cấp các tuyến đường
giao thông phục vụ phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh
- Đối với các dự án đang triển khai thi công:
+ Tiếp tục triển khai thi công đảm bảo chất lượng,
tiến độ được duyệt; đẩy nhanh tiến độ giải ngân các dự án đã được giao chỉ tiêu
kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024.
+ Tiếp tục phối hợp chặt chẽ với Hội đồng đền bù, hỗ
trợ và giải phóng mặt bằng các địa phương xử lý các tồn tại, vướng mắc đảm bảo
công tác giải phóng mặt bằng phục vụ công tác triển khai thi công xây dựng đạt
tiến độ.
- Đối với các dự án chưa triển khai thi công: đẩy
nhanh các thủ tục phê duyệt dự án; Báo cáo đánh giá tác động môi trường; chuyển
mục đích sử dụng rừng và các điều kiện khác đảm bảo kịp thời khởi công, thực hiện
dự án.
1.2. Nhiệm vụ cụ thể
1.2.1. Đối với dự án đầu tư xây dựng tuyến cao tốc
Đồng Đăng (tỉnh Lạng Sơn) - Trà Lĩnh (tỉnh Cao Bằng) theo hình thức đối tác
công tư (PPP) (giai đoạn 1).
- Hoàn thành công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng
(GPMB) bao gồm công tác rà phá bom mìn, vật nổ trên toàn tuyến đường bộ cao tốc
Đồng Đăng (tỉnh Lạng Sơn) - Trà Lĩnh (tỉnh Cao Bằng) và hạng mục di chuyển đường
điện phục vụ giải phóng mặt bằng dự án trên địa phận tỉnh Cao Bằng; đảm bảo bàn
giao mặt bằng cho nhà đầu tư thực hiện dự án. Trong đó: địa phận tỉnh Cao Bằng
phấn đấu đến 15/6/2024; địa phận tỉnh Lạng Sơn đến 31/12/2024 cơ bản hoàn thành
công tác GPMB dự án.
- Thực hiện nhiệm vụ được UBND tỉnh giao, là đại diện
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền trong quá trình thực hiện dự án, có trách nhiệm:
phối hợp với các địa phương, các cơ quan có liên quan xác định cụ thể nguồn
cung cấp vật liệu, vị trí đổ thải trong quá trình thi công; theo dõi, giám sát
việc tuân thủ các nghĩa vụ của Nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án theo quy định tại
hợp đồng dự án, quản lý chất lượng, tiến độ và chi phí đầu tư xây dựng, bảo đảm
tuân thủ quy định, tiết kiệm, hiệu quả, công khai, minh bạch, không để thất
thoát, lãng phí.
- Phấn đấu hoàn thành giải ngân 100% chỉ tiêu kế hoạch
vốn đầu tư công được giao năm 2024.
1.2.2. Thực hiện đầu tư nâng cấp các tuyến đường
giao thông phục vụ phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh:
- Các dự án chuyển tiếp, tiếp tục triển khai thi
công hoàn thành đưa vào sử dụng trong năm 2024, gồm 11 dự án sau:
(1) Dự án: Cải tạo, nâng cấp đường từ thị trấn Xuân
Hòa - thị trấn Thông Nông, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng.
(2) Dự án: Cầu Bản Đe (Sông Gâm) kết nối Quốc lộ 34
- xã Quảng Lâm, xã Thạch Lâm, huyện Bảo Lâm.
(3) Dự án: Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 205.
(4) Dự án: Dự án nâng cấp, cải tạo đường Nà Pồng -
Đức Hạnh (Cầu qua sông Gâm), huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng.
(5) Dự án: Cải tạo nâng cấp đường giao thông Chu
Trinh (thành phố Cao Bằng) - Hồng Nam (huyện Hoà An), tỉnh Cao Bằng.
(6) Dự án: Đường giao thông Đồn biên phòng Cốc Pàng
(155) ra các mốc từ 520 đến 534.
(7) Dự án: Đường vào khu vực khai thác, chế biến
VLXD tập trung của TPCB.
(8) Dự án: Cầu và đường nối QL34 với xã Nam Quang,
Nam Cao, huyện Bảo lâm, tỉnh Cao Bằng.
(9) Dự án: Cải tạo, nâng cấp đường Bảo Toàn (huyện
Bảo Lạc) - Đức Hạnh (huyện Bảo Lâm), tỉnh Cao Bằng.
(10) Dự án: Đường nội thị thị trấn Đông Khê, huyện
Thạch An.
(11) Dự án: Đường tỉnh 208, từ thị trấn Đông Khê
(huyện Thạch An) - xã Cách Linh, Triệu Ẩu (huyện Phục Hòa, nay là huyện Quảng
Hòa)- An Lạc, thị trấn Thanh Nhật, xã Đức Quang (huyện Hạ Lang)- xã Chí Viễn
(huyện Trùng Khánh), tỉnh Cao Bằng. Thực hiện hoàn thành bàn giao đưa công
trình vào sử dụng trong Quý II/2024 và quyết toán công trình hoàn thành trong
năm 2024.
- Các dự án khởi công mới, dự án tiếp tục triển
khai thi công, hoàn thành sau năm 2024, gồm 04 dự án sau:
(1) Dự án: Đường tránh thị trấn Nước Hai, huyện Hòa
An, tỉnh Cao Bằng: Khởi công xây dựng và triển khai thi công theo tiến độ.
(2) Dự án: Đường tránh thị trấn Quảng Uyên, huyện
Quảng Hòa, tỉnh Cao Bằng: Đã khởi công cuối tháng 12 năm 2023, tiếp tục triển
khai thi công theo tiến độ.
(3) Dự án: Đường tránh thị trấn Xuân Hòa, huyện Hà
Quảng, tỉnh Cao Bằng: Khởi công xây dựng và triển khai thi công theo tiến độ.
(4) Dự án: Đường từ xã Sơn Lập (Bảo Lạc) - xã Yên
Thổ (Bảo lâm), tỉnh Cao Bằng: Khởi công xây dựng và triển khai thi công theo tiến
độ.
- Tiếp tục thực hiện thủ tục chuẩn bị đầu tư 03 dự
án:
(1) Dự án: Tuyến kết nối thành phố Cao Bằng với cao
tốc Đồng Đăng (tỉnh Lạng Sơn) - Trà Lĩnh (tỉnh Cao Bằng): Phối hợp với các đơn
vị tư vấn, các cơ quan chuyên môn giải trình ý kiến thẩm định hồ sơ đề nghị Quyết
định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng của dự án.
(2) Dự án: Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 209, tỉnh
Cao Bằng.
(3) Tiểu dự án: Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 204
(Thị trấn Thông Nông - xã Cần Yên), huyện Hà Quảng, lý trình Km27-Km45+300 thuộc
Dự án “Đầu tư cơ sở hạ tầng thích ứng với biến đổi khí hậu để hỗ trợ sản xuất
cho đồng bào dân tộc các tỉnh miền núi, trung du phía Bắc tỉnh Cao Bằng” sử dụng
vốn vay Nhật Bản.
1.3. Tiếp tục tổ chức triển khai thực hiện Kế
hoạch số 1411/KH-UBND ngày 07/6/2022 của UBND tỉnh Cao Bằng về thực hiện Đề án
phát triển GTNT trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2022-2025. Quản lý tốt nguồn
vốn đầu tư, huy động, lồng ghép có hiệu quả các chương trình mục tiêu quốc gia
và các nguồn vốn khác; Huy động các nguồn lực xã hội để làm đường GTNT với
Phương châm "nhà nước và nhân dân cùng làm". Phấn đấu đạt được mục
tiêu năm 2024: 83% chiều dài các tuyến đường huyện, đường xã được nhựa hóa/bê
tông hóa mặt đường; 99,4% xã có đường đến trung tâm xã được nhựa hóa/bê tông
hóa.
1.4. Làm tốt công tác bảo trì đường bộ, đẩy
mạnh tuyên truyền trong nhân dân về công tác tự quản, tự bảo dưỡng đối với đường
GTNT; triển khai chặt chẽ, có hiệu quả công tác quản lý, bảo trì, bảo vệ hành
lang an toàn đường bộ theo quy định.
2. Đối với phát triển kết cấu hạ
tầng du lịch
2.1. Nhiệm vụ chung
- Tiếp tục tập trung triển khai các dự án phát triển
du lịch bền vững, các dự án có hệ thống dịch vụ đồng bộ, chất lượng cao, có khả
năng đáp ứng nhu cầu cao của khách du lịch trong nước và quốc tế, ưu tiên các
khu, điểm du lịch trọng điểm, di tích quốc gia đặc biệt và vùng công viên địa
chất.
- Đầu tư cơ sở vật chất, kỹ thuật phục vụ du lịch.
Hoàn thiện và đưa vào khai thác các cơ sở lưu trú du lịch cao cấp, hệ thống vật
chất kỹ thuật tại các điểm du lịch tiềm năng, các làng nghề truyền thống... phục
vụ cho hoạt động du lịch.
- Tập trung phát triển giao thông nội vùng và hệ thống
biển, bảng chỉ dẫn trên các tuyến du lịch trên địa bàn tỉnh.
- Đầu tư cơ sở hạ tầng bổ trợ phục vụ hoạt động du
lịch, các thiết chế văn hóa, thể thao phục vụ hoạt động du lịch.
- Đầu tư hạ tầng giao thông và cơ sở vật chất kỹ
thuật tại các khu, điểm du lịch trọng điểm, du lịch cộng đồng và các điểm có tiềm
năng phát triển du lịch.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu về giao thông du lịch
thông minh.
2.2. Nhiệm vụ cụ thể
2.2.1. Tập trung triển khai các dự án phát triển
du lịch, đầu tư cơ sở vật chất, kỹ thuật du lịch tại các khu, điểm du lịch trọng
điểm, cụ thể:
(1) Dự án Khu liên hợp thể thao tỉnh
- Cơ quan chủ trì: Ban QLDA Đầu tư và Xây dựng tỉnh
Cao Bằng.
- Thời gian thực hiện: 2024-2027.
- Kế hoạch thực hiện năm 2024: UBND tỉnh Cao Bằng
đã phê duyệt Đồ án Quy hoạch chi tiết khu liên hợp thể dục thể thao tại Quyết định
số 1888/QĐ-UBND ngày 29/12/2023; căn cứ Quy hoạch được duyệt, tiếp tục xin chủ
trương của cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu
tư cho dự án; bổ sung dự án trong kế hoạch đầu tư công trung hạn và thực hiện
các thủ tục tiếp theo theo quy định.
(2) Dự án Bảo Tàng tỉnh
- Cơ quan chủ trì: Ban QLDA Đầu tư và Xây dựng tỉnh
Cao Bằng.
- Thời gian thực hiện: 2021-2024.
- Tổng mức đầu tư dự án: 355,896 tỷ đồng (theo
Quyết định số 1544/QĐ-UBND ngày 24/10/2022 của UBND tỉnh Cao Bằng phê duyệt điều
chỉnh dự án đầu tư xây dựng (lần 2) dự án: Bảo tàng tỉnh Cao Bằng).
- Kế hoạch thực hiện năm 2024: tiếp tục triển khai
thực hiện gói thầu nội thất trưng bày.
(3) Dự án Tu bổ, tôn tạo, nâng cấp Khu di tích
Quốc gia đặc biệt di tích lịch sử địa điểm Chiến thắng Biên giới 1950, huyện Thạch
An, tỉnh Cao Bằng
- Cơ quan chủ trì: Ban QLDA Đầu tư và Xây dựng tỉnh
Cao Bằng.
- Thời gian thực hiện: 2024-2027.
- Kế hoạch thực hiện năm 2024: Tiến hành lập và
trình phê duyệt Đề án, sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt sẽ thi tuyển
phương án thiết kế tượng đài theo quy định, sau đó lập Báo cáo Đề xuất chủ
trương đầu tư trình thẩm định, trình HĐND tỉnh phê duyệt.
(4) Dự án tu bổ, tôn tạo một số di tích lịch sử
thuộc địa bàn các xã An toàn khu cách mạng tỉnh Cao Bằng
Tiếp tục chờ ý kiến chấp thuận của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch với tổng mức đầu tư đề xuất dự kiến 90 tỷ đồng từ ngân sách trung
ương, thời gian thực hiện giai đoạn từ năm 2021-2025.
2.2.2. Kêu gọi, khuyến khích đầu tư cơ sở hạ tầng
bổ trợ phục vụ hoạt động du lịch: nhà hàng, khách sạn, dịch vụ vui chơi giải
trí, mua sắm, nhà vệ sinh đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch, kiot bán hàng,
bến thuyền, tuyến phố đi bộ, làng nghề, sân golf, điểm dừng chân, trung tâm
thông tin du lịch, bãi đổ xe, đường tránh tại các khu, điểm du lịch...
2.2.3. Triển khai các hoạt động về sản phẩm du lịch
- dịch vụ bổ trợ
- Phát triển đồng bộ, đa dạng hóa các loại hình du
lịch: du lịch cộng đồng, du lịch địa chất, du lịch biên giới, du lịch tâm linh,
mạo hiểm khám phá, sinh thái, nghỉ dưỡng, lịch sử văn hóa, nông nghiệp, du lịch
kinh tế ban đêm...
- Định hướng phát triển các điểm du lịch phụ cận
quanh địa bàn thành phố như: du lịch tham quan gắn với các sản phẩm nông nghiệp;
farmstay; Bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống (vật thể, phi vật
thể) tạo ra những sản phẩm du lịch đặc sắc.
2.2.4. Đầu tư hạ tầng giao thông và cơ sở vật chất
kỹ thuật tại các khu, điểm du lịch trọng điểm, du lịch cộng đồng và các điểm có
tiềm năng phát triển du lịch: Mắt Thần núi (Trùng Khánh); Đèo Khau Cốc Chà
(Bảo Lạc); các điểm du lịch cộng đồng tiềm năng tại các huyện Hà Quảng, Trùng
Khánh, Bảo Lạc, Bảo Lâm,..
2.2.5. Tập trung phát triển hệ thống giao thông
và biển, bảng chỉ dẫn trên các tuyến, điểm du lịch trên địa bàn tỉnh: các
tuyến du lịch kết nối giữa các khu điểm du lịch; tuyến điểm du lịch vùng Công
viên địa chất Non nước Cao Bằng; các điểm du lịch cộng đồng, ....
2.2.6. Tiếp tục xây dựng cơ sở dữ liệu về du lịch:
tập trung đầu tư phát triển hạ tầng công nghệ; số hoá dữ liệu ngành du lịch; Ứng
dụng công nghệ số, phát triển đa ngôn ngữ hướng tới các thị trường khách mục
tiêu trong công tác xúc tiến quảng bá du lịch.
3. Đối với phát triển kết cấu hạ
tầng cửa khẩu
3.1. Nhiệm vụ
chung
3.1.1. Đối với công tác đầu tư các dự án kết cấu
hạ tầng sử dụng vốn ngân sách nhà nước:
- Ban Quản lý Khu kinh tế (QLKKT) tỉnh đẩy nhanh tiến
độ các thủ tục đầu tư mới để sớm triển khai thực hiện dự án;
- Ban QLKKT tỉnh tăng cường thực hiện công tác phối
hợp với Chính quyền địa phương đẩy nhanh thực hiện công tác giải phóng mặt bằng
để bàn giao quỹ đất sạch triển khai dự án
- Ban QLKKT tỉnh chỉ đạo Ban Quản lý dự án trực thuộc
Ban QLKKT: xây dựng Kế hoạch giải ngân vốn đầu tư chi tiết trong năm để đảm bảo
tiến độ giải ngân nguồn vốn Kế hoạch được giao; Đôn đốc các nhà thầu thi công
xây dựng khẩn trương bố trí nhân lực, nguyên vật liệu, trang thiết bị để đẩy
nhanh tiến độ thi công xây dựng công trình, tiến độ thực hiện của dự án đã được
phê duyệt; Tăng cường kiểm tra, giám sát các dự án đảm bảo chất lượng các hạng
mục công trình theo đúng quy định.
- Ban QLKKT tỉnh phối hợp với Sở Ngoại vụ, UBND huyện
biên giới và các cơ quan liên quan chuẩn bị các hồ sơ, tài liệu liên quan, dự
thảo biên bản hội đàm hai bên để đẩy nhanh việc trao đổi, thống nhất, và trình
xin ý kiến chấp thuận của Ủy ban liên hợp hai nước đối với các dự án phải xin ý
kiến theo quy định.
- Ban QLKKT tỉnh phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Xây dựng và các cơ quan, đơn vị liên quan tháo gỡ những khó khăn, vướng
mắc phát sinh trong quá trình thực hiện các dự án.
3.1.2. Tiếp tục thu hút các dự án đầu tư sử dụng vốn
ngoài ngân sách Nhà nước vào Khu kinh tế cửa khẩu góp phần hoàn thiện hạ tầng cửa
khẩu, đảm bảo các điều kiện phát triển hoạt động kinh tế cửa khẩu.
3.1.3. Triển khai, đẩy nhanh tiến độ lập đồ án Quy
hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 tại các khu vực cửa khẩu, lối mở trong Khu
kinh tế làm cơ sở cho công tác phối hợp quản lý Nhà nước, thu hút dự án đầu tư
và đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng khu vực cửa khẩu.
3.2. Nhiệm vụ cụ thể
3.2.1. Đối với công tác đầu tư các dự án kết cấu
hạ tầng sử dụng vốn ngân sách nhà nước: Đẩy nhanh tiến độ đầu tư dự án Hạ tầng
cửa khẩu Trà Lĩnh (khu tái định cư và hệ thống đường giao thông).
3.2.2. Đối với công tác thu hút đầu tư:
- Tăng cường quảng bá, giới thiệu điều kiện thuận lợi
về chính sách, môi trường đầu tư trong Khu kinh tế cửa khẩu.
- Tổ chức Hội nghị gặp mặt các doanh nghiệp, hợp
tác xã, các nhà đầu tư trên địa bàn Khu kinh tế, Khu công nghiệp đầu xuân năm
2024 nhằm lắng nghe ý kiến góp ý của Nhà đầu tư và giải đáp, giải quyết khó
khăn, vướng mắc cho các nhà đầu tư.
3.2.3. Đối với công tác lập Quy hoạch phân khu
xây dựng tỷ lệ 1/2000 các khu vực cửa khẩu, lối mở trong địa bàn Khu kinh tế cửa
khẩu: Hoàn thành đồ án Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 các khu vực
cửa khẩu Tà Lùng, cửa khẩu Trà Lĩnh trên cơ sở Quy hoạch chung đã được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt và triển khai lập đồ án Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ
1/2000 các khu vực: Cửa khẩu Sóc Giang; Cửa khẩu Pò Peo; Khu vực lối mở Đình
Phong; Cửa khẩu Lý Vạn, lối mở Bản Khoòng; Cửa khẩu Hạ Lang; Khu vực Nà Lạn
theo quy định.
4. Đối với phát triển kết cấu hạ
tầng đô thị
4.1. Công tác quy hoạch xây dựng
- Hoàn thành phê duyệt các đồ án quy hoạch:
+ Các quy hoạch vùng huyện: Quy hoạch Vùng huyện
Hòa An; Quy hoạch Vùng huyện Quảng Hòa;
+ Các quy hoạch đô thị: Đồ án Quy hoạch phân khu
Phường Đề Thám, thành phố Cao Bằng; 09 đồ án quy hoạch phân khu thuộc thành phố
Cao Bằng, gồm các phường: Sông Bằng, Sông Hiến, Hợp Giang, Ngọc Xuân, Hòa
Chung, Duyệt Trung, Tân Giang, Vĩnh Quang, Chu Trinh.
- Tổ chức triển khai thực hiện các quy hoạch khu chức
năng: Quy hoạch xây dựng khu Phja Oắc-Phja Đén, huyện Nguyên Bình, tỷ lệ
1/2.000, Giai đoạn 2024-2034; Quy hoạch phân khu các khu vực cửa khẩu Lý Vạn, lối
mở Bản Khoòng; cửa khẩu Pò Peo; cửa khẩu Sóc Giang; cửa khẩu Hạ Lang; khu vực
Nà Lạn; khu vực Lối mở Đình Phong; Quy hoạch phân khu khu trung tâm thị trấn
Trà Lĩnh, huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng, tỷ lệ 1/2000; Điều chỉnh quy hoạch
chung xây dựng khu du lịch thác Bản Giốc và Quy hoạch chi tiết khu trung tâm du
lịch thác Bản Giốc, xã Đàm Thủy, huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng; Đồ án quy hoạch
chi tiết xây dựng hai bên đường vào động Ngườm Ngao, xã Đàm Thủy, huyện Trùng
Khánh, tỉnh Cao Bằng, tỷ lệ 1/500; Đồ án quy hoạch chung thị trấn Sóc Hà, huyện
Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng, tỷ lệ 1/5000; Đồ án quy hoạch chung thị trấn Đàm Thủy,
huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng, tỷ lệ 1/5000.
- Bố trí kinh phí và triển khai công tác lập quy chế
quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị.
- Chỉ đạo Sở Xây dựng phối hợp với UBND các huyện,
thành phố lập Quy chế quản lý kiến trúc đô thị theo quy định tại Điều 8, Nghị định
85/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020; Tham mưu UBND tỉnh phê duyệt danh mục các công
trình kiến trúc có giá trị trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
- Tăng cường quản lý công tác lập, thẩm định các đồ
án quy hoạch, nâng cao chất lượng, đáp ứng được mục tiêu, yêu cầu phát triển
kinh tế xã hội của địa phương, phù hợp với định hướng phát triển KT-XH của tỉnh;
làm cơ sở cho công tác quản lý quy hoạch, trật tự đô thị và xây dựng các công
trình hạ tầng kỹ thuật, các công trình kiến trúc một cách đồng bộ, có kế hoạch.
4.2. Công tác đầu tư phát triển đô thị
- Sở Xây dựng phối hợp với các sở, ngành, UBND
thành phố đẩy nhanh tiến độ bồi thường, giải phóng mặt bằng các dự án: 3A, 7A,
9A, 10A, Bắc Sông Hiến. Hoàn thành công tác lựa chọn nhà đầu tư Dự án phát triển
đô thị phường Sông Bằng (khu C).
- Các dự án phát triển đô thị còn lại: Sở Xây dựng
đôn đốc UBND các huyện, thành phố sớm hoàn thành công tác lập quy hoạch để lựa
chọn nhà đầu tư trong năm 2024.
- Sở Xây dựng phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư,
UBND các huyện, thành phố thúc đẩy công tác thu hút đầu tư các dự án phát triển
đô thị trên địa bàn tỉnh.
5. Đối với phát triển kết cấu hạ
tầng số
5.1. Nhiệm vụ chung
- Thường xuyên nâng cấp, bảo dưỡng hạ tầng mạng nội
bộ của các cơ quan, đơn vị nhằm đảm bảo yêu cầu về hạ tầng triển khai các hệ thống
thông tin, CSDL dùng chung của tỉnh và các hệ thống nội bộ;
- Triển khai sử dụng các nền tảng số quốc gia theo
hướng dẫn của Bộ TTTT phù hợp với điều kiện địa phương, hỗ trợ các doanh nghiệp
xác định chỉ số chuyển đổi số và sử dụng các nền tảng số phục vụ sản xuất, kinh
doanh;
5.2. Nhiệm vụ cụ thể
5.2.1. Thuê nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu
(LGSP) tỉnh Cao Bằng.
5.2.2. Thuê dịch vụ Trung tâm giám sát an toàn
thông tin (SOC).
5.2.3. Thuê dịch vụ mạng truyền số liệu chuyên dùng
phục vụ triển khai các ứng dụng Chính quyền điện tử, Chính quyền số (thuê 96
kênh Hội nghị truyền hình trực tuyến tỉnh Cao Bằng).
5.2.4. Thuê lưu trữ dữ liệu (thuê Nền tảng điện
toán đám mây thiết lập trung tâm dữ liệu phục vụ phát triển Chính quyền số tỉnh
Cao Bằng).
5.2.5. Nâng cấp, xây dựng nền tảng, duy trì hoạt động
Trung tâm điều hành, giám sát thông minh của tỉnh Cao Bằng (IOC) (Thuê dịch
vụ CNTT).
5.2.6. Đầu tư xây dựng hệ thống nền cơ sở dữ liệu
chuyên ngành (nghiệm thu cuối năm 2023, chạy kiểm thử 6 tháng đầu năm 2024).
5.2.7. Tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng nâng cao
cho cán bộ chuyên trách, cán bộ công chức, viên chức về CNTT, an toàn thông tin
các đơn vị trên địa bàn tỉnh năm 2024.
(Có các Biểu tổng hợp danh mục dự án phát triển
kết cấu hạ tầng kèm theo)
III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Đối với công tác lãnh đạo,
chỉ đạo điều hành
- Quán triệt thực hiện tốt công tác lãnh đạo, chỉ đạo
điều hành của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, các chủ đầu tư
trong việc thực hiện các nhiệm vụ đề ra trong Kế hoạch.
- Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo đối với các
dự án mang tính lan tỏa, tạo động lực thúc đẩy phát triển để huy động sức
mạnh của cả hệ thống chính trị, người dân, doanh nghiệp, góp phần đẩy nhanh tiến
độ triển khai các dự án.
- Tăng cường công tác phối hợp giữa các sở, ban,
ngành và UBND các huyện, thành phố, các chủ đầu tư trong công tác tuyên truyền,
quảng bá, thu hút đầu tư; trong việc đề xuất cơ chế chính sách để phát triển kết
cấu hạ tầng trên địa bàn tỉnh, góp phần thực hiện tốt các mục tiêu, nhiệm vụ
phát triển kinh tế xã hội của tỉnh nói chung, phát triển kết cấu hạ tầng nói
riêng.
2. Đối với giải pháp về nguồn
lực:
- Ngoài nguồn vốn ngân sách nhà nước, tăng cường
khuyến khích, thu hút các doanh nghiệp có năng lực đầu tư phát triển kết cấu hạ
tầng, huy động xã hội hóa các công trình công cộng, dịch vụ, tiện ích xã hội;
- Đề xuất cơ chế chính sách ưu đãi khi doanh nghiệp
tham gia đầu tư dự án xây dựng kết cấu hạ tầng có quy mô lớn, có tính chất lan
tỏa.
- Nhu cầu vốn đầu tư năm 2024:
Đơn vị tính: Tỷ đồng.
STT
|
Nội dung
|
Tổng số
|
Vốn NSNN
|
Vốn ngoài NS
|
|
TỔNG CỘNG
|
5.846,484
|
4.039,163
|
1.807,321
|
1
|
Giao thông
|
4.799,484
|
3.263,803
|
1.535,681
|
2
|
Đô thị
|
880,060
|
608,420
|
271,640
|
3
|
Cửa khẩu
|
38,724
|
38,724
|
0,000
|
4
|
Du lịch
|
116,800
|
116,800
|
0,000
|
5
|
Hạ tầng số
|
11,416
|
11,416
|
0,000
|
3. Công tác kiểm tra, giám
sát năm 2024
- Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố,
các nhà đầu tư, các chủ đầu tư tăng cường công tác tự kiểm tra, thực hiện tốt
vai trò giám sát của cộng đồng đối với các dự án đầu tư, góp phần nâng cao tính
minh bạch và hiệu quả đối với các dự án đầu tư.
- Các cơ quan thanh tra, kiểm tra thực hiện tốt chức
năng, nhiệm vụ trong việc thanh tra, kiểm tra các dự án đầu tư xây dựng kết cấu
hạ tầng trên địa bàn tỉnh.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Căn cứ Kế hoạch này, các tiểu Ban chỉ đạo theo
dõi việc triển khai thực hiện nhiệm vụ thuộc lĩnh vực cơ quan mình phụ trách.
2. Phân công nhiệm vụ cụ thể:
2.1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Chủ trì tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh theo
dõi, đôn đốc các công việc về phát triển kết cấu hạ tầng du lịch; đề xuất giải
quyết những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện.
2.2. Sở Xây dựng
Chủ trì tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh theo
dõi, đôn đốc các công việc về phát triển đô thị; đề xuất giải quyết những vấn đề
phát sinh trong quá trình thực hiện.
2.3. Sở Giao thông vận tải
- Chủ trì tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh theo
dõi, đôn đốc các công việc về phát triển kết cấu hạ tầng giao thông; đề xuất giải
quyết những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện.
- Phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu cho Ủy
ban nhân dân tỉnh về dự án đường bộ cao tốc Đồng Đăng (tỉnh Lạng Sơn) - Trà
Lĩnh (tỉnh Cao Bằng).
2.4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh việc
cân đối, bố trí nguồn vốn đầu tư công cho các dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ
tầng. Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh làm việc với các Bộ, ngành Trung ương để
tranh thủ sự ủng hộ, bố trí nguồn vốn cho các dự án đầu tư.
- Kêu gọi các nguồn lực hỗ trợ phát triển kết cấu hạ
tầng trên địa bàn tỉnh.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh về cơ chế, chính
sách ưu đãi, tạo môi trường cạnh tranh bình đẳng, nâng cao hiệu quả thu hút các
nhà đầu tư tham gia đầu tư xây dựng phát triển kết cấu hạ tầng trên địa bàn tỉnh.
2.5. Sở Tài chính
Căn cứ vào khả năng ngân sách, Sở Tài chính tham
mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí sự nghiệp hàng năm để thực hiện một
số nhiệm vụ của Kế hoạch này theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
2.6. Sở Tài Nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
Hỗ trợ các sở, ngành, các nhà đầu tư, các chủ đầu
tư về quản lý đất đai, quản lý rừng và môi trường liên quan đến các dự án đầu
tư phát triển kết cấu hạ tầng trên địa bàn tỉnh.
2.7. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh theo
dõi, đôn đốc các công việc về phát triển kết cấu hạ tầng số; đề xuất giải quyết
những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện.
2.8. Ban Quản lý khu Kinh tế tỉnh
- Chủ trì tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh theo
dõi, đôn đốc các công việc về phát triển kết cấu hạ tầng cửa khẩu; đề xuất giải
quyết những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện.
- Rà soát, đề xuất nhu cầu danh mục các dự án phát
triển kết cấu hạ tầng cửa khẩu phù hợp với tình hình thực tế xây dựng và phát
triển các cửa khẩu, lối mở trên địa bàn tỉnh.
- Tăng cường tham mưu, xây dựng các kế hoạch hội thảo
trong năm 2023 xúc tiến, thu hút đầu tư các dự án đầu tư hạ tầng cửa khẩu.
2.9. Sở Công thương
Tham mưu xây dựng, ban hành Đề án phát triển thương
mại tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030.
2.10. Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh
Phối hợp với các chủ đầu tư từ khâu thẩm định đến
khâu tổ chức thực hiện đối với các dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng thuộc
khu vực biên giới để đảm bảo an ninh, quốc phòng.
2.11. Sở Ngoại vụ
Phối hợp với các cơ quan liên quan, các chủ đầu tư
trong quá trình thực hiện Kế hoạch trong phạm vi, lĩnh vực liên quan của Sở.
2.12. Sở Nội vụ
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài
chính xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng về công nghệ thông tin, an toàn
thông tin, chuyển đổi số và hướng dẫn triển khai thực hiện, tổng hợp chung
trong kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng của tỉnh.
- Tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh việc bố
trí hợp lý nhân lực chuyên trách về công nghệ thông tin cho các cơ quan đơn vị.
2.13. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Chủ động phối hợp với các sở ngành, các chủ đầu
tư triển khai thực hiện có hiệu quả các dự án đầu tư kết cấu hạ tầng trên địa
bàn. Chủ trì thực hiện công tác giải phóng mặt bằng để có quỹ đất sạch triển
khai các dự án. Đề xuất xây dựng các dự án kết cấu hạ tầng phù hợp với khả năng
nguồn lực để phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương.
- Chỉ đạo tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến
sâu rộng, nâng cao nhận thức cộng đồng, vận động nhân dân tự giác, tích cực
tham gia xây dựng phong trào ứng xử văn minh, giữ gìn an ninh trật tự, vệ sinh
môi trường tại các cửa khẩu, khu, điểm du lịch.
2.14. Các doanh nghiệp viễn thông
Đẩy mạnh đầu tư phát triển hạ tầng mạng cáp quang
và mạng di động 4G, 5G; Cung cấp dịch vụ mạng truyền số liệu chuyên dùng cơ
quan Đảng, nhà nước; mạng internet băng thông ổn định đảm bảo cho mọi người dân
tiếp cận, sử dụng các dịch vụ công và các nền tảng số.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
Cao Bằng và các tổ chức chính trị xã hội tổ chức tuyên truyền, theo dõi, đôn đốc,
kiểm tra, giám sát các ngành, các cấp thực hiện các nhiệm vụ trong Kế hoạch
này.
4. Chế độ báo cáo
- Trước ngày 20 tháng 5 năm 2024, các sở, ban,
ngành, UBND các huyện/ thành phố, các đơn vị Báo cáo tình hình triển khai thực
hiện Chương trình phát triển kết cấu hạ tầng (giao thông, du lịch, cửa khẩu, đô
thị, hạ tầng số) trên địa bàn tỉnh Cao Bằng 6 tháng đầu năm 2024 gửi Sở
Giao thông vận tải tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh trước ngày 30 tháng 5 năm 2024.
- Trước ngày 20 tháng 12 năm 2024, các sở, ban,
ngành, UBND các huyện/ thành phố, các đơn vị Báo cáo tổng kết tình hình triển
khai thực hiện Chương trình phát triển kết cấu hạ tầng (giao thông, du lịch, cửa
khẩu, đô thị, hạ tầng số) trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2021-2025 gửi
Sở Giao thông vận tải tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh trước ngày 25 tháng 12 năm
2024.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Chương trình phát
triển kết cấu hạ tầng (giao thông, du lịch, cửa khẩu, đô thị, hạ tầng số) trên
địa bàn tỉnh năm 2024 của UBND tỉnh. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc,
đề nghị các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị chủ động gửi Báo cáo về Sở Giao
thông vận tải để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Thành viên Ban Chỉ đạo;
- Các Sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh;
- Các Huyện ủy, Thành ủy, UBND các huyện, thành phố;
- VP UBND tỉnh: LĐVP, CV: NCTH, Trung tâm thông tin;
- Lưu: VT, GTH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Hoàng Xuân Ánh
|
BIỂU
TỔNG HỢP DANH MỤC ĐỀ ÁN, DỰ ÁN PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH CAO BẰNG NĂM 2024
STT
|
Nội dung công
việc
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
Nguồn vốn
|
Dự kiến kinh
phí (tỷ đồng)
|
Nhu cầu vốn năm
2024 (tỷ đồng)
|
Kế hoạch vốn
năm 2024 (tỷ đồng)
|
Kết quả/Sản phẩm
|
Ghi chú
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
23.655,706
|
4.799,484
|
3.324,704
|
|
|
I
|
CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
|
|
|
|
|
20.214,706
|
3.249,461
|
3.249,461
|
|
|
1
|
Dự án đường bộ cao tốc Đồng Đăng (Lạng Sơn) đến
thành phố Cao Bằng (giai đoạn 1)
|
UBND tỉnh
|
Sở GTVT, Sở KHĐT,
Sở Tài chính, Sở TNMT, Sở NNPTNT, Ban QLDA ĐTXD các CTGT
|
2020-2025
|
Nhà đầu tư và NSNN
(hình thức PPP)
|
14.331,618
|
2.839,252
|
2.839,252
|
Dự án được triển
khai theo quy định, hoàn thành giai đoạn 1 vào năm 2025
|
Cả 2 giai đoạn là
22.691 tỷ đồng
|
|
Các dự án tiếp tục triển khai thi công, hoàn
thành trong năm 2024
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cải tạo, nâng cấp đường từ thị trấn Xuân Hòa - thị
trấn Thông Nông, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng
|
Ban QLDA ĐTXD các
CTGT
|
Sở GTVT, Sở KHĐT,
UBND huyện Hà Quảng
|
2021-2024
|
NSTW, NSĐP
|
350,000
|
98,008
|
98,008
|
Dự án triển khai
theo tiến độ được duyệt
|
|
2
|
Cầu Bản Đe (Sông gâm) và đường kết nối QL34 - xã
Quảng Lâm, xã Thạch Lâm, huyện Bảo Lâm
|
Ban QLDA ĐTXD các
CTGT
|
Sở GTVT, Sở KHĐT,
UBND huyện Bảo Lâm
|
2021-2024
|
NSTW
|
80,000
|
6,600
|
6,600
|
Dự án triển khai
theo tiến độ được duyệt
|
|
3
|
Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 205
|
Ban QLDA ĐTXD các
CTGT
|
Sở GTVT, Sở KHĐT,
Văn phòng UBND tỉnh, UBND huyện Quảng Hòa
|
2021-2024
|
NSTW
|
180,000
|
13,992
|
13,992
|
Dự án triển khai
theo tiến độ được duyệt
|
|
4
|
Dự án nâng cấp, cải tạo đường Nà Pồng - Đức Hạnh
(Cầu qua sông Gâm), huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng
|
Ban QLDA ĐTXD các
CTGT
|
Sở GTVT, Sở KHĐT,
UBND huyện Bảo Lâm
|
2020-2024
|
NSNN và các nguồn
vốn hợp pháp khác
|
249,352
|
43,000
|
43,000
|
Dự án triển khai
theo tiến độ được duyệt
|
|
5
|
Cải tạo, nâng cấp đường giao thông Chu Trinh
(TPCB) - Hồng Nam (huyện Hòa An), tỉnh CB
|
Ban QLDA ĐTXD các
CTGT
|
Sở GTVT, Sở KHĐT,
UBND huyện Hòa An, UBND Thành phố
|
2021-2024
|
NSTW, NSĐP
|
120,000
|
5,008
|
5,008
|
Dự án triển khai
theo tiến độ được duyệt
|
|
6
|
Đường giao thông Đồn biên phòng Cốc Pàng (155) ra
các mốc từ 520 đến 534
|
BCH BĐBP tỉnh
|
Sở GTVT, Sở KHĐT,
Văn phòng UBND tỉnh, UBND huyện Bảo Lạc, Ban QLDA ĐTXD các CTGT
|
2021-2024
|
NSTW
|
80,000
|
3,003
|
3,003
|
Dự án triển khai
theo tiến độ được duyệt
|
|
7
|
Đường vào khu vực khai thác, chế biến VLXD tập
trung của TPCB
|
UBND Thành phố
|
Sở GTVT, Sở KHĐT,
Văn phòng UBND tỉnh
|
2021-2024
|
NSĐP
|
50,000
|
|
|
Dự án triển khai
theo tiến độ được duyệt
|
|
8
|
Cầu và đường nối QL34 với xã Nam Quang, Nam Cao,
huyện Bảo lâm, tỉnh CB
|
UBND huyện Bảo Lâm
|
Sở GTVT, Sở KHĐT,
Văn phòng UBND tỉnh
|
2021-2024
|
NSTW, NSĐP
|
130,000
|
|
|
Dự án triển khai
theo tiến độ được duyệt
|
|
9
|
Cải tạo, nâng cấp đường Bảo Toàn (huyện Bảo Lạc)
- Đức Hạnh (huyện Bảo Lâm), tỉnh Cao Bằng
|
UBND huyện Bảo Lạc
|
Sở GTVT, Sở KHĐT,
Văn phòng UBND tỉnh, UBND huyện Bảo Lâm
|
2022-2024
|
NSĐP
|
50,000
|
33,908
|
33,908
|
Dự án triển khai
theo tiến độ được duyệt
|
|
10
|
Đường nội thị thị trấn Đông Khê, huyện Thạch An
|
UBND huyện Thạch
An
|
Sở GTVT, Sở KHĐT,
Văn phòng UBND tỉnh
|
2021-2024
|
NSNN và các nguồn
vốn hợp pháp khác
|
60,000
|
35,000
|
35,000
|
Dự án triển khai
theo tiến độ được duyệt
|
Đang thực hiện
hoàn thiện nền. Khối lượng đạt 50 % so
|
11
|
Đường tỉnh 208, từ thị trấn Đông Khê (huyện Thạch
An)- xã Cách Linh, Triệu Ẩu (huyện Phục Hòa, nay là huyện Quảng Hòa)- An Lạc,
thị trấn Thanh Nhật, xã Đức Quang (huyện Hạ Lang)- xã Chí Viễn (huyện Trùng
Khánh), tỉnh Cao Bằng
|
Ban QLDA ĐTXD các
CTGT
|
Sở GTVT, Sở KHĐT,
UBND các huyện Thạch An, Quảng Hòa, Hạ Lang, Trùng Khánh
|
2021-2022
|
NSTW
|
1.470,098
|
-
|
-
|
Dự án chuyển tiếp,
dự kiến hoàn thành trong quý II năm 2024
|
|
|
Các dự án khởi công mới, tiếp tục triển khai
thi công, hoàn thành sau năm 2024
|
|
|
|
|
|
|
|
|
36,4
|
1
|
Đường tránh thị trấn Nước Hai, huyện Hòa An, tỉnh
Cao Bằng
|
UBND huyện Hòa An
|
Sở GTVT, Sở KHĐT,
Văn phòng UBND tỉnh
|
2023-2026
|
NSTW
|
100,792
|
25,000
|
25,000
|
Dự án triển khai
theo tiến độ được duyệt
|
|
2
|
Đường tránh thị trấn Quảng Uyên, huyện Quảng Hòa
|
UBND huyện Quảng
Hòa
|
Sở GTVT, Sở KHĐT,
Văn phòng UBND tỉnh
|
2022-2025
|
NSTW
|
200,000
|
40,529
|
40,529
|
Dự án triển khai
theo tiến độ được duyệt
|
|
3
|
Đường tránh thị trấn Xuân Hòa, huyện Hà Quảng
|
UBND huyện Hà Quảng
|
Sở GTVT, Sở KHĐT,
Văn phòng UBND tỉnh
|
2022-2025
|
NSTW
|
200,000
|
51,000
|
51,000
|
Dự án triển khai
theo tiến độ được duyệt
|
|
4
|
Đường từ xã Sơn Lập (Bảo Lạc) - xã Yên Thổ (Bảo
lâm), tỉnh Cao Bằng
|
Ban QLDA ĐTXD các
CTGT
|
Sở GTVT, Sở KHĐT,
UBND huyện Bảo Lâm
|
2023-2026
|
NSTW
|
199,956
|
55,161
|
55,161
|
Dự án triển khai
theo tiến độ được duyệt
|
|
|
Các dự án chuẩn bị đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tuyến kết nối từ thành phố Cao Bằng đến cao tốc Đồng
Đăng - Trà Lĩnh
|
Ban QLDA ĐTXD các
CTGT
|
Sở GTVT, Sở KHĐT,
Sở Tài chính, Sở TNMT, Sở NNPTNT, Văn phòng
|
2021-2025
|
NSTW, NSĐP
|
1.497,250
|
|
chưa giao
|
Dự án triển khai
theo tiến độ được duyệt
|
|
2
|
Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 209, tỉnh Cao Bằng
|
Sở KHĐT
|
Sở GTVT, Văn phòng
UBND tỉnh, UBND huyện Hòa An, huyện Thạch An
|
04 năm kể từ ngày
ký Hiệp
|
Vốn vay quỹ SFD,
NSTW, NSĐP
|
650,640
|
|
|
|
Nhà tài trợ chưa
phúc đáp về việc nhất trí tài trợ vốn
|
3
|
Tiểu dự án: Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 204 (Thị
trấn Thông Nông - xã Cần Yên), huyện Hà Quảng, lý trình Km27-Km45+300 thuộc Dự
án “Đầu tư cơ sở hạ tầng thích ứng với biến đổi khí hậu để hỗ trợ sản xuất
cho đồng bào dân tộc các tỉnh miền núi, trung du phía Bắc tỉnh Cao Bằng"
sử dụng vốn vay Nhật Bản
|
Ban Quản lý dự án
đầu tư và xây dựng tỉnh
|
Sở GTVT, Sở KHĐT,
Văn phòng UBND tỉnh, UBND huyện Hà Quảng
|
04 năm kể từ ngày
ký Hiệp định
|
NSNN và các nguồn
vốn hợp pháp khác
|
215,000
|
|
|
Dự án triển khai
theo tiến độ được duyệt: Hoàn thiện, phê duyệt hồ sơ chuyển mục đích sử dụng
rừng, phê duyệt ĐTM, ký Hiệp định vay vốn
|
|
II
|
VỀ PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG NÔNG THÔN
|
|
|
|
|
3.441,000
|
1.550,023
|
75,243
|
|
|
A
|
Mục tiêu chủ yếu của Đề án phát triển GTNT
giai đoạn 2021-2025
|
|
|
|
|
|
Mục tiêu năm
2023
|
|
|
|
1
|
Phấn đấu đến năm 2025: 85% chiều dài các tuyến đường
huyện, đường xã được nhựa hóa/bê tông hóa mặt đường
|
UBND các huyện,
thành phố
|
Sở GTVT, Các Sở, ban,
ngành có liên quan
|
2021-2025
|
NSNN và các nguồn
vốn hợp pháp khác
|
|
83 % chiều dài các
tuyến đường huyện, đường xã được nhựa hóa/bê tông hóa mặt
|
|
Đạt mục tiêu đề ra
|
|
2
|
Phấn đấu đến năm 2025: 100% xã có đường đến trung
tâm xã được nhựa hóa/bê tông hóa
|
UBND các huyện,
thành phố
|
Sở GTVT, Các Sở,
ban, ngành có liên quan
|
2021-2025
|
NSNN và các nguồn
vốn hợp pháp khác
|
|
99,4% xã có đường
đến trung tâm xã được nhựa hóa/bê tông hóa
|
|
Đạt mục tiêu đề ra
|
|
B
|
Kế hoạch đầu tư xây dựng các mục tiêu chủ yếu
của Đề án Phát triển GTNT giai đoạn 2022-2025
|
|
|
|
|
3.441,300
|
1.550,023
|
75,243
|
|
|
1
|
Đường huyện
|
UBND các huyện,
thành phố
|
Sở GTVT, Các Sở,
ban, ngành có liên quan
|
2022-2025
|
NSNN và các nguồn
vốn hợp pháp khác
|
1.600,000
|
559,673
|
|
Các công trình/dự
án triển khai theo tiến độ được duyệt
|
|
2
|
Đường xã
|
UBND các huyện,
thành phố
|
Sở GTVT, Các Sở,
ban, ngành có liên quan
|
2022-2025
|
NSNN và các nguồn
vốn hợp pháp khác
|
1.500,000
|
711,187
|
|
Các công trình/dự
án triển khai theo tiến độ được duyệt
|
|
3
|
Đường thôn, xóm, nội đồng
|
UBND các huyện,
thành phố
|
Sở GTVT, Các Sở,
ban, ngành có liên quan
|
2022-2025
|
NSNN và các nguồn
vốn hợp pháp khác
|
150,000
|
158,365
|
6,961
|
Các công trình/dự
án triển khai theo tiến độ được duyệt
|
Hỗ trợ xi măng làm
đường GTNT 6,961 tỷ đồng
|
4
|
Xây dựng cầu dân sinh theo các Chương trình MTQG
|
UBND các huyện,
thành phố
|
Sở GTVT, Các Sở,
ban, ngành có liên quan
|
2022-2025
|
NSNN và các nguồn
vốn hợp pháp khác
|
50,000
|
52,516
|
|
Các công trình/dự
án triển khai theo tiến độ được duyệt
|
|
5
|
Duy tu, bảo dưỡng thường xuyên đường giao thông;
Bảo dưỡng thường xuyên hệ thống cầu trên đường giao thông nông thôn
|
UBND các huyện,
thành phố
|
Sở GTVT, Các Sở,
ban, ngành có liên quan
|
2022-2025
|
NSNN và các nguồn
vốn hợp pháp khác
|
141,300
|
68,282
|
68,282
|
|
|
BIỂU
TỔNG HỢP DANH MỤC ĐỀ ÁN, DỰ ÁN THUỘC LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐÔ THỊ
TRÊN TỈNH CAO BẰNG NĂM 2024
STT
|
Nội dung công
việc
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
Dự kiến kinh
phí (tỷ đồng)
|
Nguồn vốn
|
Nhu cầu vốn năm
2024 (tỷ đồng)
|
Kế hoạch vốn
năm 2024 (tỷ đồng)
|
Kết quả/Sản phẩm
|
Ghi chú
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
11.591,790
|
-
|
880,060
|
805,571
|
|
|
I
|
Xây dựng đề án, lập quy hoạch, quy chế quản lý
kiến trúc
|
|
|
|
67,920
|
-
|
67,920
|
0,260
|
|
|
1
|
Quy hoạch Vùng huyện Hòa An (Tiêu chí huyện nông
thôn mới giai đoạn)
|
UBND huyện Hòa An
|
Các sở, ngành liên
quan
|
2024
|
2,000
|
NSNN, NHP#
|
2,000
|
|
Đồ án quy hoạch
|
|
2
|
Quy hoạch Vùng huyện Quảng Hòa (Tiêu chí huyện
nông thôn mới giai đoạn)
|
UBND huyện Quảng
Hòa
|
Các sở, ngành liên
quan
|
2024
|
2,000
|
NSNN, NHP#
|
2,000
|
|
Đồ án quy hoạch
|
|
3
|
Đồ án quy hoạch chung thị trấn Sóc Hà, huyện Hà
Quảng, tỉnh Cao Bằng, tỷ lệ 1/5000 (Nâng loại đô thị giai đoạn)
|
UBND huyện Hà Quảng
|
Các sở, ngành liên
quan
|
2024
|
1,000
|
NSNN, NHP#
|
1,000
|
|
Đồ án quy hoạch
|
|
4
|
Đồ án quy hoạch chung thị trấn Đàm Thủy, huyện
Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng, tỷ lệ 1/5000
|
UBND huyện Trùng
Khánh
|
Các sở, ngành liên
quan
|
2024
|
1,000
|
NSNN, NHP#
|
1,000
|
|
Đồ án quy hoạch
|
|
5
|
Đồ án Quy hoạch phân khu Phường Đề Thám, thành phố
Cao Bằng
|
UBND thành phố Cao
Bằng
|
Các sở, ngành liên
quan
|
2024
|
4,440
|
NSNN, NHP#
|
4,440
|
|
Đồ án quy hoạch
|
|
6
|
09 đồ án quy hoạch phân khu: Sông Bằng, Sông Hiến,
Hợp Giang, Ngọc Xuân, Hòa Chung, Duyệt Trung, Tân Giang, Vĩnh Quang, Chu
Trinh
|
UBND thành phố Cao
Bằng
|
Các sở, ngành liên
quan
|
2024
|
29,020
|
NSNN, NHP#
|
29,020
|
0,225
|
Đồ án quy hoạch
|
|
7
|
Quy hoạch xây dựng khu Phja Oắc-Phja Đén, huyện
Nguyên Bình, tỷ lệ 1/2.000, Giai đoạn 2024-2034
|
UBND huyện Nguyên
Bình
|
Các sở, ngành liên
quan
|
2024
|
3,000
|
NSNN, NHP#
|
3,000
|
|
Đồ án quy hoạch
|
|
8
|
Quy hoạch phân khu khu trung tâm thị trấn Trà
Lĩnh, huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng, tỷ lệ 1/2000
|
UBND huyện Trùng
Khánh
|
Các sở, ngành liên
quan
|
2024
|
2,780
|
NSNN, NHP#
|
2,780
|
|
Đồ án quy hoạch
|
|
9
|
Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng khu du lịch
thác Bản Giốc và Quy hoạch chi tiết khu trung tâm du lịch thác Bản Giốc, xã
Đàm Thủy, huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng
|
Sở Xây dựng
|
Các sở, ngành liên
quan và UBND huyện Trùng Khánh
|
2024
|
7,070
|
NSNN, NHP#
|
7,070
|
0,035
|
Đồ án quy hoạch
|
|
10
|
Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng hai bên đường
vào động Ngườm Ngao, xã Đàm Thủy, huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng, tỷ lệ
1/500
|
Sở Xây dựng
|
Các sở, ngành liên
quan và UBND huyện Trùng Khánh
|
2024
|
0,650
|
NSNN, NHP#
|
0,650
|
|
Đồ án quy hoạch
|
|
11
|
Quy chế quản lý kiến trúc đô thị theo quy định tại
Điều 8, Nghị định 85/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020 (cho 15 đô thị trên địa bàn tỉnh)
|
UBND các huyện,
thành phố
|
Sở Xây dựng và các
sở, ngành liên quan
|
2024
|
14,960
|
NSNN, NHP#
|
14,960
|
|
Quy chế quản lý kiến
trúc đô thị
|
|
II
|
Đầu tư xây dựng Hạ tầng đô thị
|
|
|
|
11.523,870
|
-
|
812,140
|
805,311
|
|
|
1
|
Hạ tầng xã hội
|
|
|
|
120,000
|
-
|
65,000
|
58,171
|
|
|
1.1
|
Xây dựng mới Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh Cao Bằng
|
Ban QLDA Đầu tư và
Xây dựng
|
Các sở, ngành liên
quan và UBND thành phố
|
2023-2026
|
120,000
|
NSNN, NHP#
|
65,000
|
58,171
|
Hạ tầng đô thị
|
|
2
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
|
580,000
|
-
|
10,500
|
10,500
|
Hạ tầng đô thị
|
|
2.1
|
Đập dâng nước thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng
|
UBND Thành phố Cao
Bằng
|
Các sở, ngành liên
quan
|
2023-2025
|
150,000
|
NSĐP chi cho ĐTPT
|
|
|
Hạ tầng đô thị
|
|
2.2
|
Khu tái định cư 2 khu đô thị mới, thành phố Cao Bằng
|
UBND Thành phố Cao
Bằng
|
Các sở, ngành liên
quan
|
2021-2024
|
250,000
|
NSNN, NHP#
|
|
|
Hạ tầng đô thị
|
|
2.3
|
Cầu, đường nối phường Hợp Giang - Sông Bằng,
thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng
|
UBND Thành phố Cao
Bằng
|
Các sở, ngành liên
quan
|
2021-2024
|
150,000
|
NSNN, NHP#
|
|
|
Hạ tầng đô thị
|
|
2.4
|
Dự án xây dựng Trạm xử lý nước và mạng lưới cung
cấp nước sạch thị trấn Tĩnh Túc
|
UBND huyện Nguyên
Bình
|
Các sở, ngành liên
quan
|
2021-2024
|
10,000
|
NSNN, NHP#
|
10,500
|
10,500
|
Hạ tầng đô thị,
hoàn thành năm 2024
|
|
2.12
|
Dự án xây dựng Trạm xử lý nước và mạng lưới cung
cấp nước sạch thị trấn Bản Giốc
|
UBND huyện Trùng
Khánh
|
Các sở, ngành liên
quan
|
2022-2024
|
10,000
|
NSNN, NHP#
|
|
|
Hạ tầng đô thị
|
|
2.13
|
Dự án xây dựng hệ thống cấp nước sạch Sóc Giang,
huyện Hà Quảng
|
UBND huyện Hà Quảng
|
Các sở, ngành liên
quan
|
2022-2024
|
10,000
|
NSNN, NHP#
|
|
|
Hạ tầng đô thị
|
|
3
|
Vệ sinh môi trường
|
|
|
|
106,000
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Khu nghĩa trang nhân dân khu cửa khẩu Trà Lĩnh,
huyện Trà Lĩnh, tỉnh Cao Bằng
|
UBND huyện Trùng
Khánh
|
Các sở, ngành liên
quan
|
2021-2022
|
6,000
|
NSNN, NHP#
|
|
|
Hạ tầng đô thị
|
|
3.2
|
Cải tạo, nâng cấp hệ thống thoát nước mưa và chống
ngập úng thành phố Cao Bằng
|
UBND thành phố Cao
Bằng
|
Các sở, ngành liên
quan
|
2021-2025
|
100,000
|
NSNN, NHP#
|
|
|
Hạ tầng đô thị
|
|
4
|
Kiến trúc cảnh quan đô thị
|
|
|
|
1.034,558
|
-
|
465,000
|
465,000
|
|
|
4.1
|
Trụ sở HĐND, UBND và Đoàn ĐBQH tỉnh
|
Ban QLDA Đầu tư và
Xây dựng
|
Các sở, ngành liên
quan và UBND thành phố
|
2021-2024
|
350,000
|
NSNN, NHP#
|
165,000
|
165,000
|
Hạ tầng đô thị
|
|
4.2
|
Hợp khối trụ sở các sở, ban, ngành khối chính quyền
|
Ban QLDA Đầu tư và
Xây dựng
|
Các sở, ngành liên
quan và UBND thành phố
|
2021-2025
|
684,558
|
NSNN, NHP#
|
300,000
|
300,000
|
Hạ tầng đô thị
|
|
5
|
Các dự án Phát triển đô thị, dự án nhà ở đô thị
|
|
|
|
9.683,312
|
-
|
271,640
|
271,640
|
|
|
5.1
|
Dự án phát triển đô thị số 3A, phường Đề Thám
thành phố Cao Bằng
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Các sở, ngành liên
quan và UBND thành phố
|
2021-2025
|
1.082,000
|
Ngoài NS
|
90,490
|
90,490
|
Hạ tầng đô thị
|
|
5.2
|
Dự án phát triển đô thị số 4A1, phường Đề Thám,
thành phố Cao Bằng
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Các sở, ngành liên
quan và UBND thành phố
|
2021-2025
|
1.400,000
|
Ngoài NS
|
|
|
Hạ tầng đô thị
|
|
5.3
|
Dự án phát triển đô thị số 5A, phường Đề thám,
thành phố Cao Bằng
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Các sở, ngành liên
quan và UBND thành phố
|
2021-2025
|
1.000,000
|
Ngoài NS
|
|
|
Hạ tầng đô thị
|
|
5.4
|
Dự án phát triển đô thị số 6A, phường Đề Thám,
thành phố Cao Bằng
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Các sở, ngành liên
quan và UBND thành phố
|
2021-2025
|
502,500
|
Ngoài NS
|
|
|
Hạ tầng đô thị
|
|
5.5
|
Dự án phát triển đô thị số 7A, phường Sông Hiến,
thành phố Cao Bằng
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Các sở, ngành liên
quan và UBND thành phố
|
2021-2025
|
433,200
|
Ngoài NS
|
51,870
|
51,870
|
Hạ tầng đô thị
|
|
5.6
|
Dự án phát triển đô thị số 8A, phường Sông Hiến,
Thành phố Cao Bằng
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Các sở, ngành liên
quan và UBND thành phố
|
2021-2025
|
68,000
|
Ngoài NS
|
|
|
Hạ tầng đô thị
|
|
5.7
|
Dự án phát triển đô thị số 9A, phường Sông Hiến,
thành phố Cao Bằng
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Các sở, ngành liên
quan và UBND thành phố
|
2021-2025
|
721,400
|
Ngoài NS
|
62,610
|
62,610
|
Hạ tầng đô thị
|
|
5.8
|
Dự án phát triển đô thị số 10A, phường Sông Hiến,
thành phố Cao Bằng
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Các sở, ngành liên
quan và UBND thành phố
|
2021-2025
|
581,100
|
Ngoài NS
|
66,670
|
66,670
|
Hạ tầng đô thị
|
|
5.9
|
Đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp
cho thuê đối với một số lô đất tại phường Hợp Giang, thành phố Cao Bằng
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Các sở, ngành liên
quan và UBND thành phố
|
2021-2025
|
145,865
|
Ngoài NS
|
|
|
Hạ tầng đô thị
|
|
5.10
|
Dự án phát triển đô thị phường Sông Bằng, thành
phố Cao Bằng
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Các sở, ngành liên
quan và UBND thành phố
|
2021-2025
|
1.471,570
|
Ngoài NS
|
|
|
Hạ tầng đô thị
|
|
5.11
|
Dự án phát triển đô thị Khuổi Đưa-Dự án 1B, phường
Ngọc Xuân, thành phố Cao Bằng
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Các sở, ngành liên
quan và UBND thành phố
|
2021-2025
|
267,738
|
Ngoài NS
|
|
|
Hạ tầng đô thị
|
|
5.12
|
Dự án phát triển đô thị Bắc Sông Hiến, thành phố
Cao Bằng
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Các sở, ngành liên
quan và UBND thành phố
|
2021-2025
|
874,624
|
Ngoài NS
|
|
|
Hạ tầng đô thị
|
|
5.13
|
Dự án phát triển Quỹ đất, phân lô nhà ở chợ trung
tâm thị trấn Thanh Nhật, huyện Hạ Lang
|
Ủy ban nhân dân
huyện Hạ Lang
|
Các sở, ngành liên
quan
|
2021-2025
|
29,770
|
Ngoài NS
|
|
|
Hạ tầng đô thị
|
|
5.14
|
Dự án phát triển Quỹ đất, phân lô nhà khu phía bắc
(xóm Nà Ến), thị trấn Thanh Nhật, huyện Hạ Lang
|
Ủy ban nhân dân
huyện Hạ Lang
|
Các sở, ngành liên
quan
|
2021-2025
|
46,220
|
Ngoài NS
|
|
|
Hạ tầng đô thị
|
|
5.15
|
Dự án phát triển đô thị Pác Cam - Pắc Cúng, thị
trấn Quảng Uyên, huyện Quảng Hòa
|
Ủy ban nhân dân
huyện Quảng Hòa
|
Các sở, ngành liên
quan
|
2021-2025
|
120,000
|
Ngoài NS
|
|
|
Hạ tầng đô thị
|
|
5.16
|
Dự án Phát triển đô thị Khu đô thị Đông Nam thị
trấn Trùng Khánh, huyện Trùng Khánh
|
Ủy ban nhân dân
huyện Trùng Khánh
|
Các sở, ngành liên
quan
|
2021-2025
|
150,600
|
Ngoài NS
|
|
|
Hạ tầng đô thị
|
|
5.17
|
Dự án PTĐT Khu Thương mại dịch vụ Trùng Khánh,
huyện Trùng Khánh
|
Ủy ban nhân dân
huyện Trùng Khánh
|
Các sở, ngành liên
quan
|
2021-2025
|
13,725
|
Ngoài NS
|
|
|
Hạ tầng đô thị
|
|
5.18
|
Dự án phát triển đô thị Khu I, thị trấn Trùng
Khánh, huyện Trùng Khánh
|
Ủy ban nhân dân
huyện Trùng Khánh
|
Các sở, ngành liên
quan
|
2021-2025
|
105,000
|
Ngoài NS
|
|
|
Hạ tầng đô thị
|
|
5.19
|
Dự án phát triển đô thị Đức Hồng, thị trấn Trùng
Khánh, huyện Trùng Khánh
|
Ủy ban nhân dân
huyện Trùng Khánh
|
Các sở, ngành liên
quan
|
2021-2025
|
270,000
|
Ngoài NS
|
|
|
Hạ tầng đô thị
|
|
5.20
|
Dự án phát triển đô thị tại thị trấn Bảo Lạc
|
Ủy ban nhân dân
huyện Bảo Lạc
|
Các sở, ngành liên
quan
|
2021-2025
|
100,000
|
Ngoài NS
|
|
|
Hạ tầng đô thị
|
|
5.21
|
Dự án phát triển đô thị tại thị trấn Nước Hai
|
Ủy ban nhân dân
huyện Hòa An
|
Các sở, ngành liên
quan
|
2021-2025
|
100,000
|
Ngoài NS
|
|
|
Hạ tầng đô thị
|
|
5.22
|
Dự án phát triển đô thị tại thị trấn Pác Miầu,
huyện Bảo Lâm
|
Ủy ban nhân dân
huyện Bảo Lâm
|
Các sở, ngành liên
quan
|
2021-2025
|
100,000
|
Ngoài NS
|
|
|
Hạ tầng đô thị
|
|
5.23
|
Dự án phát triển đô thị tại thị trấn Xuân Hoà,
huyện Hà Quảng
|
Ủy ban nhân dân
huyện Hà Quảng
|
Các sở, ngành liên
quan
|
2021-2025
|
100,000
|
Ngoài NS
|
|
|
Hạ tầng đô thị
|
|
BIỂU
TỔNG HỢP DANH MỤC ĐỀ ÁN, DỰ ÁN THUỘC KHU KINH TẾ CỬA KHẨU TỈNH CAO BẰNG NĂM
2024
STT
|
Nội dung công
việc
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
Dự kiến kinh
phí (tỷ đồng)
|
Nguồn vốn
|
Nhu cầu vốn năm
2024 (tỷ đồng)
|
Kế hoạch vốn
năm 2024 (tỷ đồng)
|
Kết quả/Sản phẩm
|
Ghi chú
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
10.449,7
|
-
|
38,724
|
32,113
|
|
|
I
|
DỰ ÁN ĐẦU TƯ
|
|
|
|
124,681
|
-
|
38,724
|
32,113
|
|
|
I.1
|
Dự án đầu tư kết cấu hạ tầng cửa khẩu vốn NSNN
|
|
|
|
100,000
|
-
|
32,063
|
32,063
|
|
|
1
|
Hạ tầng cửa khẩu Trà Lĩnh (khu tái định cư và hệ
thống đường giao thông)
|
Ban quản lý Khu
kinh tế tỉnh
|
Các sở, ngành liên
quan và UBND huyện Trùng Khánh
|
2022-2025
|
100,000
|
NSNN
|
32,063
|
32,063
|
Hạ tầng đô thị
|
|
I.2
|
Xây dựng đồ án quy hoạch phân khu các khu vực
cửa khẩu
|
|
|
|
24,681
|
-
|
6,661
|
0,050
|
|
|
1
|
Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 khu vực
cửa khẩu Tà Lùng - Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Cao Bằng
|
Ban Quản lý khu
kinh tế tỉnh
|
Các sở, ngành liên
quan và UBND huyện Quảng Hòa
|
2023 - 2024
|
5,129
|
NSNN
|
0,774
|
Chưa giao
|
Đồ án Quy hoạch được
duyệt
|
|
2
|
Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 khu vực
cửa khẩu Trà Lĩnh - Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Cao Bằng
|
Ban Quản lý khu
kinh tế tỉnh
|
Các sở, ngành liên
quan và UBND huyện Trùng Khánh
|
2023-2024
|
2,420
|
NSNN
|
0,387
|
Chưa giao
|
Đồ án Quy hoạch được
duyệt
|
|
3
|
Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 các khu
vực: Cửa khẩu Sóc Giang; Cửa khẩu Pò Peo; Khu vực lối mở Đình Phong; Cửa khẩu
Lý Vạn, lối mở Bản Khoòng; Cửa khẩu Hạ Lang; Khu vực Nà Lạn thuộc Khu kinh tế
cửa khẩu tỉnh Cao Bằng
|
Ban Quản lý khu
kinh tế tỉnh
|
Các sở, ngành liên
quan và UBND các huyện biên giới
|
2024 - 2025
|
17,132
|
NSNN
|
5,500
|
0,050
|
Đồ án Quy hoạch được
duyệt
|
|
II
|
DỰ ÁN THU HÚT ĐẦU TƯ
|
|
|
|
10.325
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án cảng cạn ICD khu trung chuyển hàng hóa XNK
nông sản tại khu vực cửa khẩu Trà Lĩnh (Xây dựng hạ tầng phục vụ đầu tư xây dựng
các dự án: Khu chế biến, đóng gói, gia công hàng nông, lâm sản phục vụ xuất
khẩu; Khu thương mại, dịch vụ du lịch; Khu kho tàng, bến bãi;...)
|
Nhà đầu tư
|
Các sở, ngành liên
quan và UBND huyện Trùng Khánh
|
Năm 2022
|
8.000
|
Ngoài NSNN
|
|
|
Dự án triển khai
theo tiến độ được duyệt
|
|
2
|
Khu phức hợp dịch vụ du lịch, nghỉ dưỡng cao cấp
xã Đình Phong (Xây dựng một khu phức hợp chất lượng quốc tế bao gồm các chức
năng chính: khu nghỉ dưỡng sinh thái cao cấp, sân golf, các câu lạc bộ vui
chơi giải trí, casino, bãi đỗ trực thăng....)
|
Nhà đầu tư
|
Các sở, ngành liên
quan và UBND huyện Trùng Khánh
|
Năm 2025
|
1.500,0
|
Ngoài NSNN
|
|
|
Dự án triển khai
theo tiến độ được duyệt
|
|
3
|
Dự án khu dân cư Cửa khẩu Pò Peo, xã Ngọc Côn,
huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng (Đầu tư hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật khu
dân cư khu vực cửa khẩu Pò Peo nhằm phục vụ cho các hộ dân phải di dời thuộc
các dự án đầu tư xây dựng các công trình khu Kiểm soát cửa khẩu, quản lý cửa
khẩu, các công trình cơ quan, công cộng, dịch vụ, thương mại, văn phòng đại
diện, khu phụ trợ...)
|
Nhà đầu tư
|
Các sở, ngành liên
quan và UBND huyện Trùng Khánh
|
Năm 2024
|
80,0
|
Ngoài NSNN
|
|
|
Dự án triển khai
theo tiến độ được duyệt
|
|
4
|
Trung tâm thương mại, kho bãi và khu du lịch Lý Vạn,
huyện Hạ Lang, tỉnh Cao Bằng
|
Nhà đầu tư
|
Các sở, ngành liên
quan và UBND huyện Hạ Lang
|
Năm 2025
|
600,0
|
Ngoài NSNN
|
|
|
Dự án triển khai
theo tiến độ được duyệt
|
|
5
|
Kho bãi tập kết hàng hóa cửa khẩu Pò Peo, tỉnh
Cao Bằng
(- Đầu tư xây dựng Bãi bốc xếp, kho hàng hóa với
năng lực bốc xếp hàng khoảng 180.000 tấn hàng hóa/năm;
- Xây dựng kho trung chuyển, lưu giữ hàng hóa với
năng lực khoảng 250.000 tấn hàng hóa/năm)
|
Nhà đầu tư
|
Các sở, ngành liên
quan và UBND huyện Trùng Khánh
|
Năm 2023
|
25,0
|
Ngoài NSNN
|
|
|
Dự án triển khai
theo tiến độ được duyệt
|
|
6
|
Bãi bốc xếp, kho hàng hóa Cửa khẩu Tà Lùng, tỉnh
Cao Bằng (- Đầu tư xây dựng Bãi bốc xếp, kho hàng hóa với năng lực bốc xếp
hàng khoảng 200.000 tấn hàng hóa/năm;
- Xây dựng kho trung chuyển, lưu giữ hàng hóa với
năng lực khoảng 300.000 tấn hàng hóa/năm)
|
Nhà đầu tư
|
Các sở, ngành liên
quan và UBND huyện Quảng Hòa
|
Năm 2022
|
30,0
|
Ngoài NSNN
|
|
|
Dự án triển khai
theo tiến độ được duyệt
|
|
7
|
Trung tâm thương mại - Dịch vụ - Khách sạn - Văn
phòng - Căn hộ cho thuê Cửa khẩu Tà Lùng, tỉnh Cao Bằng
|
Nhà đầu tư
|
Các sở, ngành liên
quan và UBND huyện Quảng Hòa
|
Năm 2021
|
30,0
|
Ngoài NSNN
|
|
|
Dự án triển khai
theo tiến độ được duyệt
|
|
8
|
Dự án cửa hàng miễn thuế tại khu vực cửa khẩu Trà
Lĩnh, huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng (Phục vụ nhu cầu của người xuất cảnh,
quá cảnh qua cửa khẩu sau khi hoàn thành thủ tục và khách du lịch trong nước
và người nước ngoài)
|
Nhà đầu tư
|
Các sở, ngành liên
quan và UBND huyện Trùng Khánh
|
Năm 2024
|
60,0
|
Ngoài NSNN
|
|
|
Dự án triển khai
theo tiến độ được duyệt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BIỂU
TỔNG HỢP DANH MỤC ĐỀ ÁN, DỰ ÁN THUỘC LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG DU LỊCH
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG NĂM 2024
STT
|
Nội dung công
việc
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
Nguồn vốn
|
Dự kiến kinh
phí (tỷ đồng)
|
Nhu cầu vốn năm
2024 (tỷ đồng)
|
Kế hoạch vốn
năm 2024 (tỷ đồng)
|
Kết quả/Sản phẩm
|
Ghi chú
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
771,0
|
116,8
|
116,8
|
|
|
I
|
Các Dự án, Đề án đầu tư phát triển du lịch
|
|
|
|
|
95,0
|
-
|
-
|
|
|
1
|
Tu bổ, tôn tạo, nâng cấp Khu di tích Quốc gia đặc
biệt di tích lịch sử địa điểm Chiến thắng Biên giới 1950 huyện Thạch An, tỉnh
Cao Bằng
|
Ban QLDA Đầu tư và
Xây dựng tỉnh Cao Bằng
|
Các sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Kế hoạch và
Đầu tư; Tài chính; Xây dựng; Tài nguyên Môi trường và các đơn vị liên quan
|
2022-2025
|
NSĐP
|
5,0
|
|
Chưa giao
|
Dự án triển khai
theo tiến độ được duyệt
|
Chưa có Nghị quyết
phê duyệt chủ trương đầu tư
|
2
|
Dự án tu bổ, tôn tạo một số di tích lịch sử thuộc
địa bàn các xã An toàn khu cách mạng tỉnh Cao Bằng
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Các sở: Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Xây dựng; Tài
nguyên Môi trường; UBND các huyện và các đơn vị liên quan.
|
2021 - 2025
|
NSTW
|
90,0
|
-
|
-
|
Đang chờ ý kiến chấp
thuận của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
II
|
Đầu tư cơ sở hạ tầng bổ trợ phục vụ hoạt động
du lịch
|
|
|
|
|
676,0
|
116,8
|
116,8
|
|
|
1
|
Dự án Khu liên hợp thể thao tỉnh
|
Ban QLDA Đầu tư và
Xây dựng tỉnh Cao Bằng
|
Các sở: Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Xây dựng;
Tài nguyên Môi trường và các đơn vị liên quan.
|
2024-2027
|
NSTW và NSĐP
|
300,0
|
|
Chưa giao
|
Dự án triển khai
theo tiến độ được duyệt
|
UBND tỉnh đã phê
duyệt Đồ án quy hoạch chi tiết tại Quyết định số 1888/QĐ-UBND ngày 29/12/2023
|
2
|
Dự án Bảo tàng tỉnh Cao Bằng
|
Ban QLDA Đầu tư và
Xây dựng tỉnh Cao Bằng
|
Các sở: Kế hoạch
và Đầu tư; Tài chính; Xây dựng; Tài nguyên Môi trường và các đơn vị liên quan.
|
2021-2024
|
NSTW
|
376,0
|
116,8
|
116,8
|
Hoàn thành dự án
năm 2024
|
Đang triển khai thực
hiện gói nội thất trưng bày
|
BIỂU
TỔNG HỢP DANH MỤC ĐỀ ÁN, DỰ ÁN THUỘC LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG SỐ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH CAO BẰNG NĂM 2024
STT
|
Nội dung công
việc
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
Nguồn vốn
|
Dự kiến kinh
phí (tỷ đồng)
|
Nhu cầu vốn năm
2024 (tỷ đồng)
|
Kế hoạch vốn
năm 2024 (tỷ đồng)
|
Kết quả/Sản phẩm
|
Ghi chú
|
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
|
|
71,425
|
11,416
|
11,416
|
|
|
1
|
Nâng cấp, xây dựng nền tảng, duy trì hoạt động
Trung tâm điều hành, giám sát thông minh của tỉnh Cao Bằng (IOC)
|
Sở TTTT
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
2021-2025
|
NSNN và các nguồn
vốn hợp pháp khác
|
8,90
|
1,600
|
1,600
|
Theo tiến độ dự án
được duyệt
|
Thuê dịch vụ CNTT
Trung tâm IOC năm 2024 - 2025
|
2
|
Thuê dịch vụ mạng truyền số liệu chuyên dùng phục
vụ triển khai các ứng dụng Chính quyền điện tử, Chính quyền số
|
Sở TTTT
|
Các cơ quan, đơn vị
|
2021-2025
|
NSNN và các nguồn
vốn hợp pháp khác
|
4,0
|
0,334
|
0,334
|
Theo kế hoạch thuê
được duyệt
|
Năm 2023 thuê một
phần dịch vụ truyền số liệu chuyên dùng (thuê 35 kênh Hội nghị truyền hình trực
tuyến tỉnh Cao Bằng)
|
3
|
Xây dựng hệ thống mạng diện rộng (WAN) tỉnh Cao Bằng
|
Sở TTTT
|
Các cơ quan, đơn vị
|
2021-2025
|
NSNN và các nguồn
vốn hợp pháp khác
|
24,0
|
-
|
-
|
Đề xuất dừng triển
khai dự án
|
Do công nghệ phát
triển và thay đổi nhanh, nên tạm thời chưa triển khai, vì mạng WAN không còn
phù hợp với các Nền tảng số nữa
|
4
|
Thuê nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu (LGSP) tỉnh
Cao Bằng
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở TTTT
|
2021-2025
|
NSNN
|
5,3
|
2,271
|
2,271
|
Hệ thống thông tin
|
Tiếp tục triển
khai thuê dịch vụ từ (năm 2024 - 2025)
|
5
|
Thuê lưu trữ dữ liệu (thuê Nền tảng điện toán đám
mây thiết lập trung tâm dữ liệu phục vụ phát triển Chính quyền số tỉnh Cao Bằng).
|
Sở TTTT
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
2021-2025
|
NSNN và các nguồn
vốn hợp pháp khác
|
3,1
|
3,138
|
3,138
|
Theo tiến độ dự án
được duyệt
|
Năm 2024 (thuê Nền
tảng điện toán đám mây thiết lập trung tâm dữ liệu phục vụ phát triển Chính
quyền số tỉnh Cao Bằng)
|
6
|
Đầu tư xây dựng hệ thống Nên cơ sở dữ liệu chuyên
ngành tỉnh Cao Bằng
|
Sở TTTT
|
Các cơ quan, đơn vị
|
2021-2025
|
NSNN và các nguồn
vốn hợp pháp khác
|
8,0
|
-
|
-
|
Theo tiến độ dự án
được duyệt
|
Nghiệm thu, kiểm
thử cuối năm 2023
|
7
|
Thuê dịch vụ Hệ thống giám sát an toàn thông tin
tỉnh Cao Bằng(SOC)
|
Sở TTTT
|
Các cơ quan, đơn vị
|
2021-2025
|
NSNN
|
11,9
|
2,538
|
2,538
|
Theo kế hoạch thuê
được duyệt
|
Thực hiện thuê từ
năm 2022
|
8
|
Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao cho cán bộ chuyên
trách, cán bộ công chức, viên chức về CNTT, an toàn thông tin các đơn vị trên
địa bàn tỉnh
|
Sở TTTT
|
Các cơ quan, đơn vị
|
2021-2025
|
NSNN và các nguồn
vốn hợp pháp khác
|
6,225
|
1,535
|
1,535
|
Theo tiến độ kế hoạch
được duyệt
|
Triển khai Kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng năm 2024
|
Kế hoạch 954/KH-UBND thực hiện Chương trình phát triển kết cấu hạ tầng (giao thông, du lịch, cửa khẩu, đô thị và hạ tầng số) trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2024
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 954/KH-UBND ngày 23/04/2024 thực hiện Chương trình phát triển kết cấu hạ tầng (giao thông, du lịch, cửa khẩu, đô thị và hạ tầng số) trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2024
197
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|