ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
SỞ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
8970/KH-SXD-QLCLXD
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 12 tháng 7 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
KIỂM TRA VIỆC THỰC HIỆN CÔNG TÁC KIỂM TRA NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH CỦA CÁC
SỞ QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CHUYÊN NGÀNH, BAN QUẢN LÝ KHU CÔNG NGHỆ CAO, KHU
CHẾ XUẤT VÀ CÔNG NGHIỆP, ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC VÀ CÁC QUẬN, HUYỆN
Thực hiện quy định tại Khoản 4 Điều
52 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về Quy định
chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì
công trình xây dựng, chỉ đạo của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh tại Công
văn số 4341/UBND-ĐT ngày 21 tháng 12 năm 2021 về việc thực hiện nhiệm vụ quản
lý nhà nước về chất lượng công trình trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh theo
Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ,
Sở Xây dựng ban hành Kế hoạch kiểm
tra việc thực hiện công tác kiểm tra nghiệm thu công trình của các Sở quản lý
công trình xây dựng chuyên ngành, Ban Quản lý Khu công nghệ cao, Khu Chế xuất
và công nghiệp, Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận, huyện, như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1.1 Mục đích
- Kiểm tra tình hình thực hiện kiểm
tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng của các cơ quan trên địa bàn, nhằm
tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng.
- Hướng dẫn thực hiện công tác kiểm
tra nghiệm thu công trình; trao đổi, ghi nhận các ý kiến, đề xuất, vướng mắc,
khó khăn trong việc thực hiện công tác kiểm tra nghiệm thu, quản lý nhà nước về
chất lượng công trình xây dựng.
- Đánh giá tình hình thực hiện, tổng
hợp các tồn tại trong công tác kiểm tra nghiệm thu để chấn chỉnh, tăng cường hiệu
quả thực hiện kiểm tra.
1.2 Yêu cầu
- Công tác kiểm tra phải tuân thủ
theo quy định pháp luật, theo kế hoạch kiểm tra; không làm cản trở hoạt động
bình thường của đơn vị được kiểm tra; kết thúc kiểm tra có báo cáo kết quả.
- Các thiếu sót trong công tác kiểm
tra nghiệm thu công trình được phát hiện trong quá trình kiểm tra phải được chấn
chỉnh kịp thời.
II. NỘI DUNG THỰC
HIỆN
2.1 Thành phần đoàn kiểm tra
Đoàn kiểm tra gồm:
- 01 lãnh đạo Sở Xây dựng: Trưởng
đoàn kiểm tra.
- 01 lãnh đạo phòng Quản lý chất lượng
công trình xây dựng - Sở Xây dựng: Phó trưởng đoàn/ Tổ trưởng Tổ kiểm tra.
- 02 công chức Phòng Quản lý chất lượng
công trình xây dựng - Sở Xây dựng: Thành viên.
2.2. Đối
tượng kiểm tra
Các cơ quan được Ủy ban nhân dân Thành
phố Hồ Chí Minh giao trách nhiệm kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng
trên địa bàn thành phố:
- Các sở quản lý công trình xây dựng
chuyên ngành: Sở Giao thông vận tải; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở
Công thương.
- Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân các quận, huyện và thành phố Thủ Đức.
- Các Ban quản lý: Ban Quản lý các
khu chế xuất và công nghiệp; Ban Quản lý Khu công nghệ cao.
Danh sách đơn vị và thời gian kiểm
tra theo Phụ lục 1 đính kèm.
2.3. Nội
dung kiểm tra
Kiểm tra việc thực hiện kiểm tra công
tác nghiệm thu trong quá trình thi công và khi hoàn thành thi công xây dựng
công trình của các cơ quan trong giai đoạn năm 2021 và 06 tháng đầu năm 2022, gồm:
- Công tác tổ chức thực hiện kiểm tra
công tác nghiệm thu, công tác báo cáo định kỳ ngành xây dựng.
- Hồ sơ thủ tục hành chính kiểm tra
công tác nghiệm thu công trình xây dựng.
2.4. Phương
pháp kiểm tra
- Đoàn kiểm tra tổ chức kiểm tra tại
trụ sở làm việc của cơ quan được kiểm tra; kiểm tra hồ sơ, tài liệu; ghi nhận, hướng
dẫn các vấn đề phát sinh, vướng mắc và trao đối với các bên trong quá trình kiểm
tra.
- Kiểm tra ngẫu nhiên hồ sơ kiểm tra
công tác nghiệm thu trong quá trình thi công và khi hoàn thành thi công xây dựng
công trình (01 hồ sơ mỗi loại trong giai đoạn năm 2021 và 06 tháng đầu năm
2022).
- Đoàn kiểm tra lập biên bản kiểm tra
theo mẫu tại Phụ lục 2 đính kèm.
- Trong quá trình kiểm tra, nếu có những
vấn đề chưa rõ, các cơ quan báo cáo bổ sung, giải trình cho Đoàn kiểm tra trong
05 ngày làm việc kể từ ngày kiểm tra.
2.5. Thành
phần tham dự:
- Đoàn kiểm tra;
- Đại diện cơ quan, tổ chức được kiểm
tra: lãnh đạo đơn vị, lãnh đạo các phòng, ban chuyên môn và các cá nhân liên
quan đến nội dung kiểm tra.
III. TIẾN ĐỘ THỰC
HIỆN
- Đoàn kiểm tra bắt đầu hoạt động từ
khi có Quyết định thành lập đoàn và kết thúc khi báo cáo kết quả kiểm tra được
lãnh đạo Sở Xây dựng thông qua, trình Ủy ban nhân dân Thành phố.
- Công bố Quyết định thành lập đoàn
kiểm tra; phổ biến kế hoạch kiểm tra tối thiểu trước 10 ngày kể từ ngày bắt đầu
mỗi đợt kiểm tra.
- Thời gian kiểm tra: chi tiết danh
sách và thời gian kiểm tra theo Phụ lục 1 đính kèm. Trường hợp có điều chỉnh lịch
kiểm tra, Đoàn kiểm tra sẽ thông báo cho cơ quan được kiểm tra trước 03 ngày
làm việc.
- Việc tổng hợp thông tin, số liệu và
các tài liệu bổ sung của các cơ quan được thực hiện ngay sau khi kết thúc buổi
kiểm tra và khi nhận được báo cáo, hồ sơ bổ sung (nếu có).
- Sau 15 ngày, kể từ ngày kiểm tra cuối
cùng trong danh sách kiểm tra, tổ chức họp với các đơn vị liên quan để thông
qua dự thảo báo cáo kết quả kiểm tra.
- Báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố
sau 15 ngày kể từ ngày họp thông qua dự thảo báo cáo kết quả kiểm tra.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
4.1 Lãnh đạo Sở Xây dựng:
- Công bố Quyết định thành lập đoàn
kiểm tra;
- Phổ biến kế hoạch kiểm tra cho các
thành viên đoàn kiểm tra và các cơ quan, tổ chức thuộc đối tượng kiểm tra;
- Chỉ đạo thực hiện theo kế hoạch và
thông qua dự thảo báo cáo kết quả kiểm tra trình Ủy ban nhân dân Thành phố.
4.2 Phòng Quản lý chất lượng
công trình xây dựng - Sở Xây dựng:
- Tổ chức thực hiện theo kế hoạch và
dự thảo báo cáo kết quả kiểm tra trình Ủy ban nhân dân Thành phố;
- Phân công lãnh đạo, công chức Phòng
Quản lý chất lượng công trình xây dựng luân phiên đảm nhận công tác thành viên
kiểm tra.
4.3 Văn phòng Sở Xây dựng:
- Bố trí phương tiện vận chuyển để phục
vụ đoàn kiểm tra theo kế hoạch;
- Phát hành, đăng tải thông tin về kế
hoạch kiểm tra cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan biết và thực hiện.
4.4 Các cơ quan được kiểm
tra:
- Thực hiện báo cáo theo mẫu tại Phụ
lục 3 đính kèm cho Đoàn kiểm tra (gửi về Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh -
Phòng Quản lý chất lượng công trình xây dựng - số 60 Trương Định, phường Võ Thị
Sáu, Quận 3) trước thời gian kiểm tra tối thiểu 05 ngày làm việc; đồng thời hỗ
trợ gửi file báo cáo qua địa chỉ email qlcl.sxd@tphcm.gov.vn.
- Chuẩn bị đầy đủ các hồ sơ, tài liệu
liên quan đến nội dung được kiểm tra để kiểm tra, đối chiếu; chuẩn bị địa điểm
làm việc.
- Chuẩn bị danh mục, hồ sơ công trình
đã thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu trong năm 2021 và 06 tháng đầu năm
2022.
- Liên hệ chủ đầu tư hoặc chủ quản
lý, sử dụng công trình được kiểm tra để hỗ trợ trong quá trình kiểm tra.
- Báo cáo, bổ sung hồ sơ (nếu có) cho
Đoàn kiểm tra khi có yêu cầu.
Trên đây là Kế hoạch kiểm tra việc thực
hiện công tác kiểm tra nghiệm thu công trình của các Sở quản lý công trình xây
dựng chuyên ngành, Ban Quản lý Khu công nghệ cao, Khu Chế xuất và công nghiệp, Ủy
ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận, huyện, đề nghị các đơn vị liên quan
phối hợp thực hiện.
Các vướng mắc, đề nghị liên hệ Phòng
Quản lý chất lượng công trình xây dựng - Sở Xây dựng, điện thoại số 39.326.214
(số nội bộ 756) để được hướng dẫn./.
Nơi nhận:
- UBND Thành phố (để báo
cáo);
- Các đơn vị (theo Phụ lục 1);
- Giám đốc SXD (để báo cáo);
- Văn phòng Sở (để thực hiện);
- P. QLCLCTXD (để thực hiện);
- Lưu: VT, P.QLCLXD _NTTg (33)
* Đính kèm:
Phụ lục 1, 2 và 3.
|
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Đặng Phú Thành
|
PHỤ
LỤC 1
(Ban
hành kèm theo Kế hoạch số 8970/KH-SXD-QLCLXD, ngày 12/7/2022 của Sở Xây dựng)
DANH SÁCH KIỂM TRA
Các Sở quản lý công trình xây dựng
chuyên ngành, Ban Quản lý Khu công nghệ cao, Khu Chế xuất và công nghiệp, Ủy
ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận, huyện
Thời gian kiểm tra: bắt đầu lúc 08
giờ 30
Stt
|
Cơ
quan
|
Địa
chỉ
|
Ngày
kiểm tra
|
Tổ kiểm tra
|
Ghi
chú
|
1
|
Ban Quản lý Khu công nghệ cao
|
Đường
D1, Khu công nghệ cao Phường Tân Phú, Quận 9
|
Thứ
Tư, ngày 17/8/2022
|
Tổ 1
|
|
2
|
Ban Quản lý các Khu chế xuất và Khu
công nghiệp
|
35
Nguyễn Bỉnh Khiêm, Quận 1
|
Thứ
Tư, ngày 17/8/2022
|
Tổ 2
|
|
3
|
Sở Công thương
|
163
Hai Bà Trưng, Quận 3
|
Thứ
Sáu, ngày 19/8/2022
|
Tổ 1
|
|
4
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn
|
176
Hai Bà Trưng, Quận 1
|
Thứ
Sáu, ngày 19/8/2022
|
Tổ 2
|
|
5
|
Sở Giao thông vận tải
|
63
Lý Tự Trọng, Quận 1
|
Thứ
Tư, ngày 24/8/2022
|
Tổ 1
|
|
6
|
Ủy ban nhân dân quận 1
|
47
Lê Duẩn
|
Thứ
Tư, ngày 24/8/2022
|
Tổ 2
|
|
7
|
Ủy ban nhân dân quận 3
|
99 -
99A Trần Quốc Thảo
|
Thứ
Sáu, ngày 26/8/2022
|
Tổ 1
|
|
8
|
Ủy ban nhân dân quận 4
|
05 Đoàn
Như Hài, P.12
|
Thứ
Sáu, ngày 26/8/2022
|
Tổ 2
|
|
9
|
Ủy ban nhân dân quận 5
|
203
An Dương Vương
|
Thứ
Tư, ngày 31/8/2022
|
Tổ 1
|
|
10
|
Ủy ban nhân dân quận 6
|
107
Cao Văn Lầu
|
Thứ
Tư, ngày 31/8/2022
|
Tổ 2
|
|
11
|
Ủy ban nhân dân quận 7
|
07 đường
Tân Phú, Phường Tân Phú
|
Thứ
Tư, ngày 07/9/2022
|
Tổ 1
|
|
12
|
Ủy ban nhân dân quận 8
|
04
Dương Quang Đông, Phường 5
|
Thứ
Tư, ngày 07/9/2022
|
Tổ 2
|
|
13
|
Ủy ban nhân dân quận 10
|
474
Ba Tháng Hai, Phường 14
|
Thứ
Sáu, ngày 09/9/2022
|
Tổ 1
|
|
14
|
Ủy ban nhân dân quận 11
|
270
Bình Thới, Phường 10
|
Thứ
Sáu, ngày 09/9/2022
|
Tổ 2
|
|
15
|
Ủy ban nhân dân quận 12
|
27
Quốc lộ 1A, phường Tân Chánh Hiệp
|
Thứ
Tư, ngày 14/9/2022
|
Tổ 1
|
|
16
|
Ủy ban nhân dân quận Tân Bình
|
3
87A Trường Chinh, Phường 14
|
Thứ Tư,
ngày 14/9/2022
|
Tổ 2
|
|
17
|
Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi
|
77
TL8 Thị trấn Củ Chi
|
Thứ
Năm, ngày 15/9/2022
|
Tổ 1
|
|
18
|
Ủy ban nhân dân quận Bình Tân
|
521
Kinh Dương Vương, Phường An Lạc
|
Thứ
Sáu, ngày 16/9/2022
|
Tổ 2
|
|
19
|
Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ
|
Đường
Lương Văn Nho, KP Giồng Ao, TT Cần Thạnh
|
Thứ
Ba, ngày 20/9/2022
|
Tổ 1
|
|
20
|
Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận
|
195
Nguyễn Văn Trỗi
|
Thứ
Ba, ngày 20/9/2022
|
Tổ 2
|
|
21
|
Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè
|
330
Nguyễn Bình, xã Phú Xuân
|
Thứ
Tư, ngày 21/9/2022
|
Tổ 1
|
|
22
|
Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp
|
332
Quang Trung, Phường 10
|
Thứ
Tư, ngày 21/9/2022
|
Tổ 2
|
|
23
|
Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh
|
349
Tân Túc, TT Tân Túc
|
Thứ
Năm, ngày 22/9/2022
|
Tổ 1
|
|
24
|
Ủy ban nhân dân quận Tân Phú
|
560
Lũy Bán Bích, P. Hòa Thạnh
|
Thứ Sáu,
ngày 23/9/2022
|
Tổ 2
|
|
25
|
Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh
|
06
Phan Đăng Lưu, Phường 14
|
Thứ
Sáu, ngày 23/9/2022
|
Tổ 1
|
|
26
|
Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn
|
01
Lý Nam Đế, TT Hóc Môn
|
Thứ
Tư, ngày 28/9/2022
|
Tổ 2
|
|
27
|
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức
|
168 Trương
Văn Bang, P Thạnh Mỹ Lợi
|
Thứ
Sáu, ngày 30/9/2022
|
Tổ 1
|
|
PHỤ
LỤC 2
(Đính
kèm Kế hoạch số: 8970/KH-SXD-QLCLXD ngày 12/7/2022 của Sở Xây dựng)
SỞ XÂY DỰNG
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ĐOÀN KIỂM TRA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN
Kiểm tra việc thực hiện công tác
kiểm tra nghiệm thu công trình của các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên
ngành, Ban Quản lý Khu công nghệ cao, Khu Chế xuất và công nghiệp, Ủy ban nhân
dân thành phố Thủ Đức và các quận, huyện
Cơ quan được kiểm tra: …………………………………………………………………………
Địa điểm làm việc: ………………………………………………………………………………..
Thời gian kiểm tra: …………giờ………… phút, ngày………… tháng………… năm 2022
I. THÀNH PHẦN THAM DỰ
1. Thành phần Đoàn kiểm tra: Sở
Xây dựng
- Ông/bà……………………
, (chức vụ) - Trưởng đoàn;
- Ông/bà……………………,
(chức vụ) - Phó Trưởng đoàn/ Tổ trưởng Tổ kiểm tra;
- Ông/bà…………………… , Chuyên viên Phòng Quản lý chất lượng công trình xây dựng - Thành
viên;
- Ông/bà…………………… , Chuyên viên Phòng Quản lý chất lượng công trình xây dựng - Thư ký.
2. Đại diện cơ quan được kiểm tra:
- Ông/Bà………………………………………… Chức vụ:…………………………………… ;
- Ông/Bà………………………………………… Chức vụ:…………………………………… ;
- Ông/Bà………………………………………… Chức vụ:…………………………………… ;
- Ông/Bà………………………………………… Chức vụ:…………………………………… ;
- Ông/Bà…………………………………………
Chức vụ:…………………………………… ;
II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ KIỂM TRA
1. Về việc phân công, xây dựng quy
trình nội bộ để thực hiện các công tác kiểm tra công tác nghiệm thu công trình:
a) Phân công bộ phận chuyên môn:
b) Nhân sự thực hiện nhiệm vụ:
c) Việc xây dựng quy trình nội bộ, áp
dụng hệ thống quản lý chất lượng....
2. Về số lượng công trình được kiểm
tra công tác nghiệm thu
a) Trong quá trình thi công:
- Số lượng công trình đã lập kế hoạch
kiểm tra:
- Số lượng công trình đã tổ chức kiểm
tra:
b) Khi hoàn thành thi công xây dựng
công trình:
- Số lượng công trình được chấp thuận:
- Số lượng công trình chưa được chấp
thuận:
3. Về hồ sơ kiểm tra công tác nghiệm
thu
a) Trong quá trình thi công:
- Thẩm quyền kiểm tra:
- Nội dung kiểm tra:
- Trình tự thực hiện kiểm tra:
- Thời gian ban hành kết quả kiểm
tra:
b) Khi hoàn thành thi công xây dựng
công trình:
- Thẩm quyền kiểm tra:
- Nội dung kiểm tra:
- Trình tự thực hiện kiểm tra:
- Thời gian ban hành kết quả kiểm
tra:
- Biểu mẫu thông báo kết quả kiểm
tra:
4. Về tình hình vi phạm, xử lý/
chuyển xử lý vi phạm về chất lượng, công tác quản lý chất lượng các công trình:
a) Trong quá trình thi công:
b) Khi hoàn thành thi công xây dựng
công trình:
III. Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐƯỢC KIỂM TRA
1. Về nội dung và kết quả kiểm
tra:
2. Các khó khăn, vướng mắc, kiến
nghị
- Các khó khăn, vướng mắc:
- Nội dung kiến nghị:
IV. Ý KIẾN CỦA ĐOÀN KIỂM TRA
1. Về việc tổ chức thực hiện kiểm
tra công tác nghiệm thu:
2. Các thiếu sót, vướng mắc, khó
khăn cần khắc phục (nếu có):
3. Đề nghị (nếu có):
Biên bản được lập thành 02 bản có giá
trị pháp lý như nhau vào lúc ... giờ .... cùng ngày, đã được các bên thống nhất
thông qua; bên cơ quan được kiểm tra giữ 01 bản, Đoàn kiểm tra giữa 01 bản./.
ĐẠI
DIỆN
CƠ QUAN ĐƯỢC KIỂM TRA
|
ĐẠI
DIỆN
ĐOÀN KIỂM TRA
|
PHỤ
LỤC 3
(Ban
hành kèm theo Kế hoạch số: 8970/KH-SXD-QLCLXD, ngày
12/7/2022)
……………….
……………….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /BC-…………..
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày tháng
năm 2022
|
BÁO CÁO
Về việc thực hiện công tác kiểm
tra nghiệm thu công trình xây dựng
Kính gửi:
Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh
………………………. báo cáo về việc thực hiện
công tác kiểm tra nghiệm thu công trình xây dựng, kỳ báo cáo năm 2021 và 06
tháng đầu năm 2022:
1. Việc phân công, xây dựng quy
trình nội bộ để thực hiện các công tác kiểm tra công tác nghiệm thu công trình
- Phân công bộ phận chuyên môn.
- Nhân sự thực hiện nhiệm vụ: số lượng;
số chuyên trách, kiêm nhiệm cho từng nhiệm vụ.
- Việc xây dựng quy trình nội bộ, áp
dụng hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO.
2. Số lượng công trình được kiểm
tra công tác nghiệm thu trong năm 2021 và 06 tháng đầu năm 2022:
2.1. Số lượng công trình được kiểm
tra trong quá trình thi công:
Stt
|
Loại
công trình
|
Năm
2021
|
06
tháng năm 2022
|
Cấp
II
|
Cấp
III
|
Cấp
IV
|
Cấp
II
|
Cấp
III
|
Cấp
IV
|
I
|
Công trình sử dụng vốn đầu tư
công
|
1
|
Dân dụng
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Công nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Giao thông
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Công trình khác
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Công trình ảnh hưởng lớn đến an toàn lợi ích cộng đồng
|
1
|
Dân dụng
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Công nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Giao thông
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Công trình khác
|
|
|
|
|
|
|
2.2. Số lượng công trình đã được
chấp thuận kết quả kiểm tra công tác
nghiệm thu hoàn thành thi công xây dựng (Đính kèm
danh sách công trình):
Stt
|
Loại
công trình
|
Năm
2021
|
06
tháng năm 2022
|
Cấp
II
|
Cấp
III
|
Cấp
IV
|
Cấp
II
|
Cấp
III
|
Cấp
IV
|
I
|
Công trình sử dụng vốn đầu
tư công
|
1
|
Dân dụng
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Công nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Giao thông
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Công trình khác
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Công trình ảnh hưởng lớn đến an
toàn lợi ích cộng đồng
|
1
|
Dân dụng
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Công nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Giao thông
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Công trình khác
|
|
|
|
|
|
|
2.3. Số lượng công trình đã kiểm
tra nhưng chưa được chấp thuận kết quả
kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành thi công xây dựng (Đính kèm danh sách công trình):
Stt
|
Loại
công trình
|
Năm
2021
|
06
tháng năm 2022
|
Cấp
II
|
Cấp III
|
Cấp
IV
|
Cấp
II
|
Cấp
III
|
Cấp
IV
|
I
|
Công trình sử dụng vốn đầu
tư công
|
1
|
Dân dụng
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Công nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Giao thông
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Công trình khác
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Công trình ảnh hưởng lớn đến an
toàn lợi ích cộng đồng
|
1
|
Dân dụng
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Công nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Giao thông
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Công trình khác
|
|
|
|
|
|
|
3. Đánh giá chung về tình hình chất
lượng, tình hình vi phạm, xử lý/ chuyển xử lý vi phạm
về chất lượng, công tác quản lý chất lượng các công trình đã kiểm tra công tác
nghiệm thu.
3.1. Đánh giá tổng thể chất lượng các
công trình xây dựng đã kiểm tra
3.2. Nguyên nhân các công trình chưa
được chấp thuận kết quả nghiệm thu
3.3. Các vi phạm về chất lượng, công
tác quản lý chất lượng
3.4. Xử lý vi phạm về chất lượng,
công tác quản lý chất lượng (nếu có)
4. Các khó khăn, vướng mắc, kiến
nghị khi thực hiện các công tác trên
4.1. Các khó khăn, vướng mắc.
4.2. Nội dung kiến nghị Ủy ban nhân
dân thành phố.
4.3. Nội dung kiến nghị Bộ Xây dựng.
Nơi nhận:
- Như trên;
|
CHỦ
TỊCH / TRƯỞNG BAN / GIÁM ĐỐC
(Chữ ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
DANH SÁCH
Các công trình kiểm tra công tác nghiệm
thu
(Đính kèm Báo cáo số……………. /BC
- ngày /
/2022 của………….. )
Stt
|
Tên
công trình
|
Địa
chỉ công trình
|
Chủ
đầu tư
|
Quy
mô, loại, cấp
|
Kết
quả kiểm tra
|
Ghi
chú
|
Quá
trình thi công
|
Chấp
thuận
|
Chưa
chấp thuận
|
|
I
|
NĂM 2021
|
1
|
…
|
|
|
|
|
|
|
(nêu
các nguyên nhân nếu công trình chưa được chấp thuận)
|
2
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
06 THÁNG ĐẦU NĂM 2022
|
1
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|