ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 83/KH-UBND
|
Lào
Cai, ngày 09 tháng 3
năm 2018
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN THÍ ĐIỂM PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ THÔNG MINH TỈNH LÀO CAI,
GIAI ĐOẠN 2018-2025
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
- Triển khai có hiệu quả Quyết định số
487/QĐ-UBND ngày 07/02/2018 của UBND tỉnh Lào Cai về việc phê duyệt Đề án thí
điểm phát triển đô thị thông minh tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2018-2025.
- Xây dựng, phát triển kết cấu hạ tầng
kỹ thuật và ứng dụng Công nghệ thông tin - Truyền thông (CNTT-TT) đồng bộ, hiện
đại vào các ngành kinh tế - xã hội; nâng cao năng lực quản lý, chất lượng, hiệu
quả các hoạt động kinh tế - xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống.
- Giúp cho các cấp, các ngành của tỉnh
điều hành và quản trị xã hội tốt hơn, đẩy mạnh chất lượng phục vụ, cải thiện mọi
mặt đời sống xã hội, cung cấp các tiện ích cho người dân; người dân được tham
gia quản lý xã hội và giám sát chính quyền; nâng cao năng lực cạnh tranh, góp
phần phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu:
- Xác định rõ nhiệm vụ của từng cơ
quan, đơn vị, địa phương trong việc tham mưu, triển khai thực hiện các nội dung
liên quan để từng bước xây dựng, phát triển đô thị thông minh (ĐTTM) trên địa
bàn tỉnh Lào Cai.
- Căn cứ nội dung kế hoạch, các cơ
quan, đơn vị, địa phương chủ động triển khai thực hiện các nhiệm vụ của cơ
quan, đơn vị, địa phương đảm bảo đạt mục tiêu, chất lượng, hiệu quả, đúng quy định.
II. NỘI DUNG
1. Hoàn thiện môi trường pháp lý:
- Nghiên cứu áp dụng có hiệu quả các
quy định của pháp luật, cơ chế chính sách về phát triển ĐTTM. Kiểm tra, rà soát
và ban hành các văn bản triển khai phát triển ĐTTM cho phù hợp với thực tế và
điều kiện của tỉnh.
- Định hướng quy hoạch các ngành, địa
phương theo hướng phát triển ĐTTM; xây dựng các tiêu chuẩn kỹ thuật kết nối,
tích hợp trong ĐTTM, các tiêu chí đánh giá ĐTTM theo ngành, lĩnh vực, địa
phương trong tỉnh đảm bảo phát triển bền vững.
- Xây dựng các cơ chế, chính sách nhằm
thu hút đầu tư từ xã hội cho phát triển ĐTTM; các quy định cụ thể trong quản lý
đô thị, quản lý đầu tư và quản lý vận hành, khai thác, sử dụng các hệ thống
thông tin, các dịch vụ của ĐTTM.
- Xây dựng môi trường pháp lý tạo điều
kiện cho người dân và toàn xã hội tham gia ứng dụng các dịch vụ của ĐTTM, nhất
là trong cải cách TTHC, liên thông, chia sẻ dữ liệu, cơ chế phối hợp phát triển
ĐTTM giữa các cấp, các ngành.
2. Về du lịch thông minh:
- Xây dựng các ứng dụng nhằm quảng bá
hình ảnh văn hóa, du lịch của tỉnh, đáp ứng nhu cầu tìm kiếm thông tin của du
khách, bạn bè trong và ngoài nước;
- Nâng cấp, phát triển Cổng thông tin
du lịch tương tác với du khách với kho dữ liệu số hóa các địa danh di sản văn
hóa, du lịch tiêu biểu của tỉnh để quảng bá trực quan trên hình ảnh 3D;
- Xây dựng ứng dụng hướng dẫn viên ảo,
hỗ trợ trải nghiệm du lịch;
- Triển khai cơ sở dữ liệu (CSDL) quản
lý lưu trú du khách tập trung; CSDL, hệ thống thông tin chuyên ngành phục vụ
cho quản lý và phát triển du lịch;
- Xây dựng trung tâm tiếp nhận thông
tin và hỗ trợ du khách kết hợp camera quan sát du lịch;
- Triển khai thẻ du lịch thông minh
và giải pháp định vị vệ tinh kiểm soát khách du lịch mạo hiểm và hỗ trợ tìm kiếm
cứu nạn;
- Triển khai giải pháp hệ thống wifi
công cộng phục vụ người dân, du khách tại các điểm du lịch trên địa bàn tỉnh;
- Xây dựng hệ thống trang thông tin
điện tử cho các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực du lịch, đẩy mạnh cung cấp
thông tin lên môi trường mạng có liên kết với Cổng thông tin du lịch của tỉnh.
3. Về
giáo dục thông minh:
- Triển khai giải pháp giáo dục thông
minh tổng thể nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành và trong
giảng dạy góp phần đổi mới phương pháp dạy và học, kiểm tra đánh giá, nâng cao
chất lượng giáo dục toàn diện, chất lượng phục vụ người dân trong lĩnh vực giáo
dục;
- Xây dựng CSDL toàn ngành giáo dục
đáp ứng yêu cầu quản lý được đầy đủ, chính xác, kịp thời, liên thông từ cơ sở
giáo dục đến các cơ quan quản lý giáo dục;
- Triển khai hồ sơ điện tử, thẻ học
sinh thông minh;
- Triển khai hệ thống camera giám sát
trong các nhà trường cho từng cấp học;
- Xây dựng môi trường học tập trực tuyến
hiện đại (e-learning) hướng đến mô hình học tập kết nối, mô hình lớp học thông
minh;
- Xây dựng trung tâm học liệu thông
minh, hệ thống luyện thi trực tuyến, thư viện điện tử, trường học điện tử, tuyển
sinh trực tuyến.
4. Về chăm sóc sức khỏe và các dịch
vụ y tế:
- Xây dựng hệ thống thông tin quản lý
tổng thể ngành y tế giúp cho công tác quản lý nhà nước được nhanh chóng, thuận
tiện, các số liệu y tế được đảm bảo thống nhất, chính xác.
- Số hóa và xây dựng CSDL ngành y tế;
triển khai ứng dụng CNTT trong quản lý bệnh viện và các cơ sở y tế đảm bảo thống
nhất, liên thông và đáp ứng được các tiêu chuẩn, yêu cầu theo quy định; triển
khai hồ sơ sức khỏe điện tử.
- Xây dựng hệ thống đăng ký khám chữa
bệnh từ xa để người dân dễ dàng tiếp cận và trao đổi với các cơ sở khám chữa bệnh;
dễ dàng chọn lựa chuyên khoa cần thiết, chọn bệnh viện, chọn giờ khám thuận lợi
mà không phải đến bệnh viện ngồi chờ đến lượt khám; từng bước liên thông kết quả
xét nghiệm, cận lâm sàng để người bệnh không phải làm lại các xét nghiệm, chỉ định
cận lâm sàng khi chuyển viện...
5. Về giao thông vận tải, an ninh
trật tự và an toàn công cộng:
- Xây dựng hệ thống thông tin nền tảng
để phát triển hệ thống giao thông thông minh.
- Xây dựng hệ thống quản lý, giám sát
kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Xây dựng mạng lưới camera giám sát
an toàn giao thông và thiết bị đo mật độ giao thông.
- Xây dựng hệ thống thiết bị quản lý,
giám sát bãi đỗ xe, bến xe.
- Xây dựng hệ thống điều khiển giao
thông thông minh; hệ thống cung cấp thông tin, phổ biến tình hình giao thông.
6. Về môi trường, cảnh báo thiên
tai, an ninh năng lượng:
- Xây dựng hệ thống giám sát môi trường
đô thị, môi trường trong các khu, cụm công nghiệp về quan trắc và cảnh báo tự động
nước thải, khí thải, giám sát xả thải chất thải rắn;
- Triển khai hệ thống quan trắc và cảnh
báo phóng xạ môi trường;
- Triển khai tích hợp các hệ thống
quan trắc lưu lượng nước mưa, hệ thống cảnh báo lũ sớm, cảnh báo sạt lở đất, hệ
thống cảnh báo phòng cháy chữa cháy rừng.
- Xây dựng đồng bộ, hiện đại kết cấu
hạ tầng cung cấp điện, nước từ đầu nguồn cho đến phân phối, sử dụng và quản lý
thông qua hệ thống đo kiểm điện tử thông minh với độ chính xác cao, kịp thời
phát hiện và báo cáo rò rỉ ngay khi xảy ra;
- Triển khai hệ thống điện năng lượng
mặt trời phục vụ cho các hệ thống điều khiển đèn tín hiệu giao thông, camera an
ninh, chiếu sáng đô thị, ...
7. Về Chính quyền điện tử, Trung
tâm điều hành và An toàn thông tin:
- Xây dựng Chính quyền điện tử
(CQĐT), trong đó triển khai các hệ thống thông tin tương tác giữa người dân với
chính quyền; hệ thống đánh giá sự hài lòng của người dân với các cơ quan nhà nước;
- Xây dựng kiến trúc ĐTTM gắn kết với
kiến trúc CQĐT, xây dựng trục kết nối nền tảng, chia sẻ thông tin, dữ liệu giữa
các hệ thống thông tin, CSDL và các dịch vụ dùng chung của tỉnh;
- Xây dựng Trung tâm điều hành ĐTTM tỉnh
Lào Cai đặt tại Trung tâm mạng thông tin của tỉnh; xây dựng hệ thống thông tin
tập trung kết nối, liên thông, thu thập thông tin, trao đổi, phân tích dữ liệu
theo thời gian thực; tự động báo cáo, dự báo, cảnh báo, hỗ trợ ra quyết định để
triển khai đạt hiệu quả cao nhất;
- Triển khai từng bước đưa Trung tâm
mạng thông tin của tỉnh thành kho dữ liệu dùng chung lớn của tỉnh, được tích hợp
với các hệ thống phân tích và xử lý chuyên ngành để đưa ra các báo cáo, dự báo,
cảnh báo, giúp ứng cứu, xử lý sự cố khẩn cấp;
- Xây dựng hệ thống thông tin quản lý
chặt chẽ về an ninh và an toàn thông tin các thiết bị, phần mềm hệ thống, phần
mềm ứng dụng,…;
- Tập trung xây dựng, đào tạo đội ngũ
cán bộ kỹ thuật có trình độ chuyên môn phù hợp để quản lý, vận hành, bảo đảm an
toàn, an ninh thông tin cho các hệ thống thông tin từ tỉnh đến cơ sở;
- Định kỳ tổ chức diễn tập ứng cứu sự
cố, xây dựng các giải pháp phòng chống mất an toàn thông tin, tăng cường bảo mật
cho các hệ thống thông tin trong ĐTTM có sử dụng kết nối thông qua mạng
Internet.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông:
- Chủ trì, phối hợp, đôn đốc các cơ
quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện kế hoạch; định kỳ hàng năm hoặc đột
xuất kiểm tra, đánh giá báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch Đề án về UBND tỉnh.
- Tham mưu đề xuất cơ chế, chính
sách, giải pháp phát triển CNTT-TT trong xây dựng ĐTTM, các nội dung liên quan đến
chiến lược, quy hoạch hạ tầng chung, đến các chương trình, dự án CNTT-TT trong
xây dựng ĐTTM đảm bảo sự đồng bộ, thống nhất của toàn bộ hệ thống.
- Hướng dẫn các ngành, địa phương triển
khai kế hoạch, quy hoạch, các chương trình, dự án, kêu gọi, thu hút đầu tư từ
xã hội cho phát triển ĐTTM,... đảm bảo theo xu hướng và mô hình kiến trúc ĐTTM,
các tiêu chuẩn kỹ thuật kết nối, tích hợp, các tiêu chí đánh giá ĐTTM.
- Chủ trì, phối hợp với các cấp, các
ngành triển khai kiến trúc ĐTTM gắn kết với kiến trúc CQĐT, trục kết nối nền tảng,
chia sẻ thông tin, dữ liệu giữa các hệ thống thông tin, CSDL và các dịch vụ
dùng chung của tỉnh. Kết nối Trung tâm điều hành ĐTTM tỉnh Lào Cai với các hệ
thống và các dịch vụ nền tảng của ĐTTM. Đảm bảo hệ thống thông tin tương tác với
người dân trong ĐTTM tích hợp với CQĐT của tỉnh; triển khai hệ thống wifi công
cộng phục vụ người dân, doanh nghiệp sử dụng các dịch vụ ĐTTM; đồng thời triển
khai các giải pháp nhằm đảm bảo an toàn thông tin trong ĐTTM.
- Hằng năm, xây dựng, trình UBND tỉnh
kế hoạch phát triển và ứng dụng CNTT trên địa bàn phù hợp với Đề án, kế hoạch
triển khai đề án. Sơ kết, tổng kết tình hình thực hiện chương trình, kế hoạch
theo yêu cầu của tỉnh.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Sở Tài chính xây dựng dự toán kinh phí thực hiện các chương trình, dự án ĐTTM
trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt. Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo
triển khai trên địa bàn tỉnh các nhiệm vụ Chương trình quốc gia phát triển nguồn
nhân lực CNTT.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính:
- Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ của
Sở, chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan
nghiên cứu, đề xuất các cơ chế, chính sách linh hoạt, thu hút đầu tư, khuyến
khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư vào các lĩnh vực trong phát triển
ĐTTM trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với các cơ quan có liên
quan để huy động và cân đối các nguồn vốn cho thực hiện Đề án, đảm bảo nguồn vốn
từ ngân sách nhà nước cho các chương trình, dự án phát triển ĐTTM của tỉnh.
3. Các sở, ban, ngành:
- Định hướng quy hoạch và phát triển
ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý, phụ trách theo xu hướng, mô hình kiến
trúc ĐTTM và đảm bảo quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật, chỉ tiêu đánh giá ĐTTM của
tỉnh, của quốc gia theo hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông để đảm bảo sự
kết nối và chia sẻ, tích hợp CSDL, thông tin số.
- Triển khai thực hiện các dự án ĐTTM
thuộc ngành, lĩnh vực, đảm bảo đúng tiến độ. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông trong công tác triển khai, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện các dự án để
đảm bảo chất lượng, hiệu quả, đúng quy định. Các đơn vị chủ trì dự án, chú trọng
thực hiện theo hình thức thuê dịch vụ CNTT và tuân thủ các quy định của nhà nước
về quản lý đầu tư ứng dụng CNTT, đảm bảo hiệu quả, khả thi.
- Các ngành tham gia triển khai Đề án
thí điểm ĐTTM chủ động xây dựng kế hoạch chi tiết, lập dự toán kinh phí hằng
năm thuộc lĩnh vực ngành phụ trách, gửi Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp,
Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt.
- Huy động các nguồn lực từ các Bộ,
ngành dọc, kêu gọi, thu hút đầu tư từ các doanh nghiệp, tổ chức; cung cấp dịch
vụ theo ngành, lĩnh vực cho phát triển ĐTTM của tỉnh nói chung và của ngành,
lĩnh vực nói riêng bằng các hình thức như đầu tư, hợp tác đầu tư (BT, BOT), đối
tác công tư (PPP),...
4. UBND các huyện, thành phố:
- Phát triển địa phương theo xu hướng,
mô hình kiến trúc ĐTTM và đảm bảo quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật, chỉ tiêu đánh
giá ĐTTM của tỉnh, của quốc gia và theo hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền
thông để đảm bảo sự kết nối và chia sẻ, tích hợp CSDL, thông tin số.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông và các Sở, ngành liên quan triển khai các chương trình, dự án ĐTTM trên địa
bàn, đảm bảo tính thống nhất từ tỉnh đến xã. Chủ trì hoặc phối hợp với các đơn
vị liên quan chủ động xây dựng và triển khai các dự án ĐTTM ở địa phương.
5. Các doanh nghiệp viễn thông,
CNTT trên địa bàn tỉnh:
- Tiếp tục đầu tư hạ tầng mạng viễn
thông, CNTT trên địa bàn tỉnh, nâng cao số lượng, chất lượng phủ sóng di động,
nhất là các địa bàn vùng cao, vùng sâu, giáp biên giới đáp ứng nhu cầu triển
khai ĐTTM trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
- Đối với lĩnh vực phát triển CQĐT,
tiếp tục phối hợp thực hiện với đơn vị đang cung cấp dịch vụ; trong đó tiếp tục
chú trọng nâng cao chất lượng dịch vụ, cập nhật phần mềm; tăng cường đào tạo, tập
huấn đảm bảo sử dụng hiệu quả các ứng dụng đã triển khai.
- Đối với lĩnh vực giáo dục, y tế,
giao thông, du lịch, môi trường, cảnh báo thiên tai, an toàn thực phẩm, nước sạch,...
các nhà cung cấp dịch vụ có đủ năng lực, đảm bảo tính cạnh tranh chủ động đề xuất
khảo sát, đánh giá, giới thiệu giải pháp, công nghệ để các cấp, các ngành xem
xét, lựa chọn triển khai thực hiện đảm bảo hiệu quả.
- Tiếp tục phối hợp, hỗ trợ tối đa
cho tỉnh Lào Cai triển khai các chương trình, đề án, dự án, kế hoạch phát triển
viễn thông, CNTT, giúp tỉnh thu hút đầu tư phát triển ĐTTM của tỉnh phù hợp với
các nội dung chương trình, thỏa thuận hợp tác đã ký kết.
(nhiệm
vụ chi tiết tại phụ lục kèm theo)
Căn cứ nội dung trên, các cơ quan,
đơn vị, địa phương khẩn trương tổ chức triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- Các CQTW đóng trên địa bàn tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- VNPT Lào Cai, Viettel Lào Cai;
- Bưu điện tỉnh;
- Báo Lào Cai, Đài PTTH tỉnh;
- CVP, PCVP2;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TH1, KSTT2, TCHC1, VX1.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Xuân Thanh
|
TT
|
Nhiệm vụ
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
Kết
quả
|
I
|
Du lịch
thông minh
|
1
|
Cổng thông tin điện tử quảng bá du
lịch tỉnh Lào Cai
|
Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các
Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố, các doanh nghiệp kinh doanh du lịch,
các Hiệp hội du lịch
|
Năm
2018- 2025
|
Cổng
thông tin điện tử quảng bá du lịch tỉnh Lào Cai, xây dựng CSDL chuyên ngành,
kho dữ liệu số hóa các danh lam thắng cảnh tiêu biểu; quảng bá trực quan 3D,
xây dựng ứng dụng HDV ảo...
|
2
|
Xây dựng trung tâm tiếp nhận thông
tin, hỗ trợ khách du lịch
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các Sở,
ban, ngành và UBND các huyện, thành phố, các doanh nghiệp kinh doanh du lịch,
các Hiệp hội du lịch
|
Năm
2019- 2025
|
Đảm
bảo cơ sở vật chất và trang thiết bị để phục vụ nhiệm vụ tiếp nhận và xử lý
thông tin đối với khách du lịch
|
3
|
Hệ thống quản lý lưu trú khách du lịch
tập trung trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
Công
an tỉnh
|
Các
Sở, ban, ngành liên quan (Công an, Cục Thuế, Thống kê, Biên phòng...) UBND
các huyện, thành phố, các doanh nghiệp kinh doanh du lịch, các Hiệp hội du lịch
|
Năm
2018- 2025
|
Hệ thống
quản lý lưu trú tập trung, thống nhất lượng khách du lịch lưu trú trên địa
bàn tỉnh, tích hợp thông tin quản lý tập trung trên Cổng TTĐT quảng bá du lịch
và Cổng TTĐT của tỉnh Lào Cai.
|
4
|
Triển khai hệ thống wifi công cộng
|
Sở
TT&TT
|
Các Sở,
ban, ngành và UBND các huyện, thành phố, các doanh nghiệp kinh doanh du lịch,
các Hiệp hội du lịch
|
Năm
2018- 2025
|
Bảo
đảm 100% người dân và khách du lịch được sử dụng wifi miễn phí trên địa bàn thành
phố Lào Cai, các huyện trọng điểm về du lịch: Sa Pa, Bắc Hà, Mường Khương,
Văn Bàn, Bảo Yên
|
II
|
Giáo dục
thông minh
|
1
|
Xây dựng Hệ thống thông tin tổng thể
và CSDL ngành giáo dục
|
Sở
GD&ĐT
|
Sở
TTTT, Sở Tài chính, Sở KHĐT
|
2018-2025
|
Triển
khai xây dựng Hệ thống thông tin tổng thể và CSDL ngành giáo dục
|
2
|
Xây dựng môi trường học tập
(e-learning), thi trực tuyến hướng đến mô hình học tập kết nối
|
Sở
GD&ĐT
|
Sở
TTTT, Sở Tài chính, Sở KHĐT
|
2019-2025
|
Xây dựng
môi trường học tập trực tuyến (e-learning), thi trực tuyến.
|
3
|
Thẻ học sinh thông minh
|
Sở
GD&ĐT
|
Sở
TTTT, Sở Tài chính, Sở KHĐT
|
2019-2025
|
Sử dụng
thẻ học sinh thông minh
|
4
|
Mô hình lớp học thông minh
|
Sở
GD&ĐT
|
Sở TTTT,
Sở Tài chính, Sở KHĐT
|
2019-2025
|
Áp dụng
mô hình lớp học thông minh
|
5
|
Thư viện điện tử
|
Sở
GD&ĐT
|
Sở
TTTT, Sở Tài chính, Sở KHĐT
|
2020-2025
|
Xây
dựng thư viện điện tử
|
III
|
Chăm sóc
sức khỏe và các dịch vụ y tế
|
1
|
Số hóa dữ liệu ngành Y tế
|
Sở Y
tế
|
Các
Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố
|
2018-2025
|
Triển
khai và kết nối được 04 hệ thống thông HIS, LIS, RIS, PACS tại cơ sở KCB.
|
2
|
Triển khai số sức khỏe điện tử, bệnh
án điện tử (EMR)
|
Sở Y
tế
|
Các Sở,
ban, ngành và UBND các huyện, thành phố
|
2018-2025
|
Liên
thông kết quả CLS, công dân có thể tra cứu thông tin về sức khỏe bản thân.
|
3
|
Xây dựng hệ thống thông tin quản lý
tổng thể ngành Y tế
|
Sở Y
tế
|
Các Sở,
ban, ngành và UBND các huyện, thành phố
|
2018-2025
|
Dữ
liệu y tế được đảm bảo thống nhất, chính xác và có tính thời sự cao. Thuận tiện
cho công tác quản lý nhà nước về y tế.
|
IV
|
Giao thông
vận tải, an ninh trật tự và an toàn công cộng
|
1
|
Xây dựng hệ thống thông tin nền tảng
để phát triển hệ thống giao thông thông minh;
|
Sở
GTVT
|
Sở
TTTT, Công an tỉnh, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan
|
2018-2025
|
Quản
lý, quy hoạch tính toán và điều tiết giao thông một cách khoa học nhất và có
mức tự động hóa cao
|
2
|
Xây dựng hệ thống quản lý, giám sát
kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
|
Sở
GTVT
|
Sở
TTTT, Công an tỉnh, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan
|
2019-2025
|
Nâng
cao năng lực, chất lượng hạ tầng giao thông, kiểm soát tổ chức giao thông hiệu
quả
|
3
|
Xây dựng mạng lưới camera giám sát
ATGT và thiết bị đo mật độ giao thông
|
Sở
GTVT
|
Sở
TTTT, Công an tỉnh, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan
|
2018-2025
|
Kiểm
soát tốt các phương tiện công cộng, giám sát tốc độ lưu thông phương tiện,...
|
4
|
Xây dựng hệ thống thiết bị quản lý,
giám sát bãi đỗ xe, bến xe;
|
Sở
GTVT
|
Sở
TTTT, Công an tỉnh, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan
|
2018-2025
|
Kiểm
soát tốt các bến xe, bãi đỗ xe
|
5
|
Xây dựng hệ thống điều khiển giao
thông thông minh; hệ thống cung cấp thông tin, phổ biến tình hình giao thông.
|
Sở
GTVT
|
Sở
TTTT, Công an tỉnh, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan
|
2019-2025
|
Giảm
thiểu ùn tắc giao thông, thông tin, tuyên truyền nâng cao ý thức trách nhiệm
của người tham gia giao thông
|
V
|
Môi trường,
cảnh báo thiên tai, an ninh năng lượng
|
1
|
Hệ thống camera giám sát môi trường
tại khu công nghiệp Tằng Loỏng
|
Ban
quản lý khu kinh tế tỉnh
|
Sở
Tài nguyên môi trường, UBND huyện Bảo Thăng và các doanh nghiệp tại KCN
|
2018-2025
|
Đưa
hệ thống vào sử dụng và có kết nối, tích hợp với CSDL, hệ thống thông tin số
của tỉnh
|
2
|
Xây dựng hệ thống cảnh báo lũ sớm
trên các hệ thống sông, suối trên địa bàn tỉnh
|
Sở
NNPTNT
|
Các
Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố
|
2018-2025
|
Đưa
hệ thống vào sử dụng và có kết nối, tích hợp với CSDL, hệ thống thông tin số
của tỉnh
|
3
|
Xây dựng Hệ thống đo mưa tự động
trên toàn tỉnh
|
Sở
NNPTNT
|
Các
Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố
|
2018-2025
|
Đưa
hệ thống vào sử dụng và có kết nối, tích hợp với CSDL, hệ thống thông tin số
của tỉnh
|
4
|
Xây dựng hệ thống cảnh báo, phân tích
sạt lở đất trên địa bàn tỉnh
|
Sở
NNPTNT
|
Các
Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố
|
2018-2025
|
Đưa
hệ thống vào sử dụng và có kết nối, tích hợp với CSDL, hệ thống thông tin số
của tỉnh
|
5
|
Xây dựng hệ thống quan trắc và cảnh
báo phóng xạ môi trường.
|
Sở
STNMT
|
Các
Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố
|
2018-2025
|
Đưa
hệ thống vào sử dụng và có kết nối, tích hợp với CSDL, hệ thống thông tin số
của tỉnh
|
6
|
Hệ thống quan trắc cảnh báo tự động
nước thải, khí thải
|
Sở
STNMT
|
Các
Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố
|
2018-2025
|
Đưa
hệ thống vào sử dụng và có kết nối, tích hợp với CSDL, hệ thống thông tin số
của tỉnh
|
7
|
Hệ thống cảnh báo phòng, chống, chữa
cháy rừng
|
Sở
NNPTNT
|
Các Sở,
ban, ngành và UBND các huyện, thành phố
|
2018-2025
|
Đưa
hệ thống vào sử dụng và có kết nối, tích hợp với CSDL, hệ thống thông tin số
của tỉnh
|
VI
|
Chính quyền
điện tử, Trung tâm điều hành và ATTT
|
1
|
Xây dựng kiến trúc chính quyền điện
tử tỉnh Lào Cai
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố
|
Năm
2018
|
Văn
bản phê duyệt Khung kiến trúc CQĐ của tỉnh; Văn bản triển khai đến các đơn vị;
Báo cáo kết quả triển khai.
|