ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 7598/KH-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 25 tháng 10 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
LẬP QUY CHẾ QUẢN LÝ KIẾN TRÚC ĐÔ THỊ VÀ ĐIỂM DÂN CƯ NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2021-2022
Triển khai công tác lập quy chế quản
lý kiến trúc đô thị và điểm dân cư nông thôn theo Luật Kiến trúc, Nghị định số
85/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020 của Chính phủ và Thông tư số 08/2021/TT-BXD ngày
02/8/2021 của Bộ Xây dựng; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực
hiện như sau:
I. MỤC TIÊU VÀ YÊU CẦU
1. Mục tiêu:
- Phục vụ công tác quản lý và cấp giấy
phép xây dựng đối với công trình trong đô thị
và điểm dân cư nông thôn tập trung.
- Đến cuối năm
2022 hoàn thành việc tổ chức lập và phê duyệt, ban hành quy chế quản lý kiến
trúc các đô thị trên địa bàn tỉnh và các điểm dân cư nông
thôn tập trung chưa có quy hoạch chi tiết được phê duyệt.
2. Yêu cầu:
- Xây dựng lộ trình, thời gian và
phân công cụ thể công việc cho các Sở, ngành liên quan, các huyện chủ động triển khai công việc theo kế hoạch.
- Bổ sung, cụ thể các quy chuẩn, tiêu
chuẩn nhà nước về quy hoạch, kiến trúc và xây dựng phù hợp
với điều kiện thực tế.
- Tuân thủ định
hướng phát triển kiến trúc, không gian cảnh quan đô thị
theo đồ án quy hoạch được duyệt; quản lý và bảo vệ công
trình kiến trúc có giá trị.
II. PHẠM VI VÀ THỜI
GIAN THỰC HIỆN
1. Phạm vi: 15 đô thị và các điểm dân cư nông thôn trên địa
bàn các xã (chi tiết theo phụ lục đính kèm).
2. Thời gian thực hiện: từ tháng 10 năm 2021 đến hết năm 2022.
III. NỘI DUNG THỰC
HIỆN
1. Cơ quan tổ chức
lập quy chế quản lý kiến trúc:
- Ủy ban nhân
dân tỉnh ủy quyền cho Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp huyện) tổ chức lập dự
toán kinh phí và quy chế quản lý kiến trúc các đô thị và điểm dân cư nông thôn theo khoản 1 Điều 8 Nghị định số
85/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của luật kiến trúc.
- Thời gian lập quy chế: không quá 12
tháng.
2. Cơ quan thẩm định:
- Sở Xây dựng tổ chức thẩm định quy
chế quản lý kiến trúc đô thị và điểm dân cư nông thôn.
- Thời gian thẩm định: không quá 20
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3. Cơ quan phê
duyệt:
- Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, ban
hành quy chế quản lý kiến trúc các đô thị sau khi trình Hội
đồng nhân dân tỉnh thông qua.
- Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền cho Ủy
ban nhân dân cấp huyện phê duyệt, ban hành quy chế quản lý kiến trúc điểm
dân cư nông thôn sau khi trình Hội đồng nhân
dân huyện thông qua (theo quy định tại khoản 5 Điều 9 Nghị định số
85/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Kiến trúc).
- Thời gian phê
duyệt: không quá 10 ngày, kể từ ngày được Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua.
4. Cơ quan công bố
quy chế quản lý kiến trúc:
- Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức
công bố quy chế quản lý kiến trúc đô thị và điểm dân cư nông thôn.
- Thời gian: chậm nhất 15 ngày kể từ
ngày quy chế quản lý kiến trúc được ban hành.
5. Về nội dung
quy chế quản lý kiến trúc: thực hiện theo Điều 12
và mẫu hướng dẫn tại mục 1, 2 phụ lục II Nghị định số
85/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của luật
kiến trúc.
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Kinh phí lập
quy chế quản lý kiến trúc đô thị:
- Dự toán kinh phí cụ thể của từng đô
thị, UBND cấp huyện có trách nhiệm tổ chức lập và trình cấp có thẩm quyền phê
duyệt theo quy định.
- Nguồn kinh phí: kinh phí sự nghiệp
hàng năm của tỉnh.
2. Kinh phí lập
quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn:
- Về kinh phí: Ủy
ban nhân dân cấp huyện tổ chức xây dựng kế hoạch và phê duyệt dự toán kinh phí
theo quy định hiện hành.
- Nguồn kinh phí: kinh phí sự nghiệp
hàng năm của cấp huyện.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc:
- Xây dựng kế hoạch lập quy chế quản
lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn theo quy
định.
- Tổ chức lập dự toán kinh phí quy chế
quản lý kiến trúc đô thị và điểm dân cư nông thôn trình thẩm định, phê duyệt
theo quy định hiện hành.
- Tổ chức lập quy chế quản lý kiến
trúc đô thị và điểm dân cư nông thôn trình thẩm định, phê
duyệt theo mục III trên.
- Công bố quy chế
quản lý kiến trúc đô thị và điểm dân cư nông thôn được duyệt.
- Định kỳ báo cáo quá trình triển
khai thực hiện và những khó khăn, vướng mắc (nếu có) về Sở
Xây dựng để tổng hợp báo cáo, đề xuất UBND tỉnh.
2. Sở Xây dựng:
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thành
lập Hội đồng thẩm định quy chế quản lý kiến trúc đô thị và
điểm dân cư nông thôn (theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định số
85/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020 của Chính phủ); hoàn thiện báo cáo thẩm định trình
trình phê duyệt; đăng ký Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua
quy chế quản lý kiến trúc đô thị.
- Đôn đốc, theo dõi và tổng hợp báo cáo UBND tỉnh tình hình triển khai công tác lập quy chế quản lý
kiến trúc của các địa phương.
- Hướng dẫn các địa phương bố trí, quản lý, sử dụng kinh phí lập quy chế quản lý kiến trúc theo quy định
hiện hành.
Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế
hoạch, nếu phát sinh những khó khăn, vướng mắc vượt thẩm
quyền giải quyết hoặc cần phải sửa đổi, bổ sung, các cơ quan, đơn vị, tổ chức
có liên quan và các địa phương kịp thời phản ánh đến Sở Xây
dựng để tổng hợp hướng dẫn giải quyết hoặc trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
(Đính
kèm phụ lục quy mô lập quy chế quản lý kiến trúc của
15 đô thị)./.
Nơi nhận:
- TTTU, TTHĐND tỉnh;
- CT. các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, QH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Văn Hiệp
|
PHỤ LỤC:
QUY MÔ LẬP QUY CHẾ QUẢN LÝ KIẾN TRÚC CỦA 15 ĐÔ THỊ
STT
|
Tên đô thị
|
Loại
đô thị
|
Diện
tích đất nội thị dự báo theo quy hoạch (ha)
|
1
|
Thị trấn Mađaguôi
|
V
|
2.542
|
2
|
Thị trấn Đinh Văn
|
V
|
3.511
|
3
|
Thị trấn Di Linh
|
V
|
2.500
|
4
|
Thị trấn Cát Tiên
|
V
|
2.011
|
5
|
Thị trấn Đạ Tẻh
|
V
|
2.494
|
6
|
Thị trấn Lộc Thắng
|
V
|
8.027
|
7
|
Thị trấn Đ'ran
|
V
|
13.644
|
8
|
Đô thị Finôm - Thạnh Mỹ
|
V
|
7.138
|
9
|
Thị trấn Nam Ban
|
V
|
2.089
|
10
|
Thị trấn Lạc Dương
|
V
|
7.061
|
11
|
Đô thị Đức Trọng
|
IV
|
46.221
|
12
|
Thị trấn Đạ
M'ri
|
V
|
12.646
|
13
|
Thị trấn Phước Cát
|
V
|
1.697
|
14
|
Thành phố Bảo Lộc
|
III
|
6.648
|
15
|
Thành phố Đà Lạt
|
I
|
19.593
|