|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 5143/KH-UBND 2022 thực hiện Quyết định 04/2022/QĐ-TTg Bến Tre
Số hiệu:
|
5143/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bến Tre
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thị Bé Mười
|
Ngày ban hành:
|
16/08/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
5143/KH-UBND
|
Bến
Tre, ngày 16 tháng 8 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ
04/2022/QĐ-TTG NGÀY 18/02/2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ, TRÌNH
TỰ, THỦ TỤC XÉT CÔNG NHẬN ĐẠT CHUẨN ĐÔ THỊ VĂN MINH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Quyết định
số 04/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định
tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh (sau đây viết
tắt là Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg);
Căn cứ Quyết định
số 602/QĐ-BVHTTDL ngày 18 tháng 3 năm 2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
về việc ban hành Kế hoạch triển khai Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng
02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục xét
công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh;
Căn cứ Hướng dẫn
số 495/VHCS-NSVH ngày 23 tháng 6 năm 2022 của Cục văn hóa cơ sở về việc hướng dẫn
thực hiện Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
Ủy ban nhân
dân tỉnh Bến Tre ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số
04/2022/QĐ-TTg như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Triển khai kịp
thời, thống nhất và hiệu quả quy định về tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công
nhận đạt chuẩn đô thị văn minh tại Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg làm căn cứ để Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố đánh giá, công nhận đô thị đạt chuẩn đô thị
văn minh.
- Nâng cao nhận
thức, trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức trong việc phổ biến tuyên
truyền tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh; đồng
thời khuyến khích, vận động Nhân dân tham gia xây dựng cảnh quan đô thị văn
minh; hưởng ứng Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”
(TDĐKXDĐSVH), Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị
văn minh”, phong trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới”, góp
phần xây dựng cảnh quan đô thị, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của người
dân khu vực đô thị.
- Nêu cao vai trò,
trách nhiệm của các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể trong việc vận động triển
khai thực hiện Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg và đánh giá công nhận đô thị đạt
chuẩn văn minh đảm bảo tính thống nhất, minh bạch, phản ánh đúng thực chất,
khách quan, nâng cao chất lượng của danh hiệu.
2. Yêu cầu
- Xác định nhiệm
vụ, giải pháp trọng tâm trong việc triển khai thực hiện Quyết định số
04/2022/QĐ-TTg. Nội dung kế hoạch phải thiết thực, gắn với trách nhiệm và phát
huy vai trò chủ động tích cực của các cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp ở các cấp.
- Kịp thời
tháo gỡ những vướng mắc, khó khăn trong quá trình tổ chức thực hiện để bảo đảm
tiến độ và hiệu quả trong việc triển khai thực hiện.
- Bảo đảm sự
phối hợp thường xuyên, hiệu quả, đúng tiến độ giữa các cơ quan, đơn vị và địa
phương. Việc tổ chức thực hiện Kế hoạch phải nghiêm túc, thiết thực, tránh hình
thức; bảo đảm tính khả thi, hiệu quả nhằm đưa công tác xét công nhận đạt chuẩn
đô thị văn minh đi vào nề nếp.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Tuyên truyền,
phổ biến, quán triệt nội dung của Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg bằng nhiều hình
thức đa dạng, phong phú, phù hợp với tình hình thực tế trên địa bàn tỉnh; nâng
cao hiệu lực, hiệu quả lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy, chính quyền các cấp; vận động,
giáo dục nâng cao nhận thức của Nhân dân về nội dung, ý nghĩa của việc xét công
nhận đạt chuẩn đô thị văn minh. Xác định đây là nhiệm vụ quan trọng, thường
xuyên và lâu dài của toàn tỉnh.
2. Tổ chức hội
nghị tập huấn phổ biến, quán triệt nội dung Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg đến
các cơ quan, đơn vị, Mặt trận, hội đoàn thể, địa phương; cán bộ trực tiếp triển
khai thực hiện tiêu chí xây dựng đô thị văn minh, đặc biệt là cán bộ cấp cơ sở (hướng
dẫn cụ thể và triển khai thực hiện quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục xét
công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh trên địa bàn tỉnh theo quy định). Nâng
cao nhận thức, trình độ, kỹ năng cho cán bộ tham mưu và trực tiếp tham gia triển
khai thực hiện quy định xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh.
3. Tổ chức thực
hiện các nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch và kiểm tra việc thực hiện tiêu chí,
trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh. Lồng ghép nội dung
kiểm tra Phong trào TDĐKXDĐSVH trên địa bàn tỉnh.
4. Chú trọng
phát huy hiệu quả sự phối hợp liên ngành (Ban Chỉ đạo Phong trào TDĐKXDĐSVH)
trong công tác xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh).
5. Tổ chức
đánh giá sơ kết, tổng kết (02 năm, 05 năm) triển khai thực hiện Quyết định; đồng
thời biểu dương, khen thưởng kịp thời những tập thể và cá nhân điển hình, tiêu
biểu, khắc phục những hạn chế, yếu kém, đề ra giải pháp nhằm thực hiện có hiệu
quả Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg .
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
- Kinh phí tổ
chức thực hiện được bố trí từ nguồn chi ngân sách Nhà nước theo quy định của Luật
Ngân sách hiện hành và kinh phí xã hội hóa (nếu có) theo quy định của pháp luật.
- Ngân sách tỉnh
bố trí bổ sung vào dự toán kinh phí hoạt động Ban chỉ đạo Phong trào TDĐKXDĐSVH
được bố trí vào dự toán chi thường xuyên cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(cơ quan chủ trì, đầu mối); các sở, ban, ngành còn lại sử dụng dự toán được
giao hàng năm để thực hiện. Đối với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực
hiện theo phân cấp ngân sách hiện hành.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Đề nghị
Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy
Hướng dẫn Huyện
ủy, Thành ủy và các Đảng ủy trực thuộc Tỉnh ủy quán triệt các văn bản của Trung
ương, của tỉnh về phát triển văn hóa; chỉ đạo, định hướng các cơ quan truyền
thông của tỉnh tuyên truyền nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cấp ủy, chính
quyền, cán bộ, đảng viên và Nhân dân về Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng
nông thôn mới, đô thị văn minh”, Phong trào TDĐKXDĐSVH bằng các hình thức phù hợp.
2. Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch
- Chủ trì phối
hợp các sở, ban, ngành, Mặt trận, đoàn thể và các địa phương chỉ đạo, theo dõi,
tổng hợp việc tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này. Thực hiện nhiệm vụ Thường
trực Hội đồng thẩm định xét, công nhận, công nhận lại thành phố trực thuộc tỉnh
đạt chuẩn đô thị văn minh.
- Phối hợp với
các sở, ngành liên quan hướng dẫn cụ thể quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục
xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh trên địa bàn, đảm bảo việc đánh giá được
công bằng, chính xác.
- Triển khai
thực hiện các hoạt động thông tin, tuyên truyền về quy định trình tự, thủ tục
xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh trên địa bàn tỉnh bằng các hình thức
phù hợp theo chức năng, nhiệm vụ của ngành như: tài liệu, tờ gấp, tuyên truyền
lưu động, cổ động trực quan, thông qua fanpage…
- Tổ chức hội
nghị tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng cho cán bộ cơ sở; phối hợp với các
đơn vị, địa phương tổ chức sơ kết, tổng kết (02 năm, 05 năm) triển khai thực hiện
Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg .
- Tổ chức lồng
ghép các nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch trong triển khai thực hiện Phong trào
TDĐKXDĐSVH trên địa bàn tỉnh.
- Thường xuyên
theo dõi và đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch và các văn bản chỉ đạo của
Trung ương, của tỉnh về xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh; chủ trì phối hợp
với các sở, ban, ngành, địa phương thực hiện báo cáo kết quả hằng năm về Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch và Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
- Chủ trì phối
hợp các sở, ban ngành, đoàn thể (BCĐ Phong trào TDĐKXDĐSVH) tổ chức kiểm tra,
phúc tra, đánh giá chất lượng đô thị văn minh, kịp thời tham mưu Ủy ban nhân dân
tỉnh giải quyết những vướng mắc phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện ở
cơ sở đảm bảo việc thực hiện kế hoạch đạt hiệu quả và đồng bộ.
- Tham mưu
thành lập Hội đồng thẩm định xét, công nhận và công nhận lại thành phố đạt chuẩn
đô thị văn minh; tham mưu công bố danh sách thành phố trên địa bàn tỉnh đạt chuẩn
đô thị văn minh trên Cổng thông tin điện tử tỉnh; tham mưu dự toán kinh phí thực
hiện và trình cấp thẩm quyền phê duyệt theo quy định về tổ chức thực hiện việc
thẩm định, xét công nhận, công nhận lại, khen thưởng đô thị đạt chuẩn đô thị
văn minh.
3. Sở Nội vụ
Chủ trì, phối
hợp với các sở, ngành liên quan hướng dẫn các địa phương về công tác nhân sự,
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ; nghiên cứu đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh bổ sung các
danh hiệu “phường, thị trấn, thành phố đạt chuẩn đô thị văn minh” vào Quy chế
thi đua khen thưởng của tỉnh; hướng dẫn các địa phương thực hiện công tác thi
đua, khen thưởng phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh theo quy định hiện
hành.
4. Sở Tài
chính
Phối hợp các sở,
ngành, địa phương có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí nguồn kinh
phí thực hiện Kế hoạch phù hợp với ngân sách và phân cấp ngân sách.
5. Các sở,
ngành liên quan: Xây dựng; Giao thông vận tải; Công Thương; Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn; Y tế; Công an tỉnh; Tài nguyên và Môi trường; Nội vụ; Thông
tin và Truyền thông; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Giáo dục và Đào tạo; Lao động
- Thương binh và Xã hội; Tư pháp; Cục thống kê tỉnh, Bảo hiểm xã hội
Căn cứ chức
năng, nhiệm vụ và tiêu chí khung trong Quyết định số 04/QĐ-TTg (Phụ lục I; II
kèm theo Kế hoạch) có văn bản hướng dẫn cụ thể các chỉ tiêu xét công nhận đạt
chuẩn văn minh đô thị trên địa bàn tỉnh thuộc lĩnh vực quản lý; tham gia thành
viên Hội đồng thẩm định xét, công nhận, công nhận lại thành phố Bến Tre đạt chuẩn
đô thị văn minh.
6. Báo Đồng
Khởi, Đài Phát thanh và Truyền hình
- Đẩy mạnh
công tác tuyên truyền về Quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt
chuẩn đô thị văn minh trên địa bàn tỉnh bằng nhiều hình thức phù hợp. Chủ trì,
phối hợp với các sở, ngành, địa phương xây dựng các chuyên trang, chuyên mục,
phóng sự, tin, bài… tăng thời lượng tuyên truyền về Cuộc vận động “Toàn dân
đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”, Phong trào TDĐKXDĐSVH trên
Báo Đồng Khởi, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Bến Tre. Kịp thời phát hiện,
nêu gương các điển hình tiên tiến, gương người tốt việc tốt trong xây dựng đô
thị văn minh; phê phán những thói hư tật xấu, hành vi, lối sống làm ảnh hưởng đến
nếp sống văn hóa tốt đẹp của dân tộc; tuyên truyền các nội dung mang tính định
hướng, giáo dục, nhằm nâng cao nhận thức cho mọi người dân trong xây dựng đời sống
văn hóa.
7. Đề nghị Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các đoàn thể
Đề nghị Ban
Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh phối hợp chỉ đạo và giám sát
việc thực hiện các Quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn
đô thị văn minh trong thực hiện cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông
thôn mới, đô thị văn minh”; hướng dẫn việc tổ chức lấy ý kiến về sự hài lòng của
người dân; hướng dẫn các tổ chức thành viên của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam và các tổ chức xã hội trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình tham gia
giám sát, vận động nguồn lực, hỗ trợ thực hiện tiêu chí đánh giá phường, thị trấn,
thành phố thuộc tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh; tham gia thành viên Hội đồng thẩm
định xét, công nhận và công nhận lại thành phố trực thuộc tỉnh đạt chuẩn đô thị
văn minh.
8. Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố
- Căn cứ Kế hoạch
này để xây dựng kế hoạch, chỉ đạo và triển khai thực hiện việc xét công nhận đạt
chuẩn đô thị văn minh trên địa bàn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế -
xã hội tại địa phương, đảm bảo chất lượng, hiệu quả.
- Đẩy mạnh
công tác tuyên truyền các Quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt
chuẩn đô thị văn minh bằng hình thức phù hợp.
- Tổ chức thực
hiện việc bình xét và công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh trên địa bàn theo
đúng các quy định hiện hành đảm bảo khách quan, công bằng, chính xác; phát huy
tốt vai trò giám sát của các tổ chức xã hội, cộng đồng dân cư.
- Tổ chức lồng
ghép các nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch trong triển khai thực hiện các chương
trình, kế hoạch, dự án tại địa phương và Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng
nông thôn mới, đô thị văn minh”, Phong trào TDĐKXDĐSVH trên địa bàn.
- Phối hợp với
các cơ quan, đơn vị liên quan trong công tác xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn
minh trên địa bàn.
- Quan tâm bố
trí, cân đối nguồn lực để đảm bảo thực hiện mục tiêu xây dựng đô thị văn minh tại
địa phương theo quy định. Tổ chức công nhận và công nhận lại phường, thị trấn đạt
chuẩn đô thị văn minh.
- Phối hợp với
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cùng cấp tổ chức lấy ý kiến người dân về sự hài lòng và
đồng ý đề nghị công nhận và công nhận lại đạt chuẩn đô thị văn minh.
- Phân công cơ
quan chuyên môn làm đầu mối theo dõi, hướng dẫn thực hiện, kiểm tra công nhận
các tiêu chí hường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh. Chỉ đạo công tác kiểm
tra, phúc tra kết quả xây dựng đô thị văn minh theo đúng quy định.
* Lưu ý: Đối với các phường, thị trấn đã đạt chuẩn văn minh đô thị theo Thông
tư số 02/2013/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 01 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch quy định chi tiết, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Phường đạt chuẩn
văn minh đô thị”, “Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” hết hiệu lực thi hành kể
từ 15 tháng 4 năm 2022, do đó các địa phương sẽ đăng ký xây dựng danh hiệu mới
“Phường, Thị trấn đô thị văn minh” theo Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg để được
công nhận lần đầu theo quy định.
Trên đây là Kế
hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng 02 năm
2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận
đạt chuẩn đô thị văn minh trên địa bàn tỉnh Bến Tre. Căn cứ nội dung, nhiệm vụ
và phân công tại kế hoạch này, các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh thực hiện hướng
dẫn cụ thể thực hiện tiêu chí sở, ngành phụ trách; Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố chủ động tổ chức triển khai thực hiện, đảm bảo chất lượng, hiệu quả.
Định kỳ hằng năm báo cáo kết quả triển khai thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh
(thông qua Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch) trước ngày 15 tháng 11 để tổng
hợp, báo cáo theo quy định. Trong quá trình triển khai thực hiện gặp khó khăn,
vướng mắc kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ VHTTDL (b/c);
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND (b/c);
- CT và các PCT.UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Chánh, Phó Chánh VP.UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Phòng: KGVX, TH, Cổng TTĐT;
- Lưu: VT, Đ.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Bé Mười
|
PHỤ LỤC I
BẢNG ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ PHƯỜNG, THỊ TRẤN
ĐẠT CHUẨN ĐÔ THỊ VĂN MINH
(Kèm theo kế hoạch số 5143/KH-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bến Tre)
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Tiêu chuẩn đạt chuẩn
|
Đơn vị chủ trì hướng dẫn
|
1. Quy hoạch đô thị
|
1. Quy hoạch
chung đô thị phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt và công bố công khai tại địa
bàn.
|
Đạt
|
Sở Xây dựng
|
2. Công
trình công cộng xây mới đúng quy hoạch; có kiến trúc hài hòa, đảm bảo quy chuẩn,
tiêu chuẩn xây dựng hiện hành.
|
Đạt
|
Sở Xây dựng
|
3. Trụ sở Ủy
ban nhân dân phường, thị trấn, nhà văn hóa, trường học, trạm y tế được xây mới
hoặc cải tạo, nâng cấp đảm bảo tiêu chuẩn, quy chuẩn được quản lý và sử dụng
đúng mục đích.
|
Đạt
|
Sở Xây dựng
|
4. Số hộ có
nhà xây kiên cố phù hợp với kiến trúc chung của đô thị.
|
70%
|
Sở Xây dựng
|
5. Quản lý,
khai thác, sử dụng hiệu quả các công trình công cộng trên địa bàn, phục vụ lợi
ích công cộng; không có trường hợp lấn chiếm, sử dụng trái phép đất công và
công trình công cộng
|
Đạt
|
Sở Xây dựng
|
6. Tổ dân phố
trong phường, thị trấn vận động nhân dân thường xuyên tham gia bảo vệ cơ sở hạ
tầng đô thị và giữ gìn vệ sinh môi trường.
|
Đạt
|
Sở Xây dựng
|
7. Không có
nhà tạm, nhà dột nát.
|
Đạt
|
Sở Xây dựng
|
2. Giao thông đô thị
|
1. Các tuyến
đường trên địa bàn phường, thị trấn được rải nhựa hoặc bê tông hóa theo quy
hoạch; các tuyến phố chính đều có vỉa hè, điện chiếu sáng, cây xanh, cây bóng
mát.
|
Đạt
|
Sở Giao thông Vận tải
|
2. Hệ thống
điều khiển giao thông, đèn tín hiệu, biển chỉ dẫn được lắp đặt đầy đủ theo
quy định.
|
Đạt
|
Sở Giao thông Vận tải
|
3. Hành lang
an toàn giao thông đảm bảo mỹ quan đô thị; không có hiện tượng lấn chiếm lòng
đường, vỉa hè kinh doanh, buôn bán, vi phạm trật tự an toàn giao thông.
|
Đạt
|
Sở Giao thông Vận tải
|
4. Hệ thống
đường điện trên địa bàn phường, thị trấn an toàn theo quy định.
|
Đạt
|
Sở Công thương
|
5. Số hộ sử
dụng điện thường xuyên, an toàn.
|
Đạt
|
Sở Công thương
|
6. Tỷ lệ đường
phố chính được chiếu sáng.
|
90%
|
Sở Công thương
|
7. Tỷ lệ đường
khu nhà ở, ngõ phố được chiếu sáng.
|
70%
|
Sở Công thương
|
3. Môi trường và an toàn thực phẩm đô thị
|
1. Trồng cây
xanh công cộng tại các đường phố, khu vui chơi; các hộ gia đình trồng hoa,
cây xanh trong khuôn viên gia đình, trên địa bàn khu dân cư.
|
Đạt
|
Sở Xây dựng
|
2. Doanh
nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh, hộ sản xuất kinh doanh cá thể, hộ dân trên
địa bàn phải đạt các tiêu chuẩn vệ sinh môi trường theo quy định; chất thải,
nước thải, rác thải được thu gom, xử lý đúng quy định.
|
Đạt
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
3. Số hộ gia
đình sử dụng nước sạch theo quy định.
|
100%
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
4. Số hộ gia
đình có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch.
|
100%
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh
|
5. Hộ gia
đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo
an toàn thực phẩm.
|
100%
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Y tế; Sở
Công thương
|
6. Không để
xảy ra tình trạng ngộ độc thực phẩm lớn (≥30 người mắc) trên địa bàn quản lý.
|
Đạt
|
Sở Y tế
|
4. An ninh, trật tự đô thị
|
1. Không để
xảy ra hoạt động chống đảng, chống chính quyền, phá hoại khối đại đoàn kết.
|
Đạt
|
Công an Tỉnh
|
2. Không để
xảy ra các hoạt động phá hoại các mục tiêu, công trình trọng điểm về kinh tế,
văn hóa, xã hội, an ninh quốc gia.
|
Đạt
|
Công an Tỉnh
|
3. Không để
xảy ra hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo trái pháp luật; hoạt động lợi dụng tín ngưỡng,
tôn giáo, dân tộc, tranh chấp, khiếu kiện phức tạp về an ninh trật tự.
|
Đạt
|
Công an Tỉnh
|
4. Không để
xảy ra hoạt động kích động, xúi giục, cưỡng ép, dụ dỗ, mua chuộc, lôi kéo người
khác tập trung đông người khiếu nại, gây rối an ninh, trật tự công cộng hoặc
lợi dụng việc khiếu nại để tuyên truyền chống nhà nước; xuyên tạc, vu khống,
đe dọa, xúc phạm uy tín, danh dự của cơ quan, tổ chức, người có trách nhiệm
được phân công giải quyết khiếu nại, tố cáo.
|
Đạt
|
Công an Tỉnh
|
5. Thực hiện
tốt công tác phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội và xây dựng phong trào toàn
dân bảo vệ an ninh Tổ quốc. Tỷ lệ tội phạm, vi phạm pháp luật, tai nạn giao
thông không tăng so với năm trước; không có vụ việc về cháy, nổ, tai nạn giao
thông từ nghiêm trọng trở lên (trừ trường hợp bất khả kháng), không có đối tượng
tham gia đua xe và không để xảy ra tình trạng đua xe trái phép trên địa bàn.
|
Đạt
|
Công an Tỉnh
|
6. Phường,
thị trấn đạt tiêu chuẩn an toàn về an ninh, trật tự.
|
Đạt
|
Công an Tỉnh
|
5. Thông tin, truyền thông đô thị
|
1. Phường,
thị trấn có đài truyền thanh và hệ thống truyền thanh và loa truyền thanh
thông minh đến các tổ dân phố.
|
Đạt
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2. Phường,
thị trấn được trang bị sử dụng công nghệ viễn thông, Internet bằng các nội
dung về phường, thị trấn có mạng nội bộ (LAN) bảo đảm an toàn an ninh mạng;
cán bộ, công chức phường, thị trấn được trang bị máy tính và có kết nối
Internet băng rộng.
|
Đạt
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
3. Phường,
thị trấn ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành bằng
các nội dung cụ thể hơn về ứng dụng hệ thống một cửa điện tử, sử dụng các phần
mềm dùng chung và ứng dụng chữ ký số trong quản lý điều hành tại phường, thị
trấn.
|
Đạt
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
4. Các hộ
gia đình có thiết bị nghe nhìn thông minh, có thuê bao Internet băng rộng và
tỷ lệ người dân sử dụng điện thoại di động thông minh.
|
100%
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
5. Có kênh
giao tiếp chính thức trên mạng xã hội của Việt Nam (Zalo, Mocha, Lotus,
Gapo,...).
|
Đạt
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
6. Việc làm, thu nhập bình quân, hộ nghèo đô thị
|
1. Tỷ lệ người
có việc làm trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động
từ 90% trở lên (đối với phường), 80% trở lên (đối với thị trấn).
|
Đạt
|
Sở Lao động, Thương Binh và Xã hội
|
2. Thu nhập
bình quân đầu người bằng hoặc cao hơn thu nhập bình quân đầu người của toàn tỉnh,
thành phố.
|
Đạt
|
Cục Thống kê
|
3. Tỷ lệ hộ
nghèo đa chiều thấp hơn so với quy định chung của địa phương.
|
Đạt
|
Sở Lao động, Thương Binh và Xã hội
|
7. Văn hóa, thể thao đô thị
|
1. Có Trung
tâm Văn hóa - Thể thao hoặc Nhà văn hóa có cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo
đảm, được quản lý sử dụng đúng mục đích.
|
Đạt
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
2. 90% tổ
dân phố thuộc phường; 80% tổ dân phố thuộc thị trấn có điểm sinh hoạt văn
hóa, thể thao, hoạt động thường xuyên, hiệu quả.
|
Đạt
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
3. Số hộ gia
đình thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội và nếp sống
văn minh đô thị theo các quy định của trung ương, địa phương và quy ước của tổ
dân phố.
|
90%
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
4. Các đội
văn nghệ, thể thao, các câu lạc bộ ở phường, thị trấn và các tổ dân phố thường
xuyên hoạt động.
|
Đạt
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
5. Có tủ
sách pháp luật đảm bảo các đầu sách, thường xuyên được bổ sung, cập nhật các
loại sách, báo, tài liệu tuyên truyền các quy định của pháp luật.
|
Đạt
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
8. Y tế, giáo dục đô thị
|
1. Phường,
thị trấn đạt tiêu chí quốc gia về y tế.
|
Đạt
|
Sở Y tế
|
2. Tỷ lệ người
dân tham gia bảo hiểm y tế.
|
90%
|
Bảo hiểm Xã hội tỉnh
|
3. Tỷ lệ trẻ
em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) ≤15%.
|
Đạt
|
Sở Y tế
|
4. Tỷ lệ trường
học các cấp (mầm non, tiểu học, trung học cơ sở hoặc trường phổ thông có nhiều
cấp học có cấp học cao nhất là trung học cơ sở) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất
theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và có ít nhất 60% trở lên số trường
học trên địa bàn được công nhận đạt chuẩn quốc gia.
|
Đạt
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
5. Phổ cập đối
với giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi; phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi;
phổ cập giáo dục trung học cơ sở.
|
100%
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
6. Đạt tỷ lệ
phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi; phổ cập giáo dục tiểu học; phổ cập
giáo dục trung học cơ sở; xóa mù chữ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
Đạt
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
7. 70% số học
sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc
trung cấp). Tỷ lệ học sinh đỗ vào các trường dạy nghề, trung học chuyên nghiệp,
cao đẳng, đại học đạt 80% trở lên đối với phường, 70% trở lên đối với thị trấn.
|
Đạt
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
8. Tỷ lệ lao
động có việc làm qua đào tạo đạt >50% đối với phường; >40% đối với thị
trấn.
|
Đạt
|
Sở Lao động, Thương Binh và Xã hội
|
9. Hệ thống chính trị và trách nhiệm của chính quyền
đô thị
|
1. Cán bộ,
công chức làm việc tại phường, thị trấn đạt chuẩn theo quy định.
|
Đạt
|
Sở Nội vụ
|
2. Hàng năm
tổ chức Đảng đạt trong sạch, vững mạnh; Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính
trị - xã hội đạt từ loại khá trở lên.
|
Đạt
|
Sở Nội vụ
|
3. Thủ tục
hành chính phục vụ người dân, doanh nghiệp đơn giản, thuận tiện, tiến bộ đáp ứng
được nhu cầu của người dân trên địa bàn.
|
Đạt
|
Sở Nội vụ
|
4. Triển
khai dịch vụ công trực tuyến phục vụ người dân, doanh nghiệp theo đúng quy định.
|
Đạt
|
Sở Nội vụ
|
5. Phường,
thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định.
|
Đạt
|
Sở Tư pháp
|
PHỤ LỤC II
BẢNG ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ THÀNH PHỐ TRỰC
THUỘC CẤP TỈNH ĐẠT CHUẨN ĐÔ THỊ VĂN MINH
(Kèm theo kế hoạch số 5143/KH-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bến Tre)
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Tiêu chuẩn đạt chuẩn
|
Đơn vị chủ trì hướng dẫn
|
1. Quy hoạch đô
thị
|
1. Có quy hoạch
chung, quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết của quận, thị xã, thành phố
được cấp có thẩm quyền phê duyệt và công bố công khai đúng quy định.
|
Đạt
|
Sở Xây dựng
|
2. Có đủ công
trình hạ tầng kỹ thuật thiết yếu hoặc hạ tầng xã hội thiết yếu được xây dựng
theo quy hoạch xây dựng đối với quận (hoặc thị xã, thành phố).
|
Đạt
|
Sở Xây dựng
|
2. Giao thông đô thị
|
Hệ thống
giao thông trên địa bàn quận thị xã, thành phố đảm bảo kết nối thông suốt giữa
các phường, xã, thị trấn trên địa bàn và không bị ngập úng theo quy định.
|
Đạt
|
Sở Giao thông Vận tải
|
3. Môi trường đô
thị
|
1. Có hệ thống
thu gom, phân loại, xử lý rác thải trên địa bàn đảm bảo yêu cầu vệ sinh môi
trường.
|
Đạt
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
2. Tỷ lệ hộ
gia đình thực hiện phân loại rác thải tại nguồn.
|
>= 90%
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
3. Tỷ lệ các
Khu dân cư trên địa bàn sạch, đẹp.
|
>= 80%
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
4. An ninh, trật tự
đô thị
|
1. Cơ quan, doanh
nghiệp, cơ sở giáo dục trên địa bàn đạt tiêu chuẩn an toàn về an ninh, trật tự.
|
Đạt
|
Công an Tỉnh
|
2. Có hệ thống
camera giám sát, bảo đảm an ninh, trật tự được lắp đặt ở các tuyến đường
chính.
|
Đạt
|
Công an Tỉnh
|
5. Thông tin, truyền thông đô thị
|
1. Hạ tầng
công nghệ thông tin truyền thống: có mạng nội bộ LAN và mạng diện rộng kết nối
với các phòng chuyên môn và các xã, phường, thị trấn trực thuộc được bảo đảm
an toàn an ninh mạng; tỷ lệ cán bộ, công chức được trang bị máy tính và có kết
nối Internet băng rộng.
|
Đạt
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2. Ứng dụng
hệ thống một cửa điện tử, sử dụng các phần mềm dùng chung và ứng dụng chữ ký
số trong quản lý điều hành.
|
Đạt
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
3. Cổng thông
tin điện tử cung cấp đầy đủ thông tin theo quy định.
|
Đạt
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
6. Việc làm, Thu nhập bình quân, hộ nghèo ở đô thị
|
1. Thu nhập
bình quân đầu người cao hơn thu nhập bình quân đầu người của toàn tỉnh, thành
phố.
|
Đạt
|
Cục Thống kê
|
2. Tỷ lệ hộ
nghèo đa chiều thấp hơn so với quy định chung của địa phương.
|
Đạt
|
Sở Lao động, Thương Binh và Xã hội
|
7. Văn hóa, thể thao đô thị
|
Có trung tâm
văn hóa, thể thao quận, thị xã, thành phố; có nhiều hoạt động văn hóa, thể
thao hiệu quả.
|
Đạt
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
8. Y tế, giáo dục đô thị
|
1 .Trung tâm
y tế quận (thị xã, thành phố) đạt chuẩn theo quy định.
|
Đạt
|
Sở Y tế
|
2. Các trường
trung học phổ thông đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 trở lên.
|
100%
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
9. Hệ thống chính trị và trách nhiệm của chính quyền đô thị
|
1. Hàng năm
tổ chức Đảng đạt trong sạch, vững mạnh; Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính
trị - xã hội đạt từ loại khá trở lên.
|
Đạt
|
Sở Nội vụ
|
2. Thủ tục
hành chính phục vụ người dân, thuận tiện, đáp ứng được nhu cầu của người dân
trên địa bàn.
|
Đạt
|
Sở Nội vụ
|
3. Có dịch vụ
công trực tuyến từ cấp độ 3 trở lên.
|
Đạt
|
Sở Nội vụ
|
4. Quận (thị
xã, thành phố) đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
|
Đạt
|
Sở Tư pháp
|
Kế hoạch 5143/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 04/2022/QĐ-TTg quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 5143/KH-UBND ngày 16/08/2022 thực hiện Quyết định 04/2022/QĐ-TTg quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh trên địa bàn tỉnh Bến Tre
2.460
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|