|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 5077/KH-UBND 2022 lập Quy hoạch Bình Dương 2021 2030
Số hiệu:
|
5077/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Dương
|
|
Người ký:
|
Võ Văn Minh
|
Ngày ban hành:
|
29/09/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5077/KH-UBND
|
Bình
Dương, ngày 29 tháng 9 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
LẬP QUY HOẠCH TỈNH BÌNH DƯƠNG THỜI KỲ 2021 -2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
Căn cứ Luật Quy hoạch số
21/2017/QH14; Luật số 28/2018/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 Luật có
liên quan đến quy hoạch; Luật số 35/2018/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của
37 Luật có liên quan đến quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP
ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Quy hoạch;
Căn cứ Quyết định số 462/QĐ-TTg ngày
07/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh Bình
Dương thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Nghị quyết 64/NQ-CP ngày
06/5/2022 của Chính phủ về thực hiện chính sách, pháp luật về công tác quy hoạch
kể từ khi Luật Quy hoạch có hiệu lực thi hành và một số giải pháp nhằm nâng cao
chất lượng và đẩy nhanh tiến độ lập quy hoạch thời kỳ 2021-2030; về việc hoàn
thiện thủ tục, hồ sơ trình một số dự án luật;
Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/QH15
ngày 16/6/2022 về việc tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính
sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy
nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030;
Căn cứ văn bản số 760/TTg-CN ngày
31/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ về Kế hoạch và tiến độ lập, thẩm định, phê
duyệt quy hoạch thời kỳ 2021-2030;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư
tại văn bản số 2733/SKHĐT-TH ngày 26 tháng 09 năm 2022 về việc đề nghị phê duyệt
Kế hoạch lập Quy hoạch tỉnh Bình Dương thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm
2050;
Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban
hành Kế hoạch lập Quy hoạch tỉnh Bình Dương thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến
năm 2050 (sau đây gọi là Quy hoạch tỉnh) với những nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Tổ chức triển khai lập Quy hoạch tỉnh
theo đúng trình tự thủ tục quy định tại Luật Quy hoạch, Nghị định số
37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Quy hoạch năm 2017 và các quy định hiện hành.
- Phân công cụ thể nhiệm vụ và trách
nhiệm cho các thành viên Ban Chỉ đạo lập Quy hoạch tỉnh, các sở, ban, ngành,
UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan trong việc chỉ đạo, tổ chức lập Quy
hoạch tỉnh đảm bảo tiến độ, chất lượng và hiệu quả.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Kế hoạch lập Quy hoạch tỉnh
Kế hoạch triển khai lập Quy hoạch tỉnh
dựa vào “quy trình lập quy hoạch tỉnh” được quy định tại khoản 4 Điều 16 Luật
Quy hoạch. Các nội dung công việc, nhiệm vụ phân công cho các cơ quan, đơn vị dựa
vào các quy định tại Nghị định số 37/2019/NĐ-CP và các văn bản pháp luật liên
quan khác. Cụ thể:
* Giai đoạn I: Lập Nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh và dự toán lập quy hoạch tỉnh (đã hoàn
thành).
* Giai đoạn II: Lập Quy hoạch tỉnh.
- Bước 1:
1.1. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối
hợp cùng các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện xây dựng khung định hướng chiến lược
quy hoạch tỉnh (đã hoàn thành);
1.2. Tổ chức lựa chọn đơn vị tư vấn lập
quy hoạch tỉnh: Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp cùng Tổng Công ty Đầu tư và Phát
triển Công nghiệp (Becamex IDC) và một số đơn vị có liên quan để tham mưu Ban
Chỉ đạo lập Quy hoạch tỉnh lựa chọn đơn vị tư vấn lập QH tỉnh (đã hoàn thành).
1.3. Tổ chức Hội thảo đóng góp ý tưởng,
tầm nhìn, quan điểm phát triển cho Quy hoạch tỉnh (đã hoàn thành).
1.4. Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
căn cứ các nội dung được giao trong phụ lục kèm theo kế hoạch này để nghiên cứu,
chuẩn bị các nội dung cần thiết để phối hợp cùng đơn vị tư vấn xây dựng nội
dung tích hợp vào Quy hoạch tỉnh.
- Bước 2:
2.1. Triển khai xây dựng Quy hoạch tỉnh;
phân tích, đánh giá, dự báo về các yếu tố, điều kiện, nguồn lực, bối cảnh phát
triển, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, đề xuất
các quan điểm chỉ đạo và mục tiêu, các định hướng ưu tiên phát triển làm cơ sở
lập quy hoạch.
2.2. Triển khai lập các nội dung đề
xuất cấp sở, nội dung đề xuất cấp huyện và các nội dung quy hoạch khác để tích
hợp vào Quy hoạch tỉnh. Đồng thời, triển khai lập Báo cáo đánh giá môi trường
chiến lược cho quy hoạch tỉnh.
2.3. Triển khai lập Báo cáo đánh giá
môi trường chiến lược (ĐMC) của Quy hoạch tỉnh.
2.4. Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
đề xuất nội dung đưa vào quy hoạch thuộc lĩnh vực phụ trách và gửi Cơ quan lập
quy hoạch tỉnh.
2.5. Cơ quan lập quy hoạch tỉnh chủ
trì, phối hợp với sở, ban, ngành, UBND cấp huyện xem xét, xử lý các vấn đề liên
ngành, liên huyện nhằm bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ và hiệu quả của quy hoạch;
đề xuất điều chỉnh, bổ sung nội dung quy hoạch do các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện xây dựng.
2.6. Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
điều chỉnh, bổ sung và hoàn thiện nội dung đề xuất (nội dung quy hoạch) gửi Cơ
quan lập quy hoạch tỉnh.
2.7. Hoàn thiện dự thảo Hồ sơ Quy hoạch
tỉnh trước khi tổ chức lấy ý kiến theo quy định
- Bước 3: Tổ chức lấy ý kiến về Hồ sơ
quy hoạch tỉnh. Cơ quan lập quy hoạch tổng hợp ý kiến và giải trình, tiếp thu ý
kiến và hoàn thiện quy hoạch trước khi trình thẩm định quy hoạch.
- Bước 4: Trình và hoàn thiện hồ sơ đề
nghị thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC).
- Bước 5: Trình hồ sơ thẩm định quy hoạch
tỉnh đến Hội đồng thẩm định quy hoạch và trình Hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo
đánh giá môi trường chiến lược.
- Bước 6: Cơ quan lập quy hoạch hoàn
thiện quy hoạch theo kết luận của Hội đồng thẩm định quy hoạch trình UBND tỉnh.
- Bước 7: UBND tỉnh trình Hội đồng
nhân dân tỉnh xem xét, thông qua Quy hoạch tỉnh.
- Bước 8: UBND tỉnh trình Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh.
- Bước 9: Công bố quy hoạch.
2. Nội dung công việc, phân công nhiệm
vụ cho các cơ quan, đơn vị và thời gian cụ thể thực hiện các công việc (Theo
Phụ lục kèm theo).
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Kế hoạch này thay thế Kế hoạch số
3511/KH-UBND ngày 23/7/2020 của UBND tỉnh về Kế hoạch lập quy hoạch tỉnh Bình
Dương thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
2. Các thành viên Ban chỉ đạo lập Quy
hoạch tỉnh; các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, Tổng Công ty Becamex IDC và các
đơn vị liên quan căn cứ nhiệm vụ được giao tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này chủ
động hỗ trợ và phối hợp chặt chẽ với Sở Kế hoạch và Đầu tư - cơ quan lập quy hoạch
và đơn vị tư vấn (VIUP) để tham mưu UBND tỉnh.
3. Giao các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện căn cứ các nội dung thuộc lĩnh vực được phân công, phụ trách nhằm chủ động
phối hợp và chịu trách nhiệm về mặt nội dung đối với công tác lập các nội dung
tích hợp để tham mưu UBND tỉnh.
4. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ
quan lập Quy hoạch tỉnh chủ trì, tham mưu cho Ban Chỉ đạo lập Quy hoạch tỉnh,
UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện tốt Kế hoạch lập quy hoạch tỉnh; kịp thời rà soát,
tham mưu điều chỉnh nội dung, thời gian thực hiện từng công việc của Kế hoạch
phù hợp với tình hình thực tế và đúng quy định pháp luật; báo cáo Ban Chỉ đạo lập
Quy hoạch tỉnh, UBND tỉnh để chỉ đạo và xử lý các vấn đề vướng mắc trong quá
trình tổ chức thực hiện lập Quy hoạch tỉnh./.
Nơi nhận:
- TTTU, TTHĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- TV BCĐ lập QH tỉnh;
- Sở, ban ngành tỉnh;
- UBND các huyện,thị,tp;
- LĐVP,Km,Thg,Tạo,TH.
- Lưu VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Võ Văn Minh
|
PHỤ LỤC 1:
KẾ HOẠCH LẬP QUY HOẠCH TỈNH BÌNH DƯƠNG THỜI
KỲ 2021- 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 5077/KH-UBND ngày 29/9/2022 của UBND tỉnh
Bình Dương)
TT
|
Tên công việc
|
Nội
dung công việc chính
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
hạn hoàn thành
|
Hồ
sơ/sản phẩm đầu ra/ yêu cầu đạt được
|
I
|
Giai đoạn
1: Xây dựng Nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh, phê duyệt dự toán quy hoạch tỉnh (đã
hoàn thành)
|
II
|
Giai đoạn
2: Lập Quy hoạch tỉnh
|
|
|
|
1
|
1.1. Xây dựng khung định hướng
chiến lược của quy hoạch tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp cùng
Tổng Công ty Becamex IDC xây dựng các yêu cầu cần đáp ứng của quy hoạch tỉnh.
|
Sở
KHĐT
|
Tổng
Công ty Becamex IDC
|
Tháng
02/2022 (hoàn thành)
|
Khung định hướng chiến lược lập Quy
hoạch tỉnh
|
1.2. Lựa chọn đơn vị tư vấn lập
quy hoạch tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp cùng
Tổng Công ty Becamex IDC và một số đơn vị có liên quan để tham mưu Ban Chỉ đạo
lập Quy hoạch tỉnh lựa chọn đơn vị tư vấn lập quy hoạch
|
Sở
KHĐT
|
Tổng
Công ty Becamex IDC, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính
|
Tháng
09/2022 (hoàn thành)
|
Chủ trương thống nhất lựa chọn đơn
vị tư vấn của Ban Chỉ đạo lập Quy hoạch tỉnh.
|
1.3. Điều chỉnh kế hoạch giao
nhiệm vụ cho các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện lập các nội dung quy hoạch (nội dung đề xuất) để tích hợp vào Quy hoạch tỉnh
|
UBND tỉnh ban hành kế hoạch giao
nhiệm vụ cho các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện lập các nội dung quy hoạch (nội
dung đề xuất) để tích hợp vào Quy hoạch tỉnh[1].
|
UBND
tỉnh
|
Sở
KHĐT, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Tháng
10/2022
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
căn cứ các nội dung được giao trong phụ lục kèm theo kế hoạch này để nghiên cứu,
chuẩn bị các nội dung cần thiết để phối hợp cùng đơn vị tư vấn xây dựng nội
dung tích hợp vào Quy hoạch tỉnh
|
1.4. Tổ chức Hội thảo đóng góp ý
tưởng, tầm nhìn, quan điểm phát triển cho Quy hoạch tỉnh
|
Sở KHĐT phối hợp Tổng Công ty
Becamex IDC và các sở, ngành có liên quan tham mưu UBND tỉnh tổ chức Hội thảo.
|
UBND
tỉnh
|
Sở
KHĐT, Tổng công ty Becamex IDC và các sở, ban, ngành.
|
Tháng
09/2022 (hoàn thành)
|
Các bài viết, bài tham luận của các
sở, ngành, địa phương và chuyên gia trong và ngoài nước về ý tưởng phát triển
của tỉnh đến năm 2030, tầm nhìn 2050
|
2
|
2.1. Triển khai xây dựng Quy hoạch
tỉnh; phân tích, đánh giá, dự báo về các yếu tố, điều
kiện, nguồn lực, bối cảnh phát triển, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế
- xã hội của địa phương, đề xuất các quan điểm chỉ đạo và mục tiêu, các định
hướng ưu tiên phát triển làm cơ sở lập quy hoạch.
|
- Sở KHĐT chủ trì, phối hợp với các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện nghiên cứu, xây dựng Quy hoạch tỉnh[2].
* Trong đó: các công việc triển
khai là:
+ Phân tích, đánh giá, dự báo về
các yếu tố, điều kiện, nguồn lực, bối cảnh phát triển, đánh giá thực trạng
phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, đề xuất các quan điểm chỉ đạo và
mục tiêu, các định hướng ưu tiên phát triển làm cơ sở lập quy hoạch[3].
+ Tổ chức điều tra, khảo sát,
thu thập thông tin, khai thác hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về
quy hoạch phục vụ việc lập quy hoạch[4].
|
Sở
KHĐT, đơn vị tư vấn lập Quy hoạch tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, các đơn vị tư vấn lập nội dung đề xuất
|
Tháng
10/2022 - 01/2023
|
+ Sản phẩm là các dự thảo Báo
cáo Quy hoạch (đầu kỳ, giữa kỳ, cuối kỳ); hệ thống sơ đồ, bản đồ thể hiện
nội dung quy hoạch; các báo cáo chuyên đề khác; báo cáo tổng hợp về điều tra
khảo sát, hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu.
+ Đảm bảo phù hợp với nhiệm vụ lập
quy hoạch đã được phê duyệt.
|
2.2.
Triển khai lập các nội dung đề xuất để tích hợp vào Quy hoạch tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
(yêu cầu các đơn vị tư vấn) xây dựng các nội dung đề xuất theo phân công của
UBND tỉnh dựa trên nhiệm vụ quy hoạch được phê duyệt[5].
Cơ quan lập quy hoạch (Sở KHĐT) định
hướng nghiên cứu và giới hạn nội dung, phạm vi nghiên cứu đối với nội dung
quy hoạch phân công cho sở, ban, ngành, UBND cấp huyện thực hiện[6].
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, Sở KHĐT, các đơn vị tư vấn lập nội dung đề xuất
|
Sở
KHĐT, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, các đơn vị tư vấn lập nội dung đề
xuất
|
Tháng
10/2022 - 01/2023
|
+ Sản phẩm là các dự thảo báo cáo
thuyết minh về nội dung quy hoạch, nội dung đề xuất; hệ thống sơ đồ, bản đồ
thể hiện nội dung quy hoạch; các báo cáo chuyên đề khác; báo cáo tổng hợp về
điều tra khảo sát, hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu.
+ Đảm bảo phù hợp với nhiệm vụ lập
quy hoạch đã được phê duyệt.
+ Đảm bảo phù hợp nội dung, quy
trình của pháp luật chuyên ngành liên quan đến nội dung đề xuất.
|
2.3.
Triển khai lập Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC) của Quy hoạch tỉnh
|
Cơ quan lập quy hoạch triển khai lập
Báo cáo ĐMC của Quy hoạch tỉnh[7] đáp ứng quy định của Điều 15 Luật BVMT.
|
Sở
KHĐT
|
Sở
TNMT, đơn vị tư vấn lập ĐMC
|
Tháng
11/2022 - 12/2022
|
+ Sản phẩm là dự thảo Báo cáo ĐMC của
Quy hoạch tỉnh; hệ thống sơ đồ, bản đồ thể hiện nội dung báo cáo ĐMC; các báo
cáo chuyên đề khác; báo cáo tổng hợp về điều tra khảo sát, hệ thống thông tin
và cơ sở dữ liệu.
+ Đảm bảo phù hợp với các quy định
của Luật Bảo vệ môi trường năm 2014, Nghị định số 40/2019/NĐ-CP[8].
|
2.4. Đề
xuất nội dung đưa vào (tích hợp) quy hoạch tỉnh do các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện phụ trách
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
đề xuất nội dung đưa vào quy hoạch thuộc lĩnh vực phụ trách và gửi Cơ quan lập
quy hoạch theo quy định[9].
|
Sở
KHĐT và đơn vị tư vấn lập quy hoạch tỉnh
|
Sở
KHĐT, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, đơn vị tư vấn lập QH tỉnh, lập nội
dung đề xuất
|
Tháng
10/2022
|
+ Phù hợp Nghị quyết số 110/NQ-CP
ngày 02 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ[10].
+ Đảm bảo phù hợp với nhiệm vụ lập
quy hoạch đã được phê duyệt.
+ Đảm bảo phù hợp nội dung, quy
trình của pháp luật chuyên ngành liên quan đến nội dung đề xuất.
|
2.5.
Xem xét, xử lý các vấn đề liên ngành, liên huyện và đề xuất điều chỉnh, bổ
sung nội dung quy hoạch do các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện xây dựng
|
Sở KHĐT chủ trì, phối hợp với Sở,
ban, ngành, UBND cấp huyện:
+ Xem xét, xử lý các vấn đề liên
ngành, liên huyện nhằm bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ và hiệu quả của quy
hoạch và đề xuất Điều chỉnh, bổ sung nội dung quy hoạch do các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện xây dựng[11].
+ Xây dựng và lựa chọn phương án
tích hợp nội dung quy hoạch do các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện đề xuất vào
Quy hoạch tỉnh[12].
+ Sở KHĐT tổng hợp ý kiến khác nhau
về phương án tích hợp; báo cáo UBND tỉnh xem xét quyết định[13].
|
Sở
KHĐT, đơn vị tư vấn lập Quy hoạch tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, các đơn vị tư vấn khác
|
Tháng
10/2022 - 01/2023
|
+ Phù hợp Nghị quyết số 110/NQ-CP
ngày 02 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ[14].
+ Đảm bảo phù hợp với nhiệm vụ lập
quy hoạch đã được phê duyệt.
+ Đảm bảo phù hợp nội dung, quy
trình của pháp luật chuyên ngành liên quan đến nội dung đề xuất.
+ Phù hợp Nghị quyết số 110/NQ-CP
ngày 02 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ[15].
+ Đảm bảo phù hợp với nhiệm vụ lập
quy hoạch đã được phê duyệt.
+ Đảm bảo phù hợp nội dung, quy
trình của pháp luật chuyên ngành liên quan đến nội dung đề xuất.
|
2.6. Điều
chỉnh, bổ sung và hoàn thiện nội dung quy hoạch do các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện xây dựng
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện:
+ Điều chỉnh, bổ sung nội dung quy
hoạch được giao (do các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện xây dựng) gửi Cơ quan
lập quy hoạch[16].
+ Hoàn thiện nội dung quy hoạch
theo ý kiến kết luận của UBND tỉnh và gửi về Sở KHĐT để tổng hợp, tích hợp
vào Quy hoạch tỉnh.
|
Sở
KHĐT và các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Tháng
12/2022
|
+ Phù hợp Nghị quyết số 110/NQ-CP
ngày 02 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ[17].
+ Đảm bảo phù hợp với nhiệm vụ lập
quy hoạch đã được phê duyệt.
+ Đảm bảo phù hợp nội dung, quy
trình của pháp luật chuyên ngành liên quan đến nội dung đề xuất.
|
2.7.
Hoàn thiện dự thảo Hồ sơ Quy hoạch tỉnh trước khi tổ chức lấy ý kiến theo quy
định
|
+ Tổ chức hội nghị, hội thảo khoa học
tham vấn, lấy ý kiến hoàn thiện dự thảo Hồ sơ Quy hoạch tỉnh.
+ Hoàn thiện dự thảo Hồ sơ Quy hoạch
tỉnh theo Nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh đã được phê duyệt.
|
Sở
KHĐT, đơn vị tư vấn lập Quy hoạch tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, các đơn vị tư vấn khác
|
Tháng
01/2023
|
Hồ sơ hoàn thiện trước khi gửi lấy
ý kiến, bao gồm: báo cáo quy hoạch, báo cáo đánh giá ĐMC của quy hoạch tỉnh, hệ
thống sơ đồ, bản đồ thể hiện nội dung quy hoạch.
|
3
|
3.1. Tổ chức lấy ý kiến về hồ sơ
Quy hoạch tỉnh
|
+ Cơ quan lập quy hoạch tỉnh gửi hồ
sơ lấy ý kiến về quy hoạch tỉnh[18] theo quy định tại Điều 19 Luật Quy hoạch
và Điều 32 Nghị định 37/2019/NĐ-CP .
|
Sở
KHĐT, Đơn vị tư vấn lập quy hoạch tỉnh
|
Các
đơn vị tư vấn khác, các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Tháng
01/2023
|
Hồ sơ gửi lấy ý kiến[19], bao gồm:
báo cáo quy hoạch, báo cáo đánh giá ĐMC của quy hoạch tỉnh, hệ thống sơ đồ, bản
đồ thể hiện nội dung quy hoạch.
|
3.2. Hoàn thiện hồ sơ quy hoạch
trước khi trình thẩm định quy hoạch.
|
+ Cơ quan lập quy hoạch tổng hợp ý
kiến và giải trình, tiếp thu ý kiến và hoàn thiện quy hoạch trước khi trình
thẩm định quy hoạch[20].
|
Sở
KHĐT, Đơn vị tư vấn lập quy hoạch tỉnh
|
Các
đơn vị tư vấn khác, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Tháng
02/2023
|
Lập báo cáo tổng hợp ý kiến, giải trình,
tiếp thu ý kiến và hoàn thiện quy hoạch trước khi trình thẩm định quy hoạch.
|
4
|
4.1. Trình hồ sơ đề nghị thẩm định
báo cáo đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC) của quy
hoạch tỉnh
|
Cơ quan lập quy hoạch trình Hồ sơ đề
nghị thẩm định báo cáo ĐMC đến Bộ Tài nguyên và Môi trường[21] để tổ chức họp thẩm định.
|
UBND
tỉnh, Sở KHĐT
|
Đơn
vị tư vấn lập ĐMC, sở TNMT
|
Tháng
01/2023
|
Hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo ĐMC
của quy hoạch tỉnh.
(Sau khi họp thẩm định báo cáo ĐMC,
Bộ TNMT có Văn bản thông báo kết quả thẩm định báo cáo ĐMC).
Văn bản thông báo kết quả thẩm định
báo cáo ĐMC[22]
được gửi tới Cơ quan lập quy hoạch và đồng thời gửi cho Cơ quan thường trực Hội
đồng thẩm định quy hoạch.
|
4.2. Hoàn thiện Hồ sơ báo cáo
đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC) của quy hoạch tỉnh
|
+ Cơ quan lập quy hoạch hoàn thiện
báo cáo ĐMC và gửi lại cho Bộ TNMT[23].
|
Sở
KHĐT
|
Đơn
vị tư vấn lập ĐMC, sở TNMT
|
Tháng
02/2023
|
Hồ sơ báo cáo đánh giá môi trường
chiến lược (ĐMC) của quy hoạch tỉnh đã hoàn thiện
theo ý kiến của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
5
|
Trình hồ sơ thẩm định quy hoạch
tỉnh đến Hội đồng thẩm định quy hoạch tỉnh
|
Cơ quan lập quy hoạch trình[24] Hồ sơ thẩm
định quy hoạch tỉnh đến Hội đồng thẩm định quy hoạch sau khi báo cáo UBND tỉnh[25].
|
UBND
tỉnh, Sở KHĐT
|
Đơn
vị tư vấn lập quy hoạch tỉnh, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, các đơn vị
tư vấn khác
|
Tháng
02/2023
|
Hồ sơ thẩm định quy hoạch tỉnh[26] bao gồm các
tài liệu chủ yếu sau đây:
a) Tờ trình;
b) Báo cáo quy hoạch;
c) Dự thảo văn bản quyết định hoặc
phê duyệt quy hoạch;
d) Báo cáo tổng hợp ý kiến góp ý của
các cơ quan, tổ chức, cộng đồng, cá nhân về quy hoạch; bản sao ý kiến góp ý của
Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương liên quan; báo cáo giải trình, tiếp thu ý
kiến góp ý về quy hoạch;
đ) Báo cáo đánh giá môi trường chiến
lược;
e) Hệ thống sơ đồ, bản đồ, cơ sở dữ
liệu về quy hoạch.
|
6
|
Hoàn thiện Hồ sơ quy hoạch tỉnh
theo kết luận của Hội đồng thẩm định quy hoạch tỉnh
trình UBND tỉnh thông qua Tỉnh ủy cho ý kiến lần cuối.
|
+ UBND tỉnh chỉ đạo Sở KHĐT nghiên
cứu, giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định để chỉnh lý, hoàn thiện hồ sơ
trình phê duyệt quy hoạch[27].
+ Sở KHĐT hoàn thiện hồ sơ quy hoạch
theo kết luận của HĐTĐ Quy hoạch tỉnh được ghi trong Báo cáo thẩm định quy hoạch
tỉnh (trong đó có yêu cầu tiếp thu giải trình ý kiến Văn bản thông báo kết quả
thẩm định báo cáo ĐMC của HĐTĐ báo cáo ĐMC).
|
UBND
tỉnh, Sở KHĐT
|
Đơn
vị tư vấn lập quy hoạch tỉnh, các đơn vị tư vấn khác, các Sở, ban, ngành,
UBND cấp huyện
|
Tháng
03/2023
|
1. Biên bản họp thẩm định quy hoạch
tỉnh.
2. Báo cáo thẩm định quy hoạch tỉnh
và các tài liệu kèm[28].
3. Văn bản thông báo kết quả thẩm định
báo cáo ĐMC[29]
tới Sở KHĐT và đồng thời gửi cho cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định quy
hoạch.
|
+ Cơ quan lập quy hoạch trình UBND
tỉnh trình thông qua Tỉnh ủy về Hồ sơ quy hoạch đã hoàn thiện theo kết luận tại
văn bản Báo cáo thẩm định quy hoạch tỉnh[30] của HĐTĐ quy hoạch.
|
Sở
KHĐT
|
Các
Đơn vị tư vấn, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Tháng
03/2023
|
Hồ sơ quy hoạch đã hoàn thiện theo
kết luận tại văn bản Báo cáo thẩm định quy hoạch tỉnh của HĐTĐ quy hoạch.
|
7
|
Trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, thông qua Hồ sơ Quy hoạch tỉnh
|
UBND tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh
xem xét, thông qua Hồ sơ Quy hoạch tỉnh[31].
|
UBND
tỉnh
|
Sở
KHĐT, đơn vị tư vấn lập quy hoạch tỉnh, các đơn vị tư vấn khác, các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Tháng
03/2023
|
Nghị quyết của HĐND tỉnh thông qua
hồ sơ Quy hoạch tỉnh.
|
8
|
Trình Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Hồ sơ Quy hoạch tỉnh
|
UBND tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt hồ sơ Quy hoạch tỉnh[32].
|
UBND
tỉnh
|
Sở
KHĐT, đơn vị tư vấn lập quy hoạch tỉnh, các đơn vị tư vấn khác, các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Tháng
03/2023
|
Hồ sơ trình phê duyệt quy hoạch bao
gồm các tài liệu chủ yếu sau đây:
1. Tờ trình;
2. Báo cáo quy hoạch;
3. Dự thảo văn bản quyết định hoặc
phê duyệt quy hoạch;
4. Báo cáo tổng hợp ý kiến góp ý của
các cơ quan, tổ chức, cộng đồng, cá nhân về quy hoạch; bản sao ý kiến góp ý của
Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương liên quan; báo cáo giải trình, tiếp thu ý
kiến góp ý về quy hoạch;
5. Báo cáo đánh giá môi trường chiến
lược;
6. Báo cáo thẩm định quy hoạch; bản
sao ý kiến của chuyên gia, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và tổ chức khác có
liên quan; báo cáo phản biện của tư vấn phản biện độc lập (nếu có);
7. Báo cáo giải trình, tiếp thu ý
kiến thẩm định;
8. Hệ thống sơ đồ, bản đồ, cơ sở dữ
liệu về quy hoạch.
|
9
|
Công bố Quy hoạch tỉnh
|
UBND tỉnh tổ chức công bố quy hoạch
tỉnh (theo Điều 39 Luật Quy hoạch).
|
UBND
tỉnh, Sở KHĐT, đơn vị tư vấn lập quy hoạch tỉnh.
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, các đơn vị tư vấn khác.
|
Sau khi
Hồ sơ Quy hoạch tỉnh được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
|
Công bố quy hoạch theo Điều 38 và
Điều 40 Luật Quy hoạch.
|
PHỤ LỤC 2:
GIAO NHIỆM VỤ CHO CÁC SỞ, BAN NGÀNH, UBND
CẤP HUYỆN PHỐI HỢP XÂY DỰNG CÁC NỘI DUNG QUY HOẠCH ĐỂ TÍCH HỢP VÀO QUY HOẠCH TỈNH
BÌNH DƯƠNG THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 5077/KH-UBND ngày 29/9/2022 của UBND tỉnh
Bình Dương)
STT
|
Tên gói việc
|
Nội
dung chính
|
Yêu
cầu
|
Cơ
quan tổ chức lập
|
1
|
Nghiên cứu các phương án về đề xuất
chiến lược phát triển, các đột phá chiến lược của tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm
nhìn đến năm 2050
|
• Đề xuất khung chiến lược phát triển
kinh tế - xã hội cho tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
• Đề xuất các đột phá chiến lược
cho tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
• Đề xuất các mô hình tái cơ cấu
kinh tế tỉnh nhằm tạo đột phá hướng đến phát triển bền vững thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
• Xây dựng danh mục các dự án ưu
tiên nghiên cứu đầu tư tạo bước phát triển đột phá cho tỉnh thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
• Tiếp tục thực hiện các chương
trình trọng điểm trong đề án Thành phố thông minh Bình Dương và Vùng Đổi mới
sáng tạo Bình Dương đã đi vào nghị quyết của tỉnh
|
• Phù hợp nội dung Chiến lược phát
triển kinh tế xã hội thời kỳ 2021-2030 của Đất nước.
• Phù hợp với nội dung quy hoạch cấp
quốc gia, quy hoạch Vùng.
• Phù hợp với chiến lược tích hợp
liên ngành cấp tỉnh đảm bảo sự phát triển cân bằng theo 6 trụ cột đã ghi
trong khung định hướng chiến lược của tỉnh và là cơ sở cho các dự án động lực
ở trên.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư (ngành kinh tế)
|
2
|
Nghiên cứu xây dựng các phương án
liên kết, hợp tác giữa Bình Dương với các tỉnh, thành phố trong vùng KTTĐ
phía Nam thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
• Xác định quan điểm, mục tiêu liên
kết, hợp tác, kết nối Bình Dương với các tỉnh, thành phố trong vùng kinh tế
trọng điểm phía Nam trên các lĩnh vực: hạ tầng kỹ thuật (giao thông,
logistics), quản lý và khai thác tài nguyên thiên nhiên, hạ tầng môi trường,
hạ tầng ứng phó với biến đổi khí hậu liên vùng; lĩnh vực nhân lực và cân đối
cung - cầu trên các thị trường hàng hóa thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm
2050.
• Lập phương án kết nối, liên kết
giữa tỉnh với các địa phương trong vùng trên các lĩnh vực: kết nối hạ tầng
giao thông, hạ tầng logistics, hạ tầng kỹ thuật, quản lý và khai thác tài
nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu.
• Lập phương án kết nối, liên kết,
hợp tác trong lĩnh vực đào tạo, sử dụng nguồn nhân lực chất lượng cao, kết nối
thị trường lao động (Sở Lao động, Thương binh và Xã hội).
• Lập phương án kết nối, liên kết,
hợp tác cân đối cung - cầu trên các thị trường hàng hóa chủ yếu (Sở Công
thương).
• Xây dựng danh mục các dự án ưu
tiên nghiên cứu đầu tư để thực hiện phương án kết nối hợp tác giữa Bình Dương
với các tỉnh, thành phố trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam thời kỳ 2021-
2030, tầm nhìn đến năm 2050.
• Kết nối hạ tầng giao thông, các
tuyến đường Vành Đai 3,4, Mỹ Phước Tân Vạn, Quốc Lộ 13, thúc đẩy giao thông
đường sông, đường sắt.
|
• Phù hợp nội dung Quy hoạch mạng
lưới đường bộ quốc gia do Bộ Giao thông vận tải tổ chức lập.
• Phù hợp các quy hoạch cấp quốc
gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tổng hợp lưu vực sông liên tỉnh, nguồn nước
liên tỉnh.
• Phù hợp nội dung Quy hoạch tài
nguyên nước quốc gia do Bộ Tài nguyên & Môi trường tổ chức lập.
• Phù hợp nội dung Quy hoạch bảo vệ
môi trường quốc gia do Bộ Tài nguyên & Môi trường tổ chức lập.
• Phù hợp với quy định tại các Luật
Quy hoạch, Nghị định 37 và các văn bản luật khác có liên quan
• Phù hợp với chiến lược tích hợp
liên ngành cấp tỉnh đảm bảo sự phát triển cân bằng theo 6 trụ cột đã ghi
trong khung định hướng chiến lược của tỉnh và là cơ sở cho các dự án động lực
ở trên.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội, Sở Công thương (ngành kinh tế)
|
3
|
Nghiên cứu xây dựng xác định dư địa
mới, động lực phát triển mới và đề xuất các phương án tổ chức không gian phát
triển kinh tế - xã hội tại các tiểu vùng đô thị và vùng thông minh tỉnh Bình
Dương thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
|
• Xác định quan điểm, tầm nhìn, mục
tiêu phát triển các tiểu vùng đô thị và vùng thông minh tỉnh Bình Dương thời
kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
• Xác định dư địa mới, động lực
phát triển mới tại các tiểu vùng: tiểu vùng đô thị phía Nam; tiểu vùng đô thị
trung tâm; tiểu vùng đô thị phía Bắc và vùng thông minh.
• Lập các phương án tổ chức không
gian phát triển kinh tế - xã hội tại 3 tiểu vùng đô thị và vùng thông minh của
tỉnh.
• Phương án huy động các nguồn lực
vào phát triển kinh tế - xã hội tại 3 tiểu vùng đô thị của tỉnh và vùng thông
minh.
• Xây dựng danh mục các dự án ưu
tiên nghiên cứu đầu tư phát triển kinh tế - xã hội tại 3 tiểu vùng đô thị và
vùng thông minh của tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
• Các vùng đô thị cần được phát triển
theo mô hình đô thị nén, có giới hạn về dân cư, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ
thuật để khống chế tạo sự lan tỏa đô thị theo chiều ngang, bám theo các tuyến
giao thông công cộng.
|
• Phù hợp nội dung Chiến lược phát
triển kinh tế xã hội thời kỳ 2021-2030 của Đất nước.
• Phù hợp với nội dung quy hoạch cấp
quốc gia, quy hoạch Vùng.
• Phù hợp với chiến lược tích hợp
liên ngành cấp tỉnh đảm bảo sự phát triển cân bằng theo 6 trụ cột đã ghi
trong khung định hướng chiến lược của tỉnh và là cơ sở cho các dự án động lực
ở trên.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư (Địa bàn vùng
liên huyện)
|
4
|
Nghiên cứu đề xuất các phương án
phát triển mạng lưới cơ sở hạ tầng thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh, bảo đảm
an toàn, trật tự xã hội trong quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến
năm 2050
|
• Xác định quan điểm, tầm nhìn, mục
tiêu phát triển mạng lưới cơ sở hạ tầng xã hội thuộc lĩnh vực quốc phòng, an
ninh, bảo đảm an toàn, trật tự xã hội trong quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030,
tầm nhìn đến năm 2050.
• Lập phương án phát triển, định hướng
phân bố không gian hệ thống kho dự trữ quốc gia; hệ thống trung tâm giáo dục
quốc phòng và an ninh; hệ thống các công trình quốc phòng, khu quân sự, kho đạn
dược, công nghiệp quốc phòng; hạ tầng phòng cháy và chữa cháy.
• Phương án huy động các nguồn lực
phát triển mạng lưới cơ sở hạ tầng xã hội thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh,
bảo đảm an toàn, trật tự xã hội thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
• Xây dựng danh mục các dự án ưu
tiên nghiên cứu đầu tư phát triển mạng lưới cơ sở hạ tầng xã hội thuộc lĩnh vực
quốc phòng, an ninh, bảo đảm an toàn, trật tự xã hội thời kỳ 2021-2030, tầm
nhìn đến năm 2050.
• Phương án phát triển hạ tầng
phòng cháy và chữa cháy.
|
• Phù hợp nội dung Quy hoạch hệ thống
các công trình quốc phòng, khu quân sự, kho đạn dược, công nghiệp quốc phòng
do Bộ Quốc phòng tổ chức lập.
• Phù hợp nội dung Quy hoạch hạ tầng
phòng cháy và chữa cháy do Bộ Công an tổ chức lập.
• Phù hợp nội dung Quy hoạch hệ thống
trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh do Bộ Quốc phòng tổ chức lập.
• Phù hợp với chiến lược tích hợp
liên ngành cấp tỉnh đảm bảo sự phát triển cân bằng theo 6 trụ cột đã ghi
trong khung định hướng chiến lược của tỉnh và là cơ sở cho các dự án động lực
ở trên.
• Phù hợp với hướng dẫn của Bộ Công
an tỉnh văn bản số 2397/BCA-PCCC&CNCH ngày 08/7/2022 về hướng dẫn lập quy
hoạch hạ tầng phòng cháy chữa cháy tích hợp trong quy hoạch tỉnh.
|
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, Công an tỉnh
(Ngành an ninh, quốc phòng)
|
5
|
Nghiên cứu các phương án phát triển
kết cấu hạ tầng giao thông vận tải trong quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm
nhìn đến năm 2050.
|
• Xác định quan điểm, tầm nhìn, mục
tiêu phát triển giao thông vận tải trong quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm
nhìn đến năm 2050.
• Lập phương án phát triển mạng lưới
kết cấu hạ tầng giao thông vận tải đường bộ, bao gồm mạng lưới đường bộ đã được
xác định trong quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng trên địa bàn tỉnh.
• Lập phương án phát triển mạng lưới
kết cấu hạ tầng giao thông vận tải đường thủy nội địa, bao gồm mạng lưới đường
thủy nội địa đã được xác định trong quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng
trên địa bàn tỉnh.
• Lập phương án phát triển mạng lưới
đường sắt, đường sắt đô thị (tàu điện ngầm) và các phương thức vận tải mới
phù hợp với đô thị Bình Dương;
• Lập phương án kết nối hạ tầng
giao thông vận tải, đồng thời đề xuất các hướng tuyến kết nối mới, vận tải đa
phương thức tại các đô thị, kết nối giữa các đô thị trong tỉnh và giữa đô thị
Bình Dương với các đô thị trong vùng Kinh tế trong điểm phía Nam, đặc biệt với
đô thị thành phố Hồ Chí Minh.
• Lập phương án huy động các nguồn
lực phát triển mạng lưới giao thông vận tải quan trọng.
• Xây dựng danh mục các dự án kết cấu
hạ tầng giao thông vận tải quan trọng trên địa bàn tỉnh trong quy hoạch tỉnh
thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
• Lập phương án phát triển hệ thống
giao thông gắn với trục cảnh quan hai bên sông Sài Gòn và sông Đồng Nai.
• Tính toán được sức chứa và các
ngưỡng và sức tải của toàn bộ hệ thống tuyến đường huyết mạch.
|
• Phù hợp nội dung các quy hoạch
ngành Quốc gia do Bộ Giao thông vận tải tổ chức lập, gồm: Quy hoạch mạng lưới
đường bộ, Quy hoạch kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa quốc gia, Quy hoạch mạng
lưới đường sắt, Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển, Quy hoạch tổng
thể phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay.
• Phù hợp nội dung Quy hoạch vùng.
• Phù hợp nội dung quy định tại: điểm
đ Khoản 2 Điều 27 Luật Quy hoạch 21/2017/QH14; Khoản 1 Điều 1 Luật số
35/2018/QH14; Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12; Luật Giao thông đường
thủy nội địa số 23/2004/QH11 đã được sửa đổi, bổ sung theo Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa số 48/2014/QH13;
• Tính toán được sức tải của các
tuyến giao thông vận tải nội tỉnh và kết nối vùng làm cơ sở gắn kết và tích hợp
với việc phát triển đô thị nông thôn trong các nhiệm vụ khác, đảm bảo sự phát
triển tích hợp và cân bằng.
• Phát triển hệ thống giao thông cần
được gắn liền với hệ thống đô thị, tích hợp với hệ thống đô thị nén có chủ điểm
dọc theo các tuyến giao thông và giao thông công cộng nhằm đảm bảo sự phân bổ
dân số, dịch vụ và đô thị đồng đều trên toàn tỉnh
• Xây dựng phương pháp dự báo nhu cầu
giao thông vận tải.
|
Sở Giao thông Vận tải
(ngành kết cấu hạ tầng kỹ thuật)
|
6
|
Nghiên cứu các phương án phát triển
vận tải và logistics trong quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm
2050
|
• Xác định quan điểm, tầm nhìn, mục
tiêu phát triển vận tải và logistics phù hợp với đô thị Bình Dương trong quy
hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
• Lập phương án phát triển tổng thể
các tuyến vận tải hành khách, hàng hóa phù hợp với đô thị Bình Dương.
• Lập phương án phát triển các loại
hình dịch vụ logistics (bao gồm các loại hình dịch vụ theo quy định).
• Lập phương án phát triển hệ thống
trung tâm logistics (vị trí, số lượng, công suất, quy mô, thời gian xây dựng).
• Lập phương án phát triển các hành
lang chính vận tải hàng hóa trên địa bàn tỉnh: xác định tên tuyến trục,
phương thức vận tải (đường bộ, đường thủy, đường sắt..
• Xác định nhu cầu sử dụng đất và vốn
đầu tư phát triển logistics.
• Phương án huy động các nguồn lực
phát triển vận tải và logistics theo quy hoạch.
• Xây dựng danh mục các dự án ưu
tiên nghiên cứu đầu tư phát triển vận tải và logistics theo quy hoạch thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
• Xây dựng các hệ thống logistic cần
gắn liền với các hệ thống giao thông vận tải trong tỉnh, gắn liền với quy hoạch
giao thông và phát triển đô thị, nhằm phân luồng các tuyến vận chuyển hàng
hóa phù hợp, tăng tính kết nối
• Xây dựng hệ thống nền tảng công
nghệ, chuyển đổi số trong logistics đặc biệt logistics cho thương mại điện từ
và thương mại điện tử xuyên biên giới.
|
• Phù hợp nội dung Chiến lược phát
triển kinh tế xã hội thời kỳ 2021-2030 của Đất nước.
• Phù hợp với nội dung quy hoạch
Vùng.
• Phù hợp nội dung 5 quy hoạch
ngành Quốc gia do Bộ Giao thông vận tải tổ chức lập, gồm: Quy hoạch mạng lưới
đường bộ, Quy hoạch kết cấu hạ tầng đường
thủy nội địa quốc gia, Quy hoạch mạng
lưới đường sắt, Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển, Quy hoạch tổng
thể phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay.
• Phù hợp nội dung quy định tại các
luật: Luật Quy hoạch (Điểm đ Khoản 2 Điều 27); Luật số 35/2018/QH14 (Khoan 1
Điều 1); Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12; Luật Giao thông đường thủy
nội địa số 23/2004/QH11 đã được sửa đổi, bổ sung theo Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa số 48/2014/QH13;
• Hệ thống logistics cần được phân
tích gắn liền với hệ thống giao thông vận tải, việc phân bổ các Khu công nghiệp
và khu dân cư, gắn liền với các phân bổ các ngành nghề trong quy hoạch kinh tế
xã hội
• Phương pháp dự báo nhu cầu phát
triển phải đảm bảo tính khoa học.
|
Sở Giao thông vận tải
(ngành kết cấu hạ tầng kỹ thuật)
|
7
|
Nghiên cứu các phương án
phát triển, phát triển hạ tầng thông tin và truyền thông trong
quy hoạch tỉnh Bình Dương thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
• Xác định quan điểm, tầm nhìn, mục
tiêu phát phát triển ngành thông tin và truyền thông trong quy hoạch tỉnh thời
kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
• Lập phương án phát triển mạng lưới
viễn thông; hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động; công trình viễn thông quan
trọng liên quan đến an ninh quốc gia.
• Lập phương án phát triển cơ sở hạ
tầng công nghệ thông tin, nền tảng công nghệ thông tin; hạ tầng đảm bảo an
toàn thông tin mạng cho phát triển đô thị thông minh; thích ứng với CMCN 4.0.
• Lập phương án phát triển mạng bưu
chính công cộng, mạng lưới cơ sở báo chí, phát thanh, truyền hình, thông tin
điện tử, thông tin cơ sở.
• Phương án huy động các nguồn lực
phát triển hạ tầng thông tin và truyền thông.
• Xây dựng danh mục các dự án ưu
tiên nghiên cứu đầu tư phát triển hạ tầng thông tin và truyền thông thời kỳ
2021 -2030, tầm nhìn đến năm 2050.
• Xây dựng quy hoạch phát triển nền
tảng số, chuyển đổi số cấp tỉnh, quá trình xây dựng và hình thành chính quyền
số, dịch vụ công cấp 4 và cao hơn nữa.
• Xây dựng quy hoạch phát triển
công nghiệp 4.0 tạo điều kiện cho các nhà đầu tư có thể dễ dàng xây dựng các
nhà máy thông minh, khu công nghiệp thông minh trong kỷ nguyên công nghiệp
4.0, trong đó cần phổ biến các hạ tầng kết nối IoT, và phổ biến 5G, 5G trong
công nghiệp sớm nhất.
|
• Phù hợp nội dung 5 quy hoạch do Bộ
Thông tin truyền thông tổ chức lập: Quy hoạch hạ tầng thông tin và truyền
thông quốc gia; Quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia; Quy hoạch hạ tầng kỹ
thuật viễn thông thụ động
• Phù hợp với quy định tại các Luật:
Luật Quy hoạch (Điểm g Khoản 2 Điều 27), Luật số 35/2018/QH14 (Khoản 1 Điều
18), Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11, Luật An toàn thông tin mạng số
86/2015/QH13, Luật Viễn thông số 41/2009/QH12, Luật Tần số vô tuyến điện số
42/2009/QH12, Luật Xuất bản số 19/2012/QH13, Luật Báo chí số 103/2016/QH13;
Luật Bưu chính số 49/2010/QH12.
• Xây dựng lộ trình phát triển
chính quyền số, kinh tế số và xã hội số, gắn liền với hiện trạng của tỉnh, ưu
tiên cho việc duy trì lợi thế về công nghiệp của tỉnh, đồng thời thu hẹp khoảng
cách giữa thương mại dịch vụ và công nghiệp của tỉnh.
• Gắn liền với công tác đào tạo và
thu hút nguồn nhân lực và những tệp kỹ năng cụ thể.
• Đảm bảo tính khoa học, hợp lý của
phương án đề xuất.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
(Ngành kết cấu hạ tầng kỹ thuật)
|
8
|
Nghiên cứu các phương án quy hoạch hệ
thống đô thị và nông thôn trong quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến
năm 2050
|
• Xác định quan điểm, tầm nhìn, mục
tiêu quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn trong quy hoạch tỉnh thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
• Phương án quy hoạch hệ thống đô
thị, bao gồm đô thị cấp quốc gia, cấp vùng đã được xác định trong quy hoạch
vùng trên địa bàn tỉnh; phương án phát triển đô thị trung tâm của đô thị Bình
Dương và các thành phố, thị xã, thị trấn trên địa bàn; phương án phát triển
các đô thị xanh, đô thị thông minh.
• Phương án quy hoạch hệ thống nông
thôn hay phương án tổ chức lãnh thổ khu vực nông thôn, phân bố hệ thống điểm
dân cư nông thôn.
• Phương án quy hoạch vùng dân cư
và tổ chức sản xuất thích ứng với thiên tai.
• Phương án huy động các nguồn lực
quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn trong quy hoạch tỉnh thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
• Xây dựng danh mục các dự án ưu
tiên nghiên cứu đầu tư trong quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
• Hệ thống đô thị nông thôn cần được
phát triển theo mô hình phát triển đô thị nén, quy hoạch các đô thị dọc theo
các tuyên giao thông công cộng kết nối các huyện thị, thành phố theo mô hình
TOD, tạo sự gắn kết và phát triển đồng đều trong nội tỉnh.
|
• Phù hợp nội dung Quy hoạch hệ thống
đô thị và nông thôn do Bộ Xây dựng tổ chức lập.
• Phù hợp nội dung Quy hoạch vùng.
• Phù hợp với quy định tại các Luật:
Luật Quy hoạch (Điểm d khoản 2 điều 27), Luật Quy hoạch đô thị số
30/2009/QH12, Luật số 35/2018/QH14 (Điều 29), Luật Xây dựng số 50/2014/QH13,
Luật Phòng, chống thiên tai số 33/2013/QH13.
• Đảm bảo tính khoa học, hợp lý của
phương án đề xuất.
• Phù hợp với Kế hoạch phân loại đô
thị tại Quyết định số 241/QĐ-TTg ngày 24/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ về
phê duyệt Kế hoạch phân loại đô thị toàn quốc giai đoạn 2021-2030.
|
Sở Xây dựng
(Ngành kết cấu hạ tầng kỹ thuật)
|
9
|
Nghiên cứu các phương án quy hoạch
công viên cây xanh, hành lang cây xanh, khu vực tự nhiên, không gian mở và giải
trí trong thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
• Lập các phương án bảo vệ, giữ
gìn, cải thiện và mở rộng không gian mở và giải trí, cảnh quan, công viên cây
xanh, hành lang cây xanh, khu vực tự nhiên phục vụ cư dân và du khách các đô
thị trên địa bàn tỉnh.
• Đề xuất kế hoạch sử dụng đất thuộc
về không gian mở và giải trí, cảnh quan, công viên cây xanh, hành lang cây
xanh, khu vực tự nhiên.
• Phương án huy động các nguồn lực
thực hiện quy hoạch.
• Xây dựng danh mục các dự án ưu
tiên nghiên cứu đầu tư trong quy hoạch các đơn vị ở, khu ở phục vụ phát triển
đô thị, phát triển nhà ở cho người dân, nhà ở cho công nhân, nhà ở cho người
có thu nhập thấp trong thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
• Phương án hành lang cây xanh,
không gian công cộng, không gian cây xanh, cần được quy hoạch tích hợp với
quy hoạch đô thị, đô thị sinh thái
|
• Là cơ sở để UBND tỉnh, UBND cấp
huyện tổ chức lập các quy hoạch, xây dựng công viên cây xanh, hành lang cây
xanh, khu vực tự nhiên, không gian mở và giải trí.
• Phù hợp với quy định tại các Luật:
Luật Quy hoạch (Điểm d khoản 2 điều 27), Luật Quy hoạch đô thị số
30/2009/QH12, Luật số 35/2018/QH14 (Điều 29), Luật Xây dựng số 50/2014/QH13,
Luật Phòng, chống thiên tai số 33/2013/QH13.
• Phù hợp nội dung Quy hoạch bảo vệ
môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức lập.
• Đảm bảo tính khoa học, hợp lý của
phương án đề xuất.
|
Sở Xây dựng
(vùng liên huyện)
|
10
|
Nghiên cứu các phương án phát triển
hạ tầng cấp, thoát nước và chống ngập lụt gắn với phát triển hệ thống đô thị,
nông thôn, các khu chức năng trong quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021- 2030, tầm
nhìn đến năm 2050
|
• Xác định quan điểm, tầm nhìn, mục
tiêu phát triển hạ tầng cấp, thoát nước và chống ngập lụt gắn với phát triển
hệ thống đô thị, nông thôn, các khu chức năng trong quy hoạch tỉnh thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
• Phương án chống ngập lụt: tổ chức
tiêu thoát nước mưa, nước thải đô thị, ...
• Phương án quy hoạch hạ tầng cấp
nước gắn với phát triển hệ thống đô thị, nông thôn, hệ thống các khu chức
năng phù hợp với định hướng phát triển đô thị Bình Dương.
• Phương án quy hoạch hạ tầng thoát
nước sinh hoạt, nước mưa, nước thải gắn với phát triển hệ thống đô thị, nông
thôn, hệ thống các khu chức năng phù hợp với định hướng phát triển đô thị
Bình Dương.
• Định hướng phát triển các khu xử
lý chất thải trên địa bàn tỉnh.
• Xây dựng danh mục các dự án ưu
tiên nghiên cứu đầu tư phát triển hạ tầng cấp, thoát nước và chống ngập lụt
thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
• Phương án huy động các nguồn lực
phát triển hạ tầng cấp, thoát nước và chống ngập lụt gắn với phát triển hệ thống
đô thị, nông thôn trong quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm
2050.
• Quy hoạch nghĩa trang bao gồm việc
xác định nhu cầu an táng, vị trí, quy mô và ranh giới nghĩa trang, phân khu
chức năng, bố trí công trình hạ tầng kỹ thuật và khoang cách ly vệ sinh của
nghĩa trang.
• Quy hoạch phát triển hệ thống xử
lý nước thải thông minh trên toàn tỉnh đảm bảo giám sát và điều hành hiệu quả.
• Phát triển kinh tế mặt nước, du lịch
sinh thái và đô thị sinh thái dựa trên 2 hồ lớn và 2 sông lớn trên toàn tỉnh.
|
• Phù hợp nội dung Quy hoạch hệ thống
đô thị và nông thôn do Bộ Xây dựng tổ chức lập.
• Phù hợp nội dung Quy hoạch bảo vệ
môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức lập.
• Phù hợp nội dung Quy hoạch vùng.
• Phù hợp với quy định tại các Luật:
Luật Quy hoạch (Điểm i, Khoản 2, Điều 27), Luật Quy hoạch đô thị số
30/2009/QH12, Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13.
|
Sở Xây dựng
(Ngành kết cấu hạ tầng kỹ thuật)
|
11
|
Nghiên cứu các phương án xây dựng
vùng liên huyện, vùng huyện trong quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn
đến năm 2050
|
• Xác định quan điểm, tầm nhìn, mục
tiêu xây dựng vùng liên huyện, vùng huyện trong quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021
-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
• Xác định phạm vi, tính chất, hướng
phát triển trọng tâm của các vùng liên huyện, vùng huyện trong quy hoạch tỉnh
thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
• Tái định hình các khu vực liên
huyện gắn vào mô hình phát triển đô thị nén, quy hoạch các đô thị dọc theo
các tuyến giao thông công cộng kết nối các huyện thị, thành phố theo mô hình
TOD, tạo sự gắn kết và phát triển đồng đều trong nội tỉnh.
• Đề xuất các khu vực phát triển đô
thị dọc hai bên Sông Sài Gòn và sông Đồng Nai, khai thác trục cảnh quan hai
bên sông.
|
• Là cơ sở để UBND tỉnh, UBND cấp
huyện tổ chức lập các quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng
vùng huyện, quy hoạch xây dựng khu chức năng.
• Phù hợp với quy định tại các Luật:
Luật Quy hoạch (Điểm d khoản 2 điều 27), Nghị định số 37/2018/QH14 (Điều 28),
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13.
• Đảm bảo tính khoa học, hợp lý của
phương án đề xuất.
|
Sở Xây dựng
(vùng liên huyện)
|
12
|
Nghiên cứu các phương án phát triển
phát triển hạ tầng năng lượng, mạng lưới cấp điện, hạ tầng dự trữ, cung ứng
xăng dầu, khí đốt trong quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm
2050
|
• Xác định quan điểm, tầm nhìn, mục
tiêu phát triển hạ tầng năng lượng, mạng lưới cấp điện, hạ tầng dự trữ, cung ứng
xăng dầu, khí đốt trong quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm
2050.
• Phương án phát triển năng lượng
điện mặt trời, điện gió và các năng lượng tái tạo khác.
• Phương án phát triển mạng lưới cấp
điện, bao gồm các công trình cấp điện và mạng lưới truyền tải điện đã được
xác định trong quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng trên địa bàn; mạng lưới
điện truyền tải và lưới điện phân phối. Xác định rõ quy mô công trình cấp điện,
cấp điện áp và phạm vi mạng lưới truyền tải và phân phối trên địa bàn tỉnh.
• Phương án phát triển hạ tầng dự
trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt.
• Phương án sử dụng đất cho phát
triển phát triển hạ tầng năng lượng, mạng lưới cấp điện, hạ tầng dự trữ, cung
ứng xăng dầu, khí đốt trong quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến
năm 2050.
• Phương án huy động các nguồn lực
phát triển hạ tầng năng lượng, mạng lưới cấp điện, hạ tầng dự trữ, cung ứng
xăng dầu, khí đốt thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
• Xây dựng danh mục các dự án ưu
tiên nghiên cứu đầu tư phát triển hạ tầng năng lượng, mạng lưới cấp điện, hạ
tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm
2050.
• Xây dựng chiến lược quy hoạch
phát triển năng lượng tái tạo trong tỉnh, năng lược sạch để từng bước đảm bảo
sự tự chủ cho tỉnh trong việc đảm bảo an ninh năng lượng
|
• Phù hợp nội dung Quy hoạch tổng
thể về năng lượng quốc gia do Bộ Công Thương tổ chức lập.
• Phù hợp nội dung Quy hoạch phát
triển điện lực quốc gia do Bộ Công Thương tổ chức lập.
• Phù hợp nội dung Quy hoạch hạ tầng
dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt do Bộ Công Thương tổ chức lập.
• Phù hợp với quy định tại các Luật:
Luật Quy hoạch (Điểm e khoản 2 điều 27), Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
11 luật có liên quan đến quy hoạch (Khoản 2 điều 10), Luật số 35/2018/QH14
(Khoản 2 điều 6), Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả số
50/2010/QH12, Luật Điện lực số 28/2004/QH11 đã được sửa đổi, bổ sung theo Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực số 24/2012/QH13.
• Là căn cứ để đảm bảo việc phát
triển lưới điện thông minh như xây dựng nhà máy lưu trữ điện năng vào ban đêm
và sử dụng và ban ngày, quản lý lưới điện thông minh thông qua các công nghệ
IoT, Big Data,., để đảm bảo lưu giữ, và quản lý nguồn lực năng lượng và an
ninh năng lượng cho tỉnh.
|
Sở Công thương
(Ngành kết cấu hạ tầng kỹ thuật)
|
13
|
Nghiên cứu các phương án sử dụng đất
cấp tỉnh trong quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
|
• Xác định quan điểm, tầm nhìn, mục
tiêu sử dụng đất cấp tỉnh trong quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến
năm 2050.
• Lập phương án phân bổ và khoanh
vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp
huyện.
• Lập phương án sử dụng đất quốc
phòng và đất an ninh (Sở TN&MT làm việc với Cơ quan Công an và Quân đội
cùng cấp).
• Xây dựng hệ thống bản đồ quy hoạch
sử dụng đất thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
• Lập phương án định hướng quy hoạch
sử dụng đất cho khu vực nhà máy, kho tàng, xí nghiệp di dời lên phía Bắc để lại
quỹ đất tạo động lực phát triển khu đô thị, khu thương mại.
|
• Phù hợp nội dung Quy hoạch sử dụng
đất quốc gia do Bộ TN&MT tổ chức lập.
• Phù hợp nội dung Quy hoạch sử dụng
đất quốc phòng do Bộ Quốc phòng tổ chức lập.
• Phù hợp nội dung Quy hoạch sử dụng
đất an ninh do Bộ Công an tổ chức lập.
• Làm cơ sở để UBND tỉnh tổ chức lập
kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; UBND cấp huyện tổ chức lập quy hoạch sử dụng đất
cấp huyện (quy hoạch có tính chất kỹ thuật), kế hoạch sử dụng đất cấp huyện;
lập kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh.
• Phù hợp với quy định tại các Luật:
Luật Quy hoạch (Điểm 1 khoản 2 Điều 27); Luật số 35/2018/QH14 (Khoản 1 Điều
6), Nghị định 37 (Khoản 7 điều 28); Luật Đất đai số 45/2013/QH13. Quy hoạch sử
dụng đất cần theo sau và được xây dựng từ đầu ra yêu cầu của quy hoạch những
ngành khác, đảm bảo kế hoạch sử dụng đất bền vững, để dành quỹ đất cho không
gian công cộng như Bus nhanh, Metro trong tương lai,... giảm giá thành đầu tư
cho tỉnh trong tương lai.
• Đảm bảo tính khoa học, hợp lý của
các phương án sử dụng đất
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
(ngành sử dụng đất)
|
14
|
Nghiên cứu các phương án bảo vệ môi
trường trong quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
• Xác định quan điểm, tầm nhìn, mục
tiêu bảo vệ môi trường trong quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm
2050.
• Lập phương án sắp xếp, phân bố
không gian, phân vùng môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học và
quản lý chất thải.
• Lập phương án phát triển mạng lưới
quan trắc môi trường tại tỉnh.
• Lập phương án phát triển mạng lưới
trạm khí tượng thủy văn tại tỉnh.
• Phương án huy động các nguồn lực
bảo vệ môi trường trong quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm
2050.
• Xây dựng danh mục các dự án ưu
tiên nghiên cứu đầu tư bảo vệ môi trường trong quy hoạch tỉnh thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
• Xây dựng những khu công nghiệp
sinh thái, khu công nghiệp xanh, phát triển bền vững để duy trì lợi thế cạnh
tranh về công nghiệp cho tỉnh.
• Xây dựng quy hoạch ứng dụng kinh
tế tuần hoàn, tái sử dụng chất thải, nước thải sau xử lý, đảm bảo tính hiệu
quả kinh tế và bảo vệ môi trường
|
• Phù hợp nội dung Quy hoạch bảo vệ
môi trường quốc gia do Bộ TN&MT tổ chức lập.
• Phù hợp nội dung Quy hoạch tổng
thể bảo tồn đa dạng sinh học quốc gia do Bộ TN&MT tổ chức lập.
• Phù hợp nội dung Quy hoạch tổng
thể quan trắc môi trường quốc gia do Bộ TN&MT tổ chức lập.
• Phù hợp nội dung Quy hoạch mạng
lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia do Bộ TN&MT tổ chức lập.
• Phù hợp với quy định tại các Luật:
Luật số 35/2018/QH14 (Điều 7); NĐ 37 (Khoản 9, điều 28); Luật Bảo vệ môi trường
số 55/2014/QH13; Luật Đa dạng sinh học số 20/2008/QH12; Luật Khí tượng thủy
văn số 90/2015/QH13.
• Tính toán các ngưỡng trên và ngưỡng
dưới của các nguồn tài nguyên thiên nhiên, tích hợp và đảm bảo cân bằng và
phù hợp với các định hướng phát triển kinh tế xã hội, đảm bảo tính khả thi và
phát triển bền vững của tỉnh, các ngưỡng này cần được tham chiếu cho việc định
vị các ngành nghề và các hoạt động kinh tế xã hội.
• Đảm bảo tính khoa học, hợp lý các
phương án bảo vệ môi trường.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
(ngành sử dụng đất)
|
15
|
Nghiên cứu các phương án bảo vệ,
thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản trong quy hoạch tỉnh thời
kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
• Xác định quan điểm, tầm nhìn, mục
tiêu bảo vệ, thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản trong quy hoạch
tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
• Lập nội dung phương án bảo vệ,
thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản (chú ý tài nguyên khoáng
sản để làm vật liệu xây dựng).
• Phương án huy động các nguồn lực
cho bảo vệ, thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản trong quy hoạch
tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
• Xây dựng danh mục các dự án ưu tiên
nghiên cứu đầu tư bảo vệ, thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản
trong quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
|
• Phù hợp nội dung Quy hoạch điều
tra cơ bản địa chất về khoáng sản quốc gia do Bộ TN&MT tổ chức lập.
• Phù hợp nội dung Quy hoạch thăm
dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản do Bộ Công thương tổ
chức lập.
• Phù hợp với quy định tại các Luật:
Luật Quy hoạch (Điểm n khoản 2 Điều 27), Nghị định 37 (Khoản 10 điều 28), Luật
số 35/2018/QH14 (Khoan 14 Điều 8), Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12.
• Tính toán các ngưỡng trên và ngưỡng
dưới của các nguồn tài nguyên thiên nhiên, tích hợp và đảm bảo cân bằng và
phù hợp với các định hướng phát triển kinh tế xã hội, đảm bảo tính khả thi và
phát triển bền vững của tỉnh, các ngưỡng này cần được tham chiếu cho việc định
vị các ngành nghề và các hoạt động kinh tế xã hội
• Đảm bảo tính khoa học, hợp lý các
phương án bảo vệ, thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên, khoáng sản.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
(ngành sử dụng đất)
|
16
|
Nghiên cứu phương án khai thác, sử
dụng, bảo vệ tài nguyên nước và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra
trong quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
• Xác định quan điểm, tầm nhìn, mục
tiêu phát khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước trong quy hoạch tỉnh thời
kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
• Lập nội dung phương án khai thác,
sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước (nước mặt và nước dưới đất) và khắc phục hậu
quả tác hại do nước gây ra.
• Lập phương án khoanh vùng khu vực
cấm, khu vực hạn chế, khu vực khuyến khích khai thác, sử dụng tài nguyên nước
theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước.
• Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng,
tận dụng và xây dựng các hồ điều hòa sẵn có trong nội tỉnh, tạo ra hệ thống dẫn
nước từ các hồ, sông lớn hiện hữu, dẫn về nội tỉnh tạo ra sự tuần hoàn và lưu
trữ nước cho Bình Dương trong cả mùa khô, quay lại cải thiện môi trường sinh
thái, đa dạng sinh học, phát triển bền vững
• Xây dựng danh mục các dự án ưu
tiên nghiên cứu đầu tư khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước trong quy
hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
• Phương án huy động các nguồn lực
cho khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước trong quy hoạch tỉnh thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
• Xây dựng phương án quy hoạch tái
sử dụng tài nguyên nước, lưu trữ nước thông qua các hồ điều hòa, lưu giữ nguồn
nước trong nội tỉnh, xây dựng các kênh nhân tạo, dẫn nước về nội tỉnh, cải tạo
cảnh quan và sinh thái.
• Kết hợp với quy hoạch đô thị phát
triển các khu đô thị sinh thái dọc sông Sài gòn và Đồng Nai, hồ Dầu Tiếng,...
nhằm tối đa hóa giá trị gia tăng cho bất động sản của tỉnh.
|
• Phù hợp nội dung với các quy hoạch
cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tổng hợp lưu vực sông liên tỉnh, nguồn
nước liên tỉnh (khoản 4 điều 5 Luật số 35/2018/QH14).
• Phù hợp nội dung Quy hoạch tài
nguyên nước quốc gia do Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức lập.
• Phù hợp với quy định tại các Luật:
Luật số 35/2018/QH14 (khoảng 4 điều 5), Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13.
• Tính toán các ngưỡng trên và ngưỡng
dưới của các nguồn tài nguyên thiên nhiên, tích hợp và đảm bảo cân bằng và
phù hợp với các định hướng phát triển kinh tế xã hội, đảm bảo tính khả thi và
phát triển bền vững của tỉnh, các ngưỡng này cần được tham chiếu cho việc định
vị các ngành nghề và các hoạt động kinh tế xã hội.
• Đảm bảo tính khoa học, hợp lý của
phương án đề xuất.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
(ngành sử dụng đất)
|
17
|
Nghiên cứu xây dựng đề xuất các phương
án phát triển các ngành dịch vụ sản xuất kinh doanh tỉnh Bình Dương thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
• Đánh giá hiện trạng phát triển
ngành dịch vụ sản xuất thời kỳ 2011-2020.
• Xác định quan điểm, mục tiêu phát
triển các ngành dịch vụ sản xuất tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm
2050.
• Các phương án phát triển ngành dịch
vụ sản xuất tỉnh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn 2050.
• Xây dựng danh mục các dự án hạ tầng
phục vụ phát triển các ngành dịch vụ sản xuất thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến
năm 2050.
• Xây dựng các ngành chủ điểm liên
quan đến Công nghiệp 4.0, nâng cấp nền sản xuất công nghiệp.
• Đẩy mạnh thương mại dịch vụ, tài
chính, ngân hàng, dịch vụ đời sống, vui chơi, giải trí, giáo dục.
|
• Phù hợp nội dung Chiến lược phát
triển kinh tế xã hội thời kỳ 2021 -2030 của Đất nước.
• Phù hợp với nội dung quy hoạch cấp
quốc gia, quy hoạch Vùng.
• Phù hợp với chiến lược tích hợp
liên ngành cấp tỉnh đảm bảo sự phát triển cân bằng theo 6 trụ cột đã ghi
trong khung định hướng chiến lược của tỉnh và là cơ sở cho các dự án động lực
ở trên.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư (ngành kinh tế)
|
18
|
Nghiên cứu phương án phát triển các
ngành - sản phẩm nông, lâm, thủy sản trong quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030,
tầm nhìn đến năm 2050
|
• Xác định quan điểm, tầm nhìn, mục
tiêu phát triển nông, lâm, thủy sản trong quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm
nhìn đến năm 2050.
• Lập nội dung phương án phát triển
các vùng sản xuất nông nghiệp tập trung.
• Lập nội dung phương án phát triển
các vùng nuôi trồng thủy sản tập trung. Lập nội dung phương án bảo vệ và khai
thác nguồn lợi thủy sản.
• Lập nội dung phương án phát triển
lâm nghiệp.
• Lập nội dung phương án quy hoạch
vùng không nhiễm sinh vật gây hại; phương án quy hoạch vùng chăn nuôi tập
trung gắn với giết mổ, chế biến và thị trường tiêu thụ, vùng nuôi trồng thủy
sản phù hợp với chiến lược phát triển chăn nuôi, chiến lược phát triển thủy sản
và định hướng xây dựng vùng an toàn dịch bệnh động vật.
• Phương án phát triển ngành nghề
nông thôn.
• Lập phương án phát triển hạ tầng thủy
lợi, tiêu thoát nước cho nông nghiệp, nông thôn, đê điều, hạ tầng phòng,
chông lũ của tuyến sông có đê thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lập phương án
phát triển hạ tầng phòng, chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu.
• Phương án huy động các nguồn lực
phát triển nông, lâm, thủy sản; thủy lợi, phát triển hệ thống đê điều, phương
án phát triển kết cấu hạ tầng phòng, chống lũ của tuyến sông có đê, phương án
phát triển kết cấu hạ tầng phòng, chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu
trong quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021 -2030, tầm nhìn đến năm 2050.
• Xây dựng danh mục các dự án ưu
tiên nghiên cứu đầu tư phát triển nông, lâm, thủy sản; thủy lợi, phát triển hệ
thống đê điều, phương án phát triển kết cấu hạ tầng phòng, chống lũ của tuyến
sông có đê, phương án phát triển kết cấu hạ tầng phòng, chống thiên tai, ứng
phó với biến đổi khí hậu thời kỳ 2021 -2030, tầm nhìn đến năm 2050.
|
• Phù hợp nội dung các quy hoạch do
Bộ NN&PTNT tổ chức lập: Quy hoạch phòng, chống thiên tai và thủy lợi; Quy
hoạch thủy lợi; Quy hoạch đê điều; Quy hoạch phòng, chống lũ của tuyến sông
có đê; QH vùng không nhiễm sinh vật gây hại; Quy hoạch vùng và cơ sở an toàn
dịch bệnh động vật; Quy hoạch vùng sản xuất thích ứng với thiên tai; Quy hoạch
lâm nghiệp; Quy hoạch bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản.
• Phù hợp với quy định tại các Luật:
Luật số 35/2018/QH14 (Khoản 5 Điều 14), Luật Lâm nghiệp 16/2017/QH14, Luật thủy
sản 18/2017/QH14, Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật 41/2013/QH13, Luật Thú y
số 79/2015/QH13, Luật Thủy lợi số 08/2017/QH14, Luật Đê điều số 79/2006/QH11,
Luật phòng chống thiên tai 33/2013/QH13.
• Việc quy hoạch phải gắn liền với
các ngưỡng phát triển và ngưỡng khai thác của các nguồn lực tự nhiên của địa
phương
|
Sở NN&PTNT (Ngành kết cấu hạ tầng
kỹ thuật)
|
19
|
Lập phương án phát triển các ngành
công nghiệp trong quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
• Xác định quan điểm, tầm nhìn, mục
tiêu phát triển các ngành công nghiệp trong quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030,
tầm nhìn đến năm 2050.
• Phương án tái cơ cấu ngành công
nghiệp; phương án phát triển các ngành công nghiệp mũi nhọn, ngành công nghiệp
ưu tiên, ngành công nghiệp hỗ trợ.
• Phương án phát triển các cụm công
nghiệp.
• Xây dựng danh mục các dự án ưu
tiên nghiên cứu đầu tư phát triển các ngành công nghiệp thời kỳ 2021-2030, tầm
nhìn đến năm 2050
• Xây dựng danh mục những ngành nghề
ưu tiên phát triển, từ đó tập trung các ngành mũi nhọn nhằm nâng cấp hệ sinh
thái công nghiệp hiện hữu, phù hợp với sự biến chuyển của Cuộc CMCN 4.0, tự
hành, tự động hóa, sản xuất thông minh
|
• Phù hợp với quy định tại các Luật:
Luật Quy hoạch (Điểm d, k khoản 2 điều 27).
• Phù hợp với nội dung Quy hoạch
vùng.
• Các ngành công nghiệp gắn liền với
logistics, các ngành công nghiệp và công nghiệp phụ trợ, nông lâm thủy hải sản
đảm bảo sự gắn kết dựa trên việc xây dựng chuỗi cung ứng hoàn thiện
• Là căn cứ để triển khai thu hút
những ngành có giá trị gia tăng cao, thâm dụng tri thức, thâm dụng khoa học
công nghệ ở phía nam Bình Dương
• Là căn cứ để di dời những ngành
thâm dụng đất đai, thâm dụng lao động về phía bắc Bình Dương.
|
Sở Công thương (Ngành kinh tế)
|
20
|
Lập nội dung phương án phát triển
ngành thương mại trong quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm
2050
|
• Xác định quan điểm, tầm nhìn, mục
tiêu phát triển ngành thương mại trong quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm
nhìn đến năm 2050.
• Lập nội dung phương án phát triển
thương mại nội địa, ngoại thương.
• Lập phương án phát triển hệ thống
kết cấu hạ tầng thương mại quan trọng: hệ thống các chợ, siêu thị, trung tâm
thương mại, hội chợ, triển lãm, tổng kho, các điểm tập kết hàng đô thị...
• Phương án huy động các nguồn lực
phát triển ngành thương mại.
• Xây dựng danh mục các dự án ưu
tiên nghiên cứu đầu tư phát triển hệ thống hạ tầng thương mại quan trọng thời
kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
|
• Phù hợp với quy định tại các Luật:
Luật Quy hoạch (Điểm d, k khoản 2 điều 27), Luật Thương mại số 36/2005/QH11
• Phù hợp với nội dung quy hoạch cấp
quốc gia, quy hoạch Vùng.
• Các ngành thương mại gắn liền với
logistics, các ngành công nghiệp và công nghiệp phụ trợ, nông lâm thủy hải sản
đảm bảo sự gắn kết dựa trên việc xây dựng chuỗi cung ứng hoàn thiện.
• Tân dụng WTC Bình Dương là một trụ
cột trong việc thu hút thương mại dịch vụ về Bình Dương và thúc đẩy phát triển
thương mại dịch vụ, giao thương quốc tế, nhằm thu hẹp khoảng cách giữa Công
nghiệp và thương mại dịch vụ, tăng tỷ trọng thương mại dịch vụ của tỉnh.
|
Sở Công thương (Ngành kinh tế)
|
21
|
Lập phương án phát triển hệ thống
khu công nghiệp trong quy hoạch tỉnh thời
kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
• Xác định quan điểm, tầm nhìn, mục
tiêu phát triển hệ thống khu công nghiệp trong quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021
-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
• Lập phương án phát triển các khu
công nghiệp, bao gồm: khu chế xuất, khu công nghiệp hỗ trợ, khu công nghiệp
sinh thái, khu công nghiệp - đô thị - dịch vụ.
• Xây dựng hệ thống các khu công
nghiệp gắn liền với việc quy hoạch hệ thống logistics để tối ưu hóa và công
tác hậu cần cho nhà đầu tư, tăng lợi thế cạnh tranh cho tỉnh.
• Quy hoạch di chuyển các ngành
công nghiệp thâm dụng lao động, thâm dụng đất đai về phía bấc, tập trung vào
hai huyện Bầu Bàng và Phú Giáo
• Phát triển các khu khoa học công
nghệ, quận đổi mới sáng tạo, đô thị thương mại, dịch vụ tài chính ở phía Nam.
• Phương án huy động các nguồn lực
phát triển hệ thống khu công nghiệp thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
• Xây dựng danh mục các dự án ưu
tiên nghiên cứu đầu tư phát triển hệ thống khu công nghiệp thời kỳ 2021-2030,
tầm nhìn đến năm 2050.
|
• Phù hợp nội dung Chiến lược phát
triển kinh tế xã hội thời kỳ 2021-2030 của Đất nước.
• Phù hợp với nội dung quy hoạch cấp
quốc gia, quy hoạch Vùng.
• Xây dựng lộ trình chuyển đổi từ
Khu công nghiệp hiện hữu truyền thống sang Khu công nghiệp xanh thông minh và
Khu công nghiệp khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo trong tương lai, cần
có lộ trình cụ thể gắn kết với những ngành nghề được định hướng trong phát
triển kinh tế xã hội
• Là căn cứ để phát triển mô hình khu
công nghiệp gắn liền với khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo
|
Ban quản lý các khu công nghiệp
(Ngành kinh tế)
|
22
|
Nghiên cứu các phương án nâng cấp,
chuyển đổi các khu công nghiệp hiện hữu sang khu công nghiệp hỗ trợ, khu công
nghiệp sinh thái, khu công nghiệp đổi mới sáng tạo, khu công nghiệp-đô
thị-dịch vụ phù hợp với định hướng mới của đô thị Bình Dương thời
kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
• Xác định quan điểm, tầm nhìn, mục
tiêu của việc nâng cấp, chuyển đổi các khu công nghiệp hiện hữu thành khu
công nghiệp sinh thái, khu công nghiệp đổi mới sáng tạo, khu công nghiệp-đô
thị-dịch vụ,... phù hợp với định hướng mới của đô thị Bình Dương.
• Xác định loại hình cần chuyển đổi
cho từng KCN hiện hữu sang khu công nghiệp hỗ trợ, khu công nghiệp sinh thái,
khu công nghiệp đổi mới sáng tạo, khu công nghiệp-đô thị- dịch vụ, hay các
khu đô thị, khu dân cư, v.v... và đề xuất các biện pháp, lộ trình (ngắn hạn,
trung hạn và dài hạn) và cơ chế chính sách nhằm thúc đẩy việc chuyển đổi.
• Định hướng bố trí không gian theo
lãnh thổ cho các khu công nghiệp - đô thị - dịch vụ.
• Định hướng bố trí không gian theo
lãnh thổ cho các khu công nghiệp sinh thái.
• Định hướng bố trí không gian theo
lãnh thổ cho các khu công nghiệp đổi mới sáng tạo.
• Đề xuất các mô hình phố (quận) đổi
mới sáng tạo, mô hình phố công nghệ phù hợp với định hướng mới của đô thị
Bình Dương thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
• Với lợi thế là vùng công nghiệp lớp
của cả nước, giai đoạn tiếp theo Bình Dương cần quy hoạch xây dựng tập trung
các ngành khoa học công nghệ phục vụ cho việc nâng cấp hệ sinh thái công nghiệp
hiện hữu, tiến tới phát triển hệ sinh thái công nghiệp thông minh, sản xuất
thông minh nhằm duy trì lợi thế về công nghiệp của tỉnh.
• Xây dựng mô hình khu công nghiệp
khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo ở khu vực phía nam của tỉnh, di dời các
ngành thâm dụng lao động, thâm dụng đất đai về phía Bắc.
|
• Phù hợp nội dung Chiến lược phát
triển kinh tế xã hội thời kỳ 2021-2030 của Đất nước.
• Phù hợp với nội dung quy hoạch cấp
quốc gia, quy hoạch Vùng.
• Là căn cứ để xây dựng lộ trình
chuyển đổi từ Khu công nghiệp hiện hữu truyền thống sang Khu công nghiệp xanh
thông minh và Khu công nghiệp khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo trong
tương lai, cần có lộ trình cụ thể gắn kết với những ngành nghề được định hướng
trong phát triển kinh tế xã hội
• Phù hợp với chiến lược tích hợp
liên ngành cấp tỉnh đảm bảo sự phát triển cân bằng theo 6 trụ cột đã ghi
trong khung định hướng chiến lược của tỉnh và là cơ sở cho các dự án động lực
ở trên.
|
Ban quản lý các khu công nghiệp
(Ngành kinh tế)
|
23
|
Nghiên cứu đề xuất các phương án
phát triển hệ thống khu du lịch trong quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm
nhìn đến năm 2050
|
• Xác định quan điểm, tầm nhìn, mục
tiêu phát triển hệ thống khu du lịch trong quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021 -2030,
tầm nhìn đến năm 2050.
• Phương án tổ chức không gian phát
triển du lịch, hệ thống khu du lịch phát triển kiến trúc và cảnh quan.
• Phương án phát triển kết cấu hạ tầng
và cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch.
• Định hướng phát triển các sản phẩm
du lịch chủ yếu.
• Phương án huy động và phân bổ các
nguồn lực phát triển hệ thống khu du lịch thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm
2050.
• Xây dựng danh mục các dự án ưu
tiên nghiên cứu đầu tư phát triển hệ thống khu du lịch thời kỳ 2021-2030, tầm
nhìn đến năm 2050.
• Xây dựng phương án Phát triển các
khu đô thị sinh thái, các vùng sinh thái du lịch dọc theo 2 con sông Sài Gòn
và Đồng Nai, Hồ Dầu Tiếng, tận dụng những lợi thế tự nhiên của tỉnh.
|
• Phù hợp nội dung Quy hoạch hệ thống
du lịch quốc gia do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
• Phù hợp với quy định tại các Luật:
Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH10 đã được sửa đổi, bổ sung theo Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12.
• Phù hợp với chiến lược tích hợp
liên ngành cấp tỉnh đảm bảo sự phát triển cân bằng theo 6 trụ cột đã ghi
trong khung định hướng chiến lược của tỉnh và là cơ sở cho các dự án động lực
ở trên.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(ngành kinh tế)
|
24
|
Nghiên cứu đề xuất các phương án
phát triển mạng lưới cơ sở hạ tầng xã hội thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao,
du lịch trong quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
• Xác định quan điểm, tầm nhìn, mục
tiêu phát triển mạng lưới cơ sở hạ tầng xã hội thuộc lĩnh vực văn hóa, thể
thao, du lịch trong quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
• Lập phương án phát triển mạng lưới
cơ sở hạ tầng xã hội thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch.
• Lập phương án phân bố không gian
bảo tồn, bảo tàng, di sản văn hóa.
• Phương án tổ chức không gian phát
triển du lịch, hệ thống khu du lịch
• Phương án phát triển kết cấu hạ tầng
và cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch.
• Định hướng phát triển các loại
hình/sản phẩm du lịch chủ yếu.
• Phương án huy động các nguồn lực
phát triển mạng lưới cơ sở hạ tầng xã hội thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao,
du lịch thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
• Xây dựng danh mục các dự án ưu
tiên nghiên cứu đầu tư phát triển mạng lưới cơ sở hạ tầng xã hội thuộc lĩnh vực
văn hóa, thể thao, du lịch thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
|
• Phù hợp nội dung Quy hoạch hệ thống
du lịch do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
• Phù hợp nội dung Quy hoạch mạng
lưới cơ sở văn hóa và thể thao do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
• Phù hợp với Pháp lệnh sửa đổi, bổ
sung một số điều của 4 pháp lệnh có liên quan đến quy hoạch; Luật Di sản văn
hóa số 28/2001/QH10 đã được sửa đổi, bổ sung theo Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12, Luật Du lịch số 09/2017/QH14.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(ngành kinh tế)
|
25
|
Nghiên cứu đề xuất các phương án
phát triển mạng lưới cơ sở hạ tầng xã hội thuộc lĩnh vực giáo dục, giáo dục nghề
nghiệp, đào tạo trong quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
• Xác định quan điểm, tầm nhìn, mục
tiêu phát triển mạng lưới cơ sở hạ tầng xã hội thuộc lĩnh vực giáo dục, đào tạo
trong quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
• Lập phương án phát triển, định hướng
phân bố không gian mạng lưới cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục thường
xuyên.
• Lập phương án phát triển, định hướng
phân bố không gian mạng lưới cơ sở giáo dục đại học và sư phạm.
• Lập phương án phát triển, định hướng
phân bố không gian mạng lưới cơ sở giáo dục chuyên biệt đối với người khuyết
tật và hệ thống trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập.
• Phương án huy động các nguồn lực
phát triển mạng lưới cơ sở hạ tầng xã hội thuộc lĩnh vực giáo dục, đào tạo thời
kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
• Xây dựng danh mục các dự án ưu
tiên nghiên cứu đầu tư phát triển mạng lưới cơ sở hạ tầng xã hội thuộc lĩnh vực
giáo dục, đào tạo thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
• Xây dựng và quy hoạch các ngành
đào tạo có trọng điểm theo định hướng các ngành phát triển kinh tế đặc thù của
tỉnh, tránh dàn trải, cần có danh sách các ngành đào tạo ưu tiên.
• Xây dựng kế hoạch thúc đẩy văn
hóa đổi mới sáng tạo, KHCN, CN 4.0 trong chương trình đào tạo các cấp bằng những
chương trình đào tạo STEM, STEAM cụ thể.
|
• Phù hợp nội dung Quy hoạch mạng
lưới cơ sở giáo dục đại học và sư phạm do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức lập.
• Phù hợp nội dung Quy hoạch hệ thống
cơ sở giáo dục chuyên biệt đối với người khuyết tật và hệ thống trung tâm hỗ
trợ phát triển giáo dục hòa nhập do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức lập.
• Các cơ sở giáo dục đào tạo và các
ngành nghề đào tạo cần được xuất phát từ thực tiễn yêu cầu của các ngành nghề,
lĩnh vực quy hoạch khác, gắn liền với kịch bản phát triển và phân bổ dân số của
tỉnh.
• Là căn cứ để đảm bảo việc đào tạo
gắn với nhu cầu của xã hội và doanh nghiệp theo định hướng quy hoạch ngành
nghề chủ lực.
• Phù hợp nội dung Quy hoạch mạng
lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp” do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
Sở giáo dục và đào tạo
Sở Khoa học và công nghệ
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
(ngành xã hội)
|
26
|
Lập phương án phát triển mạng lưới
cơ sở hạ tầng xã hội thuộc lĩnh vực khoa học, công nghệ trong quy hoạch tỉnh thời
kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
• Xác định quan điểm, tầm nhìn, mục
tiêu phát triển khoa học, công nghệ trong quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm
nhìn đến năm 2050.
• Lập phương án phát triển, định hướng
phân bố không gian mạng lưới tổ chức (cơ sở) khoa học và công nghệ.
• Lập phương án phát triển các khu
công nghệ cao.
• Phương án huy động các nguồn lực
phát triển khoa học, công nghệ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
• Xây dựng danh mục các dự án ưu
tiên nghiên cứu đầu tư phát triển mạng lưới tổ chức (cơ sở) khoa học, công
nghệ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
• Phát triển hệ thống các trung tâm
nghiên cứu, vườn ươm doanh nghiệp, TechLab, Fablab, Living Lab,... để thúc đẩy
đổi mới sáng tạo mở,... xây dựng văn hóa đổi mới sáng tạo.
|
• Phù hợp nội dung Quy hoạch mạng
lưới cơ sở tổ chức khoa học và công nghệ công lập do Bộ Khoa học và Công nghệ
tổ chức lập.
• Phù hợp nội dung Quy hoạch vùng.
• Phù hợp với quy định tại các Luật:
Luật Quy hoạch (Điểm k, khoản 2 điều 27), Luật Khoa học và Công nghệ số
29/2013/QH13, Luật công nghệ cao số 21/2008/QH12.
• Hệ thống các cơ sở khoa học công
nghệ cần gắn liền với các ngành nghề kinh tế, định hướng cùng với giáo dục
đào tạo, phát triển hạ tầng công nghệ, công nghiệp 4.0
|
Sở Khoa học và Công nghệ (ngành xã
hội)
|
27
|
Nghiên cứu đề xuất các phương án
phát triển hệ thống y tế trong quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến
2050
|
• Xác định quan điểm, tầm nhìn, mục
tiêu phát triển hệ thống y tế trong quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm
nhìn đến năm 2050.
• Lập phương án phát triển, định hướng
phân bổ không gian mạng lưới y tế dự phòng.
• Lập phương án phát triển, định hướng
phân bố không gian mạng lưới khám, chữa bệnh và phục hồi chức năng.
• Lập phương án phát triển, định hướng
phân bố không gian mạng lưới y tế cơ sở.
• Phương án huy động các nguồn lực
phát triển hệ thống y tế thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
• Xây dựng danh mục các dự án ưu
tiên nghiên cứu đầu tư phát triển hệ thống y tế thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến
năm 2050.
• Xây dựng và đẩy mạnh xã hội hóa y
tế, quy hoạch tuyến y tế, xây dựng y tế thông minh
• Quy hoạch phát triển các trường
ĐH Y và Cao đẳng Y nhằm từng bước tự chủ nguồn nhân lực y tế cho tỉnh.
|
• Phù hợp nội dung Quy hoạch mạng
lưới cơ sở y tế quốc gia* do Bộ Y tế tổ chức lập.
• Phù hợp với quy hoạch vùng.
• Phù hợp với quy định tại các Luật:
Luật Quy hoạch (Điểm k, khoản 2 điều 27), Luật Khám bệnh, chữa bệnh số
40/2009/QH12, Luật Người cao tuổi số 29/2009/QH12.
• Cần gắn liền với kịch bản phát triển
dân số của tỉnh để xây dựng hệ thống mạng lưới y tế
• Phù hợp với chiến lược tích hợp
liên ngành cấp tỉnh đảm bảo sự phát triển cân bằng theo 6 trụ cột đã ghi
trong khung định hướng chiến lược của tỉnh và là cơ sở cho các dự án động lực
ở trên.
|
Sở Y tế (ngành xã hội)
|
28
|
Nghiên cứu đề xuất các phương án
phát triển mạng lưới cơ sở hạ tầng xã hội thuộc lĩnh vực lao động, thương
binh và xã hội trong quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
• Xác định quan điểm, tầm nhìn, mục
tiêu phát triển mạng lưới cơ sở hạ tầng xã hội thuộc lĩnh vực lao động,
thương binh và xã hội trong quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến
năm 2050.
• Lập phương án phát triển, định hướng
phân bố không gian mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
• Lập phương án phát triển, định hướng
phân bố không gian mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội.
• Lập phương án phát triển, định hướng
phân bố không gian hệ thống cơ sở xã hội nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công
với cách mạng.
• Lập phương án phát triển, định hướng
phân bố không gian hệ thống cơ sở dịch vụ việc làm và hạ tầng xã hội khác.
• Phương án huy động các nguồn lực
phát triển mạng lưới cơ sở hạ tầng xã hội thuộc lĩnh vực lao động, thương
binh và xã hội thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
• Xây dựng danh mục các dự án ưu
tiên nghiên cứu đầu tư phát triển mạng lưới cơ sở hạ tầng xã hội thuộc lĩnh vực
lao động, thương binh và xã hội thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
|
• Phù hợp nội dung Quy hoạch mạng
lưới cơ sở trợ giúp xã hội do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức lập.
• Phù hợp nội dung Quy hoạch hệ thống
cơ sở xã hội nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công với cách mạng do Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội tổ chức lập.
• Phù hợp với nội dung Quy hoạch mạng
lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức
lập.
• Phù hợp với quy hoạch vùng.
• Phù hợp với quy định tại các Luật:
Luật Quy hoạch (Điểm k, khoản 2 điều 27), Luật Giáo dục Nghề nghiệp số
74/2014/QH13, Luật Người khuyết tật số 51/2010/QH12, Luật Người cao tuổi số
39/2009/QH12.
• Phù hợp với chiến lược tích hợp
liên ngành cấp tỉnh đảm bảo sự phát triển cân bằng theo 6 trụ cột đã ghi
trong khung định hướng chiến lược của tỉnh và là cơ sở cho các dự án động lực
ở trên.
• Là căn cứ khoa học để tiếp tục đẩy
mạnh xây dựng hệ thống nhà ở xã hội, nhà ở cho người có thu nhập thấp, nhà ở
giá rẻ cho công nhân và người lao động nhập cư.
|
Sở Lao động Thương binh và Xã hội
(ngành xã hội)
|
29
|
Nghiên cứu xây dựng các phương án
phát triển kinh tế - xã hội thành phố Thủ Dầu Một trong quy hoạch tỉnh
thời kỳ 2021 -2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
• Xác định quan điểm, tầm nhìn, mục
tiêu phát triển thành phố trong quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến
năm 2050.
• Phương án phát triển kinh tế - xã
hội của thành phố.
• Phương án liên kết phát triển giữa
thành phố và các khu vực lân cận.
• Phương án huy động các nguồn lực
vào phát triển kinh tế - xã hội.
• Xây dựng danh mục các dự án ưu
tiên nghiên cứu đầu tư phát triển kinh tế - xã hội thành phố thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
• Di dời các cụm công nghiệp nhỏ,
các doanh nghiệp công nghiệp nhỏ về phía bắc, thúc đẩy phát triển KHCN và
thương mại dịch vụ, tăng giá trị gia tăng của vùng đất, xây dựng vùng đất đổi
mới sáng tạo, dịch vụ, tài chính chất lượng cao.
|
• Phù hợp nội dung Chiến lược phát
triển kinh tế xã hội thời kỳ 2021-2030 của Đất nước.
• Phù hợp với nội dung quy hoạch cấp
quốc gia, quy hoạch Vùng.
• Phù hợp với chiến lược tích hợp
liên ngành cấp tỉnh đảm bảo sự phát triển cân bằng theo 6 trụ cột đã ghi
trong khung định hướng chiến lược của tỉnh và là cơ sở cho các dự án động lực
ở trên.
|
UBND TP Thủ Dầu Một
|
30
|
Nghiên cứu xây dựng các phương án
phát triển kinh tế - xã hội thị xã Bến Cát trong quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-
2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
• Xác định quan điểm, tầm nhìn, mục
tiêu phát triển thị xã trong quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến
năm 2050.
• Phương án phát triển kinh tế - xã
hội của thị xã.
• Phương án liên kết phát triển giữa
thị xã và các khu vực lân cận.
• Phương án huy động các nguồn lực
vào phát triển kinh tế - xã hội.
• Xây dựng danh mục các dự án ưu
tiên nghiên cứu đầu tư phát triển kinh tế - xã hội thị xã thời kỳ 2021 -2030,
tầm nhìn đến năm 2050.
|
• Phù hợp nội dung Chiến lược phát
triển kinh tế xã hội thời kỳ 2021-2030 của Đất nước.
• Phù hợp với nội dung quy hoạch cấp
quốc gia, quy hoạch Vùng.
• Phù hợp với chiến lược tích hợp
liên ngành cấp tỉnh đảm bảo sự phát triển cân bằng theo 6 trụ cột đã ghi
trong khung định hướng chiến lược của tỉnh và là cơ sở cho các dự án động lực
ở trên.
|
UBND TX Bến Cát
|
31
|
Nghiên cứu xây dựng các phương án
phát triển kinh tế - xã hội thị xã Tân Uyên trong quy hoạch tỉnh thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
|
• Xác định quan điểm, tầm nhìn, mục
tiêu phát triển thị xã trong quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến
năm 2050.
• Phương án phát triển kinh tế - xã
hội của thị xã.
• Phương án liên kết phát triển giữa
thị xã và các khu vực lân cận.
• Phương án huy động các nguồn lực vào
phát triển kinh tế - xã hội.
• Xây dựng danh mục các dự án ưu
tiên nghiên cứu đầu tư phát triển kinh tế - xã hội thị xã thời kỳ 2021 -2030,
tầm nhìn đến năm 2050.
|
• Phù hợp nội dung Chiến lược phát
triển kinh tế xã hội thời kỳ 2021-2030 của Đất nước.
• Phù hợp với nội dung quy hoạch cấp
quốc gia, quy hoạch Vùng.
• Phù hợp với chiến lược tích hợp
liên ngành cấp tỉnh đảm bảo sự phát triển cân bằng theo 6 trụ cột đã ghi
trong khung định hướng chiến lược của tỉnh và là cơ sở cho các dự án động lực
ở trên.
|
UBND TX Tân Uyên
|
32
|
Nghiên cứu xây dựng các phương án
phát triển kinh tế - xã hội thành phố Dĩ An trong quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021
- 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
• Xác định quan điểm, tầm nhìn, mục
tiêu phát triển thành phố trong quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến
năm 2050.
• Phương án phát triển kinh tế - xã
hội của thành phố.
• Phương án liên kết phát triển giữa
thành phố và các khu vực lân cận.
• Phương án huy động các nguồn lực
vào phát triển kinh tế - xã hội.
• Xây dựng danh mục các dự án ưu
tiên nghiên cứu đầu tư phát triển kinh tế - xã hội thành phố thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
• Phương án di dời các cụm công
nghiệp nhỏ, các doanh nghiệp công nghiệp nhỏ về phía bắc, thúc đẩy phát triển
KHCN và thương mại dịch vụ, tăng giá trị gia tăng của vùng đất, xây dựng vùng
đất đổi mới sáng tạo, dịch vụ, tài chính chất lượng cao, kết nối với Hồ Chí
Minh và Thủ Đức
• Xây dựng quy hoạch ra điều kiện
cho các Khu công nghiệp hiện hữu được ở lại hoặc di chuyển về phía bắc, giữ
những ngành thâm dụng tri thức, di chuyển những ngành thâm dụng đất đai và
lao động.
|
• Phù hợp nội dung Chiến lược phát
triển kinh tế xã hội thời kỳ 2021 -2030 của Đất nước.
• Phù hợp với nội dung quy hoạch cấp
quốc gia, quy hoạch Vùng.
• Phù hợp với chiến lược tích hợp liên
ngành cấp tỉnh đảm bảo sự phát triển cân bằng theo 6 trụ cột đã ghi trong
khung định hướng chiến lược của tỉnh và là cơ sở cho các dự án động lực ở
trên.
|
UBND TX Dĩ An
|
33
|
Nghiên cứu xây dựng các phương án
phát triển kinh tế - xã hội thành phố Thuận An trong quy hoạch tỉnh thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
• Xác định quan điểm, tầm nhìn, mục
tiêu phát triển thành phố trong quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến
năm 2050.
• Phương án phát triển kinh tế - xã
hội của thành phố.
• Phương án liên kết phát triển giữa
thành phố và các khu vực lân cận.
• Phương án huy động các nguồn lực
vào phát triển kinh tế - xã hội.
• Xây dựng danh mục các dự án ưu
tiên nghiên cứu đầu tư phát triển kinh tế - xã hội thành phố thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
• Phương án di dời các cụm công
nghiệp nhỏ, các doanh nghiệp công nghiệp nhỏ về phía bắc, thúc đẩy phát triển
KHCN và thương mại dịch vụ, tăng giá trị gia tăng của vùng đất, xây dựng vùng
đất đổi mới sáng tạo, dịch vụ, tài chính chất lượng cao, kết nối với Hồ Chí
Minh và Thủ Đức
• Xây dựng quy hoạch ra điều kiện
cho các Khu công nghiệp hiện hữu được ở lại hoặc di chuyển về phía bắc, giữ
những ngành thâm dụng tri thức, di chuyển những ngành thâm dụng đất đai và
lao động.
|
• Phù hợp nội dung Chiến lược phát
triển kinh tế xã hội thời kỳ 2021-2030 của Đất nước.
• Phù hợp với nội dung quy hoạch cấp
quốc gia, quy hoạch Vùng.
• Phù hợp với chiến lược tích hợp
liên ngành cấp tỉnh đảm bảo sự phát triển cân bằng theo 6 trụ cột đã ghi
trong khung định hướng chiến lược của tỉnh và là cơ sở cho các dự án động lực
ở trên.
|
UBND TX Thuận An
|
34
|
Nghiên cứu xây dựng các phương án
phát triển kinh tế - xã hội huyện Bàu Bàng trong quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-
2030, tầm nhìn đến năm 2050.
|
• Xác định quan điểm, tầm nhìn, mục
tiêu phát triển của huyện.
• Nghiên cứu tầm nhìn, mục tiêu
phát triển đô thị huyện lỵ.
• Phương án phát triển kinh tế - xã
hội của huyện.
• Phương án liên kết phát triển giữa
địa phương và các khu vực lân cận.
• Phương án huy động các nguồn lực
vào phát triển kinh tế - xã hội.
• Xây dựng danh mục các dự án ưu
tiên nghiên cứu đầu tư phát triển kinh tế - xã hội huyện thời kỳ 2021-2030, tầm
nhìn đến năm 2050.
• Chuẩn bị quỹ đất để di chuyển các
ngành công nghiệp thâm dụng lao động và đất đai ở phía nam lên phía bắc
• Đan xen với các khu công nghiệp
thông minh và khoa học kiểu mới
|
• Phù hợp nội dung Chiến lược phát
triển kinh tế xã hội thời kỳ 2021-2030 của Đất nước.
• Phù hợp với nội dung quy hoạch cấp
quốc gia, quy hoạch Vùng.
• Phù hợp với chiến lược tích hợp
liên ngành cấp tỉnh đảm bảo sự phát triển cân bằng theo 6 trụ cột đã ghi
trong khung định hướng chiến lược của tỉnh và là cơ sở cho các dự án động lực
ở trên.
|
UBND huyện Bàu Bàng
|
35
|
Nghiên cứu xây dựng các phương án
phát triển kinh tế - xã hội huyện Dầu Tiếng trong quy hoạch tỉnh thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
• Xác định quan điểm, tầm nhìn, mục
tiêu phát triển của huyện.
• Nghiên cứu tầm nhìn, mục tiêu
phát triển đô thị huyện lỵ.
• Phương án phát triển kinh tế - xã
hội của huyện.
• Phương án liên kết phát triển giữa
địa phương và các khu vực lân cận.
• Phương án huy động các nguồn lực
vào phát triển kinh tế - xã hội.
• Xây dựng danh mục các dự án ưu
tiên nghiên cứu đầu tư phát triển kinh tế - xã hội huyện thời kỳ 2021-2030, tầm
nhìn đến năm 2050.
|
• Phù hợp nội dung Chiến lược phát
triển kinh tế xã hội thời kỳ 2021-2030 của Đất nước.
• Phù hợp với nội dung quy hoạch cấp
quốc gia, quy hoạch Vùng.
• Phù hợp với chiến lược tích hợp
liên ngành cấp tỉnh đảm bảo sự phát triển cân bằng theo 6 trụ cột đã ghi
trong khung định hướng chiến lược của tỉnh và là cơ sở cho các dự án động lực
ở trên.
|
UBND huyện Dầu Tiếng
|
36
|
Nghiên cứu xây dựng các phương án
phát triển kinh tế - xã hội huyện Phú Giáo trong quy hoạch tỉnh thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
• Xác định quan điểm, tầm nhìn, mục
tiêu phát triển của huyện.
• Nghiên cứu tầm nhìn, mục tiêu
phát triển đô thị huyện lỵ.
• Phương án phát triển kinh tế - xã
hội của huyện.
• Phương án liên kết phát triển giữa
địa phương và các khu vực lân cận.
• Phương án huy động các nguồn lực
vào phát triển kinh tế - xã hội.
• Xây dựng danh mục các dự án ưu
tiên nghiên cứu đầu tư phát triển kinh tế - xã hội huyện thời kỳ 2021 -2030,
tầm nhìn đến năm 2050.
• Chuẩn bị quỹ đất để di chuyển các
ngành công nghiệp thâm dụng lao động và đất đai ở phía nam lên phía bắc
• Đan xen với các khu công nghiệp
thông minh và khoa học kiểu mới.
|
• Phù hợp nội dung Chiến lược phát
triển kinh tế xã hội thời kỳ 2021-2030 của Đất nước.
• Phù hợp với nội dung quy hoạch cấp
quốc gia, quy hoạch Vùng.
• Phù hợp với chiến lược tích hợp
liên ngành cấp tỉnh đảm bảo sự phát triển cân bằng theo 6 trụ cột đã ghi
trong khung định hướng chiến lược của tỉnh và là cơ sở cho các dự án động lực
ở trên.
|
UBND huyện Phú Giáo
|
37
|
Nghiên cứu xây dựng các phương án
phát triển kinh tế - xã hội huyện Bắc Tân Uyên trong quy hoạch tỉnh thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
• Xác định quan điểm, tầm nhìn, mục
tiêu phát triển của huyện.
• Nghiên cứu tầm nhìn, mục tiêu
phát triển đô thị huyện lỵ.
• Phương án phát triển kinh tế - xã
hội của huyện.
• Phương án liên kết phát triển giữa
địa phương và các khu vực lân cận.
• Phương án huy động các nguồn lực
vào phát triển kinh tế - xã hội.
• Xây dựng danh mục các dự án ưu
tiên nghiên cứu đầu tư phát triển kinh tế - xã hội huyện thời kỳ 2021-2030, tầm
nhìn đến năm 2050.
|
• Phù hợp nội dung Chiến lược phát
triển kinh tế xã hội thời kỳ 2021-2030 của Đất nước.
• Phù hợp với nội dung quy hoạch cấp
quốc gia, quy hoạch Vùng.
• Phù hợp với chiến lược tích hợp
liên ngành cấp tỉnh đảm bảo sự phát triển cân bằng theo 6 trụ cột đã ghi
trong khung định hướng chiến lược của tỉnh và là cơ sở cho các dự án động lực
ở trên.
|
UBND huyện Bắc Tân Uyên
|
[7] Theo khoản 1 Điều 14 Luật
BVMT: Cơ quan được giao nhiệm vụ xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch quy định
tại khoản 1 Điều 13 của Luật BVMT có trách nhiệm lập hoặc thuê tổ chức tư vấn lập
báo cáo đánh giá môi trường chiến lược.
[8] Nghị định số 40/2019/NĐ-CP
ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường.
[9] Theo điểm c khoản 4 Điều 16 Luật
Quy hoạch và khoản 2 Điều 13 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP .
[10] Nghị quyết số 110/NQ-CP ngày
02 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ ban hành Danh mục các quy hoạch được tích hợp
vào quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh
theo quy định tại điểm c khoản 1 Điểm 59 Luật Quy hoạch.
[11] Theo điểm d khoản 4 Điều 16
Luật Quy hoạch.
[13] Theo quy định tại khoản 3 Điều
8 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP. Cụ thể là UBND tỉnh: xem xét, quyết định lựa chọn
phương án tích hợp nội dung quy hoạch do cơ quan, tổ chức tham gia xây dựng vào
quy hoạch tỉnh.
[14] Nghị quyết số 110/NQ-CP ngày
02 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ ban hành Danh mục các quy hoạch được tích hợp
vào quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh theo quy định tại điểm
c khoản 1 Điểm 59 Luật Quy hoạch.
[15] Nghị quyết số 110/NQ-CP ngày
02 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ ban hành Danh mục các quy hoạch được tích hợp
vào quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh theo quy định tại điểm
c khoản 1 Điểm 59 Luật Quy hoạch.
[16] Theo điểm đ khoản 4 Điều 16
Luật Quy hoạch và khoản 5 Điều 13 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP
[17] Nghị quyết số 110/NQ-CP ngày
02 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ ban hành Danh mục các quy hoạch được tích hợp
vào quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh theo quy định tại điểm
c khoản 1 Điểm 59 Luật Quy hoạch.
[21] Bộ TNMT là Cơ quan có trách
nhiệm tổ chức thẩm định ĐMC của quy hoạch tỉnh theo quy định tại khoản 1 Điều
16 Luật BVMT và khoản 2 Điều 1 Nghị định 40/2019/NĐ-CP .
[22] Bộ TNMT tổ chức họp HĐTĐ và gửi
Văn bản thông báo kết quả thẩm định báo cáo ĐMC tới Sở KHĐT và đồng thời gửi
cho cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định quy hoạch theo quy định tại Theo khoản
2 Điều 1 Nghị định 40/2019/NĐ-CP .
[23] Nghị định số 40/2019/NĐ-CP
ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường.
[24] Theo quy định khoản 8 Điều 11
Nghị định số 37/2019/NĐ-CP: Trách nhiệm của cơ quan lập quy hoạch tỉnh là trình
thẩm định quy hoạch sau khi báo cáo cơ quan tổ chức lập quy hoạch.
[26] Hồ sơ được quy định tại khoản
1 Điều 31 Luật Quy hoạch.
[27] Theo quy định khoản 3 Điều 33
Luật Quy hoạch.
[28] Báo cáo thẩm định quy hoạch tỉnh
và các tài liệu kèm theo phải được gửi đến Cơ quan tổ chức lập quy hoạch chậm
nhất là 15 ngày kể từ ngày kết thúc thẩm định.
[29] Bộ TNMT tổ chức họp HĐTĐ và gửi
Văn bản thông báo kết quả thẩm định báo cáo ĐMC tới Sở KHĐT và đồng thời gửi
cho cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định quy hoạch theo quy định tại Theo khoản
2 Điều 1 Nghị định 40/2019/NĐ-CP .
[30] Theo quy định tại khoản 2 Điều
1 Nghị định 40/2019/NĐ-CP: sau 10 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo ĐMC đã được
hoàn chỉnh, Bộ TNMT có văn bản báo cáo kết quả thẩm định báo cáo ĐMC theo Mẫu
số 03 và gửi cho (1) “cấp có thẩm quyền phê duyệt chiến lược, quy hoạch, kế
hoạch” - trường hợp này là gửi cho Thủ tướng CP (quy định tại khoản 2 Điều 17
Luật BVMT) và gửi cho (2) Cơ quan lập quy hoạch tỉnh (Sở KHĐT); trường hợp báo
cáo ĐMC của quy hoạch thì phải gửi cho (3) Cơ quan thường thực HĐTĐ quy hoạch để
tông hợp vào báo cáo thẩm định quy hoạch. Do đó, trong văn bản Báo cáo thẩm
định quy hoạch tỉnh đã có tổng hợp nội dung của văn bản báo cáo kết quả
thẩm định báo cáo ĐMC theo Mẫu số 03.
[31] Theo quy định tại điểm i khoản
4 Điều 16 Luật Quy hoạch.
[32] Theo quy định tại điểm i khoản
4 Điều 16 Luật Quy hoạch và khoản 2 Điều 34 Luật Quy hoạch.
Kế hoạch 5077/KH-UBND năm 2022 về lập Quy hoạch tỉnh Bình Dương thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 5077/KH-UBND ngày 29/09/2022 về lập Quy hoạch tỉnh Bình Dương thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
2.541
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|