|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 49/KH-UBND 2019 xây dựng đô thị tăng trưởng xanh Hà Nội
Số hiệu:
|
49/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hà Nội
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thế Hùng
|
Ngày ban hành:
|
25/02/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 49/KH-UBND
|
Hà
Nội, ngày 25 tháng 02
năm 2019
|
KẾ HOẠCH
LẬP BÁO CÁO XÂY DỰNG ĐÔ THỊ TĂNG TRƯỞNG XANH
Thực hiện quy định tại Khoản 1 điều
10 của Thông tư số 01/2018/TT-BXD ngày 05/01/2018 của Bộ Xây dựng quy định về
chỉ tiêu xây dựng đô thị tăng trưởng
xanh (sau đây viết tắt là: Thông tư số 01/2018/TT-BXD), Ủy ban nhân dân Thành
phố ban hành Kế hoạch lập báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Đề xuất các hoạt động ưu tiên thực
hiện xây dựng đô thị tăng trưởng xanh;
- Đánh giá thẩm định các chương
trình, kế hoạch, dự án đầu tư xây dựng có sử dụng nguồn vốn phục vụ mục tiêu
xây dựng đô thị tăng trưởng xanh;
- Là cơ sở đề xuất việc rà soát, điều
chỉnh các chỉ tiêu cụ thể trong quy hoạch đô thị, chương trình phát triển đô thị;
- Kiểm tra, giám sát các chương
trình, kế hoạch của đô thị triển khai thực hiện chiến lược quốc gia về tăng trưởng
xanh, giảm cường độ phát thải khí nhà kính và tăng tỷ lệ sử dụng năng lượng tái
tạo, giảm tiêu thụ tài nguyên thiên nhiên tại các đô thị.
- Kế hoạch lập báo cáo xây dựng đô thị
tăng trưởng xanh nhằm cụ thể hóa các nhiệm vụ của UBND Thành phố quy định tại
Thông tư số 01/2018/TT-BXD của Bộ Xây dựng; Phân công trách nhiệm cho các Sở,
ngành của Thành phố trong việc lập báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh; Đề
xuất rõ thời gian để các đơn vị có liên quan chủ động tổng hợp báo cáo theo nội
dung Kế hoạch;
- Báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng
xanh hàng năm hoặc theo giai đoạn cần phân tích, đánh giá và đề xuất biện pháp
để thực hiện các chỉ tiêu có liên quan nêu tại Mục II của
Chương trình số 06-CTr/TU, ngày 29/6/2016, của Thành ủy về
"Phát triển đồng bộ, hiện đại hóa từng bước kết cấu hạ tầng đô thị, tăng
cường quản lý trật tự xây dựng, đất đai, môi trường, xây dựng đô thị văn minh
và hiện đại" giai đoạn 2016 - 2020.
2. Yêu cầu
- Về nội dung
Báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh năm cơ sở, Báo cáo xây dựng đô thị
tăng trưởng xanh hàng năm, Báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh theo giai
đoạn phải đảm bảo phù hợp với quy định tại Thông tư số 01/2018/TT-BXD của Bộ
Xây dựng; Nội dung báo cáo phải nêu rõ các chỉ tiêu, giải pháp thực hiện và kết
quả thực hiện (trong đó nêu rõ các chỉ tiêu Thành phố đã và đang thực hiện);
- Việc thu thập số liệu các chỉ tiêu
và lập báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh phải đảm bảo tính chính xác, đầy
đủ, kịp thời trong việc thu thập số liệu các chỉ tiêu và lập báo cáo xây dựng
đô thị tăng trưởng xanh;
- Việc quản lý, sử dụng, quyết toán
kinh phí thực hiện lập báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh được thực hiện
theo quy định của pháp luật đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
II. NỘI DUNG CÔNG
VIỆC VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
1. Nội dung công việc
a) Báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng
xanh năm cơ sở xác định hiện trạng phát triển đô thị làm cơ sở để so sánh, đánh
giá xây dựng đô thị tăng trưởng xanh trong các báo cáo tiếp theo, xác định các
bên liên quan và đề xuất, kiến nghị các vấn đề cần được ưu tiên thực hiện.
b) Báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng
xanh hàng năm so sánh đối chiếu các chỉ tiêu của năm đánh giá so với năm cơ sở,
tập trung phân tích các chỉ tiêu có sự thay đổi, điểm mạnh cần tiếp tục phát
huy, vấn đề tồn tại cần được cải thiện, đề xuất một số kiến nghị cụ thể, huy động
sự tham gia có hiệu quả của các bên liên quan đã được xác định.
c) Báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng
xanh theo giai đoạn đánh giá toàn diện kết quả thực hiện xây dựng đô thị tăng
trưởng xanh của giai đoạn báo cáo, tổng hợp các báo cáo hàng năm, rà soát các
chỉ đạo, định hướng, quy hoạch, chương trình phát triển đô thị và đề xuất các
kiến nghị cho giai đoạn tiếp theo.
2. Tiến độ thực hiện:
STT
|
Nội
dung công việc
|
Tiến độ thực hiện
|
1
|
Báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng
xanh năm cơ sở (số liệu tính toán các chi tiêu được xác định năm 2015).
|
09/2019
|
2
|
Báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng
xanh hàng năm (số liệu tính toán các chi tiêu được xác định từ ngày 01/01 đến
31/12 hàng năm).
|
Trước ngày 01 tháng 3 năm 2020 và
các năm tiếp theo
|
3
|
Báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng
xanh theo giai đoạn (số liệu tính toán các chi tiêu được xác định đến ngày
31/12 năm cuối cùng của giai đoạn).
|
Thực hiện vào ngày 15 tháng 3 các
năm 2020 và các năm 2025, 2030...
|
III. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Kinh phí cho việc thu thập số
liệu, tính toán, phân tích và lập báo cáo xây dựng đô thị tăng
trưởng xanh năm cơ sở, báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh hàng năm và báo
cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh theo giai đoạn được cân đối, bố trí từ nguồn
ngân sách.
2. Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng,
quyết toán kinh phí thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan. Dự toán
chi phí được xác định và phê duyệt trên cơ sở nội dung, khối lượng công việc phải
thực hiện. Khi triển khai thực hiện, đơn vị chủ trì thực hiện có trách nhiệm lập
dự toán chi tiết, gửi về Sở Tài chính để thẩm định và báo cáo UBND Thành phố.
3. Dự kiến kinh phí thực hiện:
3.1. Dự kiến kinh phí thực hiện cho
việc thu thập số liệu, tính toán, phân tích và lập báo cáo xây dựng đô thị tăng
trưởng xanh năm cơ sở, báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh hàng năm và báo
cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh theo giai đoạn như sau:
STT
|
Mã
số
|
Nội
dung công việc
|
Cơ
quan chủ trì thực hiện
|
Dự
kiến kinh phí thực hiện (đ)
|
I
|
Báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng
xanh năm cơ sở
|
Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế
xã hội Hà Nội
|
800.000.000
|
II
|
Báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh hàng năm
|
|
|
01. Kinh tế
|
|
|
1
|
0101
|
Tỷ lệ chi sử dụng điện so với tổng
chi tiêu của hộ
|
Sở Công Thương
|
300.000.000
|
2
|
0102
|
Tỷ lệ thất thoát nước sạch
|
Sở Xây dựng
|
Trường hợp cần thiết, cơ quan chủ
trì báo cáo bố trí ngân sách thực hiện
|
3
|
0103
|
Tỷ lệ thu ngân sách nhà nước từ sử
dụng tài nguyên tự nhiên
|
Cục Thuế thành phố Hà Nội
|
Trường hợp cần thiết, cơ quan chủ
trì báo cáo bố trí ngân sách thực hiện
|
4
|
0104
|
Tỷ lệ đầu tư dự án mới thực hiện
xây dựng đô thị tăng trưởng xanh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Trường hợp cần thiết, cơ quan chủ
trì báo cáo bố trí ngân sách thực hiện
|
5
|
0105
|
Tỷ lệ công trình xây dựng nghiệm
thu được cấp chứng chỉ công trình xanh
|
Sở Xây dựng
|
Trường hợp cần thiết, cơ quan chủ trì
báo cáo bố trí ngân sách thực hiện
|
02. Môi trường
|
|
|
6
|
0201
|
Diện tích đất cây xanh công cộng
bình quân đầu người khu vực nội thành, nội thị
|
Sở Xây dựng
|
Trường hợp cần thiết, cơ quan chủ
trì báo cáo bố trí ngân sách thực hiện
|
7
|
0202
|
Diện tích mặt nước tự nhiên đô thị
suy giảm
|
Sở Tài nguyên và Môi Trường
|
Trường hợp cần thiết, cơ quan chủ
trì báo cáo bố trí ngân sách thực hiện
|
8
|
0203
|
Tỷ lệ đường đô thị sử dụng các thiết
bị và công nghệ tiết kiệm năng lượng hoặc sử dụng năng lượng tái tạo để chiếu
sáng
|
Sở Giao thông Vận tải
|
Trường hợp cần thiết, cơ quan chủ
trì báo cáo bố trí ngân sách thực hiện
|
9
|
0204
|
Tỷ lệ vận tải hành khách công cộng
|
Sở Giao thông Vận tải
|
Trường hợp cần thiết, cơ quan chủ
trì báo cáo bố trí ngân sách thực hiện
|
10
|
0205
|
Tỷ lệ phương tiện giao thông cá
nhân hạn chế phát thải
|
Sở Giao thông Vận tải
|
Trường hợp cần thiết, cơ quan chủ trì
báo cáo bố trí ngân sách thực hiện
|
11
|
0206
|
Tỷ lệ đường giao thông dành riêng
cho xe đạp
|
Sở Giao thông Vận tải
|
Trường hợp cần thiết, cơ quan chủ
trì báo cáo bố trí ngân sách thực hiện
|
12
|
0207.1
|
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu
gom, vận chuyển và xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
|
Sở Xây dựng
|
Trường hợp cần thiết, cơ quan chủ
trì báo cáo bố trí ngân sách thực hiện
|
|
0207.2
|
Tỷ lệ chất thải rắn công nghiệp,
nguy hại được thu gom, vận chuyển và xử lý đạt tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Trường hợp cần thiết, cơ quan chủ
trì báo cáo bố trí ngân sách thực hiện
|
13
|
0208.1
|
Tỷ lệ nước thải sinh hoạt, KĐT, KCN
được thu gom và xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
|
Sở Xây dựng
|
Trường hợp cần thiết, cơ quan chủ
trì báo cáo bố trí ngân sách thực hiện
|
|
0208.2
|
Tỷ lệ nước thải tại cụm công nghiệp
được thu gom và xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
|
Sở Công Thương
|
180.000.000
|
|
0208.3
|
Tỷ lệ nước thải tại Làng nghề được
thu gom và xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Trường hợp cần thiết, cơ quan chủ
trì báo cáo bố trí ngân sách thực hiện
|
14
|
0209
|
Số đơn vị hành chính cấp phường, xã
chịu thiệt hại trực tiếp do biến đổi khí hậu
|
Sở Tài nguyên và Môi Trường
|
Trường hợp cần thiết, cơ quan chủ
trì báo cáo bố trí ngân sách thực hiện
|
15
|
0210
|
Số khu vực bị ô nhiễm môi trường nặng
cần xử lý
|
Sở Tài nguyên và Môi Trường
|
Trường hợp cần thiết, cơ quan chủ
trì báo cáo bố trí ngân sách thực hiện
|
03. Xã hội
|
|
|
16
|
0301
|
Tỷ lệ tăng dân số toàn đô thị so với tỷ lệ tăng diện tích đất phi nông nghiệp
|
Cục Thống kê
|
Trường hợp cần thiết, cơ quan chủ trì
báo cáo bố trí ngân sách thực hiện
|
17
|
0302
|
Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố
|
Sở lao động Thương binh và Xã hội
|
Trường hợp cần thiết, cơ quan chủ
trì báo cáo bố trí ngân sách thực hiện
|
18
|
0303
|
Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp
nước sạch
|
Sở Xây dựng
|
Trường hợp cần thiết, cơ quan chủ
trì báo cáo bố trí ngân sách thực hiện
|
19
|
0304
|
Số lượng không gian công cộng
|
Sở Văn hóa Thể thao
|
Trường hợp cần thiết, cơ quan chủ
trì báo cáo bố trí ngân sách thực hiện
|
04. Thể chế
|
|
|
20
|
0401
|
Quy hoạch chung đô thị được lồng
ghép các mục tiêu tăng trưởng xanh và biến đổi khí hậu
|
Sở Quy hoạch Kiến trúc
|
Trường hợp cần thiết, cơ quan chủ
trì báo cáo bố trí ngân sách thực hiện
|
21
|
0402
|
Chiến lược, kế hoạch hành động, chính
sách cụ thể được ban hành hướng tới mục tiêu tăng trưởng xanh và ứng phó biến
đổi khí hậu
|
Sở kế hoạch và Đầu tư
|
Trường hợp cần thiết, cơ quan chủ
trì báo cáo bố trí ngân sách thực hiện
|
22
|
0403
|
Tỷ lệ các dịch vụ công trực tuyến
|
Sở Thông tin Truyền thông
|
Trường hợp cần thiết, cơ quan chủ
trì báo cáo bố trí ngân sách thực hiện
|
23
|
0404
|
Tỷ lệ cán bộ quản lý đô thị các cấp
đã được đào tạo bồi dưỡng về tăng trưởng xanh
|
Sở Nội vụ
|
Trường hợp cần thiết, cơ quan chủ trì
báo cáo bố trí ngân sách thực hiện
|
24
|
0405
|
Các chương trình nâng cao nhận thức
cộng đồng về tăng trưởng xanh và biến đổi khí hậu
|
Sở Thông tin Truyền thông
|
Trường hợp cần thiết, cơ quan chủ
trì báo cáo bố trí ngân sách thực hiện
|
III
|
Tổng hợp Báo cáo xây dựng đô thị
tăng trưởng xanh theo giai đoạn.
|
Sở Xây dựng
|
Trường hợp cần thiết, cơ quan chủ
trì báo cáo bố trí ngân sách thực hiện
|
3.2. Về nguyên tắc
bố trí ngân sách thực hiện:
Theo quy định tại Điều 9 của Thông tư
số 01/2018/TT-BXD thì nguồn kinh phí được bố trí từ nguồn
ngân sách Thành phố. Dự toán chi phí được xác định và phê duyệt trên cơ sở nội
dung, khối lượng công việc phải thực hiện. Trước khi triển khai thực hiện, cơ
quan chủ trì cần lập dự toán theo quy định của pháp luật có liên quan, gửi về Sở
Tài chính để nghiên cứu, tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố theo quy định.
IV. PHÂN CÔNG CÔNG
VIỆC:
1. Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ của
các Sở, ngành, UBND Thành phố giao nhiệm vụ chi tiết xây dựng và báo cáo các chỉ
tiêu xây dựng đô thị tăng trưởng xanh phục vụ lập báo cáo xây dựng đô thị tăng
trưởng xanh năm cơ sở, báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh hàng năm và báo
cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh theo giai đoạn như sau:
STT
|
Mã
số
|
Nội
dung công việc
|
Cơ
quan chủ trì thực hiện
|
Cơ
quan dự kiến phối hợp
|
Thời
gian gửi báo cáo
|
I
|
Báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng
xanh năm cơ sở
|
Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế
xã hội Hà Nội
|
- Các sở, ban, ngành thuộc thành phố;
- UBND cấp huyện;
- Tổng CT Điện lực Hà Nội, Công ty
nước sạch Hà Nội, Công ty Thoát nước Hà Nội, Công ty công viên cây xanh..
|
9/2019
|
II
|
Báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh hàng năm (không bao gồm các mã số
(0201; 0206; 0302; 0304 và 0401)
|
|
|
Trước ngày 15/02 năm 2020 và các
năm tiếp theo
|
01. Kinh tế
|
|
|
|
1
|
0101
|
Tỷ lệ chi sử dụng điện so với tổng chi tiêu của hộ
|
Sở Công Thương
|
Tổng CT Điện lực Hà Nội
|
Trước ngày 15/02 năm 2020 và các
năm tiếp theo
|
2
|
0102
|
Tỷ lệ thất thoát nước sạch
|
Sở Xây dựng
|
Công ty nước sạch Hà Nội
|
Trước ngày 15/02 năm 2020 và các
năm tiếp theo
|
3
|
0103
|
Tỷ lệ thu ngân sách nhà nước từ sử
dụng tài nguyên tự nhiên
|
Cục Thuế thành phố Hà Nội
|
|
Trước ngày 15/02 năm 2020 và các năm
tiếp theo
|
4
|
0104
|
Tỷ lệ đầu tư dự án mới thực hiện
xây dựng đô thị tăng trưởng xanh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở: Quy hoạch - kiến trúc, Xây
dựng..
|
Trước ngày 15/02 năm 2020 và các
năm tiếp theo
|
5
|
0105
|
Tỷ lệ công trình xây dựng nghiệm
thu được cấp chứng chỉ công trình xanh
|
Sở Xây dựng
|
Sở Công Thương, Sở Quy hoạch - Kiến
trúc
|
Trước ngày 15/02 năm 2020 và các
năm tiếp theo
|
02. Môi trường
|
|
|
|
6
|
0201
|
Diện tích đất cây xanh công cộng
bình quân đầu người khu vực nội thành, nội thị
|
Sở Xây dựng
|
- Công ty công viên cây xanh thành
phố Hà Nội;
- UBND cấp huyện..
|
Trước ngày 15/02 2020 và các năm
2025, 2030 và 5 năm tiếp theo
|
7
|
0202
|
Diện tích mặt nước tự nhiên đô thị
suy giảm
|
Sở Tài nguyên và Môi Trường
|
UBND cấp huyện..
|
Trước ngày 15/02 năm 2020 và các
năm tiếp theo
|
8
|
0203
|
Tỷ lệ đường đô thị sử dụng các thiết
bị và công nghệ tiết kiệm năng lượng hoặc sử dụng năng lượng tái tạo để chiếu
sáng
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
UBND cấp huyện..
|
Trước ngày 15/02 năm 2020 và các
năm tiếp theo
|
9
|
0204
|
Tỷ lệ vận tải
hành khách công cộng
|
Sở Giao thông Vận tải
|
|
Trước ngày 15/02 năm 2020 và các
năm tiếp theo
|
10
|
0205
|
Tỷ lệ phương tiện giao thông cá nhân
hạn chế phát thải
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
UBND cấp huyện..
|
Trước ngày 15/02 năm 2020 và các
năm tiếp theo
|
11
|
0206
|
Tỷ lệ đường giao thông dành riêng
cho xe đạp
|
Sở Giao thông Vận tải
|
UBND cấp huyện..
|
Trước ngày 15/02 2020 và các năm 2025,
2030 và 5 năm tiếp theo
|
12
|
0207.1
|
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được
thu gom, vận chuyển và xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
|
Sở
Xây dựng
|
UBND cấp huyện..
|
Trước ngày 15/02 năm 2020 và các
năm tiếp theo
|
|
0207.2
|
Tỷ lệ chất thải rắn công nghiệp,
nguy hại được thu gom, vận chuyển và xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
UBND cấp huyện..
|
Trước ngày 15/02 năm 2020 và các
năm tiếp theo
|
13
|
0208.1
|
Tỷ lệ nước thải sinh hoạt, KĐT, KCN
được thu gom và xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
|
Sở
Xây dựng
|
|
Trước ngày 15/02 năm 2020 và các
năm tiếp theo
|
|
0208.2
|
Tỷ lệ nước thải tại cụm công nghiệp
được thu gom và xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
|
Sở
Công Thương
|
|
Trước ngày 15/02 năm 2020 và các
năm tiếp theo
|
|
0208.3
|
Tỷ lệ nước thải tại Làng nghề được
thu gom và xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
Trước ngày 15/02 năm 2020 và các
năm tiếp theo
|
14
|
0209
|
Số đơn vị hành chính cấp phường, xã
chịu thiệt hại trực tiếp do biến đổi khí hậu
|
Sở Tài nguyên và Môi Trường
|
- UBND cấp huyện..
|
Trước ngày 15/02 năm 2020 và các
năm tiếp theo
|
15
|
0210
|
Số khu vực bị ô nhiễm môi trường nặng
cần xử lý
|
Sở Tài nguyên và Môi Trường
|
- UBND cấp huyện..
|
Trước ngày 15/02 năm 2020 và các
năm tiếp theo
|
03. Xã hội
|
|
|
|
16
|
0301
|
Tỷ lệ tăng dân số toàn đô thị so với
tỷ lệ tăng diện tích đất phi nông nghiệp
|
Cục Thống kê
|
|
Trước ngày 15/02 năm 2020 và các
năm tiếp theo
|
17
|
0302
|
Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố
|
Sở Xây dựng
|
UBND cấp huyện..
|
Trước ngày 15/02 2020 và các năm 2025,
2030 và 5 năm tiếp theo
|
18
|
0303
|
Tỷ lệ dân số đô
thị được cung cấp nước sạch
|
Sở Xây dựng
|
UBND cấp huyện..
|
Trước ngày 15/02 năm 2020 và các
năm tiếp theo
|
19
|
0304
|
Số lượng không gian công cộng
|
Sở Văn hóa Thể thao
|
UBND cấp huyện..
|
Trước ngày 15/02 2020 và các năm
2025, 2030 và 5 năm tiếp theo
|
04. Thể chế
|
|
|
|
20
|
0401
|
Quy hoạch chung đô thị được lồng
ghép các mục tiêu tăng trưởng xanh và biến đổi khí hậu
|
Sở Quy hoạch - Kiến trúc
|
- Các sở, ban, ngành thuộc thành phố;
|
Trước ngày 15/02 2020 và các năm
2025, 2030 và 5 năm tiếp theo
|
21
|
0402
|
Chiến lược, kế hoạch hành động,
chính sách cụ thể được ban hành hướng tới mục tiêu tăng trưởng xanh và ứng
phó biến đổi khí hậu
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
- Các sở, ban, ngành thuộc thành phố;
|
Trước ngày 15/02 năm 2020 và các
năm tiếp theo
|
22
|
0403
|
Tỷ lệ các dịch vụ công trực tuyến
|
Sở Thông tin Truyền thông
|
- Các sở, ban, ngành thuộc thành phố;
- UBND cấp huyện;
|
Trước ngày 15/02 năm 2020 và các
năm tiếp theo
|
23
|
0404
|
Tỷ lệ cán bộ quản lý đô thị các cấp
đã được đào tạo bồi dưỡng về tăng trưởng xanh
|
Sở Nội vụ
|
- Các sở, ban, ngành thuộc thành phố;
- UBND cấp huyện;
|
Trước ngày 15/02 năm 2020 và các năm
tiếp theo
|
24
|
0405
|
Các chương trình nâng cao nhận thức
cộng đồng về tăng trưởng xanh và biến đổi khí hậu
|
Sở Thông tin Truyền thông
|
- Các sở, ban, ngành thuộc thành phố;
- UBND cấp huyện;
|
Trước ngày 15/02 năm 2020 và các
năm tiếp theo
|
III
|
Báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng
xanh theo giai đoạn (bao gồm cả 24 chỉ tiêu)
|
Sở
Xây dựng
|
- Các sở, ban, ngành thuộc thành phố;
- UBND cấp huyện;
- Tổng CT Điện lực Hà Nội, Công ty nước
sạch Hà Nội, Công ty Thoát nước Hà Nội, Công ty công viên cây xanh..
|
Trước ngày 15/02 năm 2020 và các
năm tiếp theo
|
2. Trách nhiệm của các cơ chủ trì xây
dựng và báo cáo các chỉ tiêu xây dựng đô thị tăng trưởng xanh:
- Cơ quan chủ trì thực hiện có trách
nhiệm tổ chức yêu cầu các cơ quan, đơn vị phối hợp cung cấp số liệu, tài liệu
liên quan để phân tích, tính toán, tổng hợp chỉ tiêu của mình, gửi về Sở Xây dựng
đúng tiến độ để tổng hợp báo cáo chung.
- Các cơ quan phối hợp có trách nhiệm
cung cấp đầy đủ thông tin theo yêu cầu của cơ quan chủ trì đảm bảo tính chính
xác, đầy đủ, kịp thời trong việc thu thập số liệu các chỉ tiêu và lập báo cáo
xây dựng đô thị tăng trưởng xanh.
- Báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng
xanh cần phân tích, đánh giá và đề xuất biện pháp để thực hiện các chỉ tiêu có
liên quan nêu tại Mục II của Chương trình số 06-CTr/TU, ngày 29/6/2016, của
Thành ủy về "Phát triển đồng bộ, hiện đại hóa từng bước kết cấu hạ đô thị,
tăng cường quản lý trật tự xây dựng, đất đai, môi trường, xây dựng đô thị văn
minh và hiện đại" giai đoạn 2016 - 2020.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Các Sở, ban, ngành Thành phố căn cứ
nội dung được phân công và chức năng, nhiệm vụ triển khai thực hiện Kế hoạch
này.
2. Giao Sở Xây dựng là cơ quan thường
trực điều phối, kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện Kế hoạch này.
3. Giao các Sở Tài chính:.
- Phối hợp với các sở, ngành liên
quan trong việc lập dự toán kinh phí cho việc thu thập số liệu, tính toán, phân
tích và lập báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh và triển khai thực hiện kế
hoạch xây dựng báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh;
- Hướng dẫn các sở, ngành liên quan
quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí thực hiện theo quy định của pháp luật có
liên quan.
4. Giao UBND cấp huyện, Công ty nước
sạch Hà Nội, Công ty Thoát nước Hà Nội, Công ty công viên cây xanh... phối hợp
với các cơ quan liên quan thực hiện Kế hoạch này.
Trên đây là Kế hoạch lập báo cáo xây
dựng đô thị tăng trưởng xanh của UBND thành phố Hà Nội. Trong quá trình thực hiện
nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, đơn vị có văn bản báo cáo Ủy ban nhân
dân Thành phố (qua Sở Xây dựng để tổng hợp) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng;
- Thường trực HĐND Thành phố;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Các Phó Chủ tịch UBND Thành phố;
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND quận, huyện, thị xã;
- Các Đơn vị sự nghiệp công lập;
- VPUBNDTP: CPVP; TH, NC, HCTC;
- Lưu: VT, SXD.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thế Hùng
|
Kế hoạch 49/KH-UBND năm 2019 về lập báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh do thành phố Hà Nội ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 49/KH-UBND ngày 25/02/2019 về lập báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh do thành phố Hà Nội ban hành
2.595
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|