ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4701/KH-UBND
|
Bình Dương, ngày
23 tháng 8 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở XÃ HỘI, NHÀ Ở CÔNG NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH
DƯƠNG NĂM 2024, NĂM 2025
Căn cứ Quyết định số 1696/QĐ-UBND ngày 10/6/2024 của
UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án phát triển nhà ở xã hội, nhà ở công nhân giai
đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030.
Nhằm từng bước hoàn thành phát triển nhà ở xã hội,
nhà ở công nhân giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030, hướng tới mục
tiêu hoàn thành chỉ tiêu phát triển nhà ở xã hội đã được Chính phủ giao tại Quyết
định số 338/QĐ-TTg ngày 03/4/2023, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án
phát triển nhà ở xã hội, nhà ở công nhân bàn tỉnh Bình Dương năm 2024, năm
2025; như sau:
I. MỤC TIÊU:
- Triển khai và cụ thể hoá các nội dung thực hiện Đề
án phát triển nhà ở xã hội, nhà ở công nhân giai đoạn 2021-2025, định hướng đến
năm 2030 đã được UBND tỉnh phê duyệt theo Quyết định số 1696/QĐ-UBND .
- Quán triệt, phân công các cơ quan, tổ chức trong
toàn hệ thống chính trị của địa phương triển khai các dự án phát triển nhà ở xã
hội, nhà ở công nhân nhằm giải quyết được nhu cầu về nhà ở cho người lao động
cũng là giải quyết quyền được có nhà ở của người dân, đồng thời giải quyết nhu
cầu về ổn định nguồn cung lao động, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội
của Tỉnh.
1. Giai đoạn đến năm 2025:
- Căn cứ Đề án được phê duyệt, Sở Xây dựng tiến
hành rà soát lại các quy hoạch làm cơ sở xây dựng Kế hoạch phát triển nhà ở xã
hội đến năm 2025 và hàng năm.
- Xác định rõ các định hướng, mục tiêu và nhiệm vụ
phát triển nhà ở xã hội trong giai đoạn này.
- Hoàn thiện các cơ chế chính sách để khuyến khích
đầu tư nhà ở xã hội, nhà ở cho công nhân, đẩy mạnh hình thức xây dựng nhà ở xã
hội để cho thuê.
- Cuối năm 2025, tổ chức đánh giá tình hình thực hiện
Kế hoạch, Đề án phát triển nhà ở xã hội, nhà ở công nhân đến năm 2025.
2. Giai đoạn 2026 - 2030:
- Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện kế
hoạch phát triển nhà ở xã hội, nhà ở cho công nhân, tiến tới hoàn thành các chỉ
tiêu đã đưa ra trong kế hoạch.
- Đẩy mạnh vai trò của công tác quản lý nhà nước về
nhà ở, hoàn thiện cơ chế quản lý xuyên suốt từ UBND cấp tỉnh cho tới UBND cấp
xã.
- Cuối năm 2030, rà soát việc thực hiện Kế hoạch và
Đề án, đánh giá những mặt đã làm được và những vấn đề còn tồn tại để làm cơ sở
cho việc xây dựng chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở trong giai đoạn tiếp
theo.
II. TRIỂN KHAI NHIỆM VỤ THEO ĐỀ
ÁN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở XÃ HỘI, NHÀ Ở CÔNG NHÂN TRONG NĂM 2024:
1. Nhiệm vụ chung:
- Hoàn thành chỉ tiêu được Chính phủ giao, chỉ tiêu
phát triển nhà ở xã hội trong Chương trình, Kế hoạch phát triển nhà ở của tỉnh.
Đến nay toàn tỉnh đã thực hiện được 15.893 căn, từ nay đến năm 2025 sẽ tiếp tục
triển khai 26.552 căn, đạt chỉ tiêu Chính phủ và Đề án được phê duyệt giai đoạn
2021-2025 là 42.000 căn.
- Chuẩn bị nhân lực để cơ quan có thẩm quyền tổ chức
các khoá đào tạo nâng cao chất lượng, số lượng công chức được đào tạo chuyên
sâu quản lý nhà nước về phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh.
- Rà soát, điều chỉnh, cập nhật Quy hoạch, Chương
trình - Kế hoạch cho phù hợp đối với quỹ đất do các Doanh nghiệp nhà nước quản
lý và quỹ đất có sẵn của các doanh nghiệp đề xuất; Chuẩn hoá nguồn số liệu, dữ
liệu về dự án phát triển nhà ở xã hội, danh sách đối tượng đủ điều kiện mua,
thuê, thuê mua NOXH trên địa bàn tỉnh.
- Nguồn số liệu, dữ liệu về dự án nhà ở xã hội, đối
tượng thụ hưởng nhà ở xã hội cần được từng bước cập nhật, bổ sung thường xuyên
nhằm từng bước chuẩn hoá số liệu trong Đề án.
2. Quỹ đất phát triển nhà ở xã
hội.
Rà soát, bổ sung diện tích đất phát triển nhà ở xã
hội (Phụ lục 1 đến Phụ lục 4 của Đề án) vào các Đề án quy hoạch được lập cho
các đô thị, cụ thể:
a) Quỹ đất do các doanh nghiệp nhà nước đang
quản lý (Phụ lục 1): gồm đất thương mại dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh
tại 26 khu vực với khoảng 121,9 ha dự kiến sẽ đầu tư khoảng 18.789 căn, tương
đương 2.598.732 m2 sàn xây dựng, dân số khoảng 116.204 người với tổng
mức đầu tư khoảng 17.294 tỷ đồng, để đưa vào quỹ đất phát triển nhà ở xã hội,
nhà ở cho công nhân.
- Giải pháp: Hướng dẫn các doanh nghiệp được giao
quản lý, sử dụng các quỹ đất nhà nước được trực tiếp đầu tư xây dựng nhà ở xã hội
đảm bảo năng lực theo quy định. Lập thủ tục đấu thầu lựa chọn chủ đầu tư 11 khu
đất do Trung tâm phát triển quỹ đất đang quản lý.
b) Quỹ đất của các nhà đầu tư đang quản lý,
đề xuất phát triển nhà ở xã hội (Phụ lục 2): Nhà đầu tư có văn bản đề xuất
26 khu có sẵn quỹ đất 188,3ha xây dựng khoảng 73.769 căn, tương đương 4.189.302
m2 sàn xây dựng, dân số khoảng 278.728 người với tổng mức đầu tư khoảng
38.829 tỷ đồng.
Giải pháp: Sở Xây dựng phối hợp với Sở Tài nguyên
và Môi trường, UBND các huyện, thành phố (gọi chung là các huyện) và các đơn vị
liên quan rà soát, cập nhật điều chỉnh quy hoạch, chương trình, kế hoạch phát
triển nhà ở, đảm bảo các điều kiện theo quy định, hướng dẫn các nhà đầu tư lập
thủ tục để triển khai đầu tư theo đề xuất.
c) Quỹ đất 20% đã có sẵn từ các dự án đầu tư
xây dựng nhà ở thương mại, khu đô thị dành để phát triển nhà ở xã hội (Phụ lục
3): 32 dự án diện tích đất khoảng 85 ha, dự kiến đầu tư khoảng 24.027 căn,
tương đương 1,92 triệu m2 sàn xây dựng, dân số khoảng 102.147 người
với tổng mức đầu tư khoảng 16.812 tỷ đồng.
Giải pháp: Sở Xây dựng phối hợp với Sở Tài nguyên
và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư đôn đốc các chủ đầu tư các dự án triển
khai thực hiện nhà ở xã hội, nhà ở cho công nhân theo tiến độ đã được phê duyệt.
Trong trường hợp chủ đầu tư không triển khai hoặc triển khai chậm so với tiến độ
đã được phê duyệt, Sở Xây dựng sẽ tham mưu UBND tỉnh thu hồi quỹ đất lập thủ tục
kêu gọi cho các chủ đầu tư có nhu cầu đầu tư xây dựng nhà ở xã hội.
d) Quỹ đất chuyển đổi công năng trên các địa
bàn thành phố Thủ Dầu Một, Thuận An, Dĩ An, Tân Uyên và Bến Cát (Phụ lục 4):
Sử dụng một phần quỹ đất sản xuất ngoài khu, cụm công nghiệp phải chuyển đổi
công năng theo lộ trình để đầu tư phát triển nhà ở xã hội 62 khu khoảng 127,6ha
(khoảng 43.741 căn, tương đương 2.079.348 m2 sàn xây dựng, dân số
khoảng 132.722 người) với tổng mức đầu tư khoảng 19.272 tỷ đồng.
- Giải pháp thực hiện:
+ UBND cấp huyện rà soát thời hạn cho thuê đất, chủ
động rà soát, điều chỉnh quy hoạch, Chương trình - Kế hoạch cho phù hợp, bố trí
vốn để bồi thường giải phóng mặt bằng, vốn đầu tư xây dựng hạ tầng,...
+ Sở Xây dựng phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường
tham mưu UBND tỉnh về chính sách tạo điều kiện cho các doanh nghiệp có đủ năng
lực, có nhu cầu thực hiện nhà ở xã hội trên phần diện tích đất thuộc diện di dời
và đến thời hạn phải chuyển đổi công năng; cho liên doanh, liên kết hoặc chuyển
nhượng lại cho doanh nghiệp khác có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật để
đầu tư dự án nhà ở xã hội.
3. Nguồn kinh phí
Bao gồm nguồn vốn ngân sách và nguồn vốn ngoài ngân
sách để đảm bảo kinh phí hoạt động, xây dựng hệ thống dữ liệu về nhà ở xã hội.
Trong đó, khuyến khích kêu gọi các nhà đầu tư sử dụng vốn doanh nghiệp xây dựng
nhà ở xã hội.
4. Nhiệm vụ cụ thể:
a) Nhân lực quản lý:
- Thành lập bộ phận chuyên trách / bán chuyên trách
quản lý về nhà ở xã hội, nhà ở công nhân tại Sở Xây dựng, UBND huyện, thành phố
để tham mưu tổ chức thẩm định các dự án có liên quan đến phát triển nhà ở xã hội
và thực hiện; tổ chức quản lý, kiểm soát và phối hợp thẩm định dự án nhà ở xã hội
theo nội dung Đề án.
- Hàng năm, phối hợp cơ quan có thẩm quyền, các đơn
vị, cá nhân đào tạo tổ chức ít nhất 01 khoá tập huấn, bồi dưỡng về lĩnh vực
phát triển nhà ở xã hội (quy hoạch bố trí đất NOXH; quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng
đầu tư NOXH; các Luật, Nghị định, Thông tư hướng dẫn về phát triển nhà ở xã hội;...)
b) Rà soát, xác định mục tiêu thực hiện của từng địa
phương năm 2024-2025:
- Phấn đấu đạt số căn nhà ở xã hội theo từng địa
phương theo Đề án, cụ thể:
+ Thành phố Thủ Dầu Một: 13.477 căn, quy mô diện
tích đất 54ha.
+ Thành phố Thuận An: 6.130 căn, quy mô diện tích đất
13ha.
+ Thành phố Dĩ An: 6.121 căn, quy mô diện tích đất
12ha.
+ Thành phố Tân Uyên: 8.354 căn, quy mô diện tích đất
27ha.
+ Thành phố Bến Cát: 7.462 căn, quy mô diện tích đất
33ha.
+ Huyện Bắc Tân Uyên: 900 căn, quy mô diện tích đất
3ha.
- Mục tiêu năm 2024:
+ Tiếp tục ưu tiên phát triển nhà ở xã hội tại các
khu vực có sẵn quỹ đất sạch, quỹ đất công do địa phương quản lý; quỹ đất có sẵn
trong các dự án, đồ án quy hoạch chi tiết; quỹ đất chưa sử dụng của các tổ chức,
cá nhân đang quản lý,...
- Tăng cường quản lý, đôn đốc, kiểm tra việc bố trí
quỹ đất phát triển nhà ở xã hội, nhà ở công nhân theo dự án và phù hợp với quy
hoạch chi tiết khu đô thị, khu nhà ở đã được duyệt, theo các dự án các khu chức
năng đô thị đã được duyệt.
- Bố trí quỹ đất tối thiểu bằng 2% tổng diện tích của
các khu công nghiệp trong Danh mục các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh để xây
dựng ký túc xá, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng cho người lao động làm
việc trong khu công nghiệp.
+ Mục tiêu hoàn thành và phát triển nhà ở xã hội
trong năm 2024: 13.276 căn.
- Mục tiêu năm 2025:
+ Có kế hoạch, lộ trình để tạo lập quỹ đất và đầu
tư xây dựng dự án nhà ở xã hội (20% đất xây dựng nhà ở xã hội trong dự án
thương mại, đất xây dựng ký túc xá trong khu công nghiệp, đất do nhà nước quản
lý theo quy hoạch được duyệt.
+ Các địa phương là thành phố phát triển mới tối
thiểu 1-2 dự án nhà ở xã hội mỗi năm; các huyện phát triển mới tối thiểu 02 dự
án nhà ở xã hội mỗi năm.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Xây dựng:
- Triển khai Luật Nhà ở năm 2023, Luật kinh doanh Bất
động sản và các Nghị định của Chính phủ, Quyết định thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh
liên quan đến nội dung Đề án và Kế hoạch.
- Tổ chức làm việc cụ thể xác định thời gian triển
khai các dự án nhà ở xã hội đối với các Doanh nghiệp nhà nước, các doanh nghiệp
có đất đăng ký xây dựng nhà ở xã hội và các chủ đầu tư dự án nhà ở thương mại
đã dành quỹ đất 20% đê xây dựng nhà ở xã hội.
- Phối hợp thực hiện, đồng thời kiểm tra, đôn đốc
các Sở, Ban ngành, địa phương, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện hiệu quả Đề
án, Kế hoạch phát triển nhà ở xã hội, nhà ở công nhân giai đoạn 2021-2025, định
hướng đến năm 2030.
- Chủ trì, phối hợp với UBND cấp huyện và đơn vị
liên quan rà soát, tham mưu UBND tỉnh cập nhật, điều chỉnh quy hoạch, Chương trình
- Kế hoạch phát triển nhà ở xã hội, nhà ở công nhân phù hợp quy định, phù hợp với
tình hình thực tế và yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội.
Phối hợp với các Sở, ban, ngành có liên quan, UBND
cấp huyện công khai thông tin nội dung đề án đã được phê duyệt để các nhà đầu
tư, người dân có thể theo dõi, tiếp cận thông qua việc đẩy mạnh ứng dụng công
nghệ thông tin.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì công tác tăng cường thanh kiểm tra đối với
các chủ đầu tư xây dựng nhà ở xã hội, nhà ở công nhân đã được giao đất, cho
thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, rà soát bổ sung kế hoạch sử dụng đất để
thực hiện Đề án và kịp thời hướng dẫn, hỗ trợ giải quyết các vướng mắc, khó
khăn (nếu có).
- Phối hợp UBND cấp huyện trong việc thẩm định điều
chỉnh Quy hoạch sử dụng đất, đảm bảo bố trí đủ quỹ đất để phát triển nhà ở xã hội.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng trong việc theo
dõi, tích hợp chỉ tiêu phát triển nhà ở vào Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
hàng năm của tỉnh. Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, các Sở, ban, ngành có
liên quan, UBND cấp huyện tham mưu UBND tỉnh về việc ban hành trình tự, thủ tục
chấp thuận đầu tư dự án nhà ở nói chung và nhà ở xã hội nói riêng. Lập danh mục
các dự án nhà ở xã hội phục vụ cho công tác đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư.
Tiếp nhận hồ sơ đề xuất, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư các dự án phát triển nhà ở xã hội.
4. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và các Sở ngành liên
quan tham mưu UBND tỉnh sử dụng hiệu quả nguồn thu từ việc chủ đầu tư các dự án
nhà ở thương mại, khu đô thị thực hiện nghĩa vụ tài chính nộp tiền tương đương
với giá trị quỹ đất 20%; Xây dựng Quy trình, thủ tục thẩm định giá bán, cho
thuê nhà ở xã hội, nhà ở công nhân; Xây dựng khung giá cho thuê, thuê mua nhà ở
xã hội đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
5. Sở Giao thông vận tải
Phối hợp với Sở Xây dựng trong việc quản lý đầu tư
xây dựng phát triển các dự án nhà ở theo Đề án, đảm bảo phù hợp với điều kiện hạ
tầng giao thông, kỹ thuật đô thị hiện hữu, không làm quá tải hệ thống hạ tầng
giao thông và hạ tầng xã hội.
6. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan,
UBND các huyện, thành phố; Mặt trận Tổ quốc tỉnh rà soát nhu cầu nhà ở của các
hộ chính sách, hộ nghèo cần hỗ trợ nhà ở trình UBND tỉnh phê duyệt kinh phí tổ
chức thực hiện.
7. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
Tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện và giám sát
việc thực hiện pháp luật về nhà ở và Đề án này; vận động các tổ chức, cá nhân
trong và ngoài nước đóng góp, hỗ trợ các Chương trình xây dựng nhà ở cho các đối
tượng chính sách xã hội, người có thu nhập thấp, người nghèo gặp khó khăn về
nhà ở.
8. Đề nghị Liên đoàn Lao động tỉnh
Phổ biến, vận động tổ chức công đoàn các doanh nghiệp
đề xuất với doanh nghiệp quan tâm thực hiện Đề án. Đề xuất với Tổng Liên đoàn
Lao động Việt Nam cân đối nguồn vốn được Chính phủ giao tham gia triển khai thực
hiện Đề án “Đầu tư xây dựng các thiết chế của công đoàn tại các khu công nghiệp,
khu chế xuất”.
9. Ban Quản lý các Khu công nghiệp Bình Dương
Đánh giá, xác định nhu cầu về nhà ở của công nhân,
người lao động làm việc tại các khu công nghiệp để có cơ sở đề xuất quỹ đất,
triển khai các dự án phát triển nhà ở lưu trú dành cho công nhân, người lao động,
trong đó lưu ý việc phát triển nhà ở cho thuê.
10. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh
Bình Dương
Triển khai chính sách tín dụng vay vốn ưu đãi và
chính sách có liên quan cho nhóm đối tượng nhà ở xã hội, nhà ở công nhân (cho
các các hộ chính sách, người có công với cách mạng, hộ nghèo) theo quy định của
Luật Nhà ở, Nghị định của Chính phủ và chỉ đạo của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
11. Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Bình Dương
Triển khai cho các đối tượng được hưởng chính sách
hỗ trợ về nhà ở xã hội, nhà ở công nhân (theo Điều 49 Luật Nhà ở năm 2014) được
vay từ nguồn ủy thác của Trung ương, của tỉnh. Rà soát, kiến nghị cơ quan có thẩm
quyền đơn giản thủ tục cho vay đảm bảo cho các đối tượng được tiếp cận nguồn vốn
vay để mua nhà ở an cư lập nghiệp, ổn định cuộc sống.
12. Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bình Dương
Hỗ trợ, xây dựng cơ chế, chính sách thuận lợi cho
các bên tiếp cận nguồn vốn thực hiện Đề án.
Rà soát các thủ tục cho vay, kiến nghị cơ quan có
thẩm quyền tháo gỡ vướng mắc (nếu có).
13. UBND các huyện, thành phố
- Tổ chức triển khai và theo dõi thực hiện tiến độ
các Đề án nhà ở xã hội, nhà ở công nhân trên địa bàn, phù hợp với kế hoạch phát
triển nhà ở và quy hoạch chi tiết đã phê duyệt; kiểm tra, giám sát việc thực hiện
Đề án. Hàng năm, rà soát, điều chỉnh, bổ sung danh mục để bổ sung vào kế hoạch
nhà ở và triển khai thực hiện trên địa bàn phù hợp Đề án và Kế hoạch phát triển
nhà ở của tỉnh.
- Thực hiện lập, điều chỉnh, cập nhật quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất; lập danh mục thu hồi đất theo thẩm quyền để triển khai theo
Đề án đã được phê duyệt.
- Lập kế hoạch đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng tại
khu vực gần các cụm, khu công nghiệp để khuyến khích xã hội hóa, tạo điều kiện
thuận lợi thu hút các nhà đầu tư, hộ gia đình, cá nhân tham gia đầu tư xây dựng
nhà ở cho thuê theo mô hình nhà ở xã hội, từng bước cải thiện chất lượng nhà ở
cho người lao động trên địa bàn.
- Thẩm định về sự phù hợp của dự án đối với chỉ
tiêu phát triển nhà ở trên địa bàn nói chung và nhà ở theo Đề án, đảm bảo phù hợp
với Chương trình, Kế hoạch phát triển nhà ở, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư
để tham mưu UBND tỉnh chấp thuận chủ trương các dự án đầu tư xây dựng nhà ở,
khu đô thị.
14. Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển công nghiệp
- CTCP
Phối hợp với Sở Xây dựng, UBND cấp huyện tổ chức
triển khai kế hoạch phát triển nhà ở xã hội đã được cấp thẩm quyền phê duyệt.
Nghiên cứu xây dựng các giải pháp xúc tiến đầu tư, đẩy nhanh tiến độ thực hiện
các dự án phát triển nhà ở thuộc phạm vi quản lý, đầu tư xây dựng đồng bộ hạ tầng
kỹ thuật, hạ tầng xã hội các khu đô thị mới theo đúng quy hoạch.
15. Các Chủ đầu tư dự án nhà ở trên địa bàn tỉnh
Thực hiện các quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm theo
các quy định của pháp luật có liên quan. Báo cáo kết quả thực hiện dự án định kỳ
6 tháng một lần và khi kết thúc dự án cho UBND cấp huyện và Sở Xây dựng theo
quy định. Tổ chức xây dựng và triển khai các dự án đảm bảo chất lượng, hiệu quả,
theo quy hoạch đã được phê duyệt; đầu tư xây dựng và kinh doanh bất động sản
theo đúng quy định của pháp luật.
Thủ trưởng các Sở, Ban ngành, Đoàn thể; Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan tập trung chỉ đạo, tích cực
thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp để thực hiện Đề án, Kế hoạch phát triển nhà ở
xã hội, nhà ở công nhân bàn tỉnh Bình Dương đảm bảo tiến độ, mang lại hiệu quả
thiết thực. Định kỳ 6 tháng hoặc trường hợp có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị
báo cáo về Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh./.
Nơi nhận:
- TTTU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban ngành, ĐT tỉnh;
- UBND các huyện, tphố;
- LĐVP,Km,TH;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Võ Văn Minh
|
PHỤ LỤC 1:
DỰ ÁN (CÔNG TRÌNH) NHÀ Ở XÃ HỘI CHO NGƯỜI THU NHẬP THẤP
VÀ CÔNG NHÂN KHU CÔNG NGHIỆP ĐÃ HOÀN THÀNH, NGHIỆM THU ĐƯA VÀO SỬ DỤNG TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH (Trong giai đoạn 2021 đến nay)
(Đính kèm theo Kế hoạch số: 4701/KH-UBND ngày 23/8/2024 của UBND tỉnh)
STT
|
Dự án
|
Số dự án
|
Thông tin chung
|
Tổng mức đầu tư
|
Đáp ứng mục tiêu
được giao tại Đề án
|
Ghi chú
|
Tổng diện tích
đất (ha)
|
Tổng số căn
NOXH (căn)
|
Tổng diện tích
sàn (m2)
|
Mục tiêu được
giao (căn)
|
Tỷ lệ đáp ứng (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
I
|
Dự án NOXH độc lập
|
3
|
7.1
|
1,036
|
89,974
|
1,255
|
86,900
|
1.19
|
|
A
|
Thu nhập thấp
|
3
|
7.1
|
1,036
|
89,974
|
1,255
|
86,900
|
1.19
|
|
1
|
Khu nhà ở xã hội HPN
|
|
1.49
|
110
|
20,386
|
56.0
|
|
|
|
2
|
Nhà ở xã hội và công viên cây xanh
|
|
0.46
|
262
|
29,464
|
207.1
|
|
|
|
3
|
Khu định cư Việt - Sing
|
|
5.12
|
664
|
40,124
|
991.5
|
|
|
|
B
|
Công nhân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
NOXH trên quỹ đất 20%
|
3
|
7.0
|
607
|
66,904
|
738.05
|
86,900
|
0.70
|
|
A
|
Thu nhập thấp
|
3
|
7
|
607
|
66,904
|
738
|
|
|
|
1
|
Khu nhà ở xã hội liền kề thuộc dự án Khu dân cư Cầu
Đò
|
|
3.1
|
276
|
34,506
|
355.9
|
|
|
|
2
|
Khu nhà ở xã hội liền kề thuộc dự án Khu nhà ở thương
mại Thuận Lợi 2
|
|
3.0
|
249
|
25,795
|
335.5
|
|
|
|
3
|
Khu nhà ở thu nhập thấp Hoàng Gia
|
|
0.9
|
82
|
6,603
|
46.7
|
|
|
|
B
|
Công nhân
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
*
|
TỔNG CỘNG
|
6
|
14.1
|
1,643
|
156,878
|
1,993
|
86,900
|
1.89
|
|
Ghi chú:
(1) Đối với Tổng diện tích đất (tại cột 4): Đối với
dự án NOXH độc lập thì báo cáo quy mô sử dụng đất dự án; Đối với NOXH trên quỹ
đất 20% thì báo cáo diện tích đất 20% dành để xây dựng NOXH của dự án nhà ở
thương mại, khu đô thị.
(2) Đối với dự án đã hoàn thành một phần (có công
trình NOXH đã hoàn thành, nghiệm thu đưa vào sử dụng) thì cột (5) và (6) báo
cáo số lượng NOXH đã hoàn thành, nghiệm thu đưa vào sử dụng./.
PHỤ LỤC 2:
DỰ ÁN (CÔNG TRÌNH) NHÀ Ở XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Đính kèm theo Kế hoạch số: 4701/KH-UBND ngày 23/8/2024 của UBND tỉnh)
STT
|
Tên dự án
|
Thông tin chung
|
Đang triển khai đầu tư xây dựng
|
Khởi công
(tháng... năm...)
|
Dự kiến hoàn thành (tháng... năm...)
|
Tiến độ thực hiện
|
Địa điểm, chủ đầu tư
|
Quy mô diện tích đất (ha)
|
Tổng số căn NOXH (căn)
|
Tổng diện tích sàn NOXH (m2)
|
Tổng mức đầu tư (tỷ đồng)
|
Nguồn vốn
|
Tổng số căn NOXH (căn)
|
Tổng diện tích sàn NOXH (m2)
|
Ngân sách (tỷ
đồng)
|
Ngoài ngân sách (tỷ đồng)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
|
I
|
Thu nhập thấp
|
9
|
40
|
14,250
|
1,048,537
|
11,461
|
0
|
11,071
|
14,250
|
1,048,537
|
|
|
|
1
|
NHÀ Ở AN SINH XÃ HỘI - KHU 5 ĐỊNH HOÀ
|
Phường Định Hoà, Tp.TDM; Tổng công ty Đầu tư Phát triển
Công nghiệp - CTCP
|
2.3
|
1.767
|
122,998
|
1,353.3
|
-
|
1,353.3
|
1,767
|
122,998
|
2,023
|
Dec-25
|
Chủ đầu tư đang thực hiện thủ tục cấp GPXD
|
2
|
DỰ ÁN NHÀ Ở AN SINH XÃ HỘI - KHU 6 VIỆT SING
|
Phường Thuận Giao, Tp.Thuận An; Tổng công ty Đầu tư
Phát triển Công nghiệp - CTCP
|
2.0
|
1.827
|
129,458
|
1,590.8
|
-
|
1,590.8
|
1,827
|
129,458
|
2,023
|
Dec-24
|
SXD đang thực hiện cấp GPXD
|
3
|
CHUNG CƯ NHÀ Ở XÃ HỘI TÂN ĐÔNG HIỆP
|
Phường Tân Đông Hiệp, Tp Dĩ An; Công ty TNHH Kinh
doanh và Phát triển nhà Toàn Thịnh Phát
|
1.0
|
882
|
63,683
|
896.9
|
-
|
896.9
|
882
|
63,683
|
2,021
|
2,025
|
Đang hoàn thiện, dự kiến bàn giao nhà Quý III/2024
|
4
|
Nhà ở an sinh xã hội (thuộc dự án khu đô thị sinh
thái Chánh Mỹ - giai đoạn 1)
|
Phường Chánh Mỹ, Tp.TDM; Tổng Công ty Đầu tư Phát triển
nhà và Đô thị (HUD)
|
2.76
|
978
|
83,389
|
772.9
|
-
|
772.9
|
978
|
83,389
|
2.022
|
2,025
|
Đang triển khai thi công 3/6 block, 12 tầng. Thi công
đến tầng 4.
|
5
|
Dự án đầu tư xây dựng Nhà ở xã hội Hoà Phú
|
Phường Hoà Phú, Tp TDM; Công ty cổ phần đầu tư xây dựng
công nghiệp Nam Kim
|
26.70
|
3,347
|
234,290
|
2,171.5
|
-
|
2,171.5
|
3,347
|
234,290
|
2,023
|
2,025
|
Sau khi UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch PTNO 2021-2025,
SKHĐT sẽ trình UBND tỉnh chấp thuận Chủ trương
|
6
|
Khu chung cư Thống Nhất
|
Phường Bình An, Tp Dĩ An; Công ty CP BĐS Phú Mỹ Hiệp
|
2
|
2.621
|
183,470
|
1,700.5
|
-
|
1,700.5
|
2,621
|
183.470
|
2,023
|
2,027
|
Sở KHĐT đang lấy ý kiến lần 2 để hoàn thiện trình chấp
thuận chủ trương đầu tư
|
7
|
Khu nhà ở xã hội thuộc Khu nhà ở thương mại dịch vụ
Phú Mỹ
|
Lô C2, phường Phú Mỹ, Tp.TDM Công ty Cổ phần Lâm sản
và Xuất nhập khẩu Tổng hợp Bình Dương
|
1
|
561
|
41,992
|
389.2
|
-
|
|
561
|
41.992
|
2,024
|
2,025
|
Đang triển khai thi công, SXD đã cấp phép xây dựng số
44/GPXD ngày 05/01/2024
|
8
|
Nhà ở xã hội Thăng Long
|
Phường Tân Định, thị xã Bến Cát; DNTN Dịch vụ và
Thương mại Hải Long
|
1
|
1,063
|
74,234
|
1,025.6
|
-
|
1,025.6
|
1,063
|
74,234
|
2,023
|
2,027
|
Đã được điều chỉnh chủ trương đầu tư, đang thực hiện
các thủ tục pháp lý về XD và tiếp tục thi công
|
9
|
Nhà ở xã hội Toàn Mỹ
|
Phường Thuận Giao, Tp.Thuận An; Công ty Cổ phần Tổng
Công ty Toàn Mỹ
|
1
|
1,204
|
115,024
|
1,560.0
|
-
|
1.560.0
|
1,204
|
115,024
|
2,024
|
2,027
|
Sở KHĐT đang lấy ý kiến lần 2 để hoàn thiện trình chấp
thuận chủ trương đầu tư
|
PHỤ LỤC 3:
DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI CHO NGƯỜI THU NHẬP THẤP VÀ CÔNG NHÂN
KHU CÔNG NGHIỆP ĐÃ CÓ CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ NHƯNG CHƯA TRIỂN KHAI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
TRÊN ĐỊA BÀN
(Đính kèm theo Kế hoạch số: 4701/KH-UBND ngày 23/8/2024 của UBND tỉnh)
STT
|
Tên dự án
|
Thông tin chung
|
Dự kiến tiến độ thực hiện
|
Ghi chú
|
Địa điểm
|
Quy mô diện tích đất (ha)
|
Tổng số căn NOXH (căn)
|
Tổng diện tích sàn NOXH (m2)
|
Tổng mức đầu tư (tỷ đồng)
|
Nguồn vốn
|
Lựa chọn chủ đầu tư (tháng..năm)
|
Dự kiến khởi công (tháng..năm)
|
Dự kiến hoàn thành (tháng... năm...)
|
Ngân sách (tỷ
đồng)
|
Ngoài ngân sách (tỷ đồng)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
A
|
Dự án NOXH độc lập
|
1
|
0.86
|
59
|
8,260
|
98.3
|
-
|
98
|
|
|
|
|
1
|
Khu nhà ở xã hội
Bình Chuẩn
|
Phường Bình Chuẩn
|
0.86
|
59
|
8,260
|
98.3
|
|
98
|
6/4/2023
|
chưa khởi công
|
#########
|
|
B
|
NOXH trên quỹ đất 20%
|
33
|
81
|
23,390
|
1,819,782
|
16,866.67
|
-
|
16,866.67
|
-
|
-
|
-
|
-
|
I
|
Thu nhập thấp
|
33
|
81
|
23,390
|
1,819,782
|
16,867
|
0
|
16,867
|
|
|
|
|
1
|
Nhà ở an sinh xã hội
(thuộc dự án khu đô thị sinh thái Chánh Mỹ - giai đoạn 1)
|
Phường Chánh Mỹ
|
27,600
|
978
|
83,389
|
773
|
|
773
|
|
|
|
|
2
|
Khu nhà ở xã hội
(thuộc dự án khu nhà ở Đại Nam)
|
Phường Hoà Phú
|
152,608
|
3,792
|
227,500
|
2,109
|
|
2,109
|
|
|
|
|
3
|
Khu nhà ở xã hội
(thuộc dự án khu dân cư Phú Thuận)
|
Phường Phú Lợi
|
16,960
|
258
|
27,960
|
259
|
|
259
|
|
|
|
|
4
|
Khu nhà ở xã hội
(thuộc dự án khu nhà ở thương mại dịch vụ Phú Mỹ)
|
Phường Phú My
|
9,460
|
577
|
48,727
|
452
|
|
452
|
|
|
|
|
5
|
Khu nhà ở xã hội
(thuộc dự án khu nhà ở thương mại dịch vụ Sabinco- Tương Bình Hiệp)
|
Phường Tương Bình Hiệp
|
19,426
|
640
|
44,800
|
415
|
|
415
|
|
|
|
|
6
|
Khu nhà ở xã hội
(thuộc dự án khu nhà ở thương mại Suối Giữa)
|
Phường Tương Bình Hiệp, Chánh Mỹ
|
12,559
|
1,026
|
61,530
|
570
|
|
570
|
|
|
|
|
7
|
Khu nhà ở xã hội
(thuộc dự án khu dân cư Võ Minh Đức)
|
Phường Chánh Nghĩa
|
8,805
|
821
|
49,280
|
457
|
|
457
|
|
|
|
|
8
|
Khu nhà ở xã hội
(thuộc dự án khu đô thị thương mại dịch vụ Tân Phú)
|
Phường Hoà Phú
|
40,704
|
2,100
|
47,460
|
440
|
|
440
|
|
|
|
|
9
|
Khu nhà ở xã hội (thuộc
dự án khu nhà ở thương mại Kim Huy)
|
Phường Hoà Phú
|
33,000
|
700
|
49,000
|
454
|
|
454
|
|
|
|
|
10
|
Khu nhà ở xã hội
(thuộc dự án Khu nhà ở thương mại đường sắt)
|
Phường Dĩ An
|
1,600
|
27
|
3,240
|
30
|
|
30
|
|
|
|
|
11
|
Khu nhà ở xã hội
(thuộc dự án Khu nhà ở thương mại Trường An)
|
Phường An Bình
|
12,537
|
754
|
52,780
|
489
|
|
489
|
|
|
|
|
12
|
Khu nhà ở xã hội
(thuộc dự án khu dân cư thương mại dịch vụ Đông Bình Dương)
|
Phường Tân Bình
|
92,858
|
1,421
|
301,780
|
2,797
|
|
2,797
|
|
|
|
|
13
|
Khu nhà ở xã hội (thuộc
dự án Khu nhà ở Vương Bảo Long)
|
Phường Dĩ An
|
6,400
|
600
|
50,000
|
463
|
|
463
|
|
|
|
|
14
|
Khu nhà ở xã hội
(thuộc dự án khu nhà ở công ty Phú Quang)
|
Phường Vĩnh Phú
|
28,905
|
2,652
|
185,640
|
1,721
|
|
1,721
|
|
|
|
|
15
|
Khu nhà ở xã hội
(thuộc dự án khu nhà ở Phát Hưng)
|
Phường Thới Hoà
|
5,215
|
176
|
12,320
|
114
|
|
114
|
|
|
|
|
17
|
Khu nhà ở xã hội
(thuộc dự án khu dân cư Mỹ Phước 4 - Khu B)
|
Phường Mỹ Phước
|
15,925
|
410
|
57,400
|
532
|
|
532
|
|
|
|
|
18
|
Khu nhà ở xã hội
(thuộc dự án khu dân cư Viễn Đông)
|
Phường Tân Định
|
35,451
|
591
|
41,370
|
383
|
|
383
|
|
|
|
|
19
|
Khu nhà ở xã hội
(thuộc dự án khu nhà ở Phương Toàn Phát)
|
Phường Chánh Phú Hoà
|
9,500
|
146
|
10,220
|
95
|
|
95
|
|
|
|
|
22
|
Khu nhà ở xã hội
(thuộc dự án Khu nhà ở Bình Minh)
|
Phường Chánh Phú Hoà
|
18,832
|
259
|
18,130
|
168
|
|
168
|
|
|
|
|
23
|
Khu nhà ở xã hội
(thuộc dự án khu nhà ở thương mại Phúc Đạt)
|
Phường Tân Hiệp
|
13,987
|
410
|
32,300
|
299
|
|
299
|
|
|
|
|
24
|
Khu nhà ở xã hội
(thuộc dự án khu dân cư ấp 4 - Vĩnh Tân)
|
Phường Vĩnh Tân
|
46,314
|
927
|
65,000
|
602
|
|
602
|
|
|
|
|
25
|
Khu nhà ở xã hội
(thuộc dự án khu dân cư ấp 1 - Vĩnh Tân)
|
Phường Vĩnh Tân
|
56,000
|
1,068
|
75,000
|
695
|
|
695
|
|
|
|
|
26
|
Khu nhà ở xã hội
(thuộc dự án khu thương mại dịch vụ và dân cư Uyên Hưng)
|
Phường Uyên Hưng
|
13,400
|
470
|
26,800
|
248
|
|
248
|
|
|
|
|
27
|
Khu nhà ở xã hội
(thuộc dự án khu nhà ở Nam Tân Uyên)
|
Phường Khánh Bình
|
57,193
|
817
|
114,386
|
1,060
|
|
1,060
|
|
|
|
|
28
|
Khu nhà ở xã hội
(thuộc dự án khu nhà ở khu công nghiệp Nam Tân Uyên mở rộng)
|
Phường Uyên Hưng
|
18,000
|
514
|
35,980
|
333
|
|
333
|
|
|
|
|
29
|
Khu nhà ở xã hội
(thuộc dự án khu nhà ở Nam Tân Uyên)
|
Phường Khánh Bình
|
8,945
|
141
|
19,740
|
183
|
|
183
|
|
|
|
|
30
|
Khu nhà ở xã hội
(thuộc dự án khu nhà ở Biconsi Riverside)
|
Phường Uyên Hưng
|
8,000
|
133
|
9,310
|
86
|
|
86
|
|
|
|
|
31
|
Khu nhà ở xã hội (thuộc
dự án khu nhà ở thương mại Kim Thanh)
|
Phường Khánh Bình
|
5,719
|
82
|
5,740
|
53
|
|
53
|
|
|
|
|
33
|
Khu nhà ở xã hội
(thuộc dự án khu dân cư ấp 4 - Tân Bình) - giai đoạn 2
|
Thị trấn Tân Bình
|
30,470
|
900
|
63,000
|
584
|
|
584
|
|
|
|
|
II
|
Công nhân
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Ghi chú: Đối với NOXH trên quỹ đất 20%: số
liệu tại cột (4) báo cáo diện tích đất 20% dành để xây dựng NOXH của dự án nhà ở
thương mại, khu đô thị.