ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4631/KH-UBND
|
Lâm
Đồng, ngày 19 tháng 07 năm 2017
|
KẾ HOẠCH, LỘ TRÌNH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
CÁC CÔNG TRÌNH TRỌNG ĐIỂM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2017 - 2018
Thực hiện Nghị quyết 01-NQ/ĐH ngày
02/11/2015 Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Lâm Đồng lần thứ X, nhiệm kỳ 2015 -
2020; Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 02/12/2016 của Tỉnh ủy về
phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh, xây dựng hệ thống
chính trị năm 2017; Ủy ban nhân dân tỉnh đánh giá khái quát chung tình hình thực
hiện 6 tháng đầu năm 2017; xây dựng Kế hoạch, Lộ trình triển khai thực hiện các
công trình trọng điểm trên địa bàn tỉnh năm 2017 - 2018 như sau:
I. Khái quát chung
tình hình triển khai thực hiện các công trình trọng điểm trên địa bàn tỉnh 6
tháng đầu năm 2017:
Nhìn chung, các ngành, các cấp đã có
nhiều cố gắng, tham mưu đề xuất UBND tỉnh các giải pháp cụ thể để triển khai thực
hiện các công trình trọng điểm theo đúng tinh thần Nghị quyết Đại hội Đại biểu
Đảng bộ tỉnh lần thứ X đã đề ra.
Các Sở, ngành, địa phương đã phối hợp,
đồng hành với các nhà đầu tư tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình
triển khai dự án; tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư nghiên cứu lập dự
án, hướng dẫn cụ thể các quy trình thủ tục, rút ngắn thời gian giải quyết hồ sơ
để nhà đầu tư có thể sớm triển khai dự án.
1. Kết quả cụ thể; khó khăn, hạn
chế
a) Kết quả cụ thể:
- Có 02 dự án, gồm: Khu Trung tâm văn
hóa thể thao, Khu Du lịch hồ Tuyền Lâm tiếp tục triển khai đầu tư xây dựng theo
kế hoạch đề ra.
- Các dự án từ ngân sách nhà nước,
như: Dự án Hồ Đạ Sị; Hệ thống cấp, thoát
nước, xử lý nước thải thành phố Bảo Lộc và vùng phụ cận; Khu Trung tâm văn hóa
thể thao (Sân vận động 20 nghìn chỗ ngồi, Nhà thi đấu đa năng, hồ bơi); Đường cao tốc Dầu Giây - Liên Khương (đoạn Dầu Giây - Tân Phú) đã
xác định được nguồn vốn đầu tư làm cơ sở để phê duyệt đề
xuất đầu tư hoặc chủ trương đầu tư, có thể khởi công vào
cuối năm 2017 hoặc trong năm 2018.
- Các dự án: Khu du lịch Đan Kia - Suối
Vàng, Khu Trung tâm Hòa Bình thành phố Đà Lạt; một số dự
án đầu tư trong khu du lịch Hồ Tuyền Lâm: Các, Sở, ngành, địa phương đã phối hợp
tốt với các nhà đầu tư để đẩy nhanh tiến độ thực hiện các thủ tục chuẩn bị đầu tư.
- Một số dự án triển khai chậm, cụ thể:
+ Dự án Đường cao tốc Dầu Giây - Liên
Khương (đoạn Tân Phú - Bảo Lộc và Bảo Lộc Đà Lạt, tiểu dự án bồi thường, giải
phóng mặt bằng),
+ Dự án Hồ Kazam, Hồ Đông Thanh chưa
được phê duyệt đề xuất dự án hoặc chủ trương đầu tư do chưa xác định được nguồn
vốn.
+ Các dự án đầu tư ngoài ngân sách,
như: Khu du lịch Hồ Đại Ninh, một số dự án trong khu vực Hồ Tuyền Lâm tiến độ
thi công chậm do năng lực tài chính của nhà đầu tư hạn chế, thiếu vốn, chưa huy
động được nhà đầu tư thứ cấp để triển khai. Dự án Khu công nghiệp - nông nghiệp
Tân Phú chưa tạo được lợi thế để thu hút các Nhà đầu tư Nhật Bản, dự án Khu
công nghệ thông tin tập trung chưa tìm được
nhà đầu tư.
b) Khó khăn, hạn chế: Tiến độ triển khai các dự án còn chậm do trình tự, thủ tục trình thẩm
định mất nhiều thời gian, nhất là các chương trình, dự án phải xin ý kiến các Bộ,
ngành Trung ương; việc huy động vốn đầu tư thực hiện các dự án gặp nhiều khó
khăn; trình độ, năng lực của chủ đầu tư một số dự án còn hạn chế; một số dự án
liên quan đến rừng, đất rừng nên việc chuyển đổi mục đích
mất nhiều thời gian; một số chủ đầu tư chưa làm tốt công tác quản lý bảo vệ rừng.
2. Nguyên nhân chủ yếu:
- Chính phủ đã cơ cấu lại nguồn vốn kế
hoạch đầu tư công trung hạn 2016 - 2020 do kinh tế trong nước còn gặp nhiều khó
khăn, thực hiện chủ trương siết chặt nợ công, vốn đầu tư bị cắt giảm; một số dự
án đã được thông báo số kiểm tra kế hoạch vốn giai đoạn 2016 - 2020, đã tiến
hành các thủ tục chuẩn bị đầu tư nhưng
không được bố trí vốn để thực hiện;
- Nhu cầu vốn của các công trình trọng
điểm là rất lớn, trong khi nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2016 - 2020 có hạn, không
tự cân đối đủ nguồn lực để triển khai thực hiện.
- Một số dự án đầu tư có tổng mức đầu
tư, quy mô lớn thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng Chính phủ, phải xin ý
kiến của các Bộ, ngành Trung ương. Các Sở, ngành còn lúng túng trong việc phối
hợp với các Bộ, ngành nên tham mưu, đề xuất UBND tỉnh chưa đáp ứng được yêu cầu
của Bộ, ngành. Từ đó, tiến độ triển khai các dự án còn chậm so với mục tiêu đã
đề ra.
- Dự án Khu du lịch Đan Kia - Suối
Vàng, Khu đô thị thương mại, du lịch nghỉ dưỡng sinh thái Đại Ninh, Khu du lịch
Hồ Tuyền Lâm gặp khó khăn do chủ trương dừng chuyển đổi mục
đích sử dụng rừng tự nhiên của Đảng và Nhà nước.
- Năng lực của một số nhà đầu tư còn
hạn chế nhất là năng lực về tài chính, quản lý điều hành dự án.
II. Nhiệm vụ, giải
pháp:
1. Các cấp, các ngành quan tâm, quyết
liệt hơn trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành, triển khai thực hiện các
dự án; xác định nhiệm vụ trọng tâm, thời gian hoàn thành cụ thể để triển khai
thực hiện. Phấn đấu trong năm 2017 khởi công 01 đến 02 dự án (Hồ Đạ Sị; đường
cao tốc Dầu Giây - Liên Khương đoạn Dầu Giây - Tân Phú) và năm 2018 khởi công
các dự án còn lại.
2. Đối với các dự án sử dụng vốn ngân
sách Trung ương vốn ODA:
- Tiếp tục kiến nghị Thủ tướng Chính
phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Giao thông vận tải và các Bộ, ngành Trung ương
quan tâm, tạo điều kiện hỗ trợ bố trí vốn từ ngân sách Trung ương, trái phiếu
Chính phủ và vốn ODA để thực hiện, trong đó:
+ Khởi công dự án Hồ chứa nước Đạ Sị và dự án đường cao tốc Dầu Giây - Liên Khương (đoạn Dầu Giây - Tân
Phú).
+ Tạo thuận lợi cho tỉnh Lâm Đồng làm
việc với các nhà tài trợ, xúc tiến đầu tư và tìm kiếm nguồn vốn ODA.
- Các Sở chuyên ngành phối hợp chủ đầu
tư khẩn trương hoàn thành các thủ tục chuẩn bị đầu tư trình cấp có thẩm quyền
phê duyệt; đăng ký làm việc với các Bộ chuyên ngành Trung ương để tranh thủ nguồn
vốn ngân sách Trung ương:
+ Đề nghị Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch
sớm khởi công dự án Trung tâm huấn luyện thể thao của Bộ trong phạm vi Khu Văn
hóa - Thể thao tỉnh Lâm Đồng.
+ Đề nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ
Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ưu tiên bố trí vốn để đầu tư
Hồ Kazam, Hồ Đông Thanh, Hồ Ta Hoét đã được Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân
Phúc đồng ý chủ trương tại Thông báo kết luận số 127/TB-VPCP ngày 14/6/2016 và
văn bản số 2396/BC-BKHĐT ngày 31/3/2016 của Bộ Kế hoạch và
Đầu tư.
+ Đề nghị Thủ tướng
Chính phủ cho phép UBND tỉnh Lâm Đồng lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư Dự
án kiểm soát tỷ lệ thất thoát nước, nâng
cấp, mở rộng hệ thống cấp nước thành phố Bảo Lộc sử dụng công cụ tài chính
doanh nghiệp Đan Mạch (theo đề xuất của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Văn bản số
4545/BKHĐT ngày 05/6/2017 và Văn bản số 4916/BKHĐT-KTĐN ngày 16/6/2017) và chấp
thuận đề xuất dự án xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải trên địa bàn
thành phố Bảo Lộc từ nguồn vốn vay ODA của Chính phủ Bỉ (theo đề xuất của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư tại Văn bản số 4543/BKHĐT ngày 05/6/2017).
- Ưu tiên cân đối vốn Ngân sách tỉnh
(nguồn xổ số kiến thiết) để đầu tư xây dựng Sân vận động tại dự án Khu Văn hóa thể
thao tỉnh.
3. Đối với các dự án sử dụng vốn
ngoài ngân sách nhà nước
a) Dự án khu du lịch Đan Kia - Suối
Vàng
- Tỉnh Lâm Đồng đã đăng ký làm việc với
Thủ tướng Chính phủ, các Bộ ngành Trung ương trong tháng 3/2017 để báo cáo về
quá trình thu hút đầu tư dự án. Tiếp thu ý kiến của Thủ tướng Chính phủ và các
Bộ, ngành Trung ương, UBND tỉnh đã chỉ đạo nhà đầu tư và các sở, ngành, địa
phương liên quan phối hợp hoàn thiện hồ sơ dự án.
- Hiện nay, nhà đầu tư đang chỉnh sửa
lại hồ sơ dự án đầu tư theo ý kiến góp ý của các Bộ, ngành Trung ương. Sau khi
nhà đầu tư hoàn thiện hồ sơ, UBND tỉnh sẽ tổ chức thẩm định trước khi gửi Bộ Kế
hoạch và Đầu tư xem xét trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư.
- Hồ sơ “Quy hoạch tổng thể phát
triển Khu du lịch quốc gia ĐanKia - Suối Vàng, tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020, tầm
nhìn đến năm 2030” đang được Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch và các Sở,
ngành liên quan tiếp thu, giải trình làm rõ một số nội dung theo ý kiến của các
Bộ, ngành Trung ương để gửi Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch thẩm định trình Thủ
tướng Chính phủ.
- Tiếp tục làm việc với Tập đoàn TH,
Công ty cổ phần Golden Stream để chuẩn bị đầy đủ các nguồn lực nhằm triển khai
dự án theo đúng tiến độ đã đề ra sau khi được Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ
trương đầu tư.
b) Dự án Khu công nghiệp - nông nghiệp
Tân Phú
- Đẩy nhanh tiến độ lập trình phê duyệt
quy hoạch tổng mặt bằng để quản lý các phân khu chức năng.
- Sớm hoàn thành và phê duyệt phương án
bồi thường giải phóng mặt bằng. Đẩy nhanh công tác xúc tiến, tìm kiếm nhà đầu
tư chiến lược, có tiềm năng để triển khai đầu tư hạ tầng, ứng trước tiền bồi
thường giải phóng mặt bằng (tương đương với tiền thuê đất thực hiện dự án).
- Giao nhiệm vụ chủ đầu tư và triển
khai thủ tục chuẩn bị đầu tư đối với các dự án đầu tư hạ tầng (bảo đảm nguồn nước,
điện, đường) đến chân hàng rào Khu công nghiệp - nông nghiệp Tân Phú.
c) Dự án khu du lịch Hồ Tuyền Lâm, Hồ
Đại Ninh
- Tiếp tục làm việc với các nhà đầu
tư để tháo gỡ khó khăn, đôn đốc triển khai thực hiện dự án; tạo điều kiện cho một
số nhà đầu tư gặp khó khăn về tài chính tìm kiếm đối tác để tạo nguồn lực mới,
cơ cấu lại nguồn vốn đầu tư để đẩy nhanh tiến độ hoàn thiện dự án đúng quy hoạch
đã được phê duyệt. Rà soát, thu hồi dự án không triển khai thực hiện, vi phạm
các quy định của Luật đất đai, Luật quản lý bảo vệ rừng và các quy định khác.
- Đẩy nhanh tiến độ đầu tư các dự án
hạ tầng trong khu du lịch Hồ Tuyền Lâm, bảo đảm các điều kiện về hạ tầng điện,
nước, viễn thông, môi trường nâng cao hiệu quả hoạt động của các dự án hoàn
thành.
- Tiếp tục thu hút, lựa chọn nhà đầu
tư vào các vị trí chưa có nhà đầu tư tại khu du lịch hồ Tuyền Lâm (đến nay có
khoảng 25 nhà đầu tư đăng ký thực hiện dự án tại 12 vị trí thuộc khu du lịch).
d) Dự án khu Trung tâm Hòa Bình:
- UBND tỉnh đã phê duyệt nhiệm vụ, dự
toán lập đồ án quy hoạch chi tiết 1/500 và thiết kế đô thị khu vực Trung tâm
Hòa Bình - Đà Lạt;
- Các Sở, ngành có liên quan và UBND
thành phố Đà Lạt tạo điều kiện thuận lợi và phối hợp với Công ty cổ phần đầu tư địa ốc Đại Quang Minh sớm hoàn thành Đồ án quy hoạch 1/500;
tính toán chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng; xác định quy mô dự án và lộ
trình thực hiện...; đồng thời, tuyên truyền giải thích để nhân dân đồng thuận
trong công tác bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư, tái kinh doanh.
đ) Dự án Khu Công nghệ thông tin tập trung: Sở Thông tin và Truyền
thông xây dựng phương án, tiêu chí lựa chọn nhà đầu tư chiến lược, có kinh nghiệm,
thế mạnh trong đầu tư công nghệ thông tin;
đề xuất cơ chế đầu tư dự án Khu công viên phần mềm Quang Trung - Đà Lạt với đầu
tư cơ sở hạ tầng khu Công nghệ thông tin
tập trung tại huyện Lạc Dương.
4. UBND các huyện, thành phố Đà Lạt,
Bảo Lộc:
- Tổ chức tuyên truyền về tính hiệu quả
và sự cần thiết đầu tư xây dựng các dự án trọng điểm trong nhân dân và các cấp
chính quyền để việc thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng được thuận
lợi, nhanh chóng; giải quyết dứt điểm khiếu kiện của các hộ dân theo quy định.
- Nghiên cứu đề xuất các dự án có khả
năng thực hiện theo hình thức PPP trình UBND tỉnh phê duyệt triển khai thực hiện
để huy động thêm nguồn lực triển khai các dự án trọng điểm trên địa bàn.
- Tiếp tục nghiên cứu, đề xuất cơ chế
chính sách thực hiện Quyết định số 1528/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ; chủ động
trong công tác xúc tiến, thường xuyên gặp gỡ trao đổi với
nhà đầu tư.
5. Nhiệm vụ cụ thể (Chi tiết theo phụ
lục I đính kèm)./-
Nơi nhận:
- TTTU, TT
HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- LĐ & CV VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, TH1.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Yên
|
PHỤ LỤC I
NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRIỂN KHAI CÁC CÔNG TRÌNH TRỌNG ĐIỂM
TT
|
Nhiệm vụ
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
Ghi
chú
|
I. Đường
cao tốc Dầu Giây - Liên Khương Đà Lạt
|
|
|
|
|
1
|
Báo cáo Thủ tướng Chính phủ, các Bộ
ngành liên quan ưu tiên bố trí nguồn vốn để sớm triển
khai công tác GPMB
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư,
- Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Trong
tháng 03/2017
|
|
2
|
Phối hợp chặt chẽ với các Bộ, ngành
liên quan để tìm kiếm nguồn vốn đầu tư đối với các đoạn Tân Phú - Bảo Lộc và
Bảo Lộc - Liên Khương.
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Quý
II - quý III/2017
|
|
3
|
Phối hợp chặt chẽ với tỉnh Đồng Nai
để kiến nghị Chính phủ; Bộ, ngành TW sớm khởi công đoạn Dầu Giây - Tân Phú
|
Sở
Giao thông Vận tải; Sở Kế hoạch và Đầu tư,
|
Các sở, ngành có liên quan
|
Quý
III - quý IV/2017
|
|
4
|
Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện để
phối hợp Bộ, ngành Trung ương khi dự án triển khai thực hiện
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
- Các Sở, ban ngành;
- UBND các địa phương
|
Khi
phê duyệt DA đoạn Tân Phú - Bảo Lộc và Bảo Lộc - Liên Khương
|
|
II. Dự án Khu công
nghiệp - nông nghiệp Tân Phú
|
|
|
|
|
1
|
Phối hợp với các Bộ ngành TW chuyển
đổi công năng thành Khu nông nghiệp công nghệ cao
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
- Sở Công thương;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
|
Quý I/2017
|
|
2
|
Hoàn thành công tác lập, phê duyệt quy hoạch phân khu chức năng
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
- Sở Xây dựng,
- UBND huyện Đức Trọng;
- Tư vấn DI,
nhà đầu tư
|
Quý I/2017
|
|
3
|
Xúc tiến thu hút đầu tư triển khai
khu vực 1 (205ha)
|
Trung
tâm Xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Sở Tài nguyên và Môi trường
- Tư vấn DI
|
Quý I
- quý IV/2017
|
|
4
|
Thẩm định dự án, trình quyết định
chủ trương đầu tư
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
- Các Sở ngành
- UBND huyện Đức Trọng
- Tư vấn DI, nhà đầu tư
|
Quý
III/2017 (khi có nhà đầu tư)
|
|
5
|
Lập phương án bồi thường, GPMB; thực
hiện đền bù GPMB, các thủ tục liên quan đến đất đai
|
UBND
huyện Đức Trọng
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường
- Tư vấn DI, nhà đầu tư
|
Quý
I - quý II/2018
|
|
6
|
Triển khai dự án (khu vực I)
|
Nhà
đầu tư
|
Các Sở, ngành, UBND huyện Đức Trọng
|
Trong
năm 2018
|
|
7
|
Xây dựng hạ tầng đến chân hàng rào
Dự án
|
UBND
huyện Đức Trọng
|
Các Sở, ngành liên quan
|
Năm
2017-2018
|
|
III. Dự
án hồ chứa nước Đạ Sị
|
|
|
|
|
1
|
Hoàn thành thủ tục quyết định chủ
trương đầu tư
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư và các Sở
ngành liên quan;
- UBND huyện Cát Tiên.
|
Hoàn
thành Quý I/2017
|
|
2
|
Lập, trình phê duyệt báo cáo nghiên
cứu khả thi
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn- Ban quản lý dự án
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư và các Sở
ngành liên quan;
- UBND huyện Cát Tiên;
|
Hoàn
thành trong tháng 4/2017
|
|
3
|
Khảo sát, lập, phê duyệt thiết kế kỹ
thuật, bản vẽ thi công
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Ban quản lý dự án
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư và các Sở
ngành liên quan;
- UBND huyện Cát Tiên.
|
Tháng
4 - tháng 8/2017
|
|
4
|
Lập phương án bồi thường, GPMB; thực
hiện đền bù GPMB
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Ban quản lý dự án
|
UBND Huyện Cát Tiên
|
Quý
I - Quý IV/2017
|
|
5
|
Tổ chức lựa chọn nhà thầu, thi công
công trình
|
Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn - Ban quản lý dự án
|
|
Quý
IV/2017
|
|
IV. Dự
án hồ chứa nước Đông Thanh
|
|
|
|
|
1
|
Tiếp tục kiến nghị Chính phủ, Bộ Kế
hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính quan tâm, tạo điều kiện hỗ trợ bố trí vốn từ
ngân sách Trung ương, vốn ODA và TPCP để đầu tư thực hiện các dự án
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- UBND huyện Lâm Hà
|
Quý I/2017
|
|
2
|
Đăng ký làm việc với Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
|
Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
UBND huyện Lâm Hà
|
Quý
II - quý III/2017
|
|
3
|
Triển khai khởi công dự án
|
|
|
Năm
2018
|
|
V. Dự án
hồ chứa nước Kazam
|
|
|
|
|
1
|
Tiếp tục kiến nghị Chính phủ, Bộ Kế
hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính quan tâm, tạo điều kiện hỗ trợ bố trí vốn từ
ngân sách Trung ương, vốn ODA và TPCP để đầu tư thực hiện các dự án
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- UBND huyện Đơn Dương
|
Quý I/2017
|
|
2
|
Hoàn thành thủ tục phê duyệt dự án
|
UBND
huyện Đơn Dương
|
- Sở Kế hoạch
và Đầu tư;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
- Các sở ngành liên quan
|
Quý I/2017
|
|
3
|
Đăng ký làm việc với Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
UBND huyện Đơn Dương
|
Quý
III/2017
|
|
4
|
Triển khai khởi công dự án
|
|
|
Năm
2018
|
|
VI. Dự
án khu du lịch Đan Kia - Suối Vàng
|
|
|
|
|
1
|
Hoàn chỉnh dự án sau khi có ý kiến
góp ý của các Bộ ngành Trung ương
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
- Công ty cổ phần Golden Stream,
- Các sở ngành có liên quan
|
Hoàn
thành trong Quý III/2017
|
|
2
|
Hoàn chỉnh các thủ tục trình Thủ tướng
Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
- Công ty cổ phần Golden Stream,
- Các sở ngành có liên quan
|
Hoàn
thành trong Quý IV/2017
|
|
3
|
Hướng dẫn thực hiện các thủ tục về
đất đai, đánh giá tác động môi trường
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
- Công ty cổ phần Golden Stream,
- Các sở, ngành có liên quan
|
Quý
III/2017- Quý IV/2018
|
|
4
|
Thực hiện các thủ tục liên quan đến
bồi thường, GPMB
|
UBND
huyện Lạc Dương
|
- Công ty cổ phần Golden Stream,
- Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Quý
III/2017 - Quý IV/2019
|
|
5
|
Thực hiện các thủ tục liên quan đến
rừng và đất rừng
|
Sở
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
- Công ty cổ phần
Golden Stream,
- Các sở ngành có liên quan
|
Quý
III/2017 - Quý IV/2018
|
|
6
|
Lập, phê duyệt đề cương, nhiệm vụ,
dự toán Khu du lịch quốc gia Đan Kia - Suối Vàng
|
Sở
Văn hóa Thể thao và Du lịch
|
- Công ty cổ phần Golden Stream,
- Các sở ngành có liên quan
|
Quý
II - quý III/2017
|
|
7
|
Lập, phê duyệt quy hoạch tổng thể
phát triển du lịch Khu du lịch quốc gia Đan Kia - Suối Vàng
|
Sở
Văn hóa Thể thao và Du lịch
|
- Công ty cổ phần Golden Stream,
- Các sở ngành có liên quan
|
Quý
IV/2017
|
|
8
|
Lập, trình công nhận Khu du lịch quốc
gia Đan Kia - Suối Vàng
|
Sở
Văn hóa Thể thao và Du lịch
|
- Công ty cổ phần Golden Stream,
- Các sở ngành có liên quan
|
Quý
IV/2017- quý I/2018
|
|
9
|
Triển khai dự án
|
Công
ty cổ phần du lịch Golden Stream
|
|
Từ
năm 2018
|
|
10
|
Hướng dẫn các chủ đầu tư các thủ tục
để hưởng chính sách ưu đãi trong khu du lịch quốc gia
|
Sở
Tài chính
|
- Công ty cổ phần Golden Stream,
- Các sở ngành có liên quan
|
Quý I/2018
|
|
VII. Dự
án khu du lịch Hồ Tuyền Lâm
|
|
|
|
|
1
|
Tiếp tục làm việc đôn đốc nhà đầu tư
triển khai thực hiện dự án theo cam kết và văn bản gia hạn
|
Ban
quản lý KDL Hồ Tuyền Lâm
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư, các sở có
liên quan
- Các nhà đầu tư
|
Quý II/2017
|
|
2
|
Xây dựng phương án thu hút nhà đầu
tư đối với diện tích còn trống
|
Ban
QL KDL Hồ Tuyền Lâm
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, các đơn vị
liên quan
|
Hoàn
thành Quý III/2017
|
|
3
|
Triển khai thực hiện Quyết định số
205/QĐ-TTg ngày 15/02/2017 của Thủ tướng Chính phủ công nhận khu du lịch quốc
gia Hồ Tuyền Lâm - thành phố Đà Lạt.
|
Ban
QL KDL Hồ Tuyền Lâm
|
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch; Sở
Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính
|
Quý
III/2017
|
|
VIII. Dự
án khu du lịch Hồ Đại Ninh
|
|
|
|
|
1
|
Tiếp tục đôn đốc nhà đầu tư triển
khai thực hiện theo cam kết tại văn bản số 22A/BC-SGĐN ngày 01/11/2016 và Văn
bản số 09/BC-SGĐN ngày 11/4/2017 của Công ty cổ phần Sài gòn Đại Ninh, cụ thể:
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
- Công ty cổ phần Sài gòn Đại Ninh,
- Các sở ngành có liên quan
- UBND huyện Đức Trọng
|
|
|
- Thi công xây dựng hạ tầng giao
thông kỹ thuật khu D, hạ tầng kỹ thuật biệt thự đồi số 1, số 2
|
|
Quý
II/2017
|
|
- Thi công xây dựng hạ tầng giao
thông kỹ thuật khu, hạ tầng kỹ thuật biệt thự đồi số 5, 6, 7, 8, 9, 10 Khu A
|
|
Quý
III-IV/2017
|
|
- Thi công xây dựng hạ tầng kỹ thuật
biệt thự đồi số 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17
|
|
Quý
I-II/2018
|
|
- Thi công xây dựng hạ tầng kỹ thuật
toàn khu dự án
|
|
Quý
III-IV/2018
|
|
2
|
Xem xét các kiến nghị của nhà đầu
tư về việc thu hút các nhà đầu tư thứ cấp khi hoàn thành hạ tầng các phân khu
dự án
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
- Công ty cổ phần Sài gòn Đại Ninh,
- Các sở ngành có liên quan
|
Quý
III-IV/2017
|
|
3
|
Lập, trình công nhận Khu du lịch trọng
điểm
|
Sở
Văn hóa Thể thao và Du lịch
|
- Công ty cổ phần
Sài gòn Đại Ninh,
- Các sở ngành có liên quan
|
Quý IV/2017
|
|
4
|
Hướng dẫn các chủ đầu tư các thủ tục
để hưởng chính sách ưu đãi trong khu du lịch trọng điểm
|
Sở
Tài chính
|
- Công ty cổ phần Sài gòn Đại Ninh,
- Các sở ngành có liên quan
|
Quý
IV/2017
|
|
IX. Dự
án Trung tâm văn hóa thể thao
|
|
|
|
|
1
|
Dự án Cơ sở hạ tầng Khu thể thao
|
|
|
|
|
1.1
|
Hoàn thành công tác bồi thường, giải
phóng mặt bằng và bố trí tái định cư
|
UBND
thành phố Đà Lạt
|
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng
khu VHTT
|
Quý
I-III/2017
|
|
1.2
|
Hoàn thành thủ tục điều chỉnh dự án
|
Ban
quản lý dự án đầu tư xây dựng khu VHTT
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư và các Sở
ngành liên quan.
|
Quý
I-II/2017
|
|
1.3
|
Thi công hoàn thành các gói thầu số
4, 6, 8, 11, 13
|
Ban
quản lý dự án đầu tư xây dựng khu VHTT
|
|
Quý
I-IV/2017
|
|
1.4
|
Lựa chọn nhà thầu và thi công gói thầu
số 16
|
|
Quý
IV/2017
|
|
1.5
|
Tiếp tục thi công và hoàn thành dự
án vào năm 2020
|
|
Năm
2018-2020
|
|
2
|
Dự án Sân vận động 20.000 chỗ ngồi
|
|
|
|
|
2.1
|
Hoàn thành thủ tục quyết định chủ
trương đầu tư
|
Ban
QLDA đầu tư xây dựng khu VHTT
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư và các Sở
ngành liên quan.
|
Quý
III/2017
|
|
2.2
|
Hoàn thành thủ tục phê duyệt dự án
đầu tư
|
Ban
QLDA đầu tư xây dựng khu VHTT
|
- Sở Xây dựng và các Sở ngành liên
quan
|
Quý
IV/2017
|
|
2.3
|
Thi công xây dựng mặt sân
|
Ban QLDA
đầu tư xây dựng khu VHTT
|
|
Quý I/2018
|
|
2.4
|
Thi công xây dựng khán đài A, B, C, D
|
|
Năm
2019-2020
|
|
2.5
|
Các hạng mục còn lại của dự án
|
|
Sau
năm 2020
|
|
3
|
Đăng ký làm việc với Bộ Văn hóa -
Thể thao và Du lịch về dự án đầu tư xây dựng Trung tâm huấn luyện thể thao tỉnh
Lâm Đồng.
|
Sở
Văn hóa Thể thao và Du lịch
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng
khu VHTT
|
Quý I/2017
|
|
4
|
Xúc tiến thu hút đầu tư các hạng mục
khác trong khu văn hóa thể thao tỉnh
|
Trung
tâm xúc tiến đầu tư thương mại du lịch
|
- Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch
- Sở Kế hoạch và Đầu tư;
|
Năm
2017
|
|
X. Dự
án khu Trung tâm Hòa Bình
|
|
|
|
|
1
|
Hoàn thiện báo cáo nghiên cứu tiền
khả thi của dự án
|
Công
ty cổ phần đầu tư địa ốc Đại Quang Minh
|
- Sở Xây dựng
- UBND thành phố Đà Lạt
|
Hoàn
thành tháng 3/2017
|
|
2
|
Lập, trình UBND tỉnh phê duyệt nhiệm
vụ, dự toán đồ án quy hoạch chi tiết (1/500) và thiết kế đô thị
|
Sở
Xây dựng
|
- Công ty cổ phần đầu tư địa ốc Đại
Quang Minh
- Các sở ngành có liên quan
|
Hoàn
thành tháng 6/2017
|
|
3
|
Thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt
Đồ án quy hoạch chi tiết 1/500 và thiết kế đô thị
|
Công
ty cổ phần địa ốc Đại Quang Minh, Sở Xây dựng
|
Các Sở, ngành có liên quan, UBND
thành phố Đà Lạt
|
Hoàn
thành quý III/2017
|
|
4
|
Thực hiện các thủ tục về đất đai,
đánh giá tác động môi trường
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
- Công ty cổ phần địa ốc Đại Quang
Minh,
- Các sở ngành có liên quan
|
Quý
III/2017 - Quý IV/2018
|
|
5
|
Thực hiện các thủ tục liên quan đến
bồi thường, GPMB
|
UBND
thành phố Đà Lạt
|
- Công ty cổ phần địa ốc Đại Quang
Minh,
- Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Quý
III/2017 - IV/2019
|
|
6
|
Triển khai dự án
|
Công
ty cổ phần địa ốc Đại Quang Minh
|
Các Sở, ngành có liên quan, UBND
thành phố Đà Lạt
|
Năm
2018-2020
|
|
XI. Hệ thống
cấp, thoát nước, xử lý nước thải thành phố Bảo Lộc và vùng phụ cận
|
|
|
|
|
1. Dự án kiểm soát tỷ lệ thất thoát nước, nâng cấp, mở rộng hệ thống cấp nước
thành phố Bảo Lộc sử dụng công cụ tài chính doanh nghiệp Đan Mạch
|
|
|
|
|
1.1
|
Hoàn chỉnh đề xuất dự án báo cáo
UBND tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
|
UBND
thành phố Bảo Lộc
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư và các Sở
ngành liên quan.
- Ban quản lý các dự án ODA tỉnh
- Công ty CP cấp thoát nước và xây dựng Bảo Lộc
|
Quý I/2017
|
|
1.2
|
Lập báo cáo thẩm định nguồn vốn, khả
năng cân đối vốn, đề xuất chủ trương đầu tư trình cấp có thẩm quyền quyết định
chủ trương đầu tư
|
UBND
thành phố Bảo Lộc
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư và các Sở
ngành liên quan.
- Ban quản lý các dự án ODA tỉnh
- Công ty CP cấp thoát nước và xây dựng Bảo Lộc
|
Quý II/2017
|
|
1.3
|
Lập trình cấp có thẩm quyền phê duyệt
dự án đầu tư.
|
UBND
thành phố Bảo Lộc
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư và các Sở
ngành liên quan.
- Ban quản lý các dự án ODA tỉnh
- Công ty CP cấp thoát nước và xây dựng Bảo Lộc
|
Quý
III/2017
|
|
1.4
|
Triển khai thực hiện dự án
|
UBND
TP. Bảo Lộc
|
|
Năm
2018-2019
|
|
2. Dự án xây dựng hệ thống thu
gom và xử lý nước thải trên địa bàn thành phố Bảo Lộc
|
|
|
|
|
2.1
|
Hoàn chỉnh đề xuất dự án báo cáo UBND
tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
|
UBND
thành phố Bảo Lộc
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư và các Sở
ngành liên quan.
- Ban quản lý các dự án ODA tỉnh
- Công ty CP cấp thoát nước và xây dựng Bảo Lộc
|
Quý I/2017
|
|
2.2
|
Lập báo cáo thẩm định nguồn vốn, khả
năng cân đối vốn, đề xuất chủ trương đầu tư trình cấp có thẩm quyền quyết định
chủ trương đầu tư
|
UBND
thành phố Bảo Lộc
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư và các Sở
ngành liên quan.
- Công ty CP cấp thoát nước và xây dựng Bảo Lộc;
- Tập đoàn YBM (Bỉ)
|
Quý II/2017
|
|
2.3
|
Lập trình cấp có thẩm quyền phê duyệt
dự án đầu tư.
|
UBND
thành phố Bảo Lộc
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Sở Xây dựng và các Sở ngành liên
quan.
- Công ty CP cấp thoát nước và xây dựng Bảo Lộc
- Tập đoàn YBM (Bỉ)
|
Quý
III/2017
|
|
2.4
|
Triển khai thực hiện dự án
|
UBND
TP. Bảo Lộc
|
Tập đoàn YBM (Bỉ)
|
Năm
2018-2019
|
|
VII.
Khu công nghệ thông tin tập trung
|
|
|
|
|
1
|
Tiếp tục kiến nghị Chính phủ, Bộ Kế
hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Thông tin Truyền thông quan tâm, tạo điều
kiện hỗ trợ bố trí vốn từ ngân sách Trung ương, vốn ODA và TPCP để đầu tư thực
hiện các dự án.
|
Sở
Thông tin Truyền thông
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị
liên quan
|
Quý I/2017
|
|
2
|
Đăng ký làm việc với Bộ Thông tin
Truyền thông
|
Sở
Thông tin Truyền thông
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị
liên quan
|
Quý II/2017
|
|
3
|
Đăng ký làm việc với Bộ Kế hoạch và
Đầu tư
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư và các Sở
|
Sở Thông tin Truyền thông và các
đơn vị liên quan
|
Quý
III/2017
|
|
4
|
Xây dựng phương án, tiêu chí lựa chọn
nhà đầu tư chiến lược
|
Sở
Thông tin Truyền thông
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị
liên quan
|
Hoàn
thành quý II/2017
|
|
5
|
Triển khai dự án
|
|
|
Năm
2018
|
|
PHỤ LỤC II
THÔNG TIN VỀ CÁC DỰ ÁN LỚN, CÔNG TRÌNH TRỌNG ĐIỂM
I. Đường
cao tốc Dầu Giây - Liên Khương Đà Lạt
1. Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án 1 -
Bộ Giao thông Vận Tải
2. Địa điểm thực hiện dự án: tỉnh Đồng
Nai và tỉnh Lâm Đồng
3. Quy mô dự án:
- Tuyến đường được quy hoạch theo
tiêu chuẩn cao tốc loại A, vận tốc thiết kế từ 80-
120km/h; trong đó giai đoạn 1 có Quy mô mặt cắt ngang 04 làn xe Bn=17m, Vtk=100
- 120km/h.
- Tổng chiều dài tuyến là 200,3Km: điểm
đầu dự án tại Km0+000 trên QL1A (khoảng Km1829+850) trùng
với Km54+794,07 dự án đường cao tốc TP. Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây và
điểm cuối Km199+717,53 trùng với Km208+250 trên đường cao
tốc Liên Khương - Prenn, tỉnh Lâm Đồng. Được chia thành 03 dự án thành phần:
+ Dự án thành phần I (thuộc tỉnh Đồng
Nai): đoạn Dầu Giây - Tân Phú với tổng chiều dài 59,594 km từ Km0 đến Km59+594
+ Dự án thành phần II (thuộc 2 tỉnh Đồng
Nai và Lâm Đồng): đoạn Tân Phú - Bảo Lộc với tổng chiều dài 66,754 km từ
Km59+594 đến Km 126+348
+ Dự án thành phần III (thuộc tỉnh
Lâm Đồng): Đoạn Bảo Lộc - Liên Khương với tổng chiều dài 73,369 km từ km126+348 đến Km199+717 (cuối tuyến).
4. Tổng mức đầu tư, nguồn vốn, hình
thức đầu tư
TT
|
Dự
án thành phần
|
Quy
mô
|
Tổng
cộng
|
Tr
đó: giai đoạn 1
|
Nguồn
vốn
|
Hình
thức đầu tư
|
Ghi
chú
|
ODA
|
NSNN
|
|
Tổng
số
|
199,7km
|
65.365
|
38.856
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án TP.I
|
59,6km
|
14.652
|
7.974
|
|
|
BOT
|
|
2
|
Dự án TP.II
|
66,7km
|
|
17.821
|
14.949
|
2.872
|
Nhà
nước đầu tư
|
|
3
|
Dự án TP.III
|
73,4km
|
25.123
|
13.061
|
|
|
BOT
|
|
5. Thời gian thực hiện
- Dự án Thành phần I: năm 2017-2021
- Dự án Thành phần II: dự kiến năm
2018-2022
- Dự án Thành phần III: dự kiến năm
2018-2022
II. Dự án
Khu công nghiệp - nông nghiệp Tân Phú
1. Đơn vị chủ trì: Sở Tài nguyên và
Môi trường
2. Mục tiêu: Đầu tư xây dựng Khu công
nghiệp - nông nghiệp hiện đại từ khâu sản xuất đến chế biến, phân phối các sản
phẩm rau, củ, quả đạt tiêu chuẩn quốc tế, đáp ứng được nhu cầu của nhà đầu tư
Nhật Bản và đảm bảo tiêu chuẩn xuất khẩu vào thị trường Nhật Bản. Là mô hình hợp
tác quốc tế giữa Nhật Bản và Việt Nam trong lĩnh vực sản xuất, chế biến sản phẩm
nông nghiệp công nghệ cao.
3. Địa điểm thực hiện dự án: huyện Đức
Trọng
4. Quy mô dự án
- Tổng diện tích đất: 316,8 ha, chia
làm 2 khu vực: khu vực 1 là 205,1 ha; khu vực 2 là 111,7 ha.
- Các phân khu chức năng chủ yếu (theo
phương án quy hoạch lập theo tại văn bản số 6368/UBND-NN ngày 22/10/2015):
+ Khu canh tác sản xuất nông nghiệp
(mỗi lô diện tích từ từ 10-15ha/lô);
+ Khu vực sơ chế, chế biến nông sản
và kho lạnh tập trung;
+ Khu trưng bày sản phẩm nông nghiệp,
máy móc nông nghiệp, trình diễn và đào tạo chuyển giao công nghệ;
+ Khu văn phòng và khu nhà ở chuyên
gia và công nhân;
+ Khu phụ trợ: điện, hồ nước sản xuất,
xử lý nước thải...
5. Hình thức đầu tư:
- Nhà nước đầu tư đến chân hàng rào
Khu Công nghiệp - nông nghiệp Tân Phú
- Thu hút 01 nhà đầu tư sơ cấp thực
hiện đầu tư toàn bộ hạ tầng Khu công nghiệp - nông nghiệp Tân Phú tại Khu vực 1
của dự án theo quy hoạch phân khu chức năng đã được phê duyệt của UBND tỉnh Lâm
Đồng.
6. Thời gian thực hiện: dự kiến
2017-2021
7. Giá đất thuê theo văn bản số
2060/KL-HĐTĐGĐ ngày 18/8/2016 của Hội đồng thẩm định giá đất:
Giá thuê đất1 trung bình 1,93 tỷ đồng/ha cho 50 năm (đã trừ tiền
thuê đất mà nhà đầu tư được miễn 14 năm, gồm: 03 năm đầu tư xây dựng cơ bản và
11 năm thuộc lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3
Điều 19, Nghị định 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu
tiền thuê đất, thuê mặt nước).
Bảng
Giá thuê đất
TT
|
Loại
đất
|
Diện
tích (ha)
|
Đơn
giá (nghìn đồng/m2)
|
50
năm
|
36
năm
|
Ghi
chú
|
Đơn
giá 1 ha (tỷ đồng)
|
Tổng
số (tỷ đồng)
|
Đơn
giá 1 ha (tỷ đồng)
|
Tổng
số (tỷ đồng)
|
1
|
Đất sản xuất kinh doanh
|
25
|
688
|
6,88
|
172
|
4,95
|
116,96
|
|
2
|
Đất nông nghiệp
|
157,1
|
246
|
2,46
|
386,5
|
1,77
|
278,3
|
|
3
|
Đất giao thông
|
12
|
516
|
5,16
|
|
3,72
|
|
Miễn
tiền thuê đất
|
4
|
Đất cây xanh
|
11
|
287
|
2,87
|
|
2,07
|
|
|
Tổng
|
205,1
|
|
|
558,5
|
|
395,2
|
|
|
Trung bình/ha
|
|
|
|
2,72
|
|
1,93
|
|
Đất giao thông, cây xanh được xem là phần
diện tích sử dụng vào mục đích công cộng sẽ không tính tiền thuê đất đối với phần
diện tích này theo quy định tại Khoản 2, Điều 149 Luật Đất đai 2013.
III. Dự án
hồ chứa nước Đạ Sị
1. Mục tiêu đầu tư: cấp nước tưới cho
2.500ha, cấp nước sinh hoạt cho 15.000 dân.
2. Chủ đầu tư: đang trình Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn điều chỉnh chủ đầu tư dự án từ Trung tâm quản lý
đầu tư và khai thác thủy lợi sang Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Địa điểm xây dựng: huyện Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng
4. Cấp công trình: công trình thủy lợi
cấp III
5. Quy mô, thông số kỹ thuật dự kiến:
a) Về thông số hồ
chứa:
- Diện tích lưu vực: 32,5km2.
- Mực nước lũ thiết kế (p=1%): 158,38m.
- Mực nước lũ kiểm tra (p=0,2%):
159,20m.
- Mực nước dâng bình thường: 157,20m.
- Mực nước chết: 145,50m.
- Dung tích toàn bộ: 23,35 x 106 m3.
- Dung tích hữu ích: 18,925 x 106 m3.
- Dung tích chết: 2,143 x 106 m3.
b) Đập đất: cao trình đỉnh đập
160,40m; chiều rộng mặt đập 6m; cao trình đỉnh đập 160,40m; chiều dài đập 581,0m; kết cấu đập đất đồng chất.
c) Tràn xả lũ: cao trình ngưỡng tràn
153,20m; chiều rộng ngưỡng tràn: 8m; lưu lượng xả lũ thiết kế (p =1%): 129,38m3/s;
lưu lượng xả lũ kiểm tra (p=0,2%): 161,5m3/s; kết cấu bê tông cốt
thép
d) Cống dưới đập: cao trình cửa vào cống
143,50m; khẩu độ cống D=1.200m; lưu lượng thiết kế: Qtk = 2,50m3/s;
kết cấu: ống thép bọc bê tông cốt thép.
đ) Hệ thống kênh tưới:
- Kênh chính: chiều dài L=5.770m, lưu
lượng thiết kế Qtk = 1,2m3/s - 2,10m3/s;
kích thước kênh B = 1,2m - 1,5m; chiều
cao kênh H = 1,2 - 1,75m.
- Hệ thống kênh cấp 1, gồm: 10 kênh
và 09 kênh vượt cấp, mạng lưới kênh cấp 2 nội đồng và công trình trên kênh.
e) Công trình phụ trợ: Nhà điều hành,
đường giao thông và hệ thống điện phục vụ công tác quản lý vận hành.
6. Tổng mức đầu tư: 549 tỷ đồng
7. Nguồn vốn đầu tư: Trái phiếu chính
phủ
8. Thời gian thực hiện: 2017-2021
IV. Dự án
hồ chứa nước Đông Thanh
1. Mục tiêu: hồ chứa nước Đông Thanh,
huyện Lâm Hà
2. Địa điểm xây dựng: huyện Lâm Hà, tỉnh
Lâm Đồng
3. Cấp công trình: công trình thủy lợi
cấp III
4. Quy mô, thông số kỹ thuật dự kiến:
a) Về thông số hồ
chứa:
- Diện tích lưu vực: 11 km2.
- Mực nước dâng gia cường thiết kế:
995,89m.
- Mực nước dâng gia cường kiểm tra:
997,03m.
- Mực nước dâng bình thường: 995,00m.
- Mực nước chết: 974,00m.
- Dung tích toàn bộ: 3,05 x 106 m3.
- Dung tích hữu ích: 2,88 x 106 m3.
- Dung tích chết: 0,17 x 106 m3.
b) Đập đất: cao trình đỉnh đập
997,8m; chiều rộng đỉnh đập 6m; chiều cao đập lớn nhất Hmax: 34,3m;
chiều dài đỉnh đập 212,3m; kết cấu đập đất đắp 03 khối; hệ số mái thượng lưu:
3,75; 3,25; 2,75; hệ số mái hạ lưu: 3,5; 3,0; 2,5; xử lý nền chân khay chống thấm
+ khoan phụt.
c) Tràn xả lũ:
- Hình thức tràn: Tràn có cửa van;
ngưỡng tràn bán thực dụng; nối tiếp dốc nước kết hợp bậc nước; tiêu năng đáy.
- Cao trình ngưỡng tràn 992,00m; chiều
rộng ngưỡng tràn 10m (2 x 5m); cột nước tràn lũ thiết kế
(P=1%): 3,89m; lưu lượng xả lũ thiết kế (P =1%): 136m3/s;
cột nước tràn lũ kiểm tra (P=0,2%): 5,03m; lưu lượng xả lũ kiểm tra (P =0,2%):
200m3/s; chiều dài dốc nước: 60m; chiều rộng dốc nước: 11,5m; độ dốc dốc nước: 10%; bậc nước: 05 bậc, dài 20m/bậc.
- Cầu qua tràn: chiều rộng 4m, chiều
dài 10m
d) Cống lấy nước:
- Hình thức lấy nước: Ống thép bọc bê
tông, chảy có áp, van xả hạ lưu, tháp cống thượng lưu.
- Cao trình ngưỡng cống 971,50m; đường
kính ống 1m; chiều dài thân cống 163m; độ dốc đáy cống i:
0,1%; lưu lượng thiết kế: 0,66m3/s.
đ) Các hạng mục khác:
- Đường thi công kết hợp quản lý: Dài
1,6km; tiêu chuẩn thiết kế: đường cấp
VI miền núi.
- Đường tránh ngập lòng hồ: Dài
0,62km; tiêu chuẩn thiết kế: đường cấp A giao thông nông thôn.
- Nhà quản lý: Nhà cấp IV, diện tích
khuôn viên 150m2.
- Đường điện quản lý vận hành: dài
3,5km.
e) Hệ thống kênh và công trình trên
kênh:
- Kênh chính và các công trình trên
kênh chính: dài 7.450m, mặt cắt kênh chữ nhật, kết cấu BTCT M200.
- 22 kênh nhánh và các công trình
trên kênh nhánh: dài 8.737m, trong đó:
+ Kênh mặt cắt kênh chữ nhật, kết cấu
bê tông cốt thép M200 gồm: kênh N1; N2; N3; N5; N7; N10; N11; N13; N15; N16; N17; N18; N19; N20; N21; N22; N24:.
+ Kết cấu ống PVC gồm: kênh N6; N8;
N9; N12; N14.
5. Tổng mức đầu tư: 494 tỷ đồng
6. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách trung
ương
7. Thời gian thực hiện: dự kiến
2018-2022
V. Dự án hồ
chứa nước Kazam
1. Mục tiêu đầu tư: Cấp nước tưới cho 818 ha (trong đó 67 ha lúa 2 vụ, 751 ha cây rau, hoa
công nghệ cao 3 vụ); kết hợp nuôi thả cá và cải tạo điều kiện môi trường sinh
thái trong khu vực; cấp nước cho cụm công nghiệp Ka Đô góp phần phát triển kinh
tế xã hội huyện Đơn Dương;
2. Chủ đầu tư: UBND huyện Đơn Dương
3. Địa điểm thực hiện dự án: xã Ka
Đô, huyện Đơn Dương
4. Quy mô dự án:
a) Các thông số kỹ thuật:
- Công trình thủy lợi, công trình cấp II
- Diện tích lưu vực: 15,8 Km2.
- Mực nước dâng bình thường: +1.057m
- Mực nước chết: +1.040,5m
- Mực nước dâng gia cường P=1%: +1057,18m
- Tổng dung tích hồ Vh: 4,45x106 m3.
- Dung tích hữu ích Vhi: 4,02x106m3
- Dung tích chết Vc: 0,427x106m3
- Diện tích mặt thoáng ứng với MNDBT: 40ha.
b) Đập đất: chiều cao đập lớn nhất
33,4m; chiều rộng đỉnh đập 7m (kết hợp giao thông); chiều dài đỉnh đập 340m;
mái thượng lưu có bố trí cơ rộng 4m gia cố bằng tấm đan BTCT; mái hạ lưu trồng cỏ bảo vệ, có bố trí rãnh thoát nước.
c) Tràn xả lũ: Chiều rộng ngưỡng tràn
45m; cột nước tràn thiết kế 1,14m; lưu lượng xả thiết kế 245,19m3/s;
chiều dài dốc nước cả 2 đoạn 243,5m; bố trí vai trái đập đất; hình thức tràn:
tràn tự do; hình dạng ngưỡng tràn: Lybyrinth (công nghệ mới);
hình thức tiêu năng đáy.
d) Cống lấy nước: Hình thức cống: Ống
thép nằm trong vòm bê tông; chiều dài than cống 152m; đường kính ống thép 0,8m;
lưu lượng thiết kế 0,56m3/s.
đ) Hệ thống kênh: Hồ chứa nước KaZam
gồm 02 tuyến kênh chính là kênh N1 và kênh N2.
- Kênh N1 đi dưới
đường phân lưu bờ trái suối Co, khống chế toàn bộ diện tích tưới tự chảy. Kênh
N1 có 02 xi phông lớn và có tổng chiều dài tuyến kênh
chính N1: 4.208m.
- Kênh N2 đi dưới đường phân lưu bờ
phải suối Co, khống chế toàn bộ diện tích tưới tự chảy. Kênh
N2 có 01 cầu máng lớn và có tổng chiều dài tuyến kênh chính N2: 3.657m.
- Mặt cắt kênh N1: (BxH)m: (0,8x1,2)m.
- Mặt cắt kênh N2: (BxH)m:
(0,5x0,65)m.
- Tuyến kênh nhánh gồm: kênh BTCT và
BTLT: 20.660m; kênh dạng ống 12.075m.
e) Đường thi công kết hợp quản lý dài
2,3km: nền đường rộng 5,5m; mặt đường rộng 4m; láng nhựa tiêu chuẩn 5,5kg/m2.
g) Đường dây điện trung thế 22KV và
trạm biến áp.
h) Nhà quản lý: cấp IV, diện tích 80m2.
i) Xử lý mối đập đất và hệ thống
thông tin phục vụ quản lý.
5. Tổng mức đầu tư: 496 tỷ đồng.
6. Nguồn vốn: Ngân sách Trung ương -
chương trình mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội vùng.
7. Thời gian thực hiện: 2017-2021
VI. Dự án
khu du lịch Đan Kia - Suối Vàng
1. Nhà đầu tư: Công ty cổ phần Golden
Stream
2. Địa điểm thực hiện dự án: địa bàn xã
Lát và một phần thị trấn Lạc Dương, huyện Lạc Dương. Có giới cận như sau:
- Phía Đông giáp xã Đạ Sar, huyện Lạc Dương.
- Phía Tây giáp đất rừng do Ban quản
lý rừng Đa Nhim quản lý và đường tỉnh ĐT 722.
- Phía Nam giáp phường 7, thành phố
Đà Lạt.
- Phía Bắc giáp đất rừng thuộc Vườn
quốc gia Bidoup-Núi Bà.
3. Mục tiêu dự án: Đầu tư xây dựng
Khu du lịch quốc gia Đankia - Suối Vàng, chú trọng phát triển các sản phẩm, dịch
vụ cao cấp và đặc trưng phục vụ du lịch tham quan, du lịch sinh thái, du lịch
nông nghiệp, nghỉ dưỡng kết hợp chữa bệnh và chăm sóc sắc
đẹp, tìm hiểu bản sắc văn hóa dân tộc, du lịch golf, giáo dục, chăm sóc sức khỏe,
du lịch văn hóa tâm linh, quản lý bảo vệ rừng...
4. Quy mô dự án, công suất thiết kế:
a) Phân khu chức năng
Tổng diện tích thực hiện dự án là
4.679,44 ha, được phân thành các phân khu chức năng:
- Phân khu chức năng chính:
+ Gồm 11 phân khu chức năng: (1) khu
phố trung tâm; (2) khu vui chơi giải trí; (3) khu y tế; (4) khu dịch vụ nghỉ dưỡng
người cao tuổi quốc tế; (5) khu giáo dục; (6) khu chăm sóc sức khỏe, thung lũng
dược liệu; (7) khu nghỉ dưỡng cao cấp đồi thông; (8) khu nghỉ dưỡng cao cấp ven
hồ; (9) khu nghỉ dưỡng cao cấp khép kín; (10) khu sân golf; (11) khu trung tâm
văn hóa tâm linh.
+ Các phân khu khác: (1) khu đất nông
nghiệp hiện trạng (chủ đầu tư hỗ trợ người dân chuyển sang trồng dược liệu);
(2) khu đất trồng dược liệu dưới tán rừng; (3) khu hạ tầng kỹ thuật; (4) khu rừng
hiện trạng.
b) Các sản phẩm, dịch vụ cung cấp:
(1) Quần thể các khu lưu trú du lịch cao cấp; (2) khu dịch vụ nghỉ dưỡng người
cao tuổi quốc tế; (3) Du lịch chữa bệnh trong Khu y tế, an dưỡng phục hồi sức
khỏe; (4) Du lịch kết hợp học tập, nghiên cứu; (5) Các khu tham quan, giải trí,
cáp treo ngoại cảnh; (6) Du lịch thể thao: leo núi dã ngoại, bơi thuyền, chơi
golf, cưỡi ngựa, xe đạp địa hình.. .(7) Du lịch tâm linh và văn hóa cộng đồng;
(8) Du lịch nông nghiệp; (9) Du lịch văn hóa cộng đồng; (10) Vùng dược liệu: Bảo
tàng cây thuốc Việt Nam, Trung tâm dược liệu đặc hữu của Tây Nguyên.
c) Công suất thiết kế, quy mô phục vụ:
- Dự kiến, đến năm 2030, khu du lịch
sẽ thu hút được 5 triệu đến 5,3 triệu lượt khách hàng năm.
- Số phòng lưu trú du lịch đạt chuẩn
từ 3 đến 5 sao thuộc 8 phân khu: 18.744 phòng.
- Bệnh viện đa
khoa 5 sao có công suất thiết kế: 1.000 giường.
- Trung tâm điều dưỡng và Spa chăm
sóc sức khỏe có công suất thiết kế: 400 giường.
- Khu giáo dục gồm trung tâm đào tạo
bậc cao, trường dạy nghề, trung tâm đào tạo tiểu học và tổ hợp ký túc xá với công suất thiết kế: 6.000 học sinh/sinh viên.
- Hệ thống hạ tầng kỹ thuật và cảnh
quan gồm: giao thông, sân bãi, hệ thống cấp nước, hệ thống thoát nước mưa, hệ thống thu gom nước thải, hệ
thống cấp điện và chiếu sáng công cộng, vườn hoa, công viên chủ đề...
- Công trình hạ tầng kỹ thuật: Trạm xử
lý nước thải mới đáp ứng nhu cầu xả thải của khoảng 40.000 người/ngày đêm sau
khi kết thúc đầu tư.
d) Mật độ xây dựng:
Tổng diện tích dự kiến xây dựng các
công trình trong khu vực thực hiện dự án là 4.898.666 m2, với mật độ
xây dựng là 10,5%, trong đó:
- Diện tích xây dựng công trình có
mái che: 1.281.383 m2, tỷ lệ: 2,7%
- Diện tích xây dựng công trình không
mái che: 3.617.283 m2, tỷ lệ: 7,8%
5. Hiện trạng, cơ cấu sử dụng đất,
chuyển mục đích sử dụng đất
a) Cơ cấu, hiện trạng sử dụng đất: tổng
diện tích thực hiện dự án Khu du lịch Đankia - Suối Vàng là 4.679,44 ha.
(1) Cơ cấu hiện trạng sử dụng đất
phân theo ranh bảo vệ di tích:
- Khu vực danh thắng núi Lang Biang:
1.044,32ha, chiếm tỷ lệ 22,32%;
- Khu vực ngoài danh thắng núi Lang
Biang: 3.635,12ha, chiếm tỷ lệ 77,68%
(2) Cơ cấu hiện trạng sử dụng đất
phân theo quy hoạch sử dụng đất:
- Đất quy hoạch lâm nghiệp:
3.553,55ha, chiếm tỷ lệ 75,94%, trong đó:
+ Rừng phòng hộ đầu nguồn: 2.529,3ha,
chiếm tỷ lệ 54,05%;
+ Rừng sản xuất: 1.024,25ha, chiếm tỷ
lệ 21,89%;
- Đất ngoài lâm nghiệp: 898,81ha, chiếm
tỷ lệ 19,21%;
- Hồ Đankia-Suối Vàng: 227,08ha, chiếm
tỷ lệ 4,85%.
b) Nhu cầu sử dụng đất, chuyển mục
đích sử dụng đất:
- Dự án Khu du lịch Đankia - Suối
Vàng dự kiến sử dụng đất, mặt nước với diện tích 4.679,44 ha.
- Tổng diện tích đề nghị chuyển đổi mục
đích sử dụng đất là 4.898.666 m2 để xây dựng các hạng mục công
trình, trong đó dự kiến chuyển đổi:
+ Rừng sản xuất: 3.691.358 m2
+ Rừng phòng hộ: 485.620 m2
+ Đất ngoài lâm nghiệp: 719.417 m2
+ Hồ (bến thuyền, cầu tàu): 2.271 m2
c) Về công tác bồi
thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư:
- Hiện tại, trong khu vực đề xuất thực
hiện dự án có:
+ Đất ở: 2,3ha với khoảng 100 hộ dân
sinh sống, khoảng 500 nhân khẩu.
+ Đất nông nghiệp cần thu hồi: 321,79
ha.
+ Khu du lịch Lang Biang
+ Khu du lịch Thung lũng Vàng: 199,35
ha
+ Nhà máy nước Suối Vàng: 7,42 ha
+ Nhà máy nước Đan Kia 2: 19,77 ha
+ Lưới điện 110KV: 13,25 ha.
- Công ty dự kiến chi phí đền bù, giải
phóng mặt bằng là 1.545,5 tỷ đồng, trong đó:
+ Chi phí bồi thường, hỗ trợ cho dân
(bao gồm: đất ở, đất sản xuất nông nghiệp, nhà cửa, cây trồng, chi phí đầu tư
vào đất, chi phí di chuyển, các chính sách hỗ trợ): 859,8 tỷ
+ Chi phí bồi thường các doanh nghiệp:
100 tỷ
+ Chi phí thực hiện công tác giải
phóng mặt bằng: 17,2 tỷ
+ Chi phí chuyển mục đích sử dụng đất:
212,7 tỷ
+ Khu nhà ở tái định cư: 117,8 tỷ
+ Chi phí dự phòng: 237,95 tỷ
Dự kiến trong giai đoạn 1 (2016-2019)
sẽ tiến hành đền bù, giải phóng mặt bằng với số tiền là 1.428 tỷ đồng.
6. Tổng vốn đầu tư của dự án: khoảng
33.408 tỷ đồng,
a) Nguồn vốn đầu tư:
- Vốn của tự có của Công ty: 5.011 tỷ
đồng (chiếm 15% tổng mức đầu tư)
- Vốn huy động: 28.397 tỷ đồng (chiếm 85% tổng mức đầu tư)
b) Tiến độ huy động vốn:
- Giai đoạn 1: (2016-2019): vốn đầu
tư: 10.022 tỷ đồng (chiếm 30% tổng vốn đầu tư), trong đó:
+ Vốn của Công ty: 1.503 tỷ đồng
+ Vốn huy động: 8.519 tỷ đồng
- Giai đoạn 2 (2020-2022): Vốn đầu tư: 16.703 tỷ đồng (chiếm 50% tổng vốn đầu tư), trong đó:
+ Vốn của Công ty: 2.505 tỷ đồng
+ Vốn huy động: 14.198 tỷ đồng
- Giai đoạn 3 (2023-2025): Vốn đầu tư: 6.683 tỷ đồng (chiếm 20% tổng vốn đầu tư), trong đó:
+ Vốn của Công ty: 1.002 tỷ đồng
+ Vốn huy động: 5.681 tỷ đồng
7. Thời hạn hoạt động của dự án: 70
năm.
8. Tiến độ thực hiện: 10 năm
(2016-2025), dự kiến chia làm 3 giai đoạn.
- Giai đoạn 1 - Từ 2016-2019: Chuẩn bị
đầu tư, đền bù giải phóng mặt bằng, xây dựng một số công trình tại 11 phân khu
chức năng chính, khu hạ tầng kỹ thuật, trạm xử lý nước thải, trồng dược liệu;
xây dựng hoàn thiện khu văn hóa tâm linh
- Giai đoạn 2 - Từ 2020-2022: xây dựng
tiếp tục một số công trình trong 10 phân khu chức năng chính, trồng dược liệu,
xây dựng tuyến cáp treo nối đỉnh Lang Biang với Thung Lũng Vàng, xây dựng hoàn
thiện trạm xử lý nước thải, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, tiếp tục đền bù, giải
phóng mặt bằng; vận hành khai thác các công trình đã thực hiện giai đoạn trước;
- Giai đoạn 3 - Từ 2023-2025: xây dựng
hoàn thiện 10 phân khu chức năng chính, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, tiếp tục đền
bù, giải phóng mặt bằng, trồng dược liệu, vận hành khai thác các công trình đã
thực hiện giai đoạn trước;
VII. Dự án
khu du lịch Hồ Tuyền Lâm
1. Các dự án đầu tư ngoài ngân sách
theo biểu đính kèm
2. Diện tích đất dự kiến thu hút đầu
tư sau khi rà soát
Qua rà soát, hiện tại có 665,45ha đất
trống, trong đó có khoảng 243,95ha địa hình phức tạp, hiểm trở rất khó thu hút
đầu tư; khoảng 421,5 ha có khả năng thu hút đầu tư. Trong đó có 150ha thuộc
phân khu chức năng số 3 - khu nghỉ dưỡng cao cấp và dịch vụ hỗ trợ, diện tích
còn lại là đất rừng phòng hộ thuộc quy hoạch chức năng du lịch sinh thái theo
quyết định số 1968/QĐ-UBND ngày 07/9/2016 của UBND tỉnh và một số vị trí đất
thuộc các dự án trước đây bị thu hồi; cụ thể:
(1) Khu đất thu hồi của Công ty CP Việt
Á Âu: diện tích khoảng 80ha thuộc phân khu chức năng số 10, Tiểu khu 157, phường
4, KDL hồ Tuyền Lâm; quy hoạch du lịch sinh thái; Công ty CP Bậc Thang Xanh
đăng ký đầu tư, Công ty CP Việt Á Âu xin nhận lại dự án để tiếp tục đầu tư.
(2) Khu đất thu hồi của Công ty CP
SAVIMEX: diện tích khoảng 17ha thuộc phân khu chức năng số V.7 và V.8, Tiểu khu 162, phường 4, KDL hồ Tuyền Lâm; quy hoạch công
viên ven hồ; Công ty cổ phần 3L Sài Gòn và Công ty cổ phần Địa Ốc Việt xin đăng
ký đầu tư.
(3) Khu đất tiếp giáp cầu Darahoa
(giáp xã Hiệp An, Đức Trọng và sân golf): diện tích khoảng 8,5ha thuộc phân khu
chức năng số 10, Tiểu khu 266, phường 3, KDL hồ Tuyền Lâm;
quy hoạch du lịch sinh thái; Công ty TNHH Lâm Giang Viên đăng ký đầu tư.
(4) Khu đất tiếp giáp cầu Darahoa
(giáp xã Hiệp An, Đức Trọng và sân golf): diện tích khoảng 12ha thuộc phân khu
chức năng số 10, Tiểu khu 266, phường 3, KDL hồ Tuyền Lâm; quy hoạch du lịch
sinh thái; Công ty TNHH Thông Tùng đăng ký đầu tư.
(5) Khu nghỉ dưỡng cao cấp và dịch vụ
hỗ trợ (Khu làng biệt thự theo QH cũ): diện tích khoảng 150ha thuộc phân khu chức
năng số 3, Tiểu khu 157, phường 4, KDL hồ Tuyền Lâm; quy hoạch khu nghỉ dưỡng
cao cấp và dịch vụ hỗ trợ; Công ty TNHH Hưng Phú, Công ty CP Hoàng Gia ĐL và
Công ty TNHH Hoàng Huyên đăng ký đầu tư.
(6) Khu Trung tâm đón tiếp: diện tích
khoảng 26,9ha thuộc phân khu chức năng số 1, Tiểu khu 266, phường 3, KDL hồ Tuyền
Lâm; quy hoạch trung tâm đón tiếp Khu du lịch hồ Tuyền Lâm; Công ty TNHH Khánh
Vân và Công ty CP Hòn Đảo Hoàng Gia đăng ký đầu tư.
(7) Khu vực gần đồi Thánh Giá: diện
tích khoảng 40ha thuộc phân khu chức năng số 10, Tiểu khu 266, phường 3, KDL hồ
Tuyền Lâm; quy hoạch Du lịch sinh thái; công ty Cá Tầm Việt Nam đăng ký đầu tư.
(8) Khu đất thu hồi của Công ty
TNHH Nhơn Thành Đồng Nai: diện tích khoảng 09ha thuộc Phân khu chức
năng số VI.2, Tiểu khu 162, phường 4, KDL hồ Tuyền Lâm; quy hoạch Khu nghỉ dưỡng
cao cấp và dịch vụ hỗ trợ; Công ty TNHH Đại Lộc, Công ty TNHH Nguyên Thành,
Công ty TNHH DIDAMA, Công ty TNHH Nhựt Phát, Công ty cổ phần Đồng Nai đăng ký đầu
tư.
(9) Khu đất cuối Hồ Tuyền Lâm: diện
tích khoảng 100ha thuộc phân khu chức năng số 10, Tiểu khu
162, phường 4, KDL hồ Tuyền Lâm; quy hoạch du lịch sinh thái; Công ty cổ phần
thương mại dịch vụ sản xuất Anh Quân đã đăng ký thực hiện dự án với diện tích
khoảng 40 ha; Công ty cổ phần đầu tư Việt Tín đăng ký đầu tư dự án với diện
tích khoảng 34ha; Công ty cổ phần Cường Lợi đăng ký thực hiện dự án với diện
tích khoảng 40 ha; Công ty TNHH Trung Dương đăng ký thực hiện dự án với diện
tích khoảng 20 ha; Công ty cổ phần Sóng Việt (51 ha, có một phần chồng lấn diện
tích dự án Vinpearl).
(10) Khu đất Công ty Cát Tường Đà Lạt
từ chối lập dự án: diện tích khoảng 2,7ha thuộc phân khu chức năng số 7.8, Tiểu
khu 266, phường 3, KDL hồ Tuyền Lâm; quy hoạch Khu vui chơi giải trí, hội nghị
hội thảo; Công ty TNHH Nhật Hồng đăng ký đầu tư.
(11) Khu đất 6ha giáp dự án APU: Công
ty TNHH An Bình Vina đăng ký đầu tư.
(12) Khu đất giáp dự án Công ty Haco
và Công ty Phương Nam Việt (khoảng 7ha): Công ty TNHH Thủy Nguyên Lâm Đồng,
Công ty TNHH Lâm Hải Sơn, Công ty cổ phần SN Việt Nam đăng ký đầu tư.
VIII. Dự
án khu du lịch Hồ Đại Ninh
Khu đô thị thương mại, du lịch nghỉ
dưỡng sinh thái Đại Ninh do Công ty cổ phần Đầu tư Du lịch Sài Gòn - Đại Ninh
làm chủ đầu tư, đã được UBND tỉnh Lâm Đồng cấp giấy chứng nhận đầu tư số
42121000716 ngày 30/12/2010 với nội dung cụ thể như sau:
1. Tên dự án đầu tư: Khu đô thị
thương mại, du lịch, nghỉ dưỡng sinh thái Đại Ninh
2. Mục tiêu dự án: đầu tư xây dựng,
kinh doanh Khu đô thị thương mại, du lịch, nghỉ dưỡng sinh thái Đại Ninh.
3. Địa điểm thực hiện dự án: thuộc
các xã: Phú Hội, Ninh Gia, Tà Hine và Ninh Loan, huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng.
4. Quy mô dự án:
a) Tổng diện tích đất quy hoạch:
3.595,45 ha, trong đó: đất rừng 1.306,44ha, đất ngoài lâm nghiệp 329,14ha, lòng
hồ 1.959,87 ha
b) Tỷ lệ tác động tối đa đối với từng
loại đất:
- Đất rừng sản xuất: tỷ lệ tác động đất
xây dựng công trình kiến trúc, cơ sở hạ tầng tối đa 20%;
- Đất ngoài lâm nghiệp (đất thủy điện
giao cho địa phương quản lý, đất chuyên dùng...): mật độ xây dựng không quá 50%
diện tích xây dựng công trình kiến trúc, cơ sở hạ tầng (có mái che và không mái
che bao gồm đường giao thông...).
c) Nội dung đầu tư:
- Các khu đất ở: khu đô thị trung tâm
(Biệt thự Davos); khu biệt thự đa năng; đảo xanh; khu ven hồ.
- Các khu đất công trình phục vụ dự
án: khu công trình công cộng trung tâm; khu dịch vụ công cộng; khu văn hóa giáo
dục; khu thương mại - dịch vụ - tài chính; khu nghỉ dưỡng khách sạn; trung tâm
hội chợ triển lãm; khu dịch vụ nghỉ dưỡng ven hồ.
- Khu cây xanh công viên: rừng nguyên
sinh; vườn hoa thế giới; sân thể dục thể thao; cây xanh ven sông; cây xanh tập
trung; khu bảo tồn thiên nhiên.
d. Quy mô và số lượng xây dựng công
trình cụ thể: chủ đầu tư lập quy hoạch xây dựng tỷ lệ 1/2.000 và 1/500 trình
UBND tỉnh phê duyệt. Quá trình lập quy hoạch chủ đầu tư liên hệ các ngành chức
năng liên quan để có văn bản xác định các vấn đề: phạm vi ranh giới, tính chất
các loại đất trong vùng quy hoạch dự án. (riêng đối với đất sản xuất nông nghiệp,
chủ đầu tư tự thỏa thuận với người đang sử dụng đất theo quy định).
6. Tổng vốn đầu tư của dự án: 25.243
tỷ đồng.
7. Nguồn vốn của chủ đầu tư và huy động
vón góp theo quy định của pháp luật tương ứng với từng loại hình kinh doanh của
dự án.
8. Thời hạn hoạt động: 50 năm kể từ
ngày 30 tháng 12 năm 2010.
9. Tiến độ thực hiện dự án đầu tư: từ
2010 đến 2018.
10. Dự án đã được UBND tỉnh phê duyệt
Quy hoạch phân khu xây dựng tại quyết định số 1234/QĐ-UBND ngày 03/06/2011, điều
chỉnh tại quyết định số 1985/QĐ-UBND ngày 07/09/2011; phê duyệt Quy hoạch chi
tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 tại Quyết định số 2407/QĐ/UBND
ngày 25/10/2011 cụ thể:
a) Tổng diện tích là 3.445,89 ha gồm
diện tích đất là 1.428,356 ha và diện tích mặt nước là 2.013,4 ha.
b) Diện tích đất: 1428,356ha, trong
đó: rừng sản xuất 1.102,556 ha, đất ngoài lâm nghiệp 325,83ha), cụ thể:
- Diện tích đất công trình công cộng,
dịch vụ thương mại: 1.752.479m2, chiếm tỷ lệ 12,27%
- Diện tích đất du lịch sinh thái nghỉ
dưỡng, bãi tắm nhân tạo: 368.374m2, chiếm tỷ lệ 2,58%.
- Diện tích đất ở: 1.819.315 m2,
chiếm tỷ lệ 12,74%
- Diện tích đất công viên cây xanh,
thể dục thể thao: 2.477.640m2, chiếm tỷ lệ 17,35%
- Diện tích đường đô thị và sân bãi tập
trung: 1.223.253m2, chiếm tỷ lệ 8,56%.
- Diện tích đất cây xanh ven hồ và đất
rừng tự nhiên: 6.642.499m2, chiếm tỷ lệ 46,5%.
c) Diện tích quy hoạch chuyển đổi mục
đích sử dụng sang đất chuyên dùng, một phần đất ở, đất đô thị của toàn dự án
1.645.247m2, chiếm tỷ lệ 14,53%.
d) Diện tích đất xây dựng công trình
hạ tầng và sân bãi trên đất ngoài lâm nghiệp là 895.880 m2, chiếm tỷ
lệ 30,26% đất ngoài lâm nghiệp.
đ) Quy mô dân số: 19.734 cư dân lưu
trú thường xuyên
IX. Dự án
Trung tâm văn hóa thể thao
1. Dự án xây dựng cơ sở hạ tầng
Khu thể thao
a) Mục tiêu đầu tư: đầu tư xây dựng
cơ sở hạ tầng khu trung tâm văn hóa thể thao tỉnh.
b) Chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án đầu
tư xây dựng khu văn hóa thể thao
c) Địa điểm thực hiện dự án: thành phố
Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.
d) Quy mô dự án: Quyết định số
2194/QĐ-UBND ngày 30/10/2013 của UBND tỉnh Lâm Đồng
- Diện tích sử dụng đất: 30,98ha.
- Nội dung và quy mô đầu tư chủ yếu:
+ Hệ thống đường giao thông bê tông
nhựa: Lộ giới 20m dài 1.649m, lộ giới 12m dài 1.866m; Bãi đậu xe 4.526m2;
Hệ thống thoát nước mặt; Cây xanh; Công
trình gia cố trên đường, phòng hộ và an toàn giao thông.
+ San nền: Khối lượng đất đào
411.163m3; khối lượng đất đắp 301.116m3.
+ Các hệ thống: chiếu sáng công cộng;
thoát nước thải.
- Loại, cấp công trình: công trình hạ
tầng nhóm B, cấp III.
đ) Tổng mức đầu tư: 198,3 tỷ đồng.
e) Nguồn vốn đầu
tư: Ngân sách tỉnh .
g) Thời gian thực hiện dự án: 2013 -
2017.
2. Dự án xây dựng sân vận động
a) Mục tiêu đầu tư: đầu tư xây dựng
sân vận động 20.000 chỗ và hạ tầng khu trung tâm văn hóa thể thao tỉnh, đáp ứng
nhu cầu về văn hóa thể dục thể thao cho người dân.
b) Chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án đầu
tư xây dựng khu văn hóa thể thao
c) Loại, cấp công trình: Công trình
dân dụng, cấp II.
d) Quy mô đầu tư:
- Diện tích sử dụng đất: 15,94ha
- Phần sân vận động: 6,7906ha, gồm
các công trình chính:
+ Khán đài A, B, C, D: 17.041m2; Sân thi đấu 15.093m2; Bãi xe
6.989m2; Quảng trường chính 3.178m2;
+ Cây xanh, bãi cỏ 13.132m2;
Sân bãi, đường đi 16.635m2;
+ Các hệ thống: Thiết bị, cấp điện (nội
bộ), chiếu sáng, chống sét, cấp thoát nước.
- Phần quy hoạch bên ngoài sân vận động:
+ Khu công viên thể thao 40.244m2;
+ Lối vào chính và bãi xe 5.750m2;
+ Các hệ thống: cấp điện, chiếu sáng,
cấp thoát nước;
+ San nền cục bộ.
đ) Tổng mức đầu tư: 370 tỷ đồng (tạm
tính).
e) Nguồn vốn đầu tư (dự kiến): Ngân
sách Nhà nước.
g) Thời gian thực hiện dự án (dự kiến):
2018-2021.
X. Dự án
khu Trung tâm Hòa Bình
1. Đơn vị nghiên cứu lập quy hoạch:
Công ty cổ phần đầu tư địa ốc Đại Quang Minh
2. Quy mô lập quy hoạch:
Theo dự thảo nhiệm vụ đã báo cáo Ban
Thường vụ thông qua, UBND tỉnh thống nhất phương án triển khai
lập nhiệm vụ quy hoạch chi tiết và thiết kế đô thị khu vực trung tâm Hòa Bình,
thành phố Đà Lạt tại Văn bản số 2844/UBND-XD2 ngày 11/5/2017 (hiện tại
Sở Xây dựng và UBND thành phố Đà Lạt đang triển khai việc lấy ý kiến cơ quan, tổ
chức cá nhân, cộng đồng dân cư liên quan về nhiệm vụ quy hoạch), khu vực dự án
quy hoạch có diện tích 30ha, gồm 5 phân khu chính:
- Phân khu I (Khu vực Chợ Đà Lạt -
đường Nguyễn Thị Minh Khai): Quy mô diện tích khoảng 6,95 ha. Chức năng là
khu vực chợ truyền thống kết hợp với khu quảng trường
trung tâm (quảng trường hoa mang tính chất đặc trưng của thành phố Đà Lạt), khu
phố đi bộ kết nối với trung tâm thương mại và khu đậu xe ngầm (nối vào khu đậu
xe ngầm khu vực trung tâm thương mại Hòa Bình).
- Phân khu II (Khu trung tâm Hòa
Bình): Quy mô diện tích khoảng 3,37 ha. Chức năng là khu trung tâm phức hợp đa chức năng với đầy đủ các loại hình dịch vụ và giải trí phục vụ cho
người dân địa phương và khách du lịch. Trong đó bố trí các tầng hầm phục vụ dịch
vụ thương mại và bãi đậu xe; Các tầng nổi từ 3 - 5 tầng có chức năng dịch vụ hỗn
hợp, nghiên cứu phương án bố trí các công trình có kiểu dáng kiến trúc hiện đại,
đặc sắc phù hợp với cảnh quan của khu vực.
- Phân khu III (Khu vực đồi Dinh):
Quy mô diện tích khoảng 4,43 ha. Chức năng là khu thương mại, dịch vụ cao cấp 5
sao. Dự kiến xây dựng 02 tầng hầm và > 05 tầng nổi để tạo điểm nhấn công
trình phù hợp với cảnh quan khu vực.
- Phân khu IV (Khu vực chỉnh trang
đô thị): Quy mô diện tích khoảng 9,19 ha. Chức năng là khu vực đề xuất chỉnh
trang kiến trúc công trình và cảnh quan các tuyến đường đi bộ hướng đến hình
thành khu ở kết hợp thương mại phát triển hỗn hợp với đầy
đủ các loại hình dịch vụ và giải trí phục vụ cho người dân địa phương và khách
du lịch.
- Phân khu V (Khu vực ven hồ):
Quy mô diện tích khoảng 6,06 ha. Chức năng là các biệt thự và công trình dịch vụ
- du lịch, lưu trú - khách sạn giáp cận hồ Xuân Hương, đề xuất giải pháp quy hoạch
kiến trúc công trình, tôn tạo cảnh quan phù hợp với cảnh quan chung và kết nối
với các phân khu chức năng trong khu vực quy hoạch (qua các tuyến đường Trần Quốc
Toản, Phan Bội Châu, Lê Thị Hồng Gấm...). Tầng cao của khu vực thực hiện theo
thiết kế đô thị được UBND tỉnh phê duyệt theo Quyết định 2609/QĐ-UBND ngày
25/11/2016 về việc phê duyệt thiết kế đô thị khu vực cảnh quan quanh hồ Xuân
Hương, thành phố Đà Lạt.
3. Phạm vi dự án Trung tâm thương mại
- khách sạn đồi dinh và chỉnh trang khu vực do Công ty Đại Quang Minh dự kiến đầu
tư khoảng 16ha.
Chưa lập dự án tiền khả thi nên chưa
có các thông tin cụ thể.
XI. Hệ thống
cấp, thoát nước, xử lý nước thải thành phố Bảo Lộc và vùng phụ cận
1. Dự án kiểm soát tỷ lệ thất thoát nước, nâng cấp, mở rộng hệ thống cấp nước
thành phố Bảo Lộc sử dụng công cụ tài chính doanh nghiệp Đan Mạch
a) Mục tiêu:
Nâng cấp và mở rộng hệ thống cấp nước
sạch của thành phố, giảm tỷ lệ thất thoát,
thất thu và nâng cao chất lượng dịch vụ nước sạch phục vụ sinh hoạt và sản xuất
cho Thành phố Bảo Lộc. Kiểm soát toàn bộ mạng lưới cấp nước về áp lực, lưu lượng
và thất thoát, đảm bảo chất lượng theo
tiêu chuẩn cấp nước, ổn định và đáp ứng nhu cầu cho người dân; góp phần bảo vệ
môi trường, cải thiện điều kiện sống, nâng cao sức khỏe của cộng đồng, thúc đẩy
phát triển kinh tế thành phố Bảo Lộc.
- Giảm tỷ lệ thất thoát, thất thu nước sạch bình quân từ 26 năm
2016 xuống 16,5% vào năm 2020.
b) Quy mô dự án
- Công trình thu và trạm bơm cấp I
công suất 17.000 m3/ngđ;
- Đường ống nước thô DN400-HDPE: 5km
- Xây dựng nhà máy xử lý nước: lắp đặt
thiết bị trộn tĩnh; xây dựng khối bể phản ứng- lắng lamen; xây dựng khối bể lọc
nhanh; xây dựng khối bể chứa (3.000m3); nhà trạm bơm cấp II; nhà hóa
chất; nhà điều hành sản xuất; nhà thường trực; nhà để xe; kho xưởng; nhà ở công
nhân, căng tin; hồ lắng bùn; trạm biến áp; trạm phát điện tạm thời; xây dựng
sân đường, đường ống kỹ thuật; hệ thống cứu hỏa; hệ thống điện.
- Nhà văn phòng làm việc.
- Trên tuyến xây dựng các công trình
phục vụ quản lý vận hành: hố van chặn, hố van xả cặn, xả khí, trụ cứu hỏa; lắp đặt
một số thiết bị như van khóa, van giảm áp
chuyên dụng để hạn chế việc thất thoát nước
do rò rỉ.
c) Tổng vốn đầu tư: khoảng 448,4 tỷ đồng.
đ) Nguồn vốn đầu tư
- Vốn ODA: là 376,8 tỷ đồng,
- Vốn ngân sách nhà nước (vốn của
thành phố Bảo Lộc): 71,6 tỷ đồng.
d) Thời gian dự kiến đầu tư:
2018-2020
2. Dự án xây dựng hệ thống thu
gom và xử lý nước thải trên địa bàn thành phố Bảo Lộc
a) Mục tiêu: cải thiện nguy cơ ô nhiễm
môi trường do nguồn nước thải tại khu vực tập trung đông dân cư gây ra; cải thiện
môi trường sống cho người dân đô thị và cộng đồng; xây dựng hệ thống thu gom và
xử lý nước thải thành phố Bảo Lộc, giai đoạn 1 tập trung vào 4 phường trung tâm
thành phố, nơi có mật độ dân số cao.
b) Quy mô dự án
- Công suất 10.000m3/ngày
đêm, trong đó giai đoạn I: 5.000m3/ngày đêm
- Mạng lưới đường ống:
+ Các đường ống chính thu gom nước thải
từ các phường tập trung về nhà máy xử lý nước thải đường kính DN300-DN600, tổng
chiều dài khoảng 30.640m; các đường ống cao áp DN150-DN300, tổng chiều dài khoảng
3.250m.
+ Các tuyến cống cấp II D225, tổng
chiều dài khoảng 50.000m và các tuyến cống cấp III đấu nối
với khoảng 5.000 hộ để thu gom nước thải về các cống
chính.
+ Vật liệu cống thu gom đề xuất sử dụng
ống uPVC cho mạng dịch vụ với cỡ đường kính D225-110; vật liệu cống truyền dẫn
sử dụng vật liệu cống HDPE xoắn 2 lớp với các cỡ đường kính DN300-D600; cống áp
lực từ các trạm bơm tăng áp sử dụng ống HDPE cho cấp nước; hố ga xây dựng bằng
bê tông cốt thép đổ tại chỗ hoặc đúc sẵn.
- Trạm bơm: giai đoạn I dự kiến xây dựng
5 trạm bơm dâng tại vị trí có độ sâu chôn ống >3,5m, hoạt động theo chế độ tự
động điều khiển.
- Trạm xử lý nước thải:
+ Giai đoạn I: xây dựng đơn nguyên số
1 xử lý nước thải khu vực trung tâm thành phố, diện tích đất sử dụng trên 3ha,
có công suất xử lý 5.000m3/ngđ.
+ Giai đoạn II: xây dựng thêm đơn số
2, nâng công suất của nhà máy xử lý nước thải lên thành 10.000m3/ngđ.
c) Tổng vốn đầu tư: dự kiến khoảng
395,0 tỷ đồng
đ) Nguồn vốn đầu tư
- Vốn ODA: 288,217 tỷ đồng;
- Vốn ngân sách nhà nước là 106,783 tỷ
đồng.
- Đề xuất cơ chế tài chính: cấp phát
70% từ ngân sách nhà nước đối với phần vốn ODA của Chính phủ Bỉ; Ủy ban nhân
dân tỉnh Lâm Đồng vay lại 30%.
d) Thời gian dự kiến đầu tư: 2018 -
2020
XII. Khu
công nghệ thông tin tập trung
1. Chủ đầu tư: Sở Thông tin truyền
thông
2. Mục tiêu đầu tư: xây dựng hệ thống
hạ tầng kỹ thuật, hệ thống quản lý và các công trình phục vụ; thiết lập các cơ
sở nghiên cứu khoa học, đào tạo nhân lực cho ngành công nghệ thông tin, phát triển các sản phẩm phần mềm;
thu hút các nhà đầu tư hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực Thông tin
và Truyền thông góp phần phát triển kinh tế xã hội.
3. Địa điểm thực hiện: Tiểu khu 118,
119, 120, xã Đạ Sar, xã Đạ Nhim, huyện Lạc Dương, tỉnh Lâm Đồng
4. Quy mô đầu tư:
a) Quy mô sử dụng đất:
- Diện tích quy hoạch khu công nghệ thông tin tập trung 63ha;
- Diện tích Quy hoạch chi tiết xây dựng
dự án khu công nghệ thông tin tập trung tỉnh
Lâm Đồng giai đoạn 1 (tỷ lệ 1/500) tại Quyết định số 255/QĐ-UBND ngày
08/02/2013: 12,3 ha gồm các phân khu chức năng
TT
|
Các
phân khu chức năng
|
Diện
tích
(m2)
|
Tỷ
lệ
(%)
|
|
Tổng
số
|
123.607
|
100,00%
|
I
|
Công trình kiến trúc cơ sở hạ tầng
|
13.225
|
10,70%
|
1
|
Khu đào tạo công nghệ thông tin
|
2.960
|
2,39%
|
2
|
Khu trung tâm triển lãm, hội nghị -
hội thảo
|
700
|
0,57%
|
3
|
Khu điều hành
|
700
|
0,57%
|
4
|
Khu ký túc xá, nhà ăn, sinh hoạt cộng
đồng, nhà khách
|
2.810
|
2,27%
|
5
|
Đất công trình hạ tầng kỹ thuật
|
950
|
0,77%
|
6
|
Đất giao thông (lộ giới > 1,5m)
(Bao gồm diện tích bạt mái taluy)
|
5.105
|
4,13%
|
II
|
Đường mòn, điểm dừng chân, bãi đậu
xe, thảm hoa
|
31.025
|
25,10%
|
III
|
Cây xanh - rừng thông
|
79.357
|
64,20%
|
Hình thức đầu tư: dự kiến nhà nước đầu
tư cơ sở hạ tầng để thu hút đầu tư vào khu công nghệ
thông tin tập trung gồm các hạng mục:
- Đường giao thông, sân bãi;
- Hệ thống cấp điện, hệ thống cấp, thoát nước và xử lý nước thải;
- Hệ thống thông tin liên lạc,
- Nhà điều hành.
(dự án chưa lập báo cáo đề xuất chủ
trương đầu tư cho các hạng mục nhà nước đầu tư do đó chưa có số liệu chính xác)
5. Tổng vốn đầu tư: 42 tỷ đồng.
6. Nguồn vốn đầu tư: ngân sách trung
ương Chương trình mục tiêu công nghệ thông tin.
7. Thời gian thực hiện: dự kiến 2017
- 2020
1 Đơn giá được tính toán tại thời điểm định
giá (tháng 8/2016), khi triển khai dự án, trường hợp giá đất có thay đổi thì
xem xét điều chỉnh theo giá thị trường.