|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
43/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
|
Người ký:
|
Chẩu Văn Lâm
|
Ngày ban hành:
|
24/06/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 43/KH-UBND
|
Tuyên Quang, ngày 24 tháng 6 năm
2013
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NHỰA HÓA HOẶC BÊ TÔNG XI
MĂNG CÁC TUYẾN ĐƯỜNG TỪ TRUNG TÂM CẤP HUYỆN ĐẾN TRUNG TÂM CẤP XÃ GIAI ĐOẠN 2013
- 2015
Thực hiện Văn bản số 119-KL/TU ngày 08 tháng 4 năm 2013 của
Tỉnh ủy Tuyên Quang về Kết luận Hội nghị Ban Thường vụ Tỉnh ủy (kỳ thứ 30);
Sau khi xem xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải
tại Văn bản số 433/SGTVT-QLKCHT; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực
hiện nhựa hóa hoặc bê tông xi măng các tuyến đường từ trung tâm cấp huyện đến
trung tâm cấp xã giai đoạn 2013-2015, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Huy động tối đa các nguồn lực thực hiện đầu tư xây dựng cải
tạo, nâng cấp hệ thống giao thông phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh
theo mục tiêu Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XV.
2. Yêu cầu
Tạo sự chuyển biến tích cực và thống nhất trong nhận thức, hành
động của các cấp, các ngành, Mặt trận tổ quốc, các đoàn thể chính trị xã hội,
các cơ quan, đơn vị, các tầng lớp nhân dân về phát triển hệ thống giao thông từ
trung tâm cấp huyện đến trung tâm cấp xã giai đoạn 2013 - 2015.
Các cấp, các ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn
cứ chức năng, nhiệm vụ xây dựng kế hoạch thực hiện, xác định là nhiệm vụ trọng
tâm từ nay đến năm 2015.
II. MỤC TIÊU
- Xây dựng mới, cải tạo nâng cấp hệ thống đường giao thông từ
trung tâm cấp huyện đến trung tâm cấp xã tạo sự gắn kết liên hoàn giữa các địa
phương, tạo điều kiện thuận lợi phục vụ sản xuất và đời sống nhân dân; nâng cao
năng lực vận tải phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo giao thông an
toàn, thông suốt.
- Phấn đấu đến năm 2015 hầu hết các tuyến đường từ trung tâm
cấp huyện đến trung tâm cấp xã trên địa bàn toàn tỉnh được rải nhựa hoặc bê
tông xi măng đảm bảo hoàn thành 977km/977km.
III. NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
- Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh với tổng chiều dài 29,7km,
tại các huyện: Lâm Bình 14,7km; Chiêm Hóa 15,0km.
- Cải tạo, nâng cấp đường huyện, đường xã (đến trung tâm xã)
với tổng chiều dài 92,32km, tại các huyện: Na Hang 17,42km; Chiêm Hóa 17,5km;
Hàm Yên 2,9km; Yên Sơn 20,5km; Sơn Dương 34,0km.
- Cải tạo, nâng cấp đường đô thị với tổng chiều dài 0,1km
đường vào UBND thị trấn Na Hang.
(Chi tiết có phụ lục kèm theo)
IV. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Về công tác quy hoạch
Thường xuyên thực hiện cập nhật điều chỉnh, bổ sung kịp thời
quy hoạch tổng thể mạng lưới giao thông của tỉnh gắn kết với chiến lược, quy
hoạch phát triển giao thông của cả nước, của vùng và các quy hoạch kinh tế - xã
hội của tỉnh, tạo mạng lưới giao thông đồng bộ, liên hoàn và từng bước hiện
đại.
2. Về nguồn vốn đầu tư
- Khái toán tổng kinh phí đầu tư: 451.180,0 triệu đồng (Bốn
trăm năm mươi mốt tỷ, một trăm tám mươi triệu đồng).
- Phương án về vốn đầu tư: Hàng năm xây dựng kế hoạch cụ thể
để huy động tối đa mọi nguồn vốn, tạo điều kiện thuận lợi thu hút nguồn vốn đầu
tư trong nước và vốn đầu tư nước ngoài, từ các thành phần kinh tế dưới nhiều
hình thức; trong quá trình đầu tư, căn cứ tình hình thực tế để sắp xếp thứ tự
ưu tiên từng tuyến đường; bố trí nguồn vốn ngân sách tỉnh phục vụ công tác lập
dự án đầu tư, làm cơ sở đăng ký kế hoạch vốn với các cơ quan Trung ương thu hút
các nguồn vốn.
3. Về công tác giải phóng mặt bằng
Các tổ chức, cá nhân liên quan phải thực hiện tốt trách
nhiệm, thẩm quyền trong công tác giải phóng mặt bằng, bảo đảm các dự án giao
thông được hoàn thành đúng tiến độ; rà soát các quy định của tỉnh về đất đai,
đầu tư và xây dựng, bồi thường tái định cư để kịp thời sửa đổi, bổ sung cho phù
hợp với điều kiện thực tế của địa phương. Thường xuyên, kịp thời làm tốt công
tác tuyên truyền, giải thích về chủ trương, chế độ chính sách để nhân dân đồng
tình ủng hộ và chủ động thực hiện; tiếp tục củng cố, kiện toàn tổ chức bộ máy
làm công tác giải phóng mặt bằng của các huyện, thành phố. Đào tạo, tập huấn,
nâng cao trình độ, năng lực, tinh thần trách nhiệm, tính chuyên nghiệp của cán
bộ làm công tác giải phóng mặt bằng.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố căn cứ Kế
hoạch này xây dựng Chương trình, Kế hoạch chi tiết và các giải pháp cụ thể,
thiết thực, đồng thời phân công rõ trách nhiệm của tổ chức, cá nhân để tổ chức
thực hiện, trong đó:
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính tham mưu, đề xuất với Uỷ
ban nhân dân tỉnh hàng năm bố trí nguồn vốn để đầu tư theo kế hoạch.
2. Sở Tài chính
Hướng dẫn việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí đảm bảo
các nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước, huy động, đóng góp khác thực hiện đầu
tư phát triển giao thông đúng quy định.
3. Sở Giao thông Vận tải
- Theo dõi, bám sát tiến độ các dự án đầu tư, chủ động đề xuất
với Uỷ ban nhân dân tỉnh và các ngành liên quan các biện pháp đẩy nhanh tiến độ
triển khai thực hiện kế hoạch.
- Chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổng
hợp kết quả thực hiện Kế hoạch, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh trước ngày 30/6 và
ngày 31/12 hàng năm.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường
Phối hợp với Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố xem xét,
hướng dẫn để giải quyết nhanh các nội dung liên quan đến công tác giải phóng
mặt bằng đối với các dự án giao thông.
5. Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố
- Xây dựng Kế hoạch chi tiết triển khai thực hiện và tổ chức
quản lý chặt chẽ nguồn vốn, chất lượng công trình đầu tư trên địa bàn.
- Chủ trì cùng với các chủ đầu tư, các ngành chức năng, thực
hiện nhanh chóng đền bù, giải phóng mặt bằng đảm bảo đáp ứng tiến độ xây dựng
của các công trình. Phối hợp chặt chẽ với Sở Giao thông Vận tải, các cơ quan
liên quan tổ chức thực hiện tốt các nhiệm vụ, mục tiêu kế hoạch, đảm bảo tính
thống nhất, đồng bộ trong đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông.
6. Các cơ quan đoàn thể của tỉnh
Thực hiện nhiệm vụ theo chức năng; phối hợp chặt chẽ với các
cấp, các ngành có liên quan tăng cường công tác vận động nhân dân thực hiện có
hiệu quả Nghị quyết số 01-NQ/TU của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về đẩy mạnh phát
triển hệ thống giao thông giai đoạn 2011 -2015.
7. Báo Tuyên Quang, Đài Phát thanh truyền hình tỉnh
Tăng cường công tác tuyên truyền; phối hợp với các cơ quan
báo, đài của Trung ương để tuyên truyền rộng rãi về cơ chế, chính sách thu hút
vốn đầu tư của tỉnh trong đầu tư phát triển hệ thống giao thông.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện nhựa hóa hoặc bê tông xi măng
các tuyến đường từ trung tâm cấp huyện đến trung tâm cấp xã giai đoạn
2013-2015; yêu cầu các cơ quan chức năng, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
và các đơn vị có liên quan khẩn trương tổ chức thực hiện, hoàn thành, báo cáo
đúng thời gian quy định./.
Nơi nhận:
- Thường trực
Tỉnh ủy; ( Báo
- Thường trực HĐND tỉnh; cáo)
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, Ngành;
- Ủy ban MTTQ và các tổ chức Đoàn thể
- UBND các huyện, thành phố;
- Chánh, Phó VP UBND tỉnh;
- Lưu VT-GT-TC. C.55
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Chẩu Văn Lâm
|
CHI TIẾT KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NHỰA HÓA HOẶC BÊ
TÔNG XI MĂNG CÁC TUYẾN ĐƯỜNG TỪ TRUNG TÂM CẤP HUYỆN ĐẾN TRUNG TÂM CẤP XÃ GIAI
ĐOẠN 2013 – 2015
(Phụ lục kèm theo Kế hoạch số 43/KH-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2013 của
UBND tỉnh)
TT
|
Tên tuyến đường cần đầu
tư/ huyện, thành phố
|
Khối lượng đầu tư 2013-
2015
|
Kinh phí đầu tư 2013- 2015
|
Số Km
|
Trong đó
|
Dự kiến kinh phí đầu tư 1 Km (tỷ
đồng)
|
Tổng kinh phí đầu tư (tỷ
đồng)
|
Chia theo nguồn vốn
|
Năm 2013
|
Năm 2014
|
Năm 2015
|
Năm 2013
|
Năm 2014
|
Năm 2015
|
ADB
|
WB
|
JICA
|
NQ 30a
|
TW hỗ trợ có mục tiêu
|
Cộng (tỷ đồng)
|
Chia theo nguồn vốn
|
|
Chia theo nguồn vốn
|
|
Chia theo nguồn vốn
|
ADB
|
WB
|
JICA
|
NQ 30a
|
TW hỗ trợ có mục tiêu
|
Cộng (tỷ đồng)
|
ADB
|
WB
|
JICA
|
NQ 30a
|
TW hỗ trợ có mục tiêu
|
Cộng (tỷ đồng)
|
ADB
|
WB
|
JICA
|
NQ 30a
|
TW hỗ trợ có mục tiêu
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8=3*7
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
26
|
27
|
28
|
29
|
30
|
31
|
|
TỔNG CÔNG
|
122,12
|
15,00
|
39,82
|
67,30
|
|
451,18
|
106,50
|
60,55
|
-
|
63,21
|
220,92
|
64,50
|
64,50
|
-
|
-
|
-
|
-
|
151,13
|
-
|
-
|
-
|
63,21
|
87,92
|
235,55
|
42,00
|
60,55
|
-
|
-
|
133,00
|
I
|
HUYỆN LÂM BÌNH
|
14,70
|
-
|
14,70
|
-
|
|
63,21
|
-
|
-
|
-
|
63,21
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
63,21
|
-
|
-
|
-
|
63,21
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Xã Bình An – xã Thổ Bình
(ĐT.188)
|
14,70
|
|
14,70
|
|
4,30
|
63,21
|
-
|
-
|
-
|
63,21
|
-
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
63,21
|
|
|
|
63,21
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
HUYỆN NA HANG
|
17,52
|
-
|
0,22
|
17,30
|
|
61,32
|
|
60,55
|
-
|
-
|
0,77
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
0,77
|
-
|
-
|
-
|
-
|
0,77
|
60,55
|
-
|
60,55
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Xã Yên Hoa – xã Sinh Long
(Km4 – Km13, ĐH.02)
|
9,00
|
|
|
9,00
|
3,50
|
31,50
|
-
|
31,50
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31,50
|
|
31,50
|
|
|
|
-
|
Xã Yên Hoa – xã Khâu Tinh
(Km0+200 – Km13+500, ĐH.09)
|
8,30
|
|
|
8,30
|
3,50
|
29,05
|
-
|
29,05
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29,05
|
|
29,05
|
|
|
|
-
|
QL.279 – xã Năng Khả
(Km7+880 – Km8, ĐH.12)
|
0,12
|
|
0,12
|
|
3,50
|
0,42
|
-
|
-
|
-
|
-
|
0,42
|
|
|
|
|
|
|
0,42
|
|
|
|
|
0,42
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đường vào UBND thị trấn Na
Hang
|
0,10
|
|
0,10
|
|
3,50
|
0,35
|
-
|
-
|
-
|
-
|
0,35
|
|
|
|
|
|
|
0,35
|
|
|
|
|
0,35
|
|
|
|
|
|
|
III
|
HUYỆN CHIÊM HÓA
|
32,50
|
15,00
|
5,50
|
12,00
|
|
125,75
|
106,50
|
-
|
-
|
-
|
19,25
|
64,50
|
64,50
|
-
|
-
|
-
|
-
|
19,25
|
-
|
-
|
-
|
-
|
19,25
|
42,00
|
42,00
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
TT Vĩnh Lộc – xã Vinh Quang
– xã Kim Bình (Km59+100 – Km74+100, ĐT.185 cũ)
|
15,00
|
15,00
|
|
|
4,30
|
64,50
|
64,50
|
-
|
-
|
-
|
|
64,50
|
64,50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đầm Hồng – Phú Bình – Kiên
Đài (đầu cầu treo Pắc Cáp) – ĐH.03
|
12,00
|
|
|
12,00
|
3,50
|
42,00
|
42,00
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
42,00
|
42,00
|
|
|
|
|
-
|
Vinh Quang – xã Bình Nhân
(km2 – Km5, ĐH.06)
|
3,00
|
|
3,00
|
|
3,50
|
10,50
|
-
|
-
|
-
|
-
|
10,50
|
|
|
|
|
|
|
10,50
|
|
|
|
|
10,50
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Na Héc – xã Tân Mỹ (Km0 –
Km2+500, ĐH.07)
|
2,50
|
|
2,50
|
|
3,50
|
8,75
|
-
|
-
|
-
|
-
|
8,75
|
|
|
|
|
|
|
8,75
|
|
|
|
|
8,75
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
HUYỆN HÀM YÊN
|
2,90
|
-
|
2,90
|
-
|
|
10,15
|
-
|
-
|
-
|
-
|
10,15
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
10,15
|
-
|
-
|
-
|
-
|
10,15
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Ngã ba Nhân Mục (chợ Nhân
Mục) – xã Bằng Cốc
|
2,90
|
|
2,90
|
|
3,50
|
10,15
|
-
|
-
|
-
|
-
|
10,15
|
|
|
|
|
|
|
10,15
|
|
|
|
|
10,15
|
|
|
|
|
|
|
V
|
HUYỆN YÊN SƠN
|
20,50
|
-
|
5,00
|
15,50
|
|
71,75
|
-
|
-
|
-
|
-
|
71,75
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
17,50
|
-
|
-
|
-
|
-
|
17,50
|
54,25
|
-
|
-
|
-
|
-
|
54,25
|
-
|
Xã Phúc Ninh – xã Chiêu Yên
(DH.09)
|
9,00
|
|
|
9,00
|
3,50
|
31,50
|
-
|
-
|
-
|
-
|
31,50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31,50
|
|
|
|
|
31,50
|
-
|
Xã Trung Sơn – xã Hùng Lợi
(Km1+700 – Km8+200, ĐH.10)
|
6,50
|
|
|
6,50
|
3,50
|
22,75
|
-
|
-
|
-
|
-
|
22,75
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22,75
|
|
|
|
|
22,75
|
-
|
Đầu cầu Tứ Quận – xã Phúc
Ninh – xã Lực Hành (Km0 – Km5, ĐH.08)
|
5,00
|
|
5,00
|
|
3,50
|
17,50
|
-
|
-
|
-
|
-
|
17,50
|
|
|
|
|
|
|
17,50
|
|
|
|
|
17,50
|
|
|
|
|
|
|
VI
|
HUYỆN SƠN DƯƠNG
|
34,00
|
-
|
11,50
|
22,50
|
|
119,00
|
-
|
-
|
-
|
-
|
119,00
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
40,25
|
-
|
-
|
-
|
-
|
40,25
|
78,75
|
-
|
-
|
-
|
-
|
78,75
|
-
|
Xã Tam Đa (ĐT.186) – xã Lâm
Xuyên (đoạn Bến đò Phan Lượng – Lâm Xuyên chưa nhựa hóa)
|
3,00
|
|
|
3,00
|
3,50
|
10,50
|
-
|
-
|
-
|
-
|
10,50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10,50
|
|
|
|
|
10,50
|
-
|
Thị trấn Sơn Dương – xã Hợp
Hòa – xã Thiện Kế (ĐH.03)
|
19,50
|
|
|
19,50
|
3,50
|
68,25
|
-
|
-
|
-
|
-
|
68,25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
68,25
|
|
|
|
|
68,25
|
-
|
ĐT.186 – Xã Đồng Quý – xã
Vân Sơn (ĐH.21, ĐH.04)
|
6,40
|
|
6,40
|
|
3,50
|
22,40
|
-
|
-
|
-
|
-
|
22,40
|
|
|
|
|
|
|
22,40
|
|
|
|
|
22,40
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Xã Tuân Lộ (Km64+450 QL.2C)
– xã Thanh Phát (Km0 – Km3+400, ĐH.08)
|
3,40
|
|
3,40
|
|
3,50
|
11,90
|
-
|
-
|
-
|
-
|
11,90
|
|
|
|
|
|
|
11,90
|
|
|
|
|
11,90
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Km71+800 QL.2C – xã Phúc
Ứng (Km0 – Km2+00, ĐH.17)
|
1,70
|
|
1,70
|
|
3,50
|
5,95
|
-
|
-
|
-
|
-
|
5,95
|
|
|
|
|
|
|
5,95
|
|
|
|
|
5,95
|
|
|
|
|
|
|
THUYẾT MINH NHU CẦU ĐẦU TƯ
NHỰA HÓA HOẶC BÊ TÔNG XI MĂNG CÁC TUYẾN ĐƯỜNG TỪ TRUNG TÂM CẤP HUYỆN ĐẾN TRUNG
TÂM CẤP XÃ GIAI ĐOẠN 2013 – 2015
(Phụ lục kèm theo Kế hoạch số 43/KH-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2013 của UBND
tỉnh)
TT
|
Tên tuyến đường cần đầu
tư/ huyện, thành phố
|
Khối lượng đầu tư 2013-
2015
|
Kinh phí đầu tư 2013- 2015
|
Ghi chú
|
Số Km
|
Trong đó
|
Dự kiến kinh phí đầu tư 1 Km (tỷ
đồng)
|
Tổng kinh phí đầu tư (tỷ
đồng)
|
Chia theo nguồn vốn
|
Năm 2013
|
Năm 2014
|
Năm 2015
|
Năm 2013
|
Năm 2014
|
Năm 2015
|
ADB
|
WB
|
JICA
|
NQ 30a
|
TW hỗ trợ có mục tiêu
|
Cộng (tỷ đồng)
|
Chia theo nguồn vốn
|
Cộng (tỷ đồng)
|
Chia theo nguồn vốn
|
Cộng (tỷ đồng)
|
Chia theo nguồn vốn
|
ADB
|
WB
|
JICA
|
NQ 30a
|
TW hỗ trợ có mục tiêu
|
ADB
|
WB
|
JICA
|
NQ 30a
|
TW hỗ trợ có mục tiêu
|
ADB
|
WB
|
JICA
|
NQ 30a
|
TW hỗ trợ có mục tiêu
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8=3*7
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
26
|
27
|
28
|
29
|
30
|
31
|
32
|
|
TỔNG CỘNG
|
229,56
|
103,44
|
58,22
|
67,30
|
-
|
865,53
|
396,30
|
83,25
|
38,85
|
63,21
|
283,92
|
400,35
|
289,80
|
22,70
|
38,85
|
-
|
49,00
|
229,63
|
64,50
|
-
|
-
|
63,21
|
101,92
|
235,55
|
42,00
|
60,55
|
-
|
-
|
133,00
|
|
|
Trong đó
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đã có chương trình, dự án
đầu tư
|
107,44
|
88,44
|
19,00
|
-
|
|
414,35
|
289,80
|
22,70
|
38,85
|
-
|
63,00
|
335,85
|
225,30
|
22,70
|
38,85
|
-
|
49,00
|
78,50
|
64,50
|
-
|
-
|
-
|
14,00
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
Chưa có chương trình, dự án
đầu tư
|
122,12
|
15,00
|
39,82
|
67,30
|
|
451,18
|
106,50
|
60,55
|
-
|
63,21
|
220,92
|
64,50
|
64,50
|
-
|
-
|
-
|
-
|
151,13
|
-
|
-
|
-
|
63,21
|
87,92
|
235,55
|
42,00
|
60,55
|
-
|
-
|
133,00
|
|
|
Chi tiết
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
HUYỆN LÂM BÌNH
|
38,49
|
8,79
|
29,70
|
-
|
|
166,56
|
64,50
|
-
|
38,85
|
63,21
|
-
|
38,85
|
-
|
-
|
38,85
|
-
|
-
|
127,71
|
64,50
|
-
|
-
|
63,21
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
1
|
Đã có chương trình, dự án
đầu tư
|
23,79
|
8,79
|
15,00
|
-
|
|
103,35
|
64,50
|
-
|
38,85
|
-
|
-
|
38,85
|
-
|
-
|
38,85
|
-
|
-
|
64,50
|
64,50
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
Xã Lăng Can – xã Khuôn Hà –
xã Thượng Lâm (Km22 – Km36, ĐT.185)
|
8,79
|
8,79
|
|
|
|
38,85
|
-
|
-
|
38,85
|
-
|
-
|
38,85
|
|
|
38,85
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đoạn Thượng Lâm – Lăng Can đã
có QĐ phê duyệt chủ trương đầu tư số 619/QĐ- CT ngày 18/6/2012 của UBND tỉnh,
do UBND H. Lâm Bình làm CĐT
|
-
|
Xã Lăng Can – xã Xuân Lập
(Km59 – Km74, ĐT.188)
|
15,00
|
|
15,00
|
|
4,30
|
64,50
|
64,50
|
-
|
-
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
64,50
|
64,50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn ADB giai đoạn 2, Sở
GTVT làm chủ đầu tư
|
2
|
Chưa có chương trình, dự án
đầu tư
|
14,70
|
-
|
14,70
|
-
|
|
63,21
|
-
|
-
|
-
|
63,21
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
63,21
|
-
|
-
|
-
|
63,21
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
Xã Lăng Can – xã Bình An –
xã Thổ Bình (ĐT.188)
|
14,70
|
|
14,70
|
|
4,30
|
63,21
|
-
|
-
|
-
|
63,21
|
-
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
63,21
|
|
|
|
63,21
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
HUYỆN NA HANG
|
31,52
|
14,00
|
0,22
|
17,30
|
|
110,32
|
49,00
|
60,55
|
-
|
-
|
0,77
|
49,00
|
49,00
|
-
|
-
|
-
|
-
|
0,77
|
-
|
-
|
-
|
-
|
0,77
|
60,55
|
-
|
60,55
|
-
|
-
|
-
|
|
1
|
Đã có chương trình, dự án
đầu tư
|
14,00
|
14,00
|
-
|
-
|
|
49,00
|
49,00
|
-
|
-
|
-
|
-
|
49,00
|
49,00
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
Xã Đà Vị - xã Hồng Thái
(Km0 – Km9, ĐH.04)
|
9,00
|
9,00
|
|
|
3,50
|
31,50
|
31,50
|
-
|
-
|
-
|
-
|
31,50
|
31,50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9,0 Km này nằm trong dự án
do Sở NN & PTNT làm Chủ đầu tư
|
-
|
Xã Yên Hoa – xã Côn Lôn
(Km0 – Km5, ĐH.08)
|
5,00
|
5,00
|
|
|
3,50
|
17,50
|
17,50
|
-
|
-
|
-
|
-
|
17,50
|
17,50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5,0 Km này nằm trong dự án
do Sở NN & PTNT làm Chủ đầu tư
|
2
|
Chưa có chương trình, dự án
đầu tư
|
17,52
|
-
|
0,22
|
17,30
|
|
61,32
|
-
|
60,55
|
-
|
-
|
0,77
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
0,77
|
-
|
-
|
-
|
-
|
0,77
|
60,55
|
-
|
60,55
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
Xã Yên Hoa – xã Sinh Long
(Km4 – Km13, ĐH.02)
|
9,00
|
|
|
9,00
|
3,50
|
31,50
|
-
|
31,50
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31,50
|
|
31,50
|
|
|
|
|
-
|
Xã Yên Hoa – xã Khâu Tinh
(Km0+200 – Km13+500, ĐH.09)
|
8,30
|
|
|
8,30
|
3,50
|
29,05
|
-
|
29,05
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29,05
|
|
29,05
|
|
|
|
|
-
|
QL 279 – xã Năng Khả
(Km7+880 – Km8, DDJ.12)
|
0,12
|
|
0,12
|
|
3,50
|
0,42
|
-
|
-
|
-
|
-
|
0,42
|
|
|
|
|
|
|
0,42
|
|
|
|
|
0,42
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đường vào UBND thị trấn Na
Hang
|
0,10
|
|
0,10
|
|
3,50
|
0,35
|
-
|
-
|
-
|
-
|
0,35
|
|
|
|
|
|
|
0,35
|
|
|
|
|
0,35
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
HUYỆN CHIÊM HÓA
|
36,50
|
19,00
|
5,50
|
12,00
|
|
133,21
|
106,50
|
7,46
|
-
|
-
|
19,25
|
71,96
|
64,50
|
7,46
|
-
|
-
|
-
|
19,25
|
-
|
-
|
-
|
-
|
19,25
|
42,00
|
42,00
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
1
|
Đã có chương trình, dự án
đầu tư
|
4,00
|
4,00
|
-
|
-
|
|
7,46
|
-
|
7,46
|
-
|
-
|
-
|
7,46
|
-
|
7,46
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
Xã Xuân Quang – xã Hùng Mỹ
(Km0-Km4, ĐH.09)
|
4,00
|
4,00
|
|
|
|
7,46
|
|
7,46
|
|
|
|
7,46
|
|
7,46
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã có DA thuộc chương trình
GTNT3 do Sở GTVT làm Chủ đầu tư
|
2
|
Chưa có chương trình, dự án
đầu tư
|
32,50
|
15,00
|
5,50
|
12,00
|
|
125,75
|
106,50
|
-
|
-
|
-
|
19,25
|
64,50
|
64,50
|
-
|
-
|
-
|
-
|
19,25
|
-
|
-
|
-
|
-
|
19,25
|
42,00
|
42,00
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
TT Vĩnh Lộc – xã Vinh Quang
– xã Kim Bình (Km59+100 – Km74+100, ĐT.185 cũ)
|
15,00
|
15,00
|
|
|
4,30
|
64,50
|
64,50
|
-
|
-
|
-
|
|
64,50
|
64,50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đầm Hồng – Phú Bình – Kiên
Đài (đầu cầu treo Pắc Cáp) – ĐH.03
|
12,00
|
|
|
12,00
|
3,50
|
42,00
|
42,00
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
42.00
|
42.00
|
|
|
|
|
|
-
|
Vinh Quang – xã Bình Nhân
(Km2 – Km5, ĐH.06)
|
3,00
|
|
3,00
|
|
3,50
|
10,50
|
-
|
-
|
-
|
-
|
10,50
|
|
|
|
|
|
|
10,50
|
|
|
|
|
10,50
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Nà Héc – xã Tân Mỹ (Km0 –
Km2+500, ĐH.07)
|
2,50
|
|
2,50
|
|
3,50
|
8,75
|
-
|
-
|
-
|
-
|
8,75
|
|
|
|
|
|
|
8,75
|
|
|
|
|
8,75
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
HUYỆN HÀM YÊN
|
43,90
|
41,00
|
2,90
|
-
|
|
186,45
|
176,30
|
-
|
-
|
-
|
10,15
|
176,30
|
176,30
|
-
|
-
|
-
|
-
|
10,15
|
-
|
-
|
-
|
-
|
10,15
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
1
|
Đã có chương trình, dự án
đầu tư
|
41,00
|
41,00
|
-
|
-
|
|
176,30
|
176,30
|
-
|
-
|
-
|
-
|
176,30
|
176,30
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
TT Tân Yên – xã Tân Thành –
xã Phù Lưu – xã Minh Dân – xã Minh Khương – xã Bạch Xa – xã Yên Thuận
(Km14+500 – Km47, ĐT.189)
|
32,50
|
32,50
|
|
|
4,30
|
139,75
|
139,75
|
-
|
-
|
-
|
-
|
139,75
|
139,75
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32,5Km này nằm trong dự án XD
đường GT các tỉnh MNPB, vốn ADB, do Sở GTVT làm Chủ đầu tư
|
-
|
Bình Xa – xã Minh Hương
(Km0 – Km8+500, ĐH.04)
|
8,50
|
8,50
|
|
|
4,30
|
36,55
|
36,55
|
-
|
-
|
-
|
-
|
36,55
|
36,55
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8,5 Km này nằm trong dự án
do Sở NN & PTNT làm Chủ đầu tư
|
2
|
Chưa có chương trình, dự án
đầu tư
|
2,90
|
-
|
2,90
|
-
|
|
10,15
|
-
|
-
|
-
|
-
|
10,15
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
10,15
|
-
|
-
|
-
|
-
|
10,15
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
Ngã ba Nhân Mục (chợ Nhân
Mục) – xã Bằng Cốc
|
2,90
|
|
2,90
|
|
3,50
|
10,15
|
-
|
-
|
-
|
-
|
10,15
|
|
|
|
|
|
|
10,15
|
|
|
|
|
10,15
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
HUYỆN YÊN SƠN
|
40,00
|
15,50
|
9,00
|
15,50
|
|
140,00
|
-
|
5,25
|
-
|
-
|
134,75
|
54,25
|
-
|
5,25
|
-
|
-
|
49,00
|
31,50
|
-
|
-
|
-
|
-
|
31,50
|
54,25
|
-
|
-
|
-
|
-
|
54,25
|
|
1
|
Đã có chương trình, dự án
đầu tư
|
19,50
|
15,50
|
4,00
|
-
|
|
68,25
|
-
|
5,25
|
-
|
-
|
63,00
|
54,25
|
-
|
5,25
|
-
|
-
|
49,00
|
14,00
|
-
|
-
|
-
|
-
|
14,00
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
Từ QL 2 đi cầu Tứ Quận
|
4,00
|
|
4,00
|
|
3,50
|
14,00
|
-
|
-
|
-
|
-
|
14,00
|
|
|
|
|
|
|
14,00
|
|
|
|
|
14,00
|
|
|
|
|
|
|
4,0 Km này nằm trong dự án
do Sở Tài chính làm chủ đầu tư.
|
-
|
Xã Thái Bình (QL.37) – xã
Tiến Bộ (Km0 – Km1+500, ĐH.11)
|
1,50
|
1,50
|
|
|
3,50
|
5,25
|
-
|
5,25
|
-
|
-
|
-
|
5,25
|
|
5,25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã có DA thuộc chương trình
GTNT3 do Sở GTVT làm Chủ đầu tư
|
-
|
Xã Hùng Lợi – xã Trung Minh
(Km0 – Km14, ĐH.01)
|
14,00
|
14,00
|
|
|
3,50
|
49,00
|
-
|
-
|
-
|
-
|
49,00
|
49,00
|
|
|
|
|
49,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã có dự án do BQLDA vùng
căn cứ cách mạng làm chủ đầu tư
|
2
|
Chưa có chương trình, dự án
đầu tư
|
20,50
|
-
|
5,00
|
15,50
|
|
71,75
|
-
|
-
|
-
|
-
|
71,75
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
17,50
|
-
|
-
|
-
|
-
|
17,50
|
54,25
|
-
|
-
|
-
|
-
|
54,25
|
|
-
|
Xã Phúc Ninh – xã Chiêu Yên
(ĐH.09)
|
9,00
|
|
|
9,00
|
3,50
|
31,50
|
-
|
-
|
-
|
-
|
31,50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31,50
|
|
|
|
|
31,50
|
|
-
|
Xã Trung Sơn – xã Hùng Lợi
(Km1+700 – Km8+200, ĐH.10)
|
6,50
|
|
|
6,50
|
3,50
|
22,75
|
-
|
-
|
-
|
-
|
22,75
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22,75
|
|
|
|
|
22,75
|
|
-
|
Đầu cầu Tứ Quận – xã Phúc
Ninh – xã Lực Hành (Km0 – Km5, ĐH.08)
|
5,00
|
|
5,00
|
|
3,50
|
17,50
|
-
|
-
|
-
|
-
|
17,50
|
|
|
|
|
|
|
17,50
|
|
|
|
|
17,50
|
|
|
|
|
|
|
|
VI
|
HUYỆN SƠN DƯƠNG
|
39,15
|
5,15
|
11,50
|
22,50
|
|
128,99
|
-
|
9,99
|
-
|
-
|
119,00
|
9,99
|
-
|
9,99
|
-
|
-
|
-
|
40,25
|
-
|
-
|
-
|
-
|
40,25
|
78,25
|
-
|
-
|
-
|
-
|
78,75
|
|
1
|
Đã có chương trình, dự án
đầu tư
|
5,15
|
5,15
|
-
|
-
|
-
|
9,99
|
-
|
9,99
|
-
|
-
|
-
|
9,99
|
-
|
9,99
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
Xã Đông Thọ - Quyết Thắng
|
5,15
|
5,15
|
|
|
|
9,99
|
|
9,99
|
|
|
|
9,99
|
|
9,99
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chưa có chương trình, dự án
đầu tư
|
34,00
|
-
|
11,50
|
22,50
|
17,50
|
119,00
|
-
|
-
|
-
|
-
|
119,00
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
40,25
|
-
|
-
|
-
|
-
|
40,25
|
78,25
|
-
|
-
|
-
|
-
|
78,75
|
|
-
|
Xã Tam Đa (ĐT.186) – xã Lâm
Xuyên (đoạn Bến đò Phan Lượng – Lâm Xuyên chưa nhựa hóa)
|
3,00
|
|
|
3,00
|
3,50
|
10,50
|
-
|
-
|
-
|
-
|
10,50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10,50
|
|
|
|
|
10,50
|
|
-
|
Thị trấn Sơn Dương – xã Hợp
Hòa – xã Thiện Kế (ĐH.03)
|
19,50
|
|
|
19,50
|
3,50
|
68,25
|
-
|
-
|
-
|
-
|
68,25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
68,25
|
|
|
|
|
68,25
|
|
-
|
ĐT.186 – Xã Đồng Quý – xã
Vân Sơn (ĐH.21, ĐH.04)
|
6,40
|
|
6,40
|
|
3,50
|
22,40
|
-
|
-
|
-
|
-
|
22,40
|
|
|
|
|
|
|
22,40
|
|
|
|
|
22,40
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Xã Tuân Lộ (Km64+450 QL.2C)
– xã Thanh Phát (Km0 – Km3+400, ĐH.08)
|
3,40
|
|
3,40
|
|
3,50
|
11,90
|
-
|
-
|
-
|
-
|
11,90
|
|
|
|
|
|
|
11,90
|
|
|
|
|
11,90
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Km71+800 QL.2C – xã Phúc
Ứng (Km0 – Km2+00, ĐH.17)
|
1,70
|
|
1,70
|
|
3,50
|
5,95
|
-
|
-
|
-
|
-
|
5,95
|
|
|
|
|
|
|
5,95
|
|
|
|
|
5,95
|
|
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch 43/KH-UBND năm 2013 thực hiện nhựa hóa hoặc bê tông xi măng tuyến đường từ trung tâm cấp huyện đến trung tâm cấp xã giai đoạn 2013 - 2015 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 43/KH-UBND ngày 24/06/2013 thực hiện nhựa hóa hoặc bê tông xi măng tuyến đường từ trung tâm cấp huyện đến trung tâm cấp xã giai đoạn 2013 - 2015 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
3.583
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|