ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4111/KH-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 11 tháng 5 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI LẬP QUY HOẠCH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2023 - 2025
I. Mục đích yêu cầu:
1. Mục đích:
a) Triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội Đại biểu
Đảng bộ tỉnh Lâm Đồng lần thứ XI (số 01/NQ-ĐH ngày 03/11/2020) nhiệm kỳ 2020 -
2025; ý kiến của Thường trực Tỉnh ủy tại Thông báo số 12/TB-TU ngày 24/11/2020;
Chương trình công tác toàn khóa XI và Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết
Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Lâm Đồng lần thứ XI nhiệm kỳ 2020 - 2025.
b) Cụ thể hóa các mục tiêu, nội dung của Kế hoạch số
7175/KH-UBND ngày 22/9/2023 của UBND tỉnh về triển khai Chương trình hành động
số 29-CTr/TU ngày 15/6/2022 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TW
ngày 24/01/2022 của Bộ Chính trị về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển
bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh
Lâm Đồng.
c) Đảm bảo tỷ lệ phủ kín quy hoạch phân khu 02
thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc, quy hoạch chi tiết đô thị phù hợp với định hướng
phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; làm cơ sở để thu hút đầu tư, thực
hiện các dự án đầu tư theo quy hoạch.
d) Phân công trách nhiệm, thời gian thực hiện để
các Sở, ban, ngành, địa phương và cơ quan, đơn vị có liên quan chủ động triển
khai thực hiện, đảm bảo đúng kế hoạch, tiến độ đề ra; chủ động trong triển khai
lập quy hoạch trên địa bàn.
2. Yêu cầu:
a) Thực hiện việc triển khai quy hoạch đảm bảo một
cách có chọn lọc, có trọng tâm, phù hợp với yêu cầu phát triển và định hướng
phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, đảm bảo tính khả thi của đồ án.
b) Việc triển khai lập quy hoạch chung, quy hoạch
phân khu, quy hoạch chi tiết đảm bảo sự tuân thủ các đồ án quy hoạch cấp trên,
đáp ứng yêu cầu thực tiễn và định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương.
c) Đảm bảo kinh phí phục vụ công tác triển khai thực
hiện, tổ chức lập quy hoạch.
d) Đảm bảo chất lượng đồ án quy hoạch trong quá
trình lập và triển khai quy hoạch.
II. Nội dung kế hoạch:
1. Phạm vi và thời gian thực hiện:
a) Phạm vi: Các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc.
b) Đối tượng:
- Các đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị
thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND tỉnh Lâm Đồng.
- Các đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị
thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp huyện: UBND các huyện chủ động triển
khai lập kế hoạch; cân đối, bố trí nguồn kinh phí từ ngân sách địa phương để
triển khai đảm bảo yêu cầu đầu tư xây dựng; đồng thời, cụ thể hóa quy hoạch cấp
trên, đáp ứng nhu cầu quản lý thực hiện quy hoạch đô thị và nông thôn theo quy
định.
c) Thời gian thực hiện: Từ năm 2023 đến hết năm
2025.
2. Kế hoạch khung tổ chức triển
khai quy hoạch:
a) Quy hoạch xây dựng vùng huyện: Hoàn thành việc lập,
trình thẩm định, phê duyệt 06 đồ án quy hoạch xây dựng vùng huyện trong năm
2023, bao gồm: Bảo Lâm; Di Linh; Đức Trọng; Đam Rông; Đơn Dương; Lạc Dương.
b) Quy hoạch chung đô thị:
- Hoàn thành việc lập, trình thẩm định, phê duyệt
11 đồ án quy hoạch chung đô thị trong năm 2023, bao gồm: Quy hoạch chung thành
phố Bảo Lộc và vùng phụ cận đến năm 2040; điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố
Đà Lạt và vùng phụ cận đến năm 2045; điều chỉnh Quy hoạch chung thị trấn Liên
Nghĩa (mở rộng), huyện Đức Trọng đến năm 2035; điều chỉnh quy hoạch chung thị
trấn Cát Tiên, huyện Cát Tiên đến năm 2035; điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn
Hòa Ninh, huyện Di Linh; điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Lộc Thắng, huyện Bảo
Lâm; điều chỉnh quy hoạch chung đô thị Lộc An, huyện Bảo Lâm; quy hoạch chung
đô thị Đạ Rsal (dự kiến), huyện Đam Rông; điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Bằng
Lăng, huyện Đam Rông; điều chỉnh quy hoạch thị trấn Đạ M'ri, huyện Đạ Huoai; điều
chỉnh quy hoạch chung đô thị Phước Cát, huyện Cát Tiên.
- Giai đoạn 2024 - 2025: Rà soát, điều chỉnh đối với
các đồ án quy hoạch chung đô thị đến kỳ điều chỉnh để phù hợp với tình hình,
yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; gồm: quy hoạch chung thị trấn
Lạc Dương, huyện Lạc Dương; quy hoạch chung thị trấn Mađaguôi, huyện Đạ Huoai.
c) Quy hoạch phân khu:
- Quy hoạch phân khu tại thành phố Đà Lạt:
+ Trong năm 2023: Hoàn thành việc lập, trình thẩm định,
phê duyệt các đồ án quy hoạch phân khu đã được phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch và
đang triển khai lập đồ án.
+ Giai đoạn 2024 - 2025: Triển khai điều chỉnh các
đồ án quy hoạch phân khu, lập mới các đồ án quy hoạch phân khu sau khi đồ án điều
chỉnh Quy hoạch chung thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận được phê duyệt.
- Các khu chức năng: Hoàn thành việc lập, trình thẩm
định, phê duyệt các đồ án quy hoạch phân khu chức năng đã được UBND tỉnh chấp
thuận chủ trương.
3. Nguồn lực thực hiện:
a) Tổng kinh phí dự kiến: Khoảng 124 tỷ đồng.
b) Nguồn kinh phí:
- Đối với các đồ án quy hoạch xây dựng vùng huyện,
quy hoạch chung thành phố, thị trấn, đô thị mới (có quy mô dân số dưới đô thị
loại III); quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết các khu vực có phạm vi liên
quan đến địa giới hành chính của hai địa phương trở lên, khu vực trong đô thị mới
và khu vực có ý nghĩa quan trọng: Bố trí từ nguồn ngân sách tỉnh.
- Đối với các đồ án quy hoạch phân khu, quy hoạch
chi tiết theo Kế hoạch thuộc thẩm quyền phê duyệt trong phạm vi địa giới hành
chính do mình quản lý: UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc cân đối, bố
trí kinh phí.
- Khuyến khích các tổ chức, cá nhân sử dụng vốn
khác (không thuộc vốn ngân sách nhà nước) để thực hiện quy hoạch dự án đầu tư đảm
bảo tuân thủ định hướng đồ án quy hoạch cấp trên và quy định pháp luật hiện
hành.
c) Về nguồn nhân lực:
- Đối với Sở Xây dựng: Trên cơ sở nguồn nhân lực hiện
có, thành lập các tổ công tác triển khai và theo dõi tình hình triển khai thực
hiện kế hoạch này.
- Đối với UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc:
Sắp xếp, bổ sung cán bộ có năng lực chuyên môn về quy hoạch, hạ tầng kỹ thuật để
tham mưu tổ chức lập, thẩm định, trình phê duyệt các đồ án quy hoạch.
đ) Công tác phối hợp: Sở Xây dựng có trách nhiệm phối
hợp, hướng dẫn, đôn đốc UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc, Ban Quản
lý các khu công nghiệp tỉnh, Ban Quản lý Khu du lịch quốc gia hồ Tuyền Lâm,...
kịp thời tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong công tác triển khai các công
việc có liên quan đến việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch.
4. Lộ trình triển khai thực hiện:
Chi tiết theo Phụ lục đính kèm.
IV. Tổ chức thực hiện:
1. Sở Xây dựng:
a) Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về quản lý nhà
nước, công tác lập các đồ án quy hoạch; thường xuyên đôn đốc, theo dõi, hướng dẫn
các địa phương, chủ đầu tư tháo gỡ khó khăn, vướng mắc (nếu có) trong công tác
tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch và đồ án quy hoạch đảm bảo
kịp thời, đúng tiến độ, chất lượng; định kỳ 6 tháng, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh
tình hình triển khai công tác lập quy hoạch của các địa phương theo kế hoạch.
b) Tham mưu Hội đồng thẩm định quy hoạch tỉnh để tổ
chức thẩm định, trình phê duyệt các đồ án quy hoạch thuộc thẩm quyền phê duyệt
của UBND tỉnh theo quy định.
c) Tham gia ý kiến về chuyên môn đối với nhiệm vụ
và đồ án quy hoạch thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND các huyện, thành phố
theo quy định của pháp luật về quy hoạch xây dựng.
2. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với Sở Kế
hoạch và Đầu tư tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí phục vụ công tác lập quy hoạch
đảm bảo tiến độ theo kế hoạch.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp
với Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí từ nguồn vốn đầu tư công để
phục vụ công tác lập quy hoạch, đảm bảo tiến độ theo kế hoạch.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường: Chủ trì, phối
hợp với UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc tổ chức rà soát, điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất phù hợp, đồng bộ với quy hoạch xây dựng.
5. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
Chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc tổ chức rà
soát, điều chỉnh phân định ranh giới rừng phù hợp, đồng bộ với quy hoạch xây dựng.
6. UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc:
a) Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về quản lý, tổ
chức thực hiện lập đồ án quy hoạch tại địa phương; chủ động tổ chức lập Kế hoạch,
danh mục triển khai các đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị thuộc thẩm
quyền phê duyệt của UBND cấp huyện đảm bảo tiến độ, chất lượng; cân đối nguồn
ngân sách địa phương, bố trí kinh phí cho công tác lập quy hoạch theo quy định.
b) Thành lập Hội đồng thẩm định quy hoạch xây dựng
theo quy định (đối với các địa phương chưa thành lập Hội đồng thẩm định quy hoạch
cấp huyện).
c) Tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý các
đồ án quy hoạch thuộc địa bàn theo thẩm quyền, đảm bảo đúng trình tự quy định của
Luật Quy hoạch đô thị và các quy định của pháp luật liên quan; lựa chọn tư vấn
lập quy hoạch xây dựng đảm bảo điều kiện năng lực lập quy hoạch xây dựng theo
quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những thiệt hại
do việc lựa chọn tổ chức tư vấn không đủ điều kiện năng lực.
d) Bố trí cán bộ, công chức có năng lực, kinh nghiệm
để thực hiện công tác lập, thẩm định theo kế hoạch;
7. Các sở: Xây dựng, Tài chính, Kế hoạch và
Đầu tư; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc; các cơ quan, đơn
vị có liên quan triển khai thực hiện có hiệu quả kế hoạch này.
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có khó khăn,
vướng mắc thì chủ động báo cáo, đề xuất gửi Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo
UBND tỉnh xem xét, quyết định.
(Đính kèm Phụ lục danh mục các đồ án quy hoạch
xây dựng, quy hoạch đô thị trên địa bàn tỉnh)./.
Nơi nhận:
- TT TU, TT HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở: XD, KH&ĐT, TC (thực hiện);
- UBND thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc (-);
- UBND các huyện (-);
- Các Sở: TN&MT, GTVT, NN&PTNT,
VHTT&DL, TTTT (biết);
- Ban QLDA ĐTXD CTDD&CN tỉnh;
- Ban Quản lý KDL QG hồ Tuyền Lâm;
- LĐ VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, QH, TH2, KH.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Ngọc Hiệp
|
PHỤ LỤC:
DANH MỤC CÁC ĐỒ ÁN QUY HOẠCH XÂY DỰNG, QUY HOẠCH ĐÔ THỊ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Đính kèm Kế hoạch số 4111/KH-UBND ngày 11/5/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Lâm Đồng)
Stt
|
Đồ án quy hoạch
|
Quy mô diện
tích (ha)
|
Đơn vị thực hiện
|
Dự kiến thời
gian
|
Tổng kinh phí dự
kiến (triệu đồng)
|
Ghi chú
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
A
|
Quy hoạch xây dựng vùng huyện
|
1.462.206
|
|
14.016,798
|
|
1
|
Quy hoạch xây dựng vùng huyện Bảo Lâm đến năm
2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
146.350
|
UBND huyện Bảo Lâm
|
X
|
|
|
2.323,679
|
Đã được phê duyệt
dự toán; đang điều chỉnh Nhiệm vụ
|
2
|
Quy hoạch xây dựng vùng huyện Di Linh đến năm
2035, tầm nhìn đến năm 2050
|
161.400
|
UBND huyện Di Linh
|
X
|
|
|
2.606,21
|
Đã được phê duyệt
Nhiệm vụ, dự toán
|
3
|
Quy hoạch xây dựng vùng huyện Đam Rông đến năm
2040
|
872.100
|
UBND huyện Đam
Rông
|
X
|
|
|
1.991,2
|
4
|
Quy hoạch xây dựng vùng huyện nông thôn mới Đức
Trọng
|
90.362
|
UBND huyện Đức Trọng
|
X
|
|
|
2.330
|
Theo đề án thí điểm
của BXD
|
5
|
Quy hoạch xây dựng vùng huyện Đơn Dương đến năm
2040
|
61.000
|
UBND huyện Đơn Dương
|
X
|
|
|
2.702,709
|
Đã được phê duyệt
Nhiệm vụ, dự toán
|
6
|
Quy hoạch xây dựng vùng huyện Lạc Dương đến năm
2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
131.394
|
UBND huyện Lạc
Dương
|
X
|
|
|
2.063
|
B
|
Quy hoạch chung đô thị
|
464.307,01
|
|
|
52.245
|
|
1
|
Điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Đà Lạt và
vùng phụ cận đến năm 2045
|
335.930
|
Sở Xây dựng (BQLDA
ĐTXD CTDD&CN)
|
X
|
|
|
31.000
|
Đã phê duyệt nhiệm
vụ
|
2
|
Quy hoạch chung thành phố Bảo Lộc và vùng phụ cận
đến năm 2040
|
59.771
|
X
|
|
|
1.516
|
Đang hoàn thiện đồ
án trình phê duyệt
|
3
|
Quy hoạch chung thị trấn Liên Nghĩa (mở rộng),
huyện Đức Trọng đến năm 2035
|
46.550
|
UBND huyện Đức Trọng
|
X
|
|
|
3.930
|
Đã được phê duyệt
Nhiệm vụ, dự toán
|
4
|
Điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Cát Tiên, huyện
Cát Tiên đến năm 2035
|
2.001,2
|
UBND huyện Cát
Tiên
|
X
|
|
|
2.102
|
5
|
Điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Hòa Ninh, huyện
Di Linh
|
2.256,4
|
UBND huyện Di Linh
|
X
|
|
|
1.792
|
6
|
Điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Lộc Thắng,
huyện Bảo Lâm
|
2.000
|
UBND huyện Bảo Lâm
|
X
|
|
|
1.424
|
7
|
Điều chỉnh quy hoạch chung đô thị Lộc An, huyện Bảo
Lâm
|
800
|
X
|
|
|
1.345
|
8
|
Điều chỉnh quy hoạch chung đô thị Đạ Rsal (dự kiến),
huyện Đam Rông
|
298,54
|
UBND huyện Đam
Rông
|
X
|
|
|
2.497
|
9
|
Điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Bằng Lăng,
huyện Đam Rông
|
357,27
|
X
|
|
|
2.281
|
10
|
Điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Đạ M'ri, huyện
Đạ Huoai
|
12.646
|
UBND huyện Đạ
Huoai
|
X
|
|
|
1.955
|
11
|
Điều chỉnh quy hoạch chung đô thị Phước Cát, huyện
Cát Tiên
|
1.696,6
|
UBND huyện Cát
Tiên
|
X
|
|
|
2.403
|
C
|
Quy hoạch phân khu thành phố Đà Lạt
|
5.554,63
|
|
|
30.632
|
|
1
|
Điều chỉnh QHPK khu vực Huyền Trân Công chúa - Y
Dinh - Nguyễn Đình Quân - Hoàng Văn Thụ, Phường 5 (khu A1)
|
44,3
|
UBND thành phố Đà
Lạt
|
X
|
|
|
630
|
|
2
|
Điều chỉnh QHPK khu vực Hoàng Văn Thụ - Thiện Ý -
Huyền Trân Công chúa - Ngô Thì Sỹ - Trần Lê, Phường 4 (khu A2)
|
51,7
|
X
|
|
|
687
|
|
3
|
Điều chỉnh QHPK khu vực Quốc lộ 20 - Huỳnh Tấn
Phát (khu C2)
|
75
|
X
|
|
|
1.117
|
|
4
|
Điều chỉnh QHPK khu vực Quốc lộ 20 - Lương Định Của,
Phường 11 (khu C5)
|
75
|
X
|
|
|
894
|
|
5
|
Điều chỉnh QHPK khu dân cư đường Nguyên Tử Lực -
Trần Đại Nghĩa, phường 9 (khu A11)
|
83,48
|
X
|
|
|
656
|
|
6
|
QHPK khu vực Trần Hưng Đạo - Khởi Nghĩa Bắc Sơn -
Lê Văn Tám, Phường 10 (khu A8)
|
60,28
|
X
|
|
|
1.035
|
|
7
|
QHPK khu Làng hoa Thái Phiên, phường 12 (khu A10)
|
75
|
X
|
|
|
898
|
|
8
|
QHPK khu vực Phù Đổng Thiên Vương - Nguyễn Công
Trứ - Xô Viết Nghệ Tĩnh - Vạn Kiếp, Phường 7 và 8 (khu B6)
|
102,28
|
X
|
|
|
1.361
|
|
9
|
QHPK khu vực đường Cách mạng tháng Tám - Vòng Lâm
Viên, phường 8 (khu B8)
|
42,5
|
X
|
|
|
645
|
|
10
|
QHPK khu vực đường Xô Viết Nghệ Tĩnh - Đa Phú -
Ankroet, Phường 8 (khu D8)
|
165,07
|
X
|
|
|
2.317
|
|
11
|
QHPK khu vực đường Xô Viết Nghệ Tĩnh - Ankroet - Trần
Văn Côi - Cao Thắng - Nguyễn Siêu, Phường 7 (khu D6)
|
150
|
X
|
|
|
1.777
|
|
12
|
QHPK Khu đô thị Nguyễn Hoàng và hồ Vạn Kiếp, Phường
7 và 8
|
207
|
X
|
|
|
627
|
|
13
|
QHPK khu vực Quốc lộ 20 - Lâm Văn Thạnh, Phường
11 (khu C4)
|
39,23
|
X
|
|
|
895
|
|
14
|
QHPK khu vực đường Ngô Thì Sỹ - Triệu Việt Vương
- An Sơn, Phường 4 (khu D1)
|
132,29
|
X
|
X
|
|
1.200
|
|
15
|
QHPK khu vực đường Triệu Việt Vương - An Bình - Đống
Đa, Phường 3 (khu D2)
|
72
|
X
|
|
|
700
|
|
16
|
QHPK khu vực Khu dân cư núi Hòn Bồ (khu D7)
|
30
|
X
|
X
|
|
450
|
|
17
|
QHPK khu vực Cam Ly - Măng Lin, Phường 7 (khu D9)
|
84
|
X
|
X
|
|
1.280
|
|
18
|
QHPK khu trung tâm thành phố Đà Lạt (765 ha)
|
765
|
X
|
|
|
-
|
Đã được phê duyệt
Nhiệm vụ, dự toán
|
19
|
QHPK dọc tuyến đường vành đai (khu vực I)
|
250
|
|
X
|
X
|
2.402
|
|
20
|
QHPK dọc tuyến đường vành đai (khu vực II)
|
150
|
|
X
|
X
|
1.500
|
|
21
|
QHPK khu vực Đất Mới, Phường 7 (khu B9)
|
125
|
|
X
|
X
|
1.200
|
|
22
|
QHPK Khu đô thị mới phía Tây
|
2.337
|
X
|
X
|
|
4.979
|
|
23
|
QHPK Khu đô thị mới phía Đông
|
293,5
|
X
|
X
|
|
1.860
|
|
24
|
QHPK khu vực đường Đankia, Phường 7
|
145
|
|
X
|
X
|
1.522
|
|
D
|
Quy hoạch các khu chức năng
|
13.749,84
|
|
|
27.415
|
|
1
|
Điều chỉnh quy hoạch chung Khu du lịch quốc gia hồ
Tuyền Lâm
|
2944,28
|
BQL KDL QG hồ Tuyền
Lâm
|
X
|
X
|
|
3.465
|
|
3
|
QHPK Khu đô thị sinh thái du lịch hồ Nam Sơn, thị
trấn Liên Nghĩa, huyện Đức Trọng
|
66
|
UBND huyện Đức Trọng
|
X
|
|
|
1.035
|
|
4
|
Quy hoạch khu chức năng tại núi Sapung, TP. Bảo Lộc
và huyện Bảo Lâm
|
5.985
|
BQLDA DTXD
CTDD&CN
|
X
|
X
|
|
7.592
|
5
|
QHPK khu vực phường Lộc Phát và xã Đạm Bri, thành
phố Bảo Lộc
|
1.034
|
UBND thành phố Bảo
Lộc
|
X
|
X
|
|
2.805
|
6
|
QHPK khu chức năng tại xã Đạ Sar và Đạ Nhim, huyện
Lạc Dương
|
467,56
|
UBND huyện Đơn
Dương
|
X
|
X
|
|
2.035
|
10
|
Quy hoạch khu dân cư xã Hòa Ninh, huyện Di Linh
|
198
|
BQLDA DTXD CTDD&CN
|
X
|
|
|
1.785
|
11
|
Quy hoạch khu vực tại xã Hòa Ninh, huyện Di Linh
|
470
|
UBND huyện Di Linh
|
X
|
|
|
2.050
|
12
|
Quy hoạch khu chức năng tại xã Lộc An, huyện Bảo
Lâm
|
470
|
BQLDA DTXD
CTDD&CN
|
X
|
|
|
2.048
|
13
|
Quy hoạch khu vực thị trấn Lộc Thắng và xã Lộc Quảng
|
2.115
|
UBND huyện Bảo Lâm
|
X
|
|
|
4.600
|
TỔNG CỘNG
|
1.946.217,48
|
|
|
124.308,798
|
|