|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 3948/KH-UBND 2021 xây mới nhà bia tưởng niệm liệt sĩ tỉnh Kon Tum 2021 2025
Số hiệu:
|
3948/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kon Tum
|
|
Người ký:
|
Y Ngọc
|
Ngày ban hành:
|
02/11/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3948/KH-UBND
|
Kon Tum, ngày 02
tháng 11 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
XÂY MỚI, MỞ RỘNG VÀ NÂNG CẤP CÁC NGHĨA TRANG LIỆT SĨ VÀ NHÀ
BIA TƯỞNG NIỆM LIỆT SĨ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM, GIAI ĐOẠN 2021-2025
Căn cứ Thông tư liên tịch số
13/2014/TTLT-BLĐTBXH ngày 03 tháng 6 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội và Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ điều dưỡng phục hồi sức khỏe, cấp
phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình đối với người có công với cách mạng và
thân nhân, quản lý các công trình ghi công liệt sĩ; Thông tư số 101/2018/TT-BTC
ngày 14 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài chính về việc quy định quản lý và sử dụng
kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và người trực
tiếp tham gia kháng chiến do ngành Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý;
Thực hiện hướng dẫn của Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội1, Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành Kế hoạch xây mới, mở rộng và nâng cấp các Nghĩa trang liệt sĩ, nhà bia
tưởng niệm liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Kon Tum, giai đoạn 2021-2025 (Kế hoạch),
cụ thể như sau:
I. THỰC
TRẠNG CÁC CÔNG TRÌNH GHI CÔNG LIỆT SĨ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
1. Hiện nay, toàn tỉnh
có 10 Nghĩa trang liệt sĩ (NTLS) và 35 công trình tưởng niệm liệt sĩ (Nhà
bia), trong đó có 38 công trình được đầu tư từ lâu, hiện xuống cấp, vỏ mộ bị
bong, tróc; bia mộ bị bào mòn, thông tin trên bia bị mờ; hệ thống sân, đường nội
bộ, cổng, tượng đài, hàng rào bảo vệ xuống cấp; vườn hoa cây cảnh chưa đồng bộ,
cần được sửa chữa, nâng cấp các hạng mục.
Nguyên nhân chính là do: Hầu hết
các công trình NTLS và Nhà bia được xây dựng đã lâu, kết cấu xây dựng bằng bê
tông, gạch và đá rửa; trong điều kiện khí hậu Tây Nguyên, có 02 mùa mưa, nắng
cách biệt nên các công trình dễ bị nứt, vỡ, xuống cấp nhanh chóng; một số công
trình trước đây được đầu tư chưa đồng bộ, thiếu hệ thống điện, hệ thống cấp
thoát nước, lối đi, tường rào, bồn hoa, sân hành lễ...
2. Hiện trên địa bàn tỉnh
có 03 địa phương chưa có công trình ghi công liệt sĩ (huyện Ia H’Drai, xã
Đăk Blô và xã Đăk Môn huyện Đăk Glei) cần thiết phải xây dựng Nhà bia để
ghi danh liệt sĩ; đồng thời, tạo điều kiện để các tổ chức, cá nhân và thân
nhân, gia đình liệt sĩ tổ chức thăm, viếng; tri ân các anh hùng liệt sĩ.
(Chi
tiết tại Phụ lục 1 kèm theo)
II. NỘI DUNG
KẾ HOẠCH
1. Mục
đích, yêu cầu
1.1. Mục đích:
- Hướng đến kỷ niệm 75 năm Ngày
Thương binh - Liệt sĩ (27/7/1947-27/7/2022), nhằm tri ân công lao to lớn
của các anh hùng, liệt sĩ đã ngã xuống để bảo vệ nền độc lập, chủ quyền và toàn
vẹn lãnh thổ; thể hiện sự quan tâm của Đảng, Nhà nước trong công tác “Đền ơn
đáp nghĩa”.
- Tập trung nguồn lực xây mới,
mở rộng và nâng cấp các công trình ghi công liệt sĩ, ưu tiên những công
trình đã xuống cấp, cần sửa chữa cấp bách; góp phần tạo cảnh quan đẹp, trang
nghiêm, đáp ứng yêu cầu thăm, viếng của các tổ chức, cá nhân và thân nhân, gia
đình liệt sĩ; qua đó giáo dục các thế hệ về truyền thống cách mạng và đạo lý “uống
nước nhớ nguồn", "ăn quả nhớ người trồng cây" của dân tộc
ta.
1.2. Yêu cầu: Việc
triển khai xây dựng, sửa chữa, nâng cấp, mở rộng các công trình ghi công liệt
sĩ phải đảm bảo thực hiện đúng quy trình, quy định pháp luật hiện hành về đầu
tư xây dựng cơ bản và theo Quy định tại Thông tư số 65/2021/TT-BTC ngày 29
tháng 7 năm 2021 của Bộ Tài chính quy định về lập dự toán, quản lý, sử dụng và
quyết toán kinh phí bảo dưỡng, sửa chữa tài sản công.
2. Nội dung
hoạt động
2. 1. Mở rộng, sửa
chữa và nâng cấp 10 NTLS, cụ thể:
- Mở rộng, nâng cấp: 01 NTLS;
- Sửa chữa, nâng cấp: 09 NTLS.
(Chi
tiết tại Phụ lục 2 kèm theo)
2. 2. Xây mới, mở
rộng và nâng cấp 28 Nhà bia, cụ thể:
- Xây mới: 03 Nhà bia;
- Cải tạo, nâng cấp
và sửa chữa: 25 Nhà bia.
(Chi
tiết tại Phụ lục 3 kèm theo)
2.3. Thay 3.095
bia mộ liệt sĩ tại 10 NTLS trên địa bàn tỉnh, cụ thể: Thay và điều chỉnh thông
tin trên bia mộ “Liệt sĩ vô danh”, “Liệt sĩ không xác định danh tính”
thành “Liệt sĩ chưa xác định được thông tin”.
(Chi
tiết theo Phụ lục 4 kèm theo)
3. Kinh phí
thực hiện
3.1. Tổng dự toán kinh
phí thực hiện giai đoạn 2021-2025: 70.600 triệu đồng, trong đó:
- Kinh phí mở rộng, sửa chữa,
nâng cấp NTLS: 47.975 triệu đồng;
- Kinh phí sửa chữa, nâng cấp
Nhà bia: 21.425 triệu đồng;
- Kinh phí thay bia mộ (thay
thông tin Liệt sĩ vô danh, Liệt sĩ không xác định danh tính thành Liệt sĩ chưa
xác định được thông tin): 1.200 triệu đồng.
3.2. Nguồn kinh phí thực
hiện:
- Ngân sách Trung ương: 57.172
triệu đồng, trong đó:
+ Kinh phí mở rộng, sửa chữa,
nâng cấp các NTLS: 47.975 triệu đồng.
+ Kinh phí xây mới, nâng cấp, sửa
chữa các Nhà bia: 7.997 triệu đồng.
+ Kinh phí thay bia mộ (thay
thông tin Liệt sĩ vô danh, Liệt sĩ không xác định danh tính thành Liệt sĩ chưa
xác định được thông tin): 1.200 triệu đồng.
- Ngân sách tỉnh hỗ trợ xây mới,
nâng cấp các Nhà bia: 6.402 triệu đồng.
- Ngân sách huyện và vận động
xã hội hóa1 hỗ trợ xây mới, nâng cấp
các Nhà bia: 7.026 triệu đồng (trong đó, ngân sách huyện là 6.000 triệu đồng;
Quỹ Đền ơn đáp nghĩa các cấp: 1.026 triệu đồng)
3.3. Dự kiến kinh phí
phân bổ qua các năm
Năm thực hiện
|
Tổng dự toán kinh phí
(triệu đồng)
|
Ngân sách Trung ương
(triệu đồng)
|
Ngân sách tỉnh
(triệu đồng)
|
Ngân sách huyện; nguồn xã hội hóa
(triệu đồng)
|
Năm 2021
|
2.035
|
2.035
|
0
|
0
|
Năm 2022
|
28.880
|
23.148
|
2.525
|
3.207
|
Năm 2023
|
21.985
|
16.599
|
2.330
|
3.056
|
Năm 2024
|
10.000
|
8.500
|
1.050
|
450
|
Năm 2025
|
7.700
|
6.890
|
497
|
313
|
Tổng cộng
|
70.600
|
57.172
|
6.402
|
7.026
|
(Chi
tiết tại Phụ lục 2,3,4 kèm theo)
III. PHÂN
CÔNG TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN
1. Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội
- Chủ trì theo dõi, đôn đốc các
địa phương triển khai thực hiện Kế hoạch này; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh có
văn bản đề nghị Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, phân bổ kinh phí
thực hiện Kế hoạch theo quy định.
- Hàng năm trên cơ sở nguồn lực
vận động xã hội hóa các cấp, phối hợp với Sở Tài chính cân đối và đề xuất cấp
có thẩm quyền phân bổ kinh phí đảm bảo nguồn lực thực hiện Kế hoạch. Đồng thời,
tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh giao các đơn vị, địa phương làm chủ đầu tư các
công trình theo phân cấp quản lý.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính hướng dẫn các đơn vị, địa phương lập thủ tục đầu
tư và triển khai thực hiện việc nâng cấp, sửa chữa NTLS và Nhà bia theo đúng
quy trình, quy định hiện hành.
2. Các Sở:
Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính
Phối hợp với Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội hướng dẫn các đơn vị, địa phương có liên quan triển khai
thực hiện đầu tư, sửa chữa, nâng cấp NTLS và Nhà bia, thay bia mộ liệt sĩ trên
địa bàn tỉnh theo quy định. Hằng năm tổng hợp, cân đối tham mưu Ủy ban nhân dân
tỉnh bố trí kinh phí để thực hiện Kế hoạch.
3. Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố
- Căn cứ Kế hoạch này và hướng
dẫn của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, chủ động xây dựng Kế hoạch triển
khai thực hiện theo quy định; thực hiện nghiêm quy trình, quy định hiện hành về
đầu tư xây dựng cơ bản và các quy định pháp luật có liên quan.
- Hàng năm, chủ động cân đối
nguồn lực (ngân sách huyện và nguồn huy động xã hội hóa) để thực hiện đầu
tư sửa chữa, nâng cấp các Nhà bia theo Kế hoạch.
Căn cứ nội dung Kế hoạch, các
đơn vị, địa phương chủ động triển khai thực hiện. Quá trình thực hiện, nếu có
khó khăn, vướng mắc kịp thời báo cáo về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để
tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh phù hợp.
(Kế hoạch này thay thế Kế hoạch
số 4619/KH-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về
việc xây mới, mở rộng và nâng cấp các Nghĩa trang liệt sĩ và nhà bia tưởng niệm
liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Kon Tum, giai đoạn 2021-2025)./.
Nơi nhận:
- Bộ Lao động - Thương binh vã Xã hội
(b/c);
- Bộ Tài chính (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Đ/c Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội; Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính,
Xây dựng (t/h);
- UBND các huyện, thành phố;
- CVP, các PVP. UBND tỉnh;
- Lưu, VT, CTTĐT, KGVX.NTMD.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Y Ngọc
|
PHỤ LỤC 1
HIỆN TRẠNG CÁC NGHĨA TRANG LIỆT SĨ, CÔNG TRÌNH GHI
CÔNG LIỆT SĨ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Kế hoạch số 3948/KH-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2021 của ủy ban nhân
dân tỉnh Kon Tum)
TT
|
Tên công trình và hạng mục cần sửa chữa nâng cấp
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Hiện trạng
|
Nhu cầu sửa chữa nâng cấp
|
1
|
NTLS tỉnh Kon Tum
|
|
|
Được xây dựng từ 1993, đã 03
lần được sửa chữa nâng cấp một số hạng mục vào giai đoạn 2010-2015, 2017-2018
và năm 2020-2021, nay cần sửa chữa nâng cấp một số hạng mục
|
|
a
|
Cải tạo hồ nước cảnh quan
|
|
|
Sơn của 03 nhà bia đã cũ, rêu
mốc
|
Cải tạo, sửa chữa
|
-
|
Cải tạo mở rộng mặt cầu vượt
đi bộ
|
Công trình
|
1
|
Mở rộng cầu mỗi bên 1,5m; ốp
đá hai bên hông cầu, …
|
Cải tạo, nâng cấp
|
-
|
Làm mới hai bên rồng đá
nguyên khối
|
mét
|
36
|
Dài 18m/1 bên: Đá Ninh Bình
hoặc tương đương
|
làm mới
|
-
|
Lan can cầu
|
mét
|
75
|
Làm mới bằng đá Nguyên khối
xung quanh hồ bằng đá Ninh Bình hoặc tương đương (Khoảng 75 mét)
|
làm mới
|
-
|
Đài hoa
|
cái
|
2
|
Làm mới 02 đài hoa biểu tượng
hình con hạt bằng đá Ninh Bình hoặc tương đương
|
làm mới
|
b
|
Sân đường nội bộ
|
|
|
|
|
-
|
Sân toàn bộ công trình
|
|
|
Lát mới bằng đá 300*600*2,0
phần còn lại chưa đầu tư ở các giai đoạn trước; lát đá 300*60084,0 phần hai
bên phía trước cổng chính; bó vĩa trước công trình phần tiếp giáp với đường
Trường Chinh bằng đá Bình Định hoặc tương đương
|
Nâng cấp
|
-
|
Bồn hoa
|
mét
|
3.760
|
Cải tạo lại bồn hoa phía sau
nhà quản trang
|
Cải tạo, nâng cấp
|
c
|
Đài chính nghĩa trang
|
|
|
|
|
-
|
Hệ thống cấp điện, hệ thống
chống sét, đèn báo không
|
Hệ thống
|
1
|
Chưa có các hệ thống cấp điện,
hệ thống chống sét, đèn báo không
|
Lắp mới
|
-
|
Thang leo trụ cờ
|
cái
|
1
|
Làm mới tháng leo bằng Inox
|
Lắp mới
|
-
|
Cột cờ (01 cờ trân đỉnh; 06
trụ có bệ đỡ tại chân tượng đài)
|
Hệ thống
|
1
|
Làm mới cột cờ (01 cờ trân đỉnh;
06 trụ có bệ đỡ tại chân tượng đài)
|
làm mới
|
-
|
Lò đốt vàng mã
|
Cái
|
2
|
Làm mới 02 lò đốt vàng mã
|
|
d
|
Nhà Kho
|
m2
|
26
|
Nhà Kho chứa dụng cụ quản
trang
|
Xây mới
|
e
|
Cải tạo rãnh thoát nước
|
mét
|
110
|
Mương thoát nước đã xuống cấp
|
Cải tạo, nâng cấp
|
2
|
NTLS huyện Đăk Hà
|
|
|
Được xây dựng từ 1996 đã 03
lần được sửa chữa nâng cấp một số hạng mục vào giai đoạn 2010-2015, năm 2018,
năm 2020 nay cần sửa chữa, cải tạo các hạng mục
|
|
-
|
Mộ liệt sĩ
|
Mộ
|
484
|
400 mộ (khu 1) bị bong, bật,
khe hở giữa các tấm đã ốp mộ (hạng mục này đã được đưa và Kế hoạch
1073/KH-UBND nhưng giai đoạn 2017-2019 chưa thực hiện. Vì vậy tiếp tục đề nghị
đưa hạng mục này vào kế hoạch thực hiện vào năm 2020)
|
Cải tạo, nâng cấp
|
-
|
Sân nền giữa các khu mộ
|
m2
|
|
Đầu tư cải tạo, nâng cấp toàn
bộ sân nền (lát gạch Blok); xây bờ kè giữa khu 1 và khu 2 đã bị nứt, có nguy
cơ sập đổ; cải tạo nâng cấp lối đi nội bộ giữa 2 khu
|
Cải tạo, nâng cấp
|
-
|
Tường rào xung quanh nghĩa
trang
|
mét
|
|
Tường rào khuôn viên Nghĩa
trang liệt sĩ có chiều dài 1.000m đã xuống cấp, trong đó có 300m chưa được
xây dựng
|
Xây mới, cải tạo, nâng cấp
|
-
|
Hệ thống điện thắp sáng
|
Trụ
|
8
|
Hệ thống điện thắp sáng có
nhu cầu lắp đặt 18 trụ (trong đó huyện đã đầu tư 10 trụ thắp sáng bằng
năng lượng mặt trời).
|
Xây mới 08 trụ
|
-
|
Hệ thống nước sinh hoạt nghĩa
trang
|
Hệ thống
|
|
Hệ thống nước sinh hoạt phục
vụ tưới cây cảnh chưa được đầu tư
|
Xây mới
|
-
|
Bãi đỗ xe
|
m2
|
400
|
Chưa có Bãi đõ xe phục vụ các
đoàn thăm, viếng nghĩa trang liệt sĩ nhân dịp các ngày lễ hàng năm chưa được
đầu tư
|
Xây mới
|
3
|
NTLS huyện Sa Thầy
|
m2
|
|
Được xây dựng từ 1984, được sửa
chữa giai đoạn 2010-2013 và 2017-2018 cần bổ sung một số hạng mục cho hoàn
thiện
|
|
-
|
Khuôn viên NTLS
|
m2
|
21.000
|
Xây mới bồn hoa, trồng cây
xanh, cần thảm cỏ để tạo cảnh quan
|
Làm mới
|
-
|
Hệ thống điện chiếu sáng
|
Trụ
|
30
|
Chưa có hệ thống điện chiếu
sáng
|
Làm mới
|
4
|
NTLS huyện Đăk Glei
|
|
|
Được xây dựng 2014 và đã sửa
chữa cải tạo một số hạng mục vào năm 2017-2018 và năm 2020
|
|
-
|
Nâng cấp, sửa chữa phần võ mộ
và lối đi xung quanh mộ liệt sĩ
|
mộ
|
428
|
Võ mộ bong tróc, nền khuôn
viên mộ thấp hơn đường đi xung quanh, không thoát nước gây ngập, mất cảnh
quan
|
Cải tạo, nâng cấp
|
5
|
NTLS huyện Đăk Tô
|
|
|
|
|
-
|
Sửa chữa Kỳ đài
|
cái
|
1
|
Lớp sơn bị rêu mốc, hoen ố, nứt
chân chim toàn bộ; lớp đá granit ở vị trí chân kỳ đài bị bong, dộp.
|
Cải tạo, sửa chữa
|
-
|
Sửa chữa nhà bia
|
m2
|
128
|
Hoa văn trên mái bị gãy hư hỏng;
mái ngói mũi hài bị nứt, vỡ, rêu mốc, thấm; Mái bê tông bị thấm một số vị trí
loang xuống cột làm bong tróc lớp sơn trít.
|
Cải tạo, sửa chữa
|
-
|
Cải tạo, sửa chữa sân đường nội
bộ
|
m2
|
2.500
|
Nền sân bằng bê tông bị nứt nẻ,
bong dộp, hư hỏng toàn bộ; bó vỉa bị nứt vỡ, hư hỏng.
|
Cải tạo, sửa chữa
|
-
|
Sửa chữa cổng hàng rào
|
mét
|
172
|
Lớp sơn cổng chính bị rêu mốc,
hoen ố; Tường rào: mái ngói mũi hài bị rớt, hư hỏng tại một số vị trí; chân
tường rào bị rêu mốc.
|
Cải tạo, sửa chữa
|
-
|
Sửa chữa nhà quản trang
|
m2
|
78
|
Lớp sơn bị hoen ố, rêu mốc; Cửa
đi, cửa sổ sắt bị gỉ sét, một số cánh bị móp méo, vỡ kính, hư hỏng; Hệ thống
điện bị hư hỏng; Nhà vệ sinh bị hư hỏng hoàn toàn không sử dụng được.
|
Cải tạo, sửa chữa
|
-
|
Hệ thống chiếu sáng tổng thể
|
hệ thống
|
1
|
Hệ thống điện chiếu sáng tổng
thể bị hư hỏng hoàn toàn.
|
Lắp mới
|
-
|
Khoan giếng nước
|
01 giếng
|
1
|
Giếng đào bị khô không có nước.
|
Khoan mới
|
6
|
NTLS xã Diên Bình
|
|
|
Được xây dựng từ năm 1978
chưa được cải tạo nâng cấp
|
|
-
|
Phần Thân kỳ đài
|
m2
|
46,2
|
Phần thân đứng kỳ đài trong
tình trạng xuống cấp; Dòng chữ Tổ quốc ghi công của Kỳ đài bị bạc màu hoen ố
mất thẩm mỹ.
|
Cải tạo, sửa chữa
|
-
|
Lan can tượng đài
|
m2
|
85
|
Thành lan can tượng đài bị
rêu mốc, nước sơn bị phai nhạt
|
Cải tạo, sửa chữa
|
-
|
Phần võ mộ liệt sĩ
|
mộ
|
63
|
Phần vỏ mộ liệt sĩ, lư hương
kỳ đài, lư hương ở những phần mộ liệt sĩ, bản ghi danh xuống cấp.
|
Cải tạo, sửa chữa
|
-
|
Tường rào, cổng chính
|
mét
|
158,5
|
Tường rào, song sắt bị hoen ố
bạc màu và hư hỏng một số khung; tường rào gạch bị hoen ố bạc màu, cổng chính
khung bản tên bị phai màu
|
Cải tạo,sửa chữa
|
-
|
Bồn hoa
|
m2
|
33,6
|
Móng bó bồn hoa xuống cấp, hư
hỏng, một số cây cảnh bị chết
|
Cải tạo ,sửa chữa
|
-
|
Đường nội bộ khu vực bên
trong NTLS
|
mét
|
200
|
Hệ thống đường nội bộ giữa
các mộ liệt sĩ bị nứt bể, bong tróc và đóng rêu
|
Sửa chữa, nâng cấp
|
7
|
NTLS huyện Kon Rẫy
|
|
|
Được xây dựng năm 1984, đã cải
tạo năm 2016-2018 một số hạng mục nay đã xuống cấp
|
|
-
|
Xây dựng bãi đỗ xe
|
m2
|
350
|
Chưa có bãi đỗ xe phục vụ
thăm viếng phía trước cổng nghĩa trang
|
Làm mới
|
-
|
Mộ liệt sĩ
|
Mộ
|
400
|
Trước đây ốp gạch men lâu
ngày bị bong tróc, nứt nẻ xuống cấp
|
Nâng cấp ốp đá
|
-
|
Cải tạo bó hè
|
m
|
200
|
Bó hè trong khu mộ và phía
sân đậu xe
|
Làm mới
|
-
|
Cống thoát nước
|
m2
|
30
|
Chưa có hệ thống mương thoát
nước
|
Làm mới
|
-
|
Kỳ đài
|
Chiếc
|
1
|
Sơn, làm mới "Tổ quốc
ghi công"
|
Sửa chữa
|
-
|
Bồn cây cảnh
|
bồn
|
10
|
Sửa chữa trám vá những chỗ nứt,
hỏng
|
Sửa chữa
|
-
|
Hệ thống tưới nước để phục vụ
nghĩa trang liệt sĩ
|
m
|
100
|
Khoan giếng, lắp đặt hệ thống
nước để tưới hoa, cây cảnh trong khuôn viên nghĩa trang.
|
Làm mới
|
8
|
NTLS huyện Tu Mơ Rông
|
|
|
|
|
-
|
Hệ thống chiếu sáng
|
Bóng
|
Làm mới
|
Bị bão số 04 năm 2018 làm rớt
04 bóng đèn chiếu sáng (dạng đèn chùm 02 bóng)
|
Sửa chữa, cải tạo
|
-
|
Nhà quản trang
|
|
|
Nhà quản trang bị tốc 04 hàng
ngói.
|
Sửa chữa, cải tạo
|
-
|
Cây cảnh
|
Cây
|
12
|
12 cây Cau vua bị chết, đổ đất
mùn các bồn hoa cây cảnh
|
Mua, trồng mới
|
-
|
Bậc thang lên trụ Kỳ đài
|
m
|
15
|
Chưa có bậc thang lên trụ kì
đài (để treo cờ trụ cao khoảng 15m).
|
|
9
|
NTLS huyện Ngọc Hồi
|
|
|
|
|
-
|
Mở rộng Nghĩa trang liệt sĩ
|
m2
|
5.000
|
Mở rộng Nghĩa trang liệt sĩ để
xây mới vỏ mộ.
|
Xây mới
|
-
|
Xây mới võ mộ
|
cái
|
1.000
|
Xây mới vỗ mộ để an táng liệt
sĩ được cất bốc, quy tập từ Lào và Cam Pu Chia và địa bàn huyện Ngọc Hồi
|
Xây mới
|
-
|
Xây mới hàng rào
|
m
|
500
|
Xây mới hàng rào
|
Xây mới
|
10
|
NTLS huyện Kon Plông
|
|
|
|
|
-
|
Cổng nghĩa trang
|
Cái
|
|
Trụ cổng xuống cấp, bong tróc,
nứt, cánh cửa cổng bị mục hỏng
|
Sửa chữa, cải tạo
|
-
|
Tường rào xung quanh nghĩa
trang
|
|
|
Tường rào xuống cấp, rêu mốc
|
Sửa chữa, cải tạo
|
-
|
Mộ liệt sĩ
|
mộ
|
208
|
Xuống cấp, đá lát mộ bong
tróc, nứt
|
Sửa chữa, cải tạo
|
11
|
Nhà Bia tưởng niệm liệt sĩ huyện
Ia H'Drai
|
|
|
|
Xây mới
|
-
|
Sân làm lễ viếng
|
m2
|
1.500
|
Làm sân làm lễ viếng
|
-
|
Nhà tưởng niệm các anh hùng
liệt sĩ mặt trận B3
|
m2
|
170
|
Xây nhà tưởng niệm các anh
hùng liệt sĩ mặt trận B3
|
-
|
Nhà quản trang + khu WC
|
m2
|
80
|
Xây nhà quản trang + khu vệ sinh
|
-
|
Khu quy hoạch mộ các anh hùng
liệt sĩ
|
m2
|
1.000
|
Xây khu quy hoạch mộ các anh
hùng liệt sĩ
|
-
|
Bãi đậu xe phía trước cổng
chính
|
m2
|
1.000
|
Xây mới bãi đậu xe phía trước
cổng chính
|
-
|
Cây xanh + tiểu cảnh
|
m2
|
700
|
Xây mới khu quy hoạch trồng, mua
cây xanh + tiểu cảnh
|
-
|
Cây lâu năm
|
cây
|
100
|
Mua cây lâu năm trồng tạo cảnh
quan.
|
-
|
Bể nước + đài phun (02 bể)
|
2
|
50
|
Xây mới bể nước + đài phun
(02 bể)
|
-
|
Cổng chính
|
cái
|
1
|
Xây mới cổng chính
|
-
|
Hàng rào thoáng
|
m
|
110
|
Xây mới hàng rào thoáng
|
-
|
Hàng rào xây kín
|
m
|
371
|
Xây mới hàng rào xây kín
|
-
|
Hệ thống cấp thoát nước
|
ht
|
1
|
Xây mới hệ thống cấp thoát nước
|
-
|
Hệ thống điện
|
ht
|
1
|
Trang bị hệ thống điện
|
-
|
San ủi mặt bằng
|
m2
|
13.000
|
San ủi mặt bằng
|
12
|
Nhà bia tưởng niệm liệt sĩ xã
Ya Tăng
|
|
|
|
|
-
|
Sân nền, lối đi nội bộ
|
m2
|
132,27
|
Sân nền, lối đi xuống cấp, bê
tông nứt nẻ vỡ
|
Làm mới
|
-
|
Nhà bia
|
m2
|
83,35
|
Mái nhà bia bị rêu, mốc, lan
can hư hỏng
|
Sửa chữa,cải tạo
|
-
|
Cổng, hàng rào
|
m
|
156
|
Cổng, hàng rào hư hỏng xuống
cấp
|
Làm mới
|
13
|
Nhà bia tưởng niệm liệt sĩ
xã Ya Xiêr
|
|
|
|
|
-
|
Sân nền, lối đi nội bộ
|
m2
|
132,27
|
Sân nền, lối đi xuống cấp hư
hỏng nặng
|
Làm mới
|
-
|
Cổng nhà bia
|
m
|
156
|
Cổng Nhà bia hư hỏng mục gẫy
|
Làm mới
|
-
|
Nhà Bia
|
m
|
83,35
|
Gạch lát xung quanh, nền nhà bia
đã bong tróc bể xuống cấp
|
Sửa chữa, cải tạo
|
14
|
Nhà bia tưởng niệm liệt sĩ
xã Mô Rai
|
|
|
|
|
-
|
Nền nhà bia
|
|
|
Nền nhà bia, bậc cấp hư hỏng
|
Làm mới
|
-
|
Mái ngói
|
|
|
Mái ngoái bị vỡ một số vị trí
|
Làm mới
|
-
|
Sân Bê tông
|
m2
|
132,27
|
Nền sân Bê tông nứt, bong
tróc
|
Làm mới
|
-
|
Cổng, hàng rào
|
m
|
156
|
Cổng, hàng rào tạm xuống cấp
hư hỏng
|
Làm mới
|
15
|
Nhà bia tưởng niệm liệt sĩ
xã Rờ Kơi
|
|
|
|
|
-
|
Móng nhà Bia
|
m2
|
121
|
Móng nhà Bia sụt lún, hư hỏng
|
Sửa chữa, cải tạo
|
-
|
Nền gạch nhà bia
|
m2
|
121
|
Nền gạch nhà bia bị sụt lún,
nứt, bong tróc
|
Sửa chữa, cải tạo
|
-
|
Chân trụ nhà Bia
|
Trụ
|
8
|
Trụ nhà Bia bong tróc, hư hỏng
|
Sửa chữa, cải tạo
|
-
|
Mái ngói
|
m2
|
60
|
Mái ngói hư hỏng
|
Sửa chữa, cải tạo
|
-
|
Tường rào
|
m3
|
111
|
Tường rào xuống cấp hoen ố, mốc
|
Sửa chữa, cải tạo
|
-
|
Cổng
|
Cái
|
1 (9m2)
|
Cổng hoen rỉ, hư hỏng
|
Sửa chữa, cải tạo
|
16
|
Nhà bia tưởng niệm liệt sĩ
xã Đăk Kroong
|
|
|
|
|
-
|
Nhà bia
|
|
|
Phần ngói đã cũ thấm nước khi
mưa, đóng rêu
|
Sửa chữa,cải tạo
|
-
|
Nhà bia
|
|
|
Xử lý bong tróc và tô lại tường;
xử lý mốc, bong tróc và tô lại cột, lan can
|
Sửa chữa, cải tạo
|
17
|
Nhà bia tưởng niệm liệt sĩ
xã Đăk Long
|
|
|
|
|
-
|
Sân nền
|
m2
|
|
Gạch nền bông tróc, nứt
|
Sửa chữa,cải tạo
|
-
|
Mái nhà bia xuống cấp
|
mái
|
|
Xuống cấp, thấm nước rêu mốc
|
Sửa chữa, cải tạo
|
-
|
Bậc cấp lên nhà Bia
|
m
|
|
Xuống cấp sụt lún
|
Sửa chữa,cải tạo
|
18
|
Nhà bia tưởng niệm liệt sĩ
Kon Đào
|
|
|
|
|
-
|
Mái ngói
|
m2
|
155 m2
|
Mái bị rêu mốc thấm nước, dột
khi trời mưa
|
Sửa chữa, cải tạo
|
-
|
Phần thân nhà
|
|
|
Phần thân nhà tưởng niệm lớp sơn
bị hoen ố, phai màu
|
Sửa chữa, cải tạo
|
-
|
Lư hương
|
cái
|
1
|
Lư hương hư hỏng
|
Sửa chữa, cải tạo
|
-
|
Sân nền
|
m2
|
|
Lớp gạch sân xung quanh và bậc
cấp đi lên Nhà tưởng niệm đã bị hư hỏng đóng rêu
|
Sửa chữa, cải tạo
|
-
|
Bia ghi danh liệt sĩ
|
m2
|
3,99 m2
|
Bia ghi danh liệt sĩ đã cũ,
thấp so với mặt nền Nhà tưởng niệm
|
Sửa chữa, cải tạo
|
-
|
Cổng, tường rào
|
m
|
42,5m
|
Cổng, tường rào hư hỏng, nước
sơn bị phai màu
|
Sửa chữa, cải tạo
|
-
|
Hệ thống lan can, bồn hoa
|
m2
|
25m2
|
Hệ thống lan can, bồn hoa
quanh nhà Bia tưởng niệm bị bong tróc lớp vữa và lớp sơn bị hoen ố, phai màu
|
Sửa chữa, cải tạo
|
19
|
Nhà Bia tưởng niệm liệt sĩ
xã Đăk Ui.
|
|
|
|
|
-
|
Nhà Bia
|
|
|
Thân, mái nhà bia: sửa chữa
thân, mái nhà bia.
|
Sửa chữa, cải tạo
|
-
|
Sân nền
|
m2
|
136
|
Sân nền cấp phối, cần bê tông
toàn bộ sân, lát gạch nền nhà bia.
|
Làm mới
|
-
|
Hàng rào
|
m
|
176
|
Hàng rào tạm cần được xây mới
và cổng.
|
Làm mới
|
20
|
Nhà bia tưởng niệm liệt sĩ
xã Ngọc Réo
|
|
|
|
|
-
|
Nhà Bia
|
m2
|
41
|
Thân, mái nhà bia hư hỏng xuống
cấp
|
Sửa chữa, cải tạo
|
-
|
Hàng rào, cổng
|
m
|
131
|
Hàng rào, cổng sơn bị phai
màu cần được sơn sửa lại
|
Sửa chữa, cải tạo
|
21
|
Nhà bia tưởng niệm liệt sĩ
xã Đăk Kôi
|
|
|
|
|
-
|
Cải tạo nhà bia tưởng niệm
|
|
|
Thân, mái nhà bia hư hỏng, xuống
cấp
|
Sửa chữa, cải tạo
|
22
|
Nhà bia tưởng niệm liệt sĩ
xã Đăk Ruồng
|
|
|
|
|
-
|
Nhà Bia
|
|
|
Rêu mốc, bong tróc hoen ố
|
Sửa chữa, cải tạo
|
-
|
Sân Bê tông
|
m2
|
200
|
Sân nền: Bê tông toàn bộ sân,
nền nhà bia.
|
Sửa chữa, cải tạo
|
23
|
Nhà bia tưởng niệm liệt
sĩ Trung tâm huyện Kon Plông
|
|
|
|
|
-
|
Nhà Bia
|
|
|
Nhà bia còn tốt
|
|
-
|
Cổng
|
|
|
Cổng xuống cấp, bong tróc hư
hỏng và nứt ố màu.
|
Sửa chữa, cải tạo
|
-
|
Hàng rào
|
|
|
Bong tróc, rong rêu và ố màu.
|
Sửa chữa, cải tạo
|
24
|
Nhà bia tưởng niệm liệt sĩ
xã Đăk Ring, huyện Kon Plông
|
|
|
|
|
-
|
Nhà bia
|
|
|
Nhà bia xuống cấp, thềm sân, mái,
tường xung quanh bong tróc và nứt ố màu.
|
Sửa chữa, cải tạo
|
-
|
Đường nội bộ
|
|
|
Xuống cấp hư hỏng hoàn toàn.
|
Sửa chữa, cải tạo
|
-
|
Sân kỳ đài
|
|
|
Bong tróc, nứt nẻ.
|
Sửa chữa, cải tạo
|
-
|
Cổng chính
|
|
|
Cổng tạm chưa kiên cố.
|
Làm mới
|
-
|
Hàng rào
|
|
|
Hàng rào song sắt bị phai màu
cần được sơn sửa lại.
|
Sửa chữa, cải tạo
|
25
|
Nhà bia tưởng niệm liệt
sĩ xã Măng Bút, huyện Kon Plông
|
|
|
|
|
-
|
Nhà bia
|
|
|
Nhà bia xuống cấp, thềm sân,
mái, tường xung quanh bong tróc và nứt ố màu.
|
Sửa chữa,cải tạo
|
-
|
Đường vào cổng
|
|
|
Có chỗ bị bong tróc, hỏng nứt
|
Sửa chữa, cải tạo
|
-
|
Cổng chính
|
|
|
Cổng chính xuống cấp, trụ nứt
gãy, cánh cửa không còn.
|
Làm mới
|
-
|
Sân Bê tông
|
|
|
Sân Bê tông chưa hoàn thiện
xung quanh.
|
Làm mới
|
-
|
Hàng rào
|
|
|
Hàng rào lưới B40 bị hư hỏng 70%,
trụ rào bị gãy, sập đỗ.
|
Làm mới
|
26
|
Nhà bia tưởng niệm liệt sĩ
xã Pờ Ê huyện Kon Plông
|
|
|
|
|
-
|
Nhà Bia
|
|
|
Nhà Bia xuống cấp, thềm sân,
mái, tường xung quanh bong tróc hư hỏng
|
Sửa chữa,cải tạo
|
-
|
Bậc cấp đi lên nhà bia
|
|
|
Bậc cấp lối đi bong tróc, nứt
nẻ và rong rêu làm ố màu.
|
Sửa chữa,cải tạo
|
-
|
Sân Bê tông
|
|
|
Chưa có sân Bê tông
|
Làm mới
|
-
|
Cổng
|
|
|
Cổng chính xuống cấp, hư hỏng
90%
|
Làm mới
|
-
|
Hệ thống thoát nước
|
|
|
Chưa có hệ thống thoát nước
|
Làm mới
|
-
|
Hàng rào
|
|
|
Hàng rào kẽm gai hư hỏng hoàn
toàn
|
Làm mới
|
27
|
Nhà bia tưởng niệm liệt
sĩ xã Ngọc Tem huyện Kon Plông
|
|
|
|
|
-
|
Nhà Bia
|
|
|
Nhà Bia xuống cấp, thềm sân,
mái, tường xung quanh bong tróc, ố màu, hư hỏng
|
Sửa chữa, cải tạo
|
-
|
Bậc cấp đi lên nhà bia
|
|
|
Bậc cấp lối đi bong tróc.
|
Sửa chữa,cải tạo
|
-
|
Sân Bê tông
|
|
|
Chưa có sân Bê tông.
|
Làm mới
|
-
|
Cổng
|
|
|
Cổng chính xuống cấp bong
tróc và nứt gãy; cửa cổng hỏng hoàn toàn.
|
Làm mới
|
-
|
Hàng rào
|
|
|
Hàng rào lưới B40 bị hư hỏng mục,
trụ rào bị gãy và xiên ngã, một số đoạn chưa có hàng rào.
|
Làm mới
|
28
|
Nhà bia tưởng niệm liệt
sĩ Phường Duy Tân (TP Kon Tum)
|
|
|
|
|
-
|
Cổng hàng rào
|
|
|
Hàng rào xuống cấp, nứt, làm
cổng mới
|
Sửa chữa,cải tạo
|
-
|
Sân Bê tông
|
|
|
Sân Bê tông bông tróc, nứt nẻ
lồi lõm
|
Làm mới
|
29
|
Nhà bia tưởng niệm liệt
sĩ xã Đăk Hà, huyện Tu Mơ Rông
|
|
|
|
|
-
|
Bia ghi danh liệt sĩ
|
|
|
Bia ghi danh liệt sĩ bị hoen ố,
sơn bị bong tróc, bạc màu
|
Sửa chữa,cải tạo
|
-
|
Lớp sơn tường trong và ngoài bị
hoen ố, bông tróc, bạc màu
|
|
|
Lớp sơn tường trong và ngoài
bị hoen ố, bông tróc, bạc màu
|
Sửa chữa,cải tạo
|
-
|
Mái ngói
|
m2
|
10
|
Mái lợp ngói vảy cá bị vỡ
(10% diện tích mái ngói)
|
Sửa chữa,cải tạo
|
-
|
Bậc cấp
|
m2
|
5
|
Bậc cấp lát đá granits bị vỡ
2 tấm
|
thay mới
|
-
|
Tường rào
|
|
|
Tường rào bị nứt, lưới B40 đã
hỏng nặng không sử dụng được, sơn bị bong tróc
|
Làm mới
|
-
|
Khuôn viên
|
|
|
Khuôn viên phía Nam bị sụt
lún, ảnh hưởng đến cảnh quan Nhà bia.
|
Làm mới
|
-
|
Màu sơn nhà bia
|
|
|
Toàn bộ màu sơn trong Nhà bia
có hiện tượng bị ố mốc.
|
Sửa chữa
|
-
|
Đá lát nền
|
m2
|
6,5
|
Gạch Gramit 300x300 bị vỡ,
bong tróc 20% diện tích (khoảng 6,5m2)
|
Sửa chữa,cải tạo
|
-
|
Lư hương
|
Cái
|
1
|
Lư hương đã cũ, nứt cần thay
lư hương mới.
|
Làm mới
|
30
|
Nhà bia tưởng niệm liệt sĩ
xã Đăk Sao, huyện Tu Mơ Rông
|
|
|
|
|
-
|
Bia ghi danh liệt sĩ
|
Cái
|
1
|
Bia ghi danh liệt sĩ bị
hoen ố, sơn bị bong tróc, bạc màu
|
Sửa chữa, cải tạo
|
-
|
Mái ngói
|
m2
|
20
|
Mái lợp ngói vảy cá bị vỡ
(20% diện tích mái ngói)
|
Sửa chữa, cải tạo
|
-
|
Bậc cấp lát đá granits bị
vỡ 2 tấm
|
m2
|
5
|
Bậc cấp lát đá granits bị
vỡ 2 tấm
|
thay mới
|
-
|
Hệ thống hàng rào
|
m
|
120
|
Chưa có hàng vào kiên cố,
hàng rào bằng lưới B40 bị rỉ sét, cần xây dựng trụ cổng xung quanh nhà bia
chiều dài khoảng 120m.
|
Làm mới
|
-
|
Nền Nhà bia
|
m2
|
20
|
Lát đá bậc cấp bị nứt khoảng
20m2.
|
Sửa chữa, cải tạo
|
-
|
Màu sơn
|
m2
|
56
|
Toàn bộ mầu sơn nhà bia bị mốc
khoảng 56 m2.
|
Sơn mới
|
-
|
Lư hương
|
Cái
|
1
|
Lư hương đã cũ làm mất thẩm mỹ
cảnh quan nhà bia.
|
Làm mới
|
31
|
Nhà bia tưởng niệm liệt sĩ
xã Đăk BLô, huyện Đăk Glei
|
Nhà bia
|
1
|
Xã Đăk Blô chưa có Nhà bia
tưởng niệm.
|
Xây mới
|
32
|
Nhà bia tưởng niệm liệt sĩ
xã Đăk Môn, huyện Đăk Glei
|
Nhà bia
|
1
|
Xã Đăk Môn chưa có Nhà bia
tưởng niệm.
|
Xây mới
|
33
|
Nhà bia tưởng niệm liệt sĩ
xã Xốp, huyện Đăk Glei
|
Nhà bia
|
1
|
Phần lớn các hạng mục đã hư
hỏng, sụt lún, gạch lát nền bị vỡ, phần bia ghi danh liệt sĩ đã bị mờ, phần
mái che, trụ bị ẩm mốc, hư hỏng, hàng rào bị hoen rĩ
|
Sửa chữa, cải tạo
|
34
|
Nhà bia tưởng niệm liệt sĩ
xã Đăk Nhoong, huyện Đăk Glei
|
Nhà bia
|
1
|
Phần lớn các hạng mục đã hư
hỏng, xuống cấp: Trần nhà bia bị hư hỏng thấm nước, tường rào bị hư hỏng nặng;
Nền đã bị hư hỏng, sụt lún; bia ghi danh liệt sĩ đã bị mờ; cổng ra vào nhà
bia bị hư hỏng
|
Sửa chữa, nâng cấp
|
35
|
Nhà bia tưởng niệm liệt sĩ
xã Đăk Man, huyện Đăk Glei
|
Nhà bia
|
1
|
Nhiều hạng mục đã xuống cấp:
Bia ghi danh liệt sĩ bị mờ, không nhìn thấy tên; Trần và tường nhà bia bị ẩm
móc
|
Sửa chữa, nâng cấp
|
36
|
Nhà bia tưởng niệm liệt sĩ
xã Đăk Nông, huyện Ngọc Hồi
|
Nhà bia
|
1
|
Xây mới tường rào; mở rộng
sân hành lễ ra 02 bên; Quét vôi nhà bia
|
Sửa chữa, nâng cấp
|
37
|
Nhà bia tưởng niệm liệt
sĩ xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi
|
Nhà bia
|
1
|
Xây mới tường rào; làm lại
bia mới và khắc tên liệt sĩ
|
Sửa chữa, nâng cấp
|
38
|
Nhà bia tưởng niệm liệt
sĩ xã Sa Loong, huyện Ngọc Hồi
|
Nhà bia
|
1
|
Xây mới tường rào; Quét
vôi nhà bia, sơn lại mái ngói đã rêu mốc
|
Sửa chữa, nâng cấp
|
PHỤ LỤC 2
KINH PHÍ, LỘ TRÌNH THỰC HIỆN MỞ RỘNG VÀ NÂNG CẤP NGHĨA
TRANG LIỆT SĨ
(Kèm theo Kế hoạch số 3948/KH-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Kon Tum)
TT
|
Tên công trình và hạng mục cần sửa chữa nâng cấp/thời gian thực hiện
|
Tổng kinh phí (Tr.đ)
|
Nguồn kinh phí
|
Ghi chú
|
Nguồn TW (Tr.đ)
|
Nguồn địa phương (Tr.đ)
|
Ngân sách huyện, xã hội hóa (Tr.đ)
|
I
|
Năm 2021
|
835
|
835
|
0
|
0
|
(01 công trình)
|
1
|
NTLS huyện Đăk Glei
|
835
|
835
|
0
|
0
|
Sửa chữa, nâng cấp
(Đang thực hiện)
|
II
|
Năm 2022
|
21.440
|
21.440
|
0
|
0
|
(03 công trình)
|
1
|
NTLS tỉnh Kon Tum
|
9.520
|
9.520
|
0
|
0
|
Nâng cấp
|
2
|
Mở rộng NTLS huyện Ngọc Hồi
|
10.000
|
10.000
|
0
|
0
|
Mở rộng theo quy hoạch của huyện Ngọc Hồi
|
3
|
NTLS huyện Đăk Glei
|
1.920
|
1.920
|
0
|
0
|
Sửa chữa, nâng cấp
|
III
|
Năm 2023
|
15.700
|
15.700
|
0
|
0
|
(03 công trình)
|
1
|
NTLS huyện Sa Thầy
|
3.000
|
3.000
|
0
|
0
|
Sửa chữa, nâng cấp
|
2
|
NTLS huyện Kon Rẫy
|
4.000
|
4.000
|
0
|
0
|
Sửa chữa, nâng cấp
|
3
|
NTLS huyện Đăk Hà
|
8.700
|
8.700
|
|
|
Sửa chữa, nâng cấp
|
IV
|
Năm 2024
|
5.000
|
5.000
|
0
|
0
|
(02 công trình)
|
1
|
NTLS huyện Tu Mơ Rông
|
2.000
|
2.000
|
|
|
Sửa chữa, nâng cấp
|
2
|
NTLS xã Diên Bình, huyện Đăk
Tô
|
3.000
|
3.000
|
0
|
0
|
Sửa chữa, nâng cấp
|
V
|
Năm 2025
|
5.000
|
5.000
|
0
|
0
|
(02 công trình)
|
1
|
NTLS huyện Kon Plông
|
3.000
|
3.000
|
0
|
0
|
Sửa chữa, nâng cấp
|
2
|
NTLS huyện Đăk Tô
|
2.000
|
2.000
|
|
|
Sửa chữa, nâng cấp
|
|
TỔNG CỘNG
|
47.975
|
47.975
|
0
|
0
|
|
PHỤ LỤC 3
KINH PHÍ, LỘ TRÌNH THỰC HIỆN XÂY MỚI, MỞ RỘNG VÀ NÂNG CẤP
NHÀ BIA
(Kèm theo Kế hoạch số 3948/KH-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Kon Tum)
TT
|
Tên công trình và hạng mục cần sửa chữa nâng cấp
|
Tổng kinh phí
(Tr.đ)
|
Nguồn kinh phí
|
Ghi chú
|
Nguồn Trung ương
(Tr.đ)
|
Ngân sách địa phương
(Tr.đ)
|
Ngân sách huyện, xã hội hóa
(Tr.đ)
|
I
|
NĂM 2022 (07 công trình)
|
7.440
|
1.708
|
2.525
|
3.207
|
|
1
|
Nhà bia tưởng niệm liệt sĩ
huyện IaHD'rai
|
5.000
|
0
|
2.000
|
3.000
|
Xây mới
|
2
|
Nhà bia tưởng niệm liệt sĩ xã
Ya Xiêr, Sa Thầy
|
250
|
175
|
75
|
0
|
Sửa chữa, nâng cấp
|
3
|
Nhà bia tưởng niệm liệt sĩ xã
Ya Tăng, Sa Thầy
|
500
|
350
|
150
|
0
|
Sửa chữa, nâng cấp
|
4
|
Nhà bia tưởng niệm liệt sĩ xã
Mô Rai, Sa Thầy
|
450
|
315
|
135
|
0
|
Sửa chữa, nâng cấp
|
5
|
Nhà bia tưởng niệm liệt sĩ xã
Rờ Kơi, Sa Thầy
|
350
|
245
|
105
|
0
|
Sửa chữa, nâng cấp
|
6
|
Nhà bia tưởng niệm liệt sĩ xã
Kon Đào, huyện Đăk Tô
|
590
|
413
|
0
|
177
|
Sửa chữa, nâng cấp
|
7
|
Nhà bia tưởng niệm liệt sĩ
phường Duy Tân, thành phố Kon Tum
|
300
|
210
|
60
|
30
|
Sửa chữa, nâng cấp
|
II
|
NĂM 2023 (08 công trình)
|
6.285
|
899
|
2.330
|
3.056
|
|
1
|
Nhà bia tưởng niệm liệt sĩ
huyện IaHD'rai
|
5.000
|
0
|
2.000
|
3.000
|
Xây mới
|
2
|
Nhà bia tưởng niệm liệt sĩ xã
Đăk Kroong, huyện Đăk Glei
|
200
|
140
|
60
|
0
|
Sửa chữa, nâng cấp
|
3
|
Nhà bia tưởng niệm liệt sĩ xã
Đăk Long, huyện Đăk Glei
|
300
|
210
|
90
|
0
|
Sửa chữa, nâng cấp
|
4
|
Nhà bia tưởng niệm liệt sĩ xã
Đăk Blô, huyện Đăk Glei
|
300
|
210
|
90
|
0
|
Xây mới
|
5
|
Nhà bia tưởng niệm liệt sĩ xã
Đăk Môn, huyện Đăk Glei
|
300
|
210
|
90
|
0
|
Xây mới
|
6
|
Nhà bia tưởng niệm liệt sĩ xã
Xốp, huyện Đăk Glei
|
40
|
28
|
0
|
12
|
Sửa chữa, nâng cấp
|
7
|
Nhà bia tưởng niệm liệt sĩ xã
Đăk Nhoong, huyện Đăk Glei
|
130
|
91
|
0
|
39
|
Sửa chữa, nâng cấp
|
8
|
Nhà bia tưởng niệm liệt sĩ xã
Đăk Man, huyện Đăk Glei
|
15
|
10
|
0
|
5
|
Sửa chữa, nâng cấp
|
III
|
NĂM 2024 (07 công trình)
|
5.000
|
3.500
|
1.050
|
450
|
|
1
|
Nhà bia tưởng niệm liệt sĩ
Trung tâm huyện Kon Plông
|
770
|
539
|
200
|
31
|
Sửa chữa, NC
|
2
|
Nhà bia tưởng niệm liệt sĩ xã
Đăk Ring, huyện Kon Plông
|
310
|
217
|
70
|
23
|
Sửa chữa, NC
|
3
|
Nhà bia tưởng niệm liệt sĩ xã
Măng Bút, huyện Kon Plông
|
1.260
|
882
|
350
|
28
|
Sửa chữa, NC
|
4
|
Nhà bia tưởng niệm liệt sĩ xã
Pờ Ê, huyện Kon Plông
|
850
|
595
|
230
|
25
|
Sửa chữa, NC
|
5
|
Nhà bia tưởng niệm liệt sĩ xã
Ngọc Tem, huyện Kon Plông
|
750
|
525
|
200
|
25
|
Sửa chữa, NC
|
6
|
Nhà Bia tưởng niệm liệt sĩ xã
Đăk Ui, Đăk Hà
|
760
|
532
|
0
|
228
|
Sửa chữa, NC
|
7
|
Nhà bia tưởng niệm liệt sĩ xã
Ngọc Réo, huyện Đăk Hà
|
300
|
210
|
0
|
90
|
Sửa chữa, NC
|
IV
|
NĂM 2025 (07 công trình)
|
2.700
|
1.890
|
497
|
313
|
|
1
|
Nhà bia tưởng niệm liệt sĩ xã
Đăk Kôi, huyện Kon Rẫy
|
300
|
210
|
0
|
90
|
Sửa chữa, NC
|
2
|
Nhà bia tưởng niệm liệt sĩ xã
Đăk Ruồng, huyện Kon Rẫy
|
450
|
315
|
50
|
85
|
Sửa chữa, NC
|
3
|
Nhà bia tưởng niệm liệt sĩ xã
Đăk Sao, huyện Tu Mơ Rông
|
800
|
560
|
207
|
33
|
Sửa chữa, NC
|
4
|
Nhà bia tưởng niệm liệt sĩ xã
Đăk Hà, huyện Tu Mơ Rông
|
400
|
280
|
100
|
20
|
Sửa chữa, NC
|
5
|
Nhà bia tưởng niệm liệt sĩ xã
Đăk Nông, huyện Ngọc Hồi
|
250
|
175
|
50
|
25
|
Sửa chữa, NC
|
6
|
Nhà bia tưởng niệm liệt sĩ xã
Pờ Y, huyện Ngọc Hồi
|
300
|
210
|
50
|
40
|
Sửa chữa, NC
|
7
|
Nhà bia tưởng niệm liệt sĩ xã
Sa Loong, huyện Ngọc Hồi
|
200
|
140
|
40
|
20
|
Sửa chữa, NC
|
|
Tổng cộng
|
21.425
|
7.997
|
6.402
|
7.026
|
|
PHỤ LỤC 4
KINH PHÍ THAY MỚI BIA MỘ LIỆT SĨ
(Kèm theo Kế hoạch số 3948/KH-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Kon Tum)
TT
|
Tên công trình thay bia "Liệt sĩ vô danh", "liệt sĩ
không xác danh tính" thành "liệt sĩ chưa xác định được thông
tin"
|
Số lượng bia cần thay (cái)
|
Tổng kinh phí (Tr.đ)
|
Nguồn kinh phí
|
Năm thực hiện
|
Nguồn TW (Tr.đ)
|
Ngân sách địa phương (Tr.đ)
|
Ngân sách huyện, xã hội hóa (Tr.đ)
|
1
|
NTLS tỉnh
|
265
|
103
|
103
|
0
|
0
|
2021
|
2
|
NTLS huyện Đăk Hà
|
421
|
163
|
163
|
0
|
0
|
2021
|
3
|
NTLS huyện ĐăkTô
|
352
|
137
|
137
|
0
|
0
|
2021
|
4
|
NTLS xã Diên Bình
|
30
|
12
|
12
|
0
|
0
|
2021
|
6
|
NTLS huyện Ngọc Hồi
|
1.172
|
454
|
454
|
0
|
0
|
2021
|
7
|
NTLS huyện Đăk Glei
|
221
|
85
|
85
|
0
|
0
|
2021
|
8
|
NTLS huyện Sa Thầy
|
450
|
175
|
175
|
0
|
0
|
2021
|
9
|
NTLS huyện Kon Rẫy
|
129
|
50
|
50
|
0
|
0
|
2021
|
10
|
NTLS huyện Kon Plông
|
55
|
21
|
21
|
0
|
0
|
2021
|
|
Tổng cộng
|
3.095
|
1.200
|
1.200
|
0
|
0
|
|
1 Tại Công văn
số 1747/LĐTBXH-NCC ngày 08-5-2019 về việc quản lý và chăm sóc mộ liệt sĩ; Công
văn số 4095/BLĐTBXH-KHTC ngày 20-9-2019 về việc đánh giá tình hình thực hiện vốn
đầu tư công giai đoạn (2016-2020), xây dựng kế hoạch đầu tư công trung hạn 5
năm giai đoạn (2021-2025); Công văn số 4366/LĐTBXH-NCC ngày 11-10-2019 về việc
điều kiện phân bổ kinh phí sửa chữa, bảo trì, cải tạo, nâng cấp, mở rộng cơ sở
vật chất theo quy định tại Thông tư số 65/2021/TT- BTC ngày 29/7/2021 của Bộ
Tài chính Quy định về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo
dưỡng, sửa chữa tài sản công; Công văn số 2184/LĐTBXH-NCC ngày 17-6-2020 về việc
điều chỉnh thông tin trên bia mộ liệt sĩ; Thông báo số 775/TB-BLĐTBXH ngày
23/3/2021 về kết luận của Thứ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Nguyễn
Bá Hoan tại buổi làm việc với Chủ tịch UBND tỉnh Kon Tum.
1 Ngân sách huyện,
thành phố và nguồn vận động “Quỹ Đền ơn đáp nghĩa” các cấp.
Kế hoạch 3948/KH-UBND năm 2021 về xây mới, mở rộng và nâng cấp các Nghĩa trang liệt sĩ và nhà bia tưởng niệm liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Kon Tum, giai đoạn 2021-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 3948/KH-UBND ngày 02/11/2021 về xây mới, mở rộng và nâng cấp các Nghĩa trang liệt sĩ và nhà bia tưởng niệm liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Kon Tum, giai đoạn 2021-2025
1.873
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|