Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 32/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định Người ký: Nguyễn Tuấn Thanh
Ngày ban hành: 23/02/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 32/KH-UBND

Bình Định, ngày 23 tháng 02 năm 2024

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI, XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO, XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU NĂM 2024

Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Nghị quyết số 26/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh Ban hành Chương trình thực hiện Chương trình thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bình Định, giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Kế hoạch số 149/KH-UBND ngày 31/8/2023 của UBND tỉnh về việc Ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bình Định, giai đoạn 2021 - 2025;

Nhằm triển khai thực hiện hoàn thành Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2021 - 2025, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện xã đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu năm 2024, với các nội dung chính như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Nhằm thực hiện hoàn thành các mục tiêu Kế hoạch Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới năm 2024 đã được HĐND tỉnh và UBND tỉnh ban hành.

2. Làm cơ sở để các sở, ngành có liên quan phối hợp hướng dẫn thực hiện, kiểm tra, giám sát các nội dung, tiêu chí nông thôn mới được phân công phụ trách của các xã đăng ký thực hiện nông thôn mới năm 2024. Các địa phương làm căn cứ xây dựng Kế hoạch, bố trí nguồn lực, tổ chức triển khai thực hiện hoàn thành theo đúng tiến độ đề ra.

II. MỤC TIÊU CỤ THỂ

1. Xã thực hiện đạt chuẩn nông thôn mới (02 xã): xã Ân Hảo Tây, huyện Hoài Ân; xã An Quang, huyện An Lão.

2. Xã thực hiện đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao (12 xã): xã Ân Thạnh, huyện Hoài Ân; xã Nhơn Châu, thành phố Quy Nhơn; xã Nhơn Hạnh, xã Nhơn Mỹ, thị xã An Nhơn; xã Mỹ Trinh, huyện Phù Mỹ; xã Cát Nhơn, xã Cát Tài, huyện Phù Cát; xã Phước Hiệp, xã Phước Lộc, huyện Tuy Phước; xã Hoài Châu, xã Hoài Mỹ, thị xã Hoài Nhơn; xã Tây Xuân, huyện Tây Sơn.

3. Xã thực hiện đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu (03 xã): xã Nhơn Hải, thành phố Quy Nhơn; xã Cát Minh, huyện Phù Cát; xã Phước Hưng, huyện Tuy Phước.

III. NỘI DUNG KẾ HOẠCH

1. Đánh giá hiện trạng theo Bộ tiêu chí nông thôn mới

a. Xã thực hiện đạt chuẩn nông thôn mới: gồm 02 xã:

(i) Xã Ân Hảo Tây, huyện Hoài Ân: Đạt 16/19 tiêu chí; còn 03 tiêu chí chưa đạt, gồm: Tiêu chí số 1 - Quy hoạch; Tiêu chí số 10 - Thu nhập; Tiêu chí số 17 - Môi trường và an toàn thực phẩm.

(ii) Xã An Quang, huyện An Lão: Đạt 08/19 tiêu chí; còn 11 tiêu chí chưa đạt, gồm: Tiêu chí số 1 - Quy hoạch; Tiêu chí số 2 - Giao thông; Tiêu chí số 3: Thủy lợi và phòng chống thiên tai; Tiêu chí số 5 - Trường học; Tiêu chí số 6 - Cơ sở vật chất văn hóa; Tiêu chí số 10 - Thu nhập; Tiêu chí số 11 - Nghèo đa chiều; Tiêu chí số 12 - Lao động; Tiêu chí số 13 - Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn; Tiêu chí số 15 - Y tế; Tiêu chí số 17 - Môi trường và an toàn thực phẩm.

(Chi tiết Phụ lục 1 kèm theo).

b. Xã thực hiện đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao: gồm 12 xã:

(i) Xã Nhơn Châu: Đạt 09/19 tiêu chí; còn 10 tiêu chí chưa đạt, gồm: Tiêu chí số 5- Giáo dục; Tiêu chí số 6 - Văn hóa; Tiêu chí số 7 - Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn; Tiêu chí số 8 - Thông tin và Truyền thông; Tiêu chí số 10 - Thu nhập; Tiêu chí số 13 - Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn; Tiêu chí số 16 - Tiếp cận pháp luật; Tiêu chí số 17 - Môi trường; Tiêu chí số 18 - Chất lượng Môi trường sống; Tiêu chí số 19 - Quốc phòng và An ninh.

(ii) Xã Nhơn Hạnh: Đạt 11/19 tiêu chí; còn 08 tiêu chí chưa đạt, gồm: Tiêu chí số 2 - Giao thông; Tiêu chí số 3 - Thủy lợi và phòng chống thiên tai; Tiêu chí số 6 - Văn hóa; Tiêu chí số 7 - Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn; Tiêu chí số 11 - Nghèo đa chiều; Tiêu chí số 13 - Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn; Tiêu chí số 17 - Môi trường; Tiêu chí số 18 - Chất lượng Môi trường sống.

(iii) Xã Nhơn Mỹ: Đạt 12/19 tiêu chí; còn 07 tiêu chí chưa đạt, gồm: Tiêu chí số 3-Thủy lợi và phòng chống thiên tai; Tiêu chí số 5 - Giáo dục; Tiêu chí số 6 - Văn hóa; Tiêu chí số 7 - Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn; Tiêu chí số 13 - Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn; Tiêu chí số 17 - Môi trường; Tiêu chí số 18 - Chất lượng Môi trường sống.

(iv) Xã Mỹ Trinh: Đạt 08/19 tiêu chí; còn 11 tiêu chí chưa đạt, gồm: Tiêu chí số 1 - Quy hoạch; Tiêu chí số 5 - Giáo dục; Tiêu chí số 6 - Văn hóa; Tiêu chí số 7 - Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn; Tiêu chí số 8 - Thông tin và Truyền thông; Tiêu chí số 13 - Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn; Tiêu chí số 14 - Y tế; Tiêu chí số 15 - Hành chính công; Tiêu chí số 16 - Tiếp cận pháp luật; Tiêu chí số 17 - Môi trường; Tiêu chí số 18 - Chất lượng Môi trường sống.

(v) Xã Cát Nhơn: Đạt 11/19 tiêu chí; còn 08 tiêu chí chưa đạt, gồm: Tiêu chí số 2-Giao thông; Tiêu chí số 5 - Giáo dục; Tiêu chí số 7 - Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn; Tiêu chí số 11 - Nghèo đa chiều; Tiêu chí số 12 – Lao động; Tiêu chí số 13 - Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn; Tiêu chí số 14 - Y tế; Tiêu chí số 17 - Môi trường.

(vi) Xã Cát Tài: Đạt 12/19 tiêu chí; còn 07 tiêu chí chưa đạt, gồm: Tiêu chí số 2 - Giao thông; Tiêu chí số 5 - Giáo dục; Tiêu chí số 6 - Văn hóa; Tiêu chí số 7 - Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn; Tiêu chí số 12 - Lao động; Tiêu chí số 14 - Y tế; Tiêu chí số 17 - Môi trường; Tiêu chí số 18 - Chất lượng Môi trường sống.

(vii) Xã Phước Hiệp: 12/19 tiêu chí; còn 07 tiêu chí chưa đạt, gồm: Tiêu chí số 2 - Giao thông; Tiêu chí số 6 - Văn hóa; Tiêu chí số 12 - Lao động; Tiêu chí số 13 - Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn; Tiêu chí số 14-Y tế; Tiêu chí số 17 - Môi trường; Tiêu chí số 18 - Chất lượng Môi trường sống.

(viii) Xã Phước Lộc: 12/19 tiêu chí; còn 07 tiêu chí chưa đạt, gồm: Tiêu chí số 1 - Quy hoạch; Tiêu chí số 2 - Giao thông; Tiêu chí số 6 - Văn hóa; Tiêu chí số 8 - Thông tin và Truyền thông; Tiêu chí số 14 - Y tế; Tiêu chí số 17 - Môi trường; Tiêu chí số 18 - Chất lượng Môi trường sống.

(ix) Xã Hoài Châu: Đạt 08/19 tiêu chí; còn 11 tiêu chí chưa đạt, gồm: Tiêu chí số 2 - Giao thông; Tiêu chí số 3 - Thủy lợi và phòng chống thiên tai; Tiêu chí số 6 - Văn hóa; Tiêu chí số 7 - Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn; Tiêu chí số 10 - Thu nhập; Tiêu chí số 13 - Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn; Tiêu chí số 15 - Hành chính công; Tiêu chí số 16 - Tiếp cận pháp luật; Tiêu chí số 17 - Môi trường; Tiêu chí số 18 - Chất lượng Môi trường sống; Tiêu chí số 19 - Quốc phòng và An ninh.

(x) Xã Hoài Mỹ: Đạt 08/19 tiêu chí; còn 11 tiêu chí chưa đạt, gồm: Tiêu chí số 1 - Quy hoạch; Tiêu chí số 2 - Giao thông; Tiêu chí số 6 - Văn hóa; Tiêu chí số 7 - Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn; Tiêu chí số 11 - Nghèo đa chiều; Tiêu chí số 13 - Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn; Tiêu chí số 15 - Hành chính công; Tiêu chí số 16 - Tiếp cận pháp luật; Tiêu chí số 17 - Môi trường; Tiêu chí số 18 - Chất lượng Môi trường sống; tiêu chí số 19 - Quốc phòng và An ninh.

(xi) Xã Tây Xuân: Đạt 12/19 tiêu chí; còn 07 tiêu chí chưa đạt, gồm: Tiêu chí số 2 - Giao thông; Tiêu chí số 5 - Giáo dục; Tiêu chí số 10 - Thu nhập; Tiêu chí số 11 - Nghèo đa chiều; Tiêu chí số 13 - Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn; Tiêu chí số 14 - Y tế; Tiêu chí số 17 - Môi trường.

(xii) Xã Ân Thạnh: Đạt 13/19 tiêu chí; còn 06 tiêu chí chưa đạt, gồm: Tiêu chí số 1 - Quy hoạch; Tiêu chí số 10 - Thu nhập; Tiêu chí số 13 - Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn; Tiêu chí số 14 - Y tế; Tiêu chí số 17 - Môi trường; Tiêu chí số 18 - Chất lượng Môi trường sống.

(Chi tiết Phụ lục 2 kèm theo)

c. Xã thực hiện đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu: gồm 03 xã: (i) Xã Nhơn Hải, thành phố Quy Nhơn:

- Xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao năm 2022.

- Thu nhập: 56,21 triệu đồng/người/năm vào năm 2022.

- Mô hình thôn thông minh: Do UBND xã lựa chọn.

- Đăng ký lĩnh vực nổi trội của xã: Văn hóa - Du lịch.

(ii) Xã Phước Hưng, huyện Tuy Phước

- Xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao năm 2023.

- Thu nhập: 57,0 triệu đồng/người/năm vào năm 2022.

- Mô hình thôn thông minh: Do UBND xã lựa chọn.

- Đăng ký lĩnh vực nổi trội của xã: Cảnh quang môi trường.

(iii) Xã Cát Minh, huyện Phù Cát

- Xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao năm 2021.

- Thu nhập: 56,5 triệu đồng/người/năm vào năm 2022.

- Mô hình thôn thông minh: Do UBND xã lựa chọn.

- Đăng ký lĩnh vực nổi trội của xã: Văn hóa – Du lịch.

2. Dự kiến kế hoạch vốn đầu tư

Tổng vốn: 354.316 triệu đồng. Trong đó:

- Ngân sách Trung ương: 21.890 triệu đồng;

- Ngân sách tỉnh: 73.000 triệu đồng;

- Ngân sách huyện, xã: 248.574 triệu đồng;

- Huy động khác: 10.852 triệu đồng.

(Chi tiết Phụ lục 3 kèm theo).

a. Xã thực hiện đạt chuẩn nông thôn mới:

Tổng vốn: 30.009 triệu đồng. Trong đó:

- Ngân sách Trung ương: 11.824 triệu đồng;

- Ngân sách tỉnh: 14.000 triệu đồng;

- Ngân sách huyện, xã: 3.814 triệu đồng;

- Huy động khác: 371 triệu đồng.

(Chi tiết Phụ lục 3.1 kèm theo).

b. Xã thực hiện đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao:

Tổng vốn: 306.801 triệu đồng. Trong đó:

- Ngân sách Trung ương: 7.909 triệu đồng;

- Ngân sách tỉnh: 55.000 triệu đồng;

- Ngân sách huyện, xã: 233.411 triệu đồng;

- Huy động khác: 10.481 triệu đồng.

(Chi tiết Phụ lục 3.2 kèm theo).

c. Xã thực hiện đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu:

Tổng vốn: 17.507 triệu đồng. Trong đó:

- Ngân sách Trung ương: 2.157 triệu đồng;

- Ngân sách tỉnh: 4.000 triệu đồng;

- Ngân sách huyện, xã: 11.350 triệu đồng.

(Chi tiết Phụ lục 3.3 kèm theo).

3. Thời gian thực hiện

a. Quý I/2024: Địa phương rà soát, đánh giá hiện trạng và xây dựng kế hoạch thực hiện đạt chuẩn nông thôn mới trong năm 2024.

b. Quý II - III/2024: Tổ chức triển khai thực hiện, đánh giá tiến độ thực hiện từng nội dung, tiêu chí đạt chuẩn nông thôn mới.

c. Quý IV/2024

- Cấp xã: Hoàn chỉnh hồ sơ trình UBND cấp huyện đề nghị thẩm tra, xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới, xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu: Tháng 10/2024.

- Cấp huyện: Hoàn chỉnh hồ sơ trình UBND cấp tỉnh đề nghị thẩm định, xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới, xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu: Trước ngày 15/11/2024.

- Cấp tỉnh: (i) Tổ chức thẩm định kết quả xây dựng nông thôn mới tại các xã; (ii) Hoàn thiện hồ sơ thẩm định nông thôn mới các xã trình Hội đồng thẩm định nông thôn mới tỉnh xem xét, cho ý kiến đề nghị công nhận; (iii) Trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định công nhận các xã đạt chuẩn nông thôn mới, xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu năm 2024.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

- Có trách nhiệm quản lý và giám sát tổng thể về kế hoạch thực hiện xây dựng nông thôn mới của tất cả các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh;

- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch theo quy định;

- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành định kỳ, đột xuất tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện Kế hoạch của các địa phương.

- Chủ trì, phối hợp với các sở ngành, địa phương liên quan đề xuất bố trí vốn ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh hỗ trợ các xã, huyện theo Kế hoạch thực hiện đạt chuẩn trong năm 2024 theo các quy định thuộc Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 đã được ban hành.

2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư

- Chủ trì đề xuất UBND tỉnh bố trí kinh phí đầu tư phát triển ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh hỗ trợ các xã, huyện theo Kế hoạch thực hiện đạt chuẩn trong năm 2024 theo đúng các quy định thuộc Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 đã được ban hành.

- Thẩm định tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản trong thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới của các xã đạt chuẩn nông thôn mới, xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu, huyện đạt chuẩn nông thôn mới năm 2024.

3. Giao Sở Tài chính tổng hợp trình UBND tỉnh phân bổ kinh phí sự nghiệp ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh để hỗ trợ các xã, huyện theo Kế hoạch thực hiện đạt chuẩn trong năm 2024 theo đúng các quy định thuộc Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025.

4. Giao các sở, ban, ngành được phân công phụ trách các nội dung thành phần của Chương trình và các tiêu chí xây dựng nông thôn mới:

Căn cứ nhiệm vụ được phân công tại Quyết định số 2468/QĐ-UBND ngày 09/08/2022 của UBND tỉnh ban hành Chương trình thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bình Định giai đoạn 2021- 2025 và Quyết định số 2224/QĐ-UBND ngày 16/7/2022 của UBND tỉnh Ban hành Bộ tiêu chí xã nông thôn mới và xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2021-2025, cụ thể như sau:

- Tổ chức hướng dẫn thực hiện các tiêu chí theo lĩnh vực quản lý ngành đối với kế hoạch xã đạt chuẩn nông thôn mới, xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu, huyện đạt chuẩn nông thôn mới trong năm 2024.

- Hướng dẫn các địa phương về hồ sơ, thủ tục đánh giá kết quả thực hiện tiêu chí; có ý kiến thẩm định đối với kết quả thực hiện các tiêu chí thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách.

5. Giao Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

Trên cơ sở Kế hoạch của tỉnh, xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện chi tiết, cụ thể theo từng xã, từng nội dung tiêu chí, bố trí đủ nguồn lực triển khai thực hiện; xây dựng lộ trình, tiến độ thời gian thực hiện, phân công nhiệm vụ thực hiện cụ thể cho từng cấp, từng ngành, đảm bảo hoàn thành nông thôn mới cấp xã, cấp huyện trong năm 2024 theo đúng thời gian của tỉnh đề ra.

6. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh hướng dẫn Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp huyện chủ trì, phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã và các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã tiến hành lấy ý kiến sự hài lòng của người dân trên địa bàn xã đối với việc đề nghị công nhận: xã đạt chuẩn nông thôn mới, xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu năm 2024.

Yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch các xã đạt chuẩn nông thôn mới, xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu trong năm 2024 trên địa bàn tỉnh./.


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ NN và PTNT (báo cáo);
- TTTU, TT HĐND tỉnh (báo cáo);
- UB MTTQ VN tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- TV BCĐ các Chương trình MTQG tỉnh;
- Các Hội đoàn thể tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh, CV;
- Lưu: VT, TT TH-CB, K19.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Tuấn Thanh


PHỤ LỤC 1

KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG XÃ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số: 32/KH-UBND ngày 23 tháng 02 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

SỐ TT

ĐƠN VỊ

Kết quả thực hiện các tiêu chí

Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2021-2025: 19 tiêu chí

Đạt

Không đạt

1. Quy hoạch

2. Giao thông

3. Thủy lợi và phòng, chống thiên tai

4. Điện

5. Trường học

6. Cơ sở vật chất văn hóa

7. Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn

8. Thông tin và Truyền thông

9. Nhà ở dân cư

10. Thu nhập

11. Nghèo đa chiều

12. Lao động

13. Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn

14. Giáo dục và Đào tạo

15. Y tế

16. Văn hóa

17. Môi trường và an toàn thực phẩm

18. Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật

19. Quốc phòng và An ninh

I

HUYỆN HOÀI ÂN

1

Xã Ân Hảo Tây

16

3

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

III

HUYỆN AN LÃO

1

Xã An Quang

8

11

1

1

1

1

1

1

1

1

Tổng cộng: 02 xã

* Ghi chú: "1" là "Đạt"

PHỤ LỤC 2

KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG XÃ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số: 32/KH-UBND ngày 23 tháng 02 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

S TT

ĐƠN V

Kết quả thực hiện các tiêu chí

Bộ tu chí đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025: 19 tu chí

Đt

Không đạt

1. Quy hoạch

2. Giao thông

3. Thủy lợi và phòng, chống thn tai

4. Đin

5. Go dục

6. Văn hóa

7.Cơ sh tầng tơng mi nông thôn

8. Thông tin và Truyn thông

9. Nhà dân cư

10. Thu nhp

11. Nghèo đa chiều

12. Lao đng

13. Tchc sn xut và phát triển kinh tế nông thôn

14. Y tế

15. Hành chính công

16. Tiếp cận pháp lut

17. Môi trường

18. Cht lượng môi trường sng

19. Quc phòng và An ninh

I

TP. QUY NN

1

Xã Nhơn Châu

9

10

1

1

1

1

1

1

1

1

1

II

TX. AN NN

1

Xã Nhơn Hnh

11

8

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

2

Xã Nhơn M

12

7

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

III

HUYỆN PHÙ M

1

Xã M Trinh

8

11

1

1

1

1

1

1

1

1

III

HUYỆN PHÙ T

1

Xã Cát Nhơn

11

8

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

2

Xã Cát Tài

12

7

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

IV

HUYỆN TUY PHƯỚC

1

Xã Phước Hiệp

12

7

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

2

Xã Phước Lc

12

7

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

V

TX. HOÀI NN

1

Xã Hoài Châu

8

11

1

1

1

1

1

1

1

1

2

Xã Hoài M

8

11

1

1

1

1

1

1

1

1

III

HUYỆN TÂY SƠN

1

Xã Tây Xuân

12

7

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

III

HUYỆN HOÀI ÂN

1

Xã Ân Thnh

13

6

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

Tổng cng: 12

* Ghi chú: "1" là "Đạt"

PHỤ LỤC 3

TỔNG HỢP KẾ HOẠCH VỐN THỰC HIỆN XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI, NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO, NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số: 32/KH-UBND ngày 23 tháng 02 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Danh mục

Kế hoạch vốn năm 2024

Ghi chú

Tổng cộng

Trong đó:

NS trung ương

NS tỉnh

NS huyện, xã

Huy động

khác

TỔNG CỘNG

354.316

21.890

73.000

248.574

10.852

1

02 xã thực hiện đạt chuẩn nông thôn mới

30.009

11.824

14.000

3.814

371

Chi tiết theo Phụ lục 3.1

2

12 xã thực hiện đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao

306.801

7.909

55.000

233.411

10.481

Chi tiết theo Phụ lục 3.2

3

03 xã thực hiện đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu

17.507

2.157

4.000

11.350

-

Chi tiết theo Phụ lục 3.3


PHỤ LỤC 3.1

DỰ KIẾN KẾ HOẠCH VỐN CỦA CÁC XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số: 32/KH-UBND ngày 23 tháng 02 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Tên tiêu chí

KẾ HOẠCH VỐN NĂM 2024

Tổng cộng

Trong đó:

Vốn NS Trung ương

NS tỉnh

NS huyện,

Huy động khác…

TỔNG CỘNG

30.009

11.824

14.000

3.814

371

1

Xã Ân Hảo Tây, huyện Hoài Ân

13.371

3.596

7.000

2.679

96

1.1

Giao thông

4.421

2.096

1.200

1.029

96

1.2

Thủy lợi và phòng chống thiên tai

1.500

1.200

300

1.3

Trường học

-

1.4

Cơ sở vật chất văn hóa

1.255

300

300

655

1.5

Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn

300

300

1.6

Y tế

-

1.7

Môi trường và an toàn thực phẩm

5.895

1.200

4.000

695

2

Xã An Quang, huyện An Lão

16.638

8.228,0

7.000

1.135

275

2.1

Giao thông

6.050

3.500,0

2.000

275

275

2.2

Thủy lợi và phòng chống thiên tai

3.760

2.600,0

1.000

160

2.3

Điện

1.828

1.828,0

2.4

Trường học

1.250

1.000

250

2.5

Y tế

300

300,0

2.6

Cơ sở vật chất văn hóa

600

500

100

2.7

Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn

400

400

2.8

Thông tin và truyền thông

350

300

50

2.9

Y tế

1.200

1.000

200

2.10

Môi trường và an toàn thực phẩm

900

800

100

PHỤ LỤC 3.2

DỰ KIẾN KẾ HOẠCH VỐN CỦA CÁC XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số: 32/KH-UBND ngày 23 tháng 02 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Tên tiêu chí

KẾ HOẠCH VỐN NĂM 2024

Tổng cộng

Trong đó:

Vốn NS Trung ương

NS tỉnh

NS huyện, xã

Huy động khác…

TỔNG CỘNG

306.801

7.909

55.000

233.411

10.481

1

Xã Nhơn Châu, TP. Quy Nhơn

20.740

719,0

20.021

-

1.1

Giao thông

14.194

14.194

1.2

Thủy lợi và phòng, chống thiên tai

-

1.3

Giáo dục

4.216

489,0

3.727

1.4

Văn hóa

-

1.5

Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn

230

230,0

1.6

Thông tin và Truyền thông

-

1.7

Y tế

-

1.8

Môi trường

2.100

2.100

1.9

Chất lượng môi trường sống

-

2

Xã Nhơn Hạnh, TX An Nhơn

42.263

719,0

5.000

36.340

204

2.1

Quy hoạch

412

412

2.2

Giao thông

29.081

719

5.000

23.158

204

2.3

Thủy lợi và phòng, chống thiên tai

907

907

2.4

Giáo dục

-

2.5

Văn hóa

3.413

3.413

2.6

Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn

7.250

7.250

2.7

Thông tin và Truyền thông

200

200

2.8

Thu nhập bình quân đầu người

-

2.9

Lao động

-

2.10

Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn

-

2.11

Y tế

200

200

2.12

Môi trường

600

600

2.13

Chất lượng môi trường sống

200

200

2.14

Quốc phòng và an ninh

-

3

Xã Nhơn Mỹ, TX An Nhơn

34.046

719,0

5.000

28.327

-

3.1

Quy hoạch

637

637

3.2

Giao thông

7.719

719,0

1.000

6.000

3.3

Thủy lợi và phòng, chống thiên tai

8.700

1.000

7.700

3.4

Giáo dục

7.900

1.000

6.900

3.5

Văn hóa

530

530

3.6

Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn

1.350

1.350

3.7

Thông tin và Truyền thông

30

30

3.8

Nghèo đa chiều

-

3.9

Lao động

100

100

3.10

Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế NT

80

80

3.11

Y tế

2.400

1.000

1.400

3.12

Môi trường

400

400

3.13

Chất ng môi trưng sống

2.400

1.000

1.400

3.14

Quốc phòng và an ninh

1.800

1.800

4

Xã Mỹ Trinh, huyện Phù Mỹ

11.439

719,0

5.000

5.720

-

4.1

Quy hoạch

600

600

4.2

Giao thông

2.939

719

1.000

1.220

4.3

Thủy li và phòng, chống thiên tai

-

4.4

Giáo dục

-

4.5

Văn hóa

2.800

1.000

1.800

4.6

sở hạ tầng thương mại nông thôn

3.800

1.700

2.100

4.7

Thông tin và Truyền thông

300

300

4.8

Y tế

-

4.9

Môi trưng

-

4.10

Chất ng môi trưng sống

1.000

1.000

5

Xã Cát Nhơn, huyện Phù Cát

11.439

719,0

5.000

5.720

-

5.1

Giao thông

3.819

719,0

1.600

1.500

5.2

Thủy li và phòng, chống thiên tai

-

5.3

Giáo dục

2.000

1.000

1.000

5.4

Văn hóa

-

5.5

sở hạ tầng thương mại nông thôn

1.000

500

500

5.6

Thông tin và Truyền thông

-

5.7

Nghèo đa chiều

500

500

5.8

Lao động

200

200

5.9

Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế NT

420

200

220

5.10

Y tế

1.500

500

1.000

5.11

Môi trưng

600

600

5.12

Chất ng môi trưng sống

1.400

1.000

400

6

Xã Cát Tài, huyện Phù Cát

11.439

719,0

5.000

5.720

-

6.1

Quy hoạch

930

930

6.2

Giao thông

4.219

719,0

2.200

1.300

6.3

Thủy li và phòng, chống thiên tai

3.870

1.000

2.870

6.4

Giáo dục

-

6.5

Văn hóa

840

300

540

6.6

sở hạ tầng thương mại nông thôn

-

6.7

Thông tin và Truyền thông

200

200

6.8

Nghèo đa chiều

-

6.9

Lao động

-

6.10

Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế NT

-

6.11

Y tế

-

6.12

Môi trưng

300

300

6.13

Chất ng môi trưng sống

1.030

1.000

30

6.14

Quốc phòng và an ninh

50

50

7

Xã Phước Hiệp, huyện Tuy Phước

90.511

719,0

5.000

84.792

-

7.1

Quy hoạch

321

321

7.2

Giao thông

39.383

719,0

2.000

36.664

7.3

Thủy li và phòng, chống thiên tai

23.261

23.261

7.4

Giáo dục

11.110

1.500

9.610

7.5

Văn hóa

1.269

1.269

7.6

sở hạ tầng thương mại nông thôn

7.799

1.000

6.799

7.7

Thông tin và Truyền thông

66

66

7.8

Nghèo đa chiều

-

7.9

Lao động

-

7.10

Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế NT

-

7.11

Y tế

5.000

5.000

7.12

Môi trưng

1.102

100

1.002

7.13

Chất ng môi trưng sống

1.200

400

800

7.14

Quốc phòng và an ninh

-

8

Xã Phước Lộc, huyện Tuy Phước

10.000

-

5.000

5.000

-

8.1

Quy hoạch

575

75

500

8.2

Giao thông

4.200

2.200

2.000

8.3

Thủy li và phòng, chống thiên tai

-

8.4

Giáo dục

-

8.5

Văn hóa

1.900

400

1.500

8.6

sở hạ tầng thương mại nông thôn

-

8.7

Thông tin và Truyền thông

200

200

8.8

Nghèo đa chiều

-

8.9

Lao động

-

8.10

Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế NT

-

8.11

Y tế

1.500

1.000

500

8.12

Môi trưng

825

525

300

8.13

Chất ng môi trưng sống

800

600

200

8.14

Quốc phòng và an ninh

-

9

Xã Hoài Châu, TX. Hoài Nhơn

23.594

719,0

5.000

17.875

-

9.1

Quy hoạch

375

375

9.2

Giao thông

5.489

489,0

1.000

4.000

9.3

Thủy li và phòng, chống thiên tai

1.000

1.000

9.4

Giáo dục

-

9.5

Văn hóa

1.000

1.000

9.6

sở hạ tầng thương mại nông thôn

4.000

4.000

9.7

Thông tin và Truyền thông

500

500

9.8

Thu nhập

500

500

9.9

Nghèo đa chiều

500

500

9.10

Lao động

-

9.11

Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế NT

-

9.12

Y tế

-

9.13

Môi trưng

5.230

230

5.000

9.14

Chất ng môi trưng sống

3.500

1.500

2.000

9.15

Quốc phòng và an ninh

1.500

1.500

10

Xã Hoài Mỹ, TX. Hoài Nhơn

25.691

719,0

5.000

11.045

8.927

10.1

Quy hoạch

471

471

10.2

Giao thông

21.400

379,0

3.700

9.224

8.097

10.3

Thủy li và phòng, chống thiên tai

1.730

300

850

580

10.4

Giáo dục

-

10.5

Văn hóa

500

200

300

10.6

sở hạ tầng thương mại nông thôn

650

100

350

200

10.7

Thông tin và Truyền thông

300

100

150

50

10.8

Nghèo đa chiều

-

10.9

Lao động

-

10.10

Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế NT

-

10.11

Y tế

342

342

10.12

Môi trưng

140

140

10.13

Chất ng môi trưng sống

158

158

10.14

Quốc phòng và an ninh

-

11

Xã Tây Xuân, huyện Tây Sơn

10.719

719,0

5.000

3.650

1.350

11.1

Quy hoạch

250

250

11.2

Giao thông

6.489

489,0

2.700

2.100

1.200

11.3

Thủy li và phòng, chống thiên tai

2.680

230

1.000

1.300

150

11.4

Giáo dục

-

11.5

Văn hóa

100

100

11.6

sở hạ tầng thương mại nông thôn

600

600

11.7

Thông tin và Truyền thông

200

200

11.8

Nghèo đa chiều

-

11.9

Lao động

-

11.10

Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế NT

-

11.11

Y tế

100

100

11.12

Môi trưng

200

200

11.13

Chất ng môi trưng sống

100

100

11.14

Quốc phòng và an ninh

-

12

Xã Ân Thạnh, huyện Hoài Ân

14.919

719,0

5.000

9.200

-

12.1

Quy hoạch

1.000

1.000

12.2

Giao thông

3.200

200

3.000

12.3

Thủy li và phòng, chống thiên tai

2.700

2.000

700

12.4

Giáo dục

-

12.5

Văn hóa

200

200

12.6

sở hạ tầng thương mại nông thôn

-

12.7

Thông tin và Truyền thông

1.000

1.000

12.8

Nghèo đa chiều

-

12.9

Lao động

-

12.10

Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế NT

-

12.11

Y tế

2.800

600

1.200

1.000

12.12

Môi trưng

2.400

400

2.000

12.13

Chất ng môi trưng sống

1.619

119

1.000

500

12.14

Quốc phòng và an ninh

-

PHỤ LỤC 3.3

DỰ KIẾN KẾ HOẠCH VỐN CỦA XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số: 32/KH-UBND ngày 23 tháng 02 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Tên tiêu chí

KẾ HOẠCH VỐN NĂM 2024

Tổng cộng

Trong đó:

Vốn NS Trung ương

NS tỉnh

NS huyện,

Huy động khác…

TỔNG CỘNG

17.507

2.157

4.000

11.350

I

Xã Nhơn Hải, TP Quy Nhơn

6.569

719,0

5.850

-

1

Mô hình thôn thông minh

2.100

2.100

2

Lĩnh vực nổi trội trong xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu

4.469

719,0

3.750

II

Xã Phước Hưng, huyện Tuy Phước

5.219

719,0

2.000

2.500

-

1

Mô hình thôn thông minh

3.000

1.500

1.500

2

Lĩnh vực nổi trội trong xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu

2.219

719,0

500

1.000

III

Xã Cát Minh, huyện Phù Cát

5.719

719,0

2.000

3.000

-

1

Mô hình thôn thông minh

2.000

1.000

1.000

2

Lĩnh vực nổi trội trong xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu

3.719

719,0

1.000

2.000

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Kế hoạch 32/KH-UBND thực hiện xã đạt chuẩn nông thôn mới, xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu ngày 23/02/2024 do tỉnh Bình Định ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


472

DMCA.com Protection Status
IP: 3.145.81.252
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!