Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 275/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Quận 10 Người ký: Nguyễn Thị Thu Hường
Ngày ban hành: 26/06/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
QUẬN 10
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 275/KH-UBND

Quận 10, ngày 26 tháng 6 năm 2024

KẾ HOẠCH

VỀ TỔ CHỨC TRIỂN KHAI THU PHÍ VÀ SỬ DỤNG HÈ PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN 10 THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 32/2023/QĐ-UBND NGÀY 26 THÁNG 7 NĂM 2023 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ

Căn cứ Quyết định số 32/2023/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;

Căn cứ Nghị quyết số 15/2023/NQ-HĐND ngày 19 tháng 9 năm 2023 của Hội đồng nhân dân Thành phố về ban hành mức thu phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;

Căn cứ Hướng dẫn số 15858/HD-SGTVT ngày 25 tháng 12 năm 2023 của Sở Giao thông vận tải về hướng dẫn thực hiện một số quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;

Căn cứ Thông báo số 534/TB-VP ngày 31 tháng 5 năm 2024 của Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố về kết luận của Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Bùi Xuân Cường về tình hình triển khai thực hiện công tác quản lý, khai thác, thu phí sử dụng tạm thời một phần lòng đường, vỉa hè trên địa bàn Thành phố.

Căn cứ Công văn số 7556/SGTVT-KT ngày 13 tháng 6 năm 2024 của Sở Giao thông vận tải về có ý kiến về nội dung đề xuất danh mục sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố ngoài mục đích giao thông trên địa bàn Quận 10.

Xét Tờ trình số 1574/TTr-QLĐT ngày 24 tháng 6 năm 2024 của Phòng Quản lý đô thị, Ủy ban nhân dân Quận 10 ban hành Kế hoạch tổ chức triển khai thu phí và sử dụng hè phố trên địa bàn Quận 10 theo Quyết định số 32/2023/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban nhân dân Thành phố như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Tổ chức triển khai thu phí và sử dụng hè ph theo Quyết định số 32/2023/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban nhân dân Thành phố đảm bảo hiệu quả, thực hiện thống nhất, đồng bộ trên toàn địa bàn Quận 10.

- Xác định và phân công công việc cụ thể cho các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ phù hợp.

2. Yêu cầu

- Thực hiện tốt công tác tuyên truyền; tăng cường sự phối hợp thường xuyên, chặt chẽ, hiệu quả giữa Ủy ban nhân dân các phường và các cơ quan đơn vị có liên quan công tác triển khai thực hiện; chủ động, sáng tạo, tổ chức thực hiện khoa học đảm bảo sự đồng thuận của xã hội trong việc lập lại trật tự đô thị.

- Việc triển khai thực hiện các công việc phải có phương án, lộ trình, tổ chức phân công trách nhiệm cụ thể; bám sát các tiêu chí, quy định tại Quyết định số 32/2023/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố, là nhằm tăng cường quản lý ổn định trật tự lòng đường, hè phố, đảm bảo mỹ quan đô thị, tiến tới xây dựng đô thị văn minh.

II. NỘI DUNG THỰC HIỆN

- Thực hiện kẻ vạch sơn trên vỉa hè và các khu vực đ phân định vị trí sử dụng được phép tổ chức kinh doanh dịch vụ, mua, bán hàng hóa; để xe 02 bánh không thu tiền dịch vụ trông, giữ xe; điểm trông, giữ xe 2 bánh có thu tiền dịch vụ để đảm bảo an toàn giao thông, mỹ quan đô thị, thuận lợi cho công tác quản lý, kiểm tra, xử lý theo quy định các trường hợp không sử dụng đúng vị trí.

- Tổ chức triển khai thu phí và sử dụng hè phố đảm bảo nguyên tắc ứng dụng tối đa công nghệ thông tin và chuyển đổi số, không thực hiện thủ công, thanh toán không dùng tiền mặt, không tương tác trực tiếp.

III. PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ

1. Phòng Quản lý đô thị

- Chủ trì, phối hợp Văn phòng Ủy ban nhân dân Quận và Phòng Tài chính - Kế hoạch xây dựng ứng dụng thu phí để áp dụng trên địa bàn Quận 10 trong thời gian Thành phố xây dựng hệ thống áp dụng chung cho toàn Thành phố.

- Chỉ đạo Đội Quản lý trật tự đô thị Quận 10 hướng dẫn Ủy ban nhân dân 14 Phường thực hiện sắp xếp các điểm được phép tổ chức kinh doanh dịch vụ, mua, bán hàng hóa; để xe 2 bánh không thu tiền dịch vụ trông, giữ xe; điểm trông, giữ xe 2 bánh có thu tiền dịch vụ theo phương án được Sở Giao thông vận tải thống nhất.

- Hướng dẫn Ủy ban nhân dân 14 Phường thực hiện kẻ vạch sơn trên vỉa hè và các khu vực để phân định vị trí sử dụng được phép tổ chức kinh doanh dịch vụ, mua, bán hàng hóa; để xe 2 bánh không thu tiền dịch vụ trông, giữ xe; điểm trông, giữ xe 2 bánh có thu tiền dịch vụ theo phương án được Sở Giao thông vận tải thống nhất.

- Chủ trì, theo dõi phối hợp với các đơn vị triển khai thực hiện; Tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân Quận 10 chỉ đạo giải quyết và tháo gỡ khó khăn, vướng mắc (nếu có) trong quá trình triển khai thực hiện; Đánh giá, rút kinh nghiệm, tham mưu Ủy ban nhân dân Quận 10 kịp thời chỉ đạo nhằm đảm bảo trật tự an toàn giao thông, bảo đảm thống nhất đồng bộ trên toàn địa bàn Quận 10.

2. Đội Quản lý trật tự đô thị

- Chủ trì, phối hợp Ủy ban nhân dân 14 Phường thực hiện sắp xếp các vị trí được phép tổ chức kinh doanh dịch vụ, mua, bán hàng hóa; để xe 2 bánh không thu tiền dịch vụ trông, giữ xe; điểm trông, giữ xe 2 bánh có thu tiền dịch vụ theo phương án được Sở Giao thông vận tải thống nhất.

- Chủ trì, phối hợp hướng dẫn Ủy ban nhân dân 14 Phường thực hiện kẻ vạch sơn trên vỉa hè và các khu vực để phân định vị trí sử dụng được phép tổ chức kinh doanh dịch vụ, mua, bán hàng hóa; để xe 2 bánh không thu tiền dịch vụ trông, giữ xe; điểm trông, giữ xe 2 bánh có thu tiền dịch vụ tại 28 tuyến đường theo phương án được Sở Giao thông vận tải thống nhất.

3. Phòng Tài chính - Kế hoạch

- Chủ trì, phối hợp Văn phòng Ủy ban nhân dân Quận hướng dẫn Ủy ban nhân dân 14 phường mở tài khoản để tổ chức, cá nhân thực hiện nộp tiền phí sử dụng tạm thời hè phố; Hướng dẫn quản lý nguồn thu phí đảm bảo công khai, minh bạch.

- Chủ trì, phối hợp Phòng Quản lý đô thị và các đơn vị liên quan tham mưu nguồn kinh phí kẻ vạch sơn trên vỉa hè và các khu vực để phân định vị trí sử dụng được phép tổ chức kinh doanh dịch vụ, mua, bán hàng hóa; để xe 2 bánh không thu tiền dịch vụ trông, giữ xe; điểm trông, gi xe 2 bánh có thu tiền dịch vụ theo phương án được Sở Giao thông vận tải thống nhất; xây dựng dự toán phục vụ công tác thu phí hàng năm, dự toán kinh phí kẻ vạch sơn, sửa chữa vỉa hè theo quy định.

- Thời gian hoàn thành trước ngày 30 tháng 6 năm 2024.

4. Văn phòng Ủy ban nhân dân Quận

- Niêm yết công khai danh mục các tuyến đường có vỉa hè đủ điều kiện tổ chức các hoạt động ngoài mục đích giao thông, mức thu phí sử dụng tạm thời hè phố, số tài khoản thu và các văn bản liên quan trên Trang thông tin điện tử Quận 10.

- Phối hợp Phòng Quản lý đô thị và Phòng Tài chính - Kế hoạch hoàn thiện ứng dụng thu phí để áp dụng trên địa bàn Quận 10, tiếp nhận, quản lý, vận hành và xử lý các nội dung có liên quan đến ứng dụng trên trong thời gian Thành phố xây dựng hệ thống áp dụng chung cho toàn Thành phố.

- Thời gian hoàn thành trước ngày 30 tháng 6 năm 2024.

5. Chủ tịch Ủy ban nhân dân 14 Phường

- Phối hợp Phòng Quản lý đô thị và Đội Quản lý trật tự đô thị Quận 10 thực hiện kẻ vạch sơn trên vỉa hè phân định vị trí được phép tổ chức kinh doanh dịch vụ, mua, bán hàng hóa; để xe 2 bánh không thu tiền dịch vụ trông, giữ xe; điểm trông, giữ xe 2 bánh có thu tiền dịch vụ tại 28 tuyến đường theo phương án được Sở Giao thông vận tải thống nhất.

- Tổ chức lấy ý kiến các hộ dân khu vực các tuyến đường có hè phố làm điểm tổ chức kinh doanh dịch vụ, mua, bán hàng hóa trên địa bàn phụ trách đ xác định diện tích tạm sử dụng.

- Phối hợp Đội Quản lý trật tự đô thị Quận thực hiện sắp xếp điểm để xe 2 bánh không thu tiền dịch vụ trông, giữ xe tại 28 tuyến đường theo phương án được Sở Giao thông vận tải thống nhất.

- Quản lý tài khoản thu tiền phí sử dụng tạm thời hè phố theo quy định.

IV. THỜI GIAN THỰC HIỆN

1. Giai đoạn 1: Từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 đến ngày 31 tháng 7 năm 2024, tổ chức thu phí sử dụng tạm thời hè phố tại 10 tuyến đường: Ngô Gia Tự, Ba Tháng Hai, Lý Thái Tổ, Lê Hồng Phong, Nguyn Chí Thanh, Lý Thường Kiệt, Nguyễn Tri Phương, Sư Vạn Hạnh, Điện Biên Phủ, Thành Thái.

2. Giai đoạn 2: Từ ngày 01 tháng 8 năm 2024, tiếp tục tổ chức thu phí sử dụng tạm thời hè phố tại các tuyến đường còn lại và các vị trí được phép tổ chức điểm trông, giữ xe 02 bánh có thu tiền dịch vụ.

Trên đây là Kế hoạch tổ chức triển khai thu phí và sử dụng hè phố trên địa bàn Quận 10 theo Quyết định số 32/2023/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban nhân dân Thành phố, Ủy ban nhân dân Quận 10 yêu cầu các cơ quan, đơn vị khn trương thực hiện nhiệm vụ, trong quá trình thực hiện, trường hợp có khó khăn, vướng mắc thì báo cáo Ủy ban nhân dân Quận 10 (thông qua Phòng Quản lý đô thị) để chỉ đạo xử lý./.


Nơi nhận:
- UBND Thành phố; (để báo cáo)
- Ban ATGT Thành phố; (để báo cáo)
- Thường trực Quận ủy; (để báo cáo)
- Sở Giao thông vận tải;
- TTUB: CT, c
ác PCT;
- VPUB: CVP, PCVP/TH;
- Các
cơ quan, đơn vị, đoàn thể Q.10;
- UBND 14 phường;
- Lưu: VT.ttthao.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Thị Thu Hường

PHỤ LỤC 1

DANH MỤC TUYẾN ĐƯỜNG CÓ HÈ PHỐ ĐƯỢC PHÉP TỔ CHỨC KINH DOANH DỊCH VỤ, MUA, BÁN HÀNG HÓA; ĐỂ XE 02 BÁNH KHÔNG THU TIỀN DỊCH VỤ TRÔNG, GIỮ XE; ĐIỂM TRUNG CHUYỂN VẬT LIỆU, PHẾ THẢI XÂY DỰNG ĐỂ PHỤC VỤ THI CÔNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN 10
(kèm theo Kế hoạch số
275/KH-UBND ngày 26/6/2024 của Ủy ban nhân dân Quận 10)

STT

Tên đường

Lý trình

Lộ giới, chiều rộng lòng đường, hè ph hiện hữu (m)

Ghi chú

(Phạm vi sử dụng kinh doanh dịch vụ, mua, bán hàng hóa)

Từ (nhà số)

Đến (nhà số)

Phường

Lộ giới

Hè phố số l (Bên trái)

Lòng đường

Hè phố số chẵn (Bên phải)

1

Ngô Gia Tự

30

14

S dụng từ mép nhà dân đến vạch giới hạn cách bó va 4,5m

1

13

2

7,5

14

15

35

2

6,1

14

39

141

2

7,8

14

149

161

2

6,1

14

169

301

2

6

14

301

303

2

6

14

303

323A

2

5,3

14

323B

419

2

6

14

2

176

9

14

7,2

192

200

4

14

6,8

202

218

4

14

5,2

220

266

4

14

7,5

268

308

4

14

6,2

310

316

4

14

5,5

318

328

4

14

6,2

330

344

4

14

5,2

362

488

4

14

6

2

Nguyễn Tri Phương

30

15

Sử dụng từ mép nhà dân đến vạch giới hạn cách bó vỉa 3,0m

182

190

4

30

15

3,8

192

236

4

30

15

6,8

238

252

4

30

15

5

256

308

4

30

15

7,6

358

420

4

30

15

6,4

422

452

4

30

15

7,2

458

466A

9

30

15

5,6 - 5,1

470

480

9

30

15

5,2 - 5,1

482

484

9

30

15

7,0 - 7,3

492

510

9

30

15

6,2 - 5,3

235

411A

5

30

4,0-7,0

15

413

543

8

30

4,0-7,0

15

3

Lý Thái Tổ

40

18

Sử dụng từ mép nhà dân đến vạch giới hạn cách bó vỉa 3,0m

3

7

1

40

10,0

18

63

1

40

10,0

18

457

429

9

40

1,7 - 3,9

18

417

399

9

40

3,8 - 3,6

18

397

373

9

40

3,7 - 4,4

18

367

283C

9

40

3,1 - 5,0

18

281

255

9

40

3,4 - 4,3

18

249

147

9

40

5,5 - 8,4

18

510

484

10

40

18

7,5

482

478

10

40

18

4,8

476

462

10

40

18

6,2

458

436

10

40

18

6

436

384

10

40

18

4,0-5,4

382

374

10

40

18

6

4

Hùng Vương

30

11

Sử dụng từ mép nhà dân đến vạch giới hạn cách bó vỉa 3,0m

02

2D

1

30

11

6,3

4

16

1

30

11

4

34

40

1

30

11

4,3

68

74

1

30

11

3,2

82

94

1

30

11

8

110

122

2

30

11

4,2

124

2

30

11

3,8

126

2

30

11

4

128

2

30

11

4,2

130

154

2

30

11

3,4

156

2

30

11

3,1

160

168

2

30

11

4,9

5

Vĩnh Viễn

16

6

Sử dụng từ mép nhà dân đến vạch giới hạn cách bó vỉa 3,0m

91

59

2

16

5,9

6

33

15

2

16

5,3

6

24

24A

2

16

6

4,7

26

28

2

16

6

4

30

32

2

16

6

3,2

34

52

2

16

6

3,8

60

64

2

16

6

4,8

70

74

2

16

6

3,2

76

84

2

16

6

4

286

288

4

16

6

3,7

248

252

4

16

6

4,2

244

4

16

6

4,2

218

220

4

16

6

3,7

425

6

16

5,7

6

417

6

16

5,5

6

435

431

6

16

3,0

6

568

592

7

16

6

3,5

C/c lô B NK

7

16

6

5

C/c R

Cao ốc A

7

16

6

5

328

362

8

16

6

4

496

500

8

16

6

4

6

Bà Hạt

20

7

Sử dụng từ mép nhà dân đến vạch giới hạn cách bó vỉa 3,0m

590

558

6

20

7

6,5

591

559

6

20

7

7,5

386

8

20

7

3,1

388

8

20

7

3,1

400

8

20

7

3,1

565

579

8

20

3,1

7

536

532

8

20

3,1

7

534

8

20

3,1

7

290

274

9

20

7

3,3

210

162

9

20

7

3,3

013 lô A

047 lô A

9

20

5,9 - 6,2

7

5

195

215

9

20

2,9 - 3,8

7

3

7

Lê Hng Phong

30

15

S dụng từ mép nhà dân đến vạch giới hạn cách vỉa 3,0m

300

312

1

15

3,6

314

330

1

15

4

342

352

1

15

3,6

354

366

1

15

3,2

528

532

1

15

5

525

2

9,5

15

523

519

2

7,7

15

517

2

7,6

15

515

2

5,8

15

513

2

6,1

15

505

503

2

3,3

15

497

2

5,8

15

495

493

2

4,4

15

491

431

2

5,4

15

413

399

2

4,9

15

395

379

2

4,3

15

377

373

2

4,5

15

371

369

2

5,3

15

367D

367C

2

3,3

15

367B

367

2

3,9

15

365

355

2

5,4

15

349

335

2

3,8

15

319A

297

2

3,4

15

295

2

4

15

537

561

10

3,6

15

563

701

10

6,2-5,2

15

788

550

10

15

3

552

568

10

15

4,2

570

576

10

15

3,3

578

582

10

15

5

588

598

10

15

3,17

600

606

10

15

3,6

612

632

10

15

5,5

652

668

10

15

3,8 - 5,1

672

680

10

15

3,4 - 3,0

682

690B

10

15

6,9 - 4,5

733

781

12

6

15

827

829

12

5,6

15

831

837

12

4,1

15

841

847

12

5,5

15

849

855

12

8

15

8

Sư Vạn Hạnh

20

10

Sử dụng từ mép nhà dân đến vạch giới hạn cách bó vỉa 3,0m

382

2

6,9

Lô F

2

5

5

Lô K

2

5

5

Lô H

2

5

5

307

291

9

5,9 - 2,6

285

247

9

5,6 - 2,1

640

12

6,5

642

670

12

4,3

664

700

12

4,6

704

738

12

4,1

742

764

12

4,9

768

776

12

4,4

762

800

12

3,1

816

12

4,6

483

489

12

3

491

12

3,5

493

495

12

4,3

499

503

12

3,5

505

509

12

3,7

511

12

7,8

515

519

12

4

521

623

12

3,2

343

353

12

4

363

389

12

4,8

393

403

12

4,3

405

12

3,5

405A

12

4,9

409

419

12

3,1

433

449

12

3

824

828

13

4,0

830

844

13

4,0

846

848

13

6,0

850

862

13

3,0

529

571

13

3,5

575

583

13

3,0

583

585

13

6,0

587

601

13

4,0

9

Nguyễn Chí Thanh

25

13

S dụng t mép nhà dân đến vạch giới hạn cách bó vỉa 3,0m

178B

180

2

25

13

4

182

2

25

13

3

184

2

25

13

4

254

390

5

25

13

5,0 - 6,0

394

472

6

25

13

6

đường Hưng Long

đường Nguyễn Kim

6

25

13

5,7

476

526

7

25

13

6

10

Trần Nhân Tôn

20

8

Sử dụng từ mép nhà dân đến vạch giới hạn cách bó vỉa 3,0m

2H

68

2

20

8

4,9

130

2

20

5

134

160

2

20

3,2

170B

2

20

4,9

179

145

2

20

4,2

8

143

141

2

20

3,6

8

11

Nhật To

16

8

Sử dụng từ mép nhà dân đến vạch giới hạn cách bó vỉa 3,0m

343

42 Nguyễn Tâm

6

16

4,6

8

438

458

7

16

8

3

568

592

7

16

8

3,5

12

Ngô Quyền

16

8

Sử dụng từ mép nhà dân đến vạch giới hạn cách bó vỉa 3,0m

4

36

5

16

8

3,0

58

82

5

16

8

3,0

102

174

5

16

8

3,0

476

272

5

16

8

3,0

1A

29

6

16

4

8

bên hông 132 Đào Duy Từ

hẻm 41 Ngô Quyền

6

16

6,6

8

hẻm 249

261

6

16

3,5

8

bên hông ngân hàng

6

16

3,8

8

178

310

8

16

8

3,0

13

Nguyễn Kim

20

12

S dụng từ mép nhà dân đến vạch giới hạn cách bó vỉa 3,0m

đường Nguyễn Chí Thanh

đường Đào Duy Từ

6

20

12

3,6

đường Đào Duy Từ

đường Tân Phước

6

20

12

3,6

241B

7

20

4,0

12

đường n Phước

đường Vĩnh Viễn

7

20

4,5

12

đường Hòa Ho

đường Đào Duy Từ

7

20

6,0

12

đường Tân Phước

đường Hòa Ho

7

20

12

63 Đào Duy Từ

87 Nguyễn Chí Thanh

7

20

6,0

12

14

Tân Phước

16

10

Sử dụng từ mép nhà dân đến vạch giới hạn cách bó vỉa 3,0m

Sân Thống Nhất

6

16

3,5

10

Cx Lý Thường Kiệt

7

16

10

Cao ốc A

7

16

5

10

3,0-8

15

Đào Duy Từ

16

8

Sử dụng từ mép nhà dân đến vạch giới hạn cách bó vỉa 3,0m

11

17

5

16

3,1

8

56

112

5

16

8

3,1

77

141

5

16

3,1

8

201

6

16

3,9

8

bên hông 132

hẻm 41

6

16

8

đường N Quyền

đường Nguyễn Kim

6

16

3,8

8

360

Cao ốc A

7

16

8

3

Cao ốc A

7

16

8

8

Cx Lý Thường Kiệt

7

16

8

6

16

Ba Tháng Hai

30

18

Sử dụng từ mép nhà dân đến vạch giới hạn cách bó vỉa 3,0m

1

5

11

30

5,3-6

18

5

11

30

5,3-6

18

5

11

30

5,3-6

18

11

11

30

5,3-6

18

15

11

30

5,3-6

18

19

11

30

5,3-6

18

21

11

30

5,3-6

18

25

11

30

5,3-6

18

27A

11

30

5,3-6

18

31

11

30

5,3-6

18

33

35

11

30

5,3-6

18

37A

11

30

5,3-6

18

39A

41

11

30

5,3-6

18

43

11

30

5,3-6

18

45

11

30

5,3-6

18

49A

11

30

5,3-6

18

51

11

30

5,3-6

18

55A

11

30

5,3-6

18

57

59

11

30

5,3-6

18

61-63

11

30

5,3-6

18

75

11

30

5,3-6

18

77

213

11

30

5,3-6

18

215

231

10

30

6

18

233

251

10

30

6

18

253

313

10

30

6

18

313

321

10

30

6

18

635

681

8

30

6

18

681

745

6

30

6

18

747

819

7

30

6

18

12

18

12

30

18

5,8

20

198A

12

30

18

7,9

202

204

12

30

18

6

206

228

12

30

18

6,3

230A

Học viện HCQG

12

30

18

6

246

336

12

30

18

6,7

340

388

12

30

18

7,6

504

540

14

30

18

9,92

542

592

14

30

18

4,25

594

604

14

30

18

7,14

606

610

14

30

18

6,73

612

618

14

30

18

3,2

626

632

14

30

18

3,1

634

642

14

30

18

4,9

646

664

14

30

18

3,1

668

690

14

30

18

6,6

692

696

14

30

18

5,05

17

Lý Thường Kiệt

30

15

Sử dụng từ mép nhà dân đến vạch giới hạn cách bó vỉa 3,0m

10

40

7

30

15

6,5

đường Đào Duy Từ

đường Hòa Ho

7

30

15

6,5

đường Hòa Hảo

đường Tân Phước

7

30

15

6,5

98

Trường TH Trần Văn Kiểu

7

30

15

8

c/c B

138

7

30

15

6

khu đất trống

140

7

30

15

6

140

7

30

15

8

146

334

14

30

15

9,2

334

Tô Hiến Thành

14

30

15

9,2

268

270

14

30

15

7,1

18

Điện Biên Ph

30

15

Sdụng từ mép nhà dân đến vạch giới hạn cách bó vỉa 3,0m

780

680

10

30

15

4

680

380

11

30

15

4

680

478

11

30

15

4,4-3,5

492

486

11

30

15

4

482

478

11

30

15

4

460

380

11

30

15

3,3 - 3,6

19

Cao Thắng

20

11

Sử dụng t mép nhà dân đến vạch giới hạn cách bó vỉa 3,0m

107

117A

11

20

4,0 - 3,3

11

139

169

11

20

4,9 - 3,8

11

138

164

11

20

11

3,3 - 5,0

178

192

11

20

11

5,0 - 5,7

198

442

12

20

11

4,0

175

199

12

20

3,5 - 4,0

11

Khu 175B

12

20

7,0 - 10,0

11

20

Thành Thái

30

12

S dụng từ mép nhà dân đến vạch giới hạn cách bó vỉa 3,0m

2

10

12

30

1,8-6,9

12

3,1

24

48

12

30

12

4,5

54

12

30

12

3,3

60

70

12

30

12

5,2

72

80

12

30

12

5,2

84

12

30

12

6,6

88

12

30

12

9

92

102

12

30

12

3,1

104

116

12

30

12

3,7

118

120

12

30

12

3,6

122

146

12

30

12

3

148

150

12

30

12

4

154

156

12

30

12

4,4

160

162

12

30

12

4,4

Đầu đường Bắc Hi kios 1

Đầu đường Hiến Thành

14,15

30

5

18

5

163

173

14

30

5

12

163

167

14

30

4,5

12

133

137

14

30

3,5

12

127

131

14

30

5,7

12

119

123

14

30

6,8

12

51

117

14

30

4,2

12

27

43

14

30

4,7

12

161

137

14

30

4,6

12

21

Cách Mạng Tháng Tám

35

12

S dụng từ mép nhà dân đến vạch giới hạn cách bó vỉa 3,0m

Trung tâm Giáo dục Thường xuyên

12

35

12

275

12

35

14,0

12

đu hẻm 283

285

12

35

10,0

12

521

503B

13

35

12,0

12

499

499/2

13

35

24,0

12

455

497B

13

35

12,0

12

403

453

13

35

4,0

12

Chợ Hòa Hưng

15

35

10,0

12

22

Đồng Nai

20

11

Sử dụng t mép nhà dân đến vạch giới hạn cách bó va 3,0m

2

4

15

20

11

5-7

6

8

15

20

11

5-7

10

12

15

20

11

5-7

14

16

15

20

11

5-7

24

26

15

20

11

5-7

28

30

15

20

11

5-7

30

15

20

11

5-7

32

34

15

20

11

5-7

42

15

20

11

5-7

44

15

20

11

5-7

44

46

15

20

11

5-7

50

52

15

20

11

5-7

54A

15

20

11

5-7

56

15

20

11

5-7

64

15

20

11

5-7

58C

15

20

11

5-7

58C

62

15

20

11

5-7

62

15

20

11

5-7

62

64

15

20

11

5-7

66

68

15

20

11

5-7

68A

15

20

11

5-7

68

68A

15

20

11

5-7

23

Hiến Thành

30

11

S dụng từ mép nhà dân đến vạch giới hạn cách bó vỉa 3,0m

211

211

13

30

3

11

213

213

13

30

4

11

215

219

13

30

4,5

11

221

241

13

30

6,5

11

245

249

13

30

9

11

251

251

13

30

5

11

301

305

13

30

3

11

315

315

13

30

4,5

11

317

317

13

30

6

11

325

325

13

30

5,5

11

329

333

13

30

6

11

335

335

13

30

7

11

341

Trường TH Thiên

12

30

6,5

11

367

525

14

30

4,3-4,7

11

527

529

14

30

5,2

11

531

14

30

4,2

11

Bv Trưng Vương

Lý Thường Kiệt

14

30

6

11

20

50

15

30

11

10

200

266

15

30

11

5,0 - 6,0

Thành Thái

Lý Thường Kiệt

14

30

11

8,11

24

Trường Sơn

20

11

S dụng từ mép nhà dân đến vạch giới hạn cách bó vỉa 3,0m

G1A

15

20

3,0-5,0

11

5,0-6,0

G2

15

20

3,0-5,0

11

5,0-6,0

G2

G3

15

20

3,0-5,0

11

5,0-6,0

G4

G8A

15

20

3,0-5,0

11

5,0-6,0

F4

15

20

3,0-5,0

11

5,0-6,0

F3

F4C

15

20

3,0-5,0

11

5,0-6,0

F2

15

20

3,0-5,0

11

5,0-6,0

F2

F5

15

20

3,0-5,0

11

5,0-6,0

F1

15

20

3,0-5,0

11

5,0-6,0

25

Bắc Hi

30

18

Sử dụng từ mép nhà dân đến vạch giới hạn cách bó vỉa 3,0m

Nhà Thiếu Nhi Q10

Lý Thường Kiệt

14

30

6

18

26

Nguyễn Ngọc Lộc

12

6

Sử dụng từ mép nhà dân đến vạch giới hạn cách bó vỉa 3,0m

6

52

14

12

6

3-4,2

27

Hưng Long

16

8

S dụng từ mép nhà dân đến vạch giới hạn cách bó va 3,0m

4

14

6

16

3,8

8

3,8

213A Đào Duy Từ

6

16

3,8

8

3,8

468 Nguyễn Chí Thanh

6

16

3,8

8

3,8

28

Nguyễn Gin Thanh

29

14

Sử dụng từ mép nhà dân đến vạch giới hạn cách bó vỉa 3,0m

001 Lô G

15

29

3

14

3

006 Lô G

007 Lô G

15

29

3

14

3

001 Lô H

008 Lô H

15

29

3

14

3

J9K

15

29

3

14

3

J19F

15

29

3

14

3

37

41

15

29

3

14

3

BB19

15

29

3

14

3

PHỤ LỤC 2

SƠ HỌA PHƯƠNG ÁN BỐ TRÍ SỬ DỤNG TẠM THỜI HÈ PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN 10
(kèm theo Kế hoạch số 275/KH-UBND ngày 26/6/2024 của Ủy ban nhân dân Quận 10)

Trong đó:

+ Phần A: Diện tích tạm sử dụng làm điểm tổ chức kinh doanh dịch vụ, mua, bán hàng hóa bố trí phía trước sát mép nhà dân.

+ Phần B: Diện tích dành cho người đi bộ, đảm bảo rộng tối thiểu 1,5 mét khu vực giữa hè phố (thông suốt liên tục và không có chướng ngại vật cản trở), trừ tuyến đường Nguyễn Giản Thanh, Phường 15 (do cây xanh cách bó vỉa 2,0 mét nên diện tích dành cho người đi bộ bố trí sát mép bó vỉa).

+ Phần C: Diện tích để xe hai bánh không thu tiền dịch vụ trông, giữ xe bố trí sát mép hè phố, tiếp giáp khu vực bố trí hệ thống hạ tầng kỹ thuật trên hè phố, trừ tuyến đường Nguyễn Giản Thanh, Phường 15 (do cây xanh cách bó vỉa 2,0 mét nên diện tích dành cho người đi bộ bố trí sát mép bó vỉa, diện tích để xe hai bánh không thu tiền dịch vụ trông, giữ xe bố trí sát mép nhà dân)./.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Kế hoạch 275/KH-UBND ngày 26/06/2024 tổ chức triển khai thu phí và sử dụng hè phố trên địa bàn Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh theo Quyết định 32/2023/QĐ-UBND

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


129

DMCA.com Protection Status
IP: 18.119.192.2
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!